Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tuần hoàn đại học Y Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.18 KB, 5 trang )

Câu 1 Đặc điểm bao giờ cũng có của mao mạch:
A) Nằm giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch:
B) Thành có 3 lớp: nội mô, màng đáy và tế bào quanh mạch.
C) Nội mô và màng đáy có lỗ thủng.
D) Thực hiện trao đổi chất giữa máu và tổ chức.
Đáp án D
Câu 2 Đặc điểm chỉ có ở mao mạch có cửa sổ:
A) Bào tơng tế bào nội mô có lỗ nội mô.
B) Màng đáy bao bọc tế bào quanh mạch.
C) Thành có cấu trúc 3 lớp: nội mô, màng đáy và tế bào quanh mạch.
D) Tế bào ngoại mạc có khả năng thực bào.
Đáp án A
Câu 3 Mao mạch kiểu xoang không có trong cấu trúc:
A) Gan.
B) Lách.
C) Tuỷ xơng.
D) Phổi.
Đáp án D
Câu 4 Đặc điểm chỉ có ở mao mạch có kín:
A) Bào tơng tế bào nội mô không có lỗ nội mô.
B) Tế bào quanh mạch có các nhánh bào tơng dài.
C) Thành có cấu trúc 3 lớp: nội mô, màng đáy và tế bào quanh mạch.
D) Tế bào ngoại mạc có khả năng thực bào.
Đáp án A
Câu 5 Phân loại động mạch và tĩnh mạch, ngời ta căn cứ vào:
A) Độ lớn của mạch.
B) Chiều dày thành mạch.
C) Thành phần áo giữa.
D) Thành phần áo trong.



Đáp án C
Câu 6 Đặc điểm cấu tạo thành tĩnh mạch khác thành động mạch:
A) Có 3 áo đồng tâm.
B) Lớp nội mô nằm trong cùng.
C) Sợi chun và cơ trơn là thành phần chủ yếu của áo giữa.
D) áo ngoài dầy và có nhiêu mao mạch máu.
Đáp án D
Câu 7 Thành động mạch và thành tĩnh mạch cơ khác nhau ở đặc điểm:
A) Có 3 áo đồng tâm.
B) Lớp nội mô nằm trong cùng.
C) Ngăn cách áo trong và áo giữa là màng ngăn chun trong.
D) Cơ trơn và sợi chun là thành chủ yếu của áo giữa.
Đáp án C
Câu 8 Đặc điểm cấu tạo không có của mao mạch kiểu xoang:
A) Đờng đi ngoằn nghèo.
B) Lớp nội mô có nhiều cửa sổ.
C) Nhiều tế bào có khả năng thực bào ở quanh thành mạch.
D) Thành có 3 lớp: nội mô, màng đáy và tế bào quanh mạch.
Đáp án D
Câu 9 Mao mạch máu thuộc hệ mao mạch kiểu xoang:
A) Xoang tĩnh mạch ở lách.
B) Mao mạch hô hấp ở phổi.
C) Mao mạch trong chân bì của da.
D) Mao mạch lớp đệm của ống tiêu hoá chính thức.
Đáp án A
Câu 10 Lới mao mạch thuộc hệ thống cửa động mạch:
A) Lới mao mạch hô hấp.
B) Chùm mao mạch Mapighi.
C) Lới mao mạch nan hoa.



D) Lới mao mạch thuộc chân bì.
Đáp án B
Câu 11 Vị trí không có mao mạch bạch huyết:
A) Chân bì giác mạc.
B) Trục liên kết nhung mao ruột.
C) Chân bì.
D) Hệ thần kinh trung ơng.
Đáp án D
Câu 12 Đặc điểm không có của hệ bạch huyết:
A) Bắt đầu trong mô liên kết.
B) Khởi đầu bằng các ống kín một đầu.
C) Thành có 3 lớp: nội mô, màng đáy và tế bào quanh mạch.
D) Chảy qua một hay nhiều hạch bạch huyết.
Đáp án C
Câu 13 Đặc điểm của màng ngăn chun trong:
A) Ngăn cách áo giữa và áo ngoài.
B) Tạo thành nhiều lớp của thành động mạch chun.
C) Chỉ thấy ở thành động mạch.
D) Do sợi chun và sợi collagen tạo thành.
Đáp án C
Câu 14 Đặc điểm không có của động mạch chun:
A) Là những động mạch lớn, gần tim.
B) Màng ngăn chun trong mỏng và có nhiều cửa sổ.
C) áo giữa thành phần chun phong phú.
D) Có màu vàng và có khả năng đàn hồi.
Đáp án B
Câu 15 Đặc điểm chỉ có ở mao mạch kiểu xoang:
A) Nằm giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch.
B) Lớp nội mô có cửa sổ.



C) Khoảng gian bào giữa các tế bào nội mô rất rộng.
D) Thành có cấu trúc 3 lớp.
Đáp án C
Câu 16 Trong cơ thể không có loại tĩnh mạch:
A) Tĩnh mạch xơ.
B) Tĩnh mạch cơ.
C) Tĩnh mạch chun.
D) Tĩnh mạch cơ-chun.
Đáp án C
Câu 17 Đặc điểm của tế bào quanh mạch.
A) Nằm ngoài màng đáy.
B) Có các nhánh bào tơng dài.
C) Có khả năng thực bào.
D) Bao giờ cũng có ở mao mạch kiểu xoang.
Đáp án B
Câu 18 Đặc điểm của tế bào ngoại mạc:
A) Màng đáy bao bọc.
B) Có các nhánh bào tơng dài.
C) Có khả năng thực bào.
D) Bao giờ cũng có ở thành mao mạch.
Đáp án C
Câu 19 Hệ thống cửa tĩnh mạch trong cơ thể:
A) Hệ thống mạch ở thận.
B) Hệ thống mạch dới đồi-tuyến yên.
C) Hệ thống mạch ở phổi.
D) Hệ thống mạch ở lách.
Đáp án B
Câu 20 Đặc điểm khác nhau giữa thành tĩnh mạch và thành động mạch:

A) Có 3 áo đồng tâm.


B) Lớp nội mô nằm trong cùng.
C) Thành phần collagen hớng dọc phát triển.
D) Tỉ lệ thành phần áo giữa thay đổi tuỳ từng loại.
Đáp án C



×