Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

Bài 7 da, phụ thuộc da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 43 trang )

DA VÀ CÁC BỘ PHẬN PHỤ THUỘC DA


MỤC TIÊU
1.

Mô tả được cấu tạo và chức năng của da.

2.

Mô tả được cấu tạo và chức năng của tuyến mồ
hôi.

3.

Mô tả được cấu tạo và chức năng của tuyến bã

4.

Kể tên được các lớp của lông


Biểu bì

Chân bì

Hạ bì


1.Da



Là cơ quan lớn, bọc toàn bộ diện tích mặt
ngoài cơ thể.



Gồm 3 tầng mô: + Biểu bì.
+ Chân bì.
+ Hạ bì.



Các thành phần phụ thuộc da: Lông, móng,
các tuyến.


Lông

Tuyến bã

Tuyến mồ
hôi


1.1.BIỂU BÌ
Là biểu mô lát tầng sừng hóa
Nguồn gốc: ngoại bì da
Độ dày thay đổi tùy theo từng vùng
Từ trong  ngoài gồm 5 lớp



TẾ BÀO SỪNG

Líp sõng

1.1.1.Lớp đáy (lớp Líp bãng
sinh sản)
Líp h¹t
- Gồm

một hàng tế bào
vuông hoặc trụ.
- Bào tương rất ưa
base
- Nhân hình cầu hoặc
hình trứng, nhiều chất
nhiễm sắc
- TB phân chia mạnh.

Líp sîi

Líp ®¸y


1.1.2.Lớp sợi (lớp
Malpighi)
Có 5 – 20 hàng tế
bào, hình đa diện.

Líp sõng

Líp bãng
Líp h¹t

Nhân hình cầu nằm
giữa tế bào
Giàu hạt chế tiết, hạt
có màng bọc

Líp sîi

Giữa các tế bào có
cầu nối bào tương
chính là thể liên kết
Có thể thấy các hạt
sắc tố đen
Tế bào phân chia
mạnh
Líp ®¸y



1.1.3.Lớp hạt









Gồm 3-5 hàng tế bào đa
diện dẹt
Chứa nhiều hạt
keratohyalin.
Những hạt có màng bọc,
tập trung ở gần màng tế
bào.Các hạt này bị xuất
bào, hình thành lớp áo phủ
màng BT
Khoảng gian bào rộng,
chứa đầy sản phẩm giầu
lipid.

Líp sõng
Líp bãng
Líp h¹t

Líp sîi

Líp ®¸y


1.1.4.Lớp bóng
Mỏng, khó quan
sát trừ vùng da dầy

Líp sõng
Líp bãng

Gồm những tế bào

dẹt và dài hơn

Líp h¹t

Mất nhân và bào
quan

Líp sîi

Chứa đầy sợi
keratin
Líp ®¸y


1.1.5. Lớp sừng

Líp sõng
Líp bãng

Các tế bào lá sừng mỏng,
ko nhân

Líp h¹t

Bào tương chứa nhiều
chất keratin
Lớp sâu các lớp vẫn
dính nhau nhưng thể liên
kết bị biến đổi nhiều


Líp sîi

Lớp nông, tb hoàn toàn
bị sừng hóa, tạo ra các lá
sừng bong ra, còn gọi
lớp bong vẩy.
Líp ®¸y


Da


Hắc tố bào
Nguồn gốc:
mào thần kinh
phôi thai

Keratinocyte

Chiếm tỉ lệ
¼ 1/10 so với
tế bào đáy tùy
vùng cơ thể

TÕ bµo Merkel

TÕ bµo
Langerhans

Melanocyte

Ch©n b×


Nhuộm H.E:
sáng, hơi ưa
base, nhân sẫm
Ngấm bạc: tb
nhiều nhánh
dài, nhiều hạt
sắc tố đen
(melalin)
Melanin nằm
trong các thể
sắc tố sau đó
chuyển cho tb
sừng


Quá trình hình thành melanin

Tyrosine
Dihydroxyphenylalanin
(DOPA) melanin


Tế bào Langerhans


Có mặt khắp bb da, tập
trung ở lớp trên của lớp

malpighi.



Nhuộm HE bào tương sáng
màu nhân đậm.



Nhuộm clorua vàng tb có
màu đen, hình sao hoặc
nhiều nhánh, không liên kết
với tế bào sừng.





Hoạt động ẩm bào,thực bào
mạnh.
Chức năng tiêu hủy KN và
trình diện KN

Keratinocyte

TÕ bµo
Langerhans
TÕ bµo Merkel

Melanocyte

Ch©n b×


Tế bào Merkel




Vị trí: lớp đáy bb da khắp
cơ thể, tập trung da lòng
bàn tay, bàn chân

Keratinocyte

Tạo synap với đầu thần
kinh cảm
giác bè ra như tiểu thể
TK

TÕ bµo
Langerhans
TÕ bµo Merkel

Melanocyte
Ch©n b×


1.2.CHÂN BÌ
Nguồn gốc: trung bì
Là mô liên kết xơ vững chắc

Bề dày thay đổi tùy từng vùng
Hai lớp: lớp nhú và lớp lưới


Lớp nhú:


Là chỗ lồi về phía biểu bì



Là mlk thưa nhiều tế bào sợi, ĐTB, tương bào,
mm, đầu thần kinh hoặc tiểu thể Meissner



Có nhiều ở nơi chịu áp suất, cọ sát mạnh.
Lớp lưới



MlK đăc,ít tế bào, nhiều sợi



Những sợi collagen họp thành bó // với mặt da,
những sợi chun tạo thành lưới sợi phong phú.




Nhiều mạch máu



Cơ dựng lông: bó sợi cơ trơn


3.HẠ BÌ


Là mlk thưa có những thùy mỡ
lớp mỡ



Nhiều tiểu đm, tm, mạch bh, dây
tk nhỏ, tiểu thể Vater-Pacini


Nhú
chân bì

Biểu bì
Lớp nhú

Chân bì
Lớp lưới

Hạ bì



Da
1

a

b

Biểu bì

Nhú
chân bì

2
2

3
4

2
c


PHÂN BỐ MẠCH VÀ THẦN KINH


Chức năng của da:


Chống lại sự mất nước, sự bốc hơi nước và

chống ngấm nước



Chống sự cọ sát



Ngăn cản các vi khuẩn, ký sinh trùng xâm
nhập vào cơ thể



Nhận kích thích từ môi trường bên ngoài



Bài tiết một số chất ra khỏi cơ thể



Điều chỉnh thân nhiệt


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×