Khúa lun tt nghip
GVHD: TS. Nguyn H Minh Trang
ẹAẽI HOẽC HUE
TRệễỉNG ẹAẽI HOẽC KINH TE
KHOA KINH TE CHNH TRề
in
h
t
H
u
----- -----
cK
KHểA LUN TT NGHIP I HC
CHUYN DCH C CU KINH T NGNH NễNG NGHIP
ng
i
h
HUYN CON CUễNG, TNH NGH AN
Giỏo viờn hng dn:
La Th H
TS. Nguyn H Minh Trang
Tr
Sinh viờn thc hin:
Lp: K45 KTCT
Niờn khúa: 2011 2015
Khúa hc: 2011-2015
SVTH: La Th H - K45 KTCT
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
LỜI CẢM ƠN
Khoảng thời gian gắn bó với mái trường Đại học kinh tế Huế là khoảng thời gian
không thể nào quên trong cuộc đời tôi, một khoảng thời gian không quá dài nhưng
cũng không phải là ngắn đã cho tôi một chân trời mới với nhiều điều mới mẻ. Tôi xin
uế
chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, cùng quý thầy cô giảng viên trường
Đại học Kinh tế Huế - những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức
tế
H
bổ ích cho tôi trong 4 năm đại học vừa qua, đó chính là nền tảng cơ bản, là những
hành trang vô cùng quý giá giúp tôi có thể tự tin hơn để bước đi trên con đường sắp
tới.
h
Đặc biệt với tấm lòng tri ân sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo – T.S
in
Nguyễn Hồ Minh Trang, người cô đáng kính đã tận tâm hết mực hướng dẫn, giúp đỡ,
chỉ bảo nhiệt tình cho tôi nhiều điều để tôi có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của
cK
mình một cách tốt nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo UBND các cấp, Phòng NN
họ
& PTNT, Phòng khuyến nông, Chi cục thống kê huyện Con Cuông đã giúp đỡ tôi về
thông tin, số liệu trong quá trình nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các hộ dân cư trên địa
Đ
ại
bàn huyện Con Cuông đã giúp tôi trong quá trình điều tra bảng hỏi.
Cuối cùng, tôi chân thành gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình,
toàn thể bạn bè luôn là nguồn động viên, giúp đỡ, luôn sát cánh cùng tôi trong 4 năm
ng
qua.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức và thời gian hạn chế nên đề tài
ườ
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy, cô giáo, những người quan tâm
Tr
đến đề tài đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
La Thị Hà
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................vi
uế
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... vii
tế
H
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu..................................................................................2
h
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................3
in
3.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................3
3.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
cK
4. Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu ................................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4
họ
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4
5.1. Phương pháp chung ..................................................................................................4
Đ
ại
5.2. Phương pháp cụ thể ..................................................................................................4
6. Đóng góp của đề tài .....................................................................................................5
7.Kết cấu đề tài ................................................................................................................5
ng
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ,
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH
ườ
NÔNG NGHIỆP ............................................................................................................6
1.1. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .........................................................6
1.1.1. Cơ cấu kinh tế........................................................................................................6
Tr
1.1.1.1. Khái niệm và phân loại cơ cấu kinh tế...............................................................6
1.1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của cơ cấu kinh tế.......................................................8
1.1.1.3. Các tiêu chí để đánh giá một cơ cấu kinh tế là hợp lý .......................................9
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................................................10
1.1.2.1. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.............................................................10
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
1.1.2.2. Nội dung, yêu cầu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam ........................................................................................11
1.2.Tổng quan về chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ...........................................13
1.2.1. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp...........................................13
uế
1.2.1.1. Ngành nông nghiệp ..........................................................................................13
1.2.1.2.Khái niệm cơ cấu kinh tế nông nghiệp ..............................................................15
tế
H
1.2.1.3. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp........................................15
1.2.2.Tính tất yếu khách quan phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ..................16
1.2.3.Vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp.................................17
1.2.4.Những nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp..............18
h
1.2.4.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................18
in
1.2.4.2. Kinh tế xã hội...................................................................................................19
1.2.4.3. Sự phát triển của khoa học – công nghệ ..........................................................20
cK
1.2.4.4. Quá trình phân công lao động theo hướng chuyên môn hóa ...........................21
1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ......................21
họ
1.2.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh .....................................21
1.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế ........................................................22
1.2.5.3. Một số chỉ tiêu khác .........................................................................................22
Đ
ại
1.3. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở một số địa phương và bài
học kinh nghiệm ............................................................................................................23
1.3.1. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở một số địa phương ..............23
ng
1.3.1.1. Kinh nghiệm của huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai ..................................................23
1.3.1.2. Kinh nghiệm của tỉnh Lào Cai .........................................................................23
ườ
1.3.2. Bài học kinh nghiệm............................................................................................24
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An ..26
Tr
2.1.1.Điều kiện tự nhiên ................................................................................................26
2.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................26
2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên............................................................................................26
2.1.1.3. Tài nguyên........................................................................................................27
2.1.2.Điều kiện kinh tế - xã hội .....................................................................................28
2.1.2.1. Dân số và lao động...........................................................................................28
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
2.1.2.2. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ...................................................29
2.1.2.3. Công nghiệp – Xây dựng .................................................................................30
2.1.2.4. Dịch vụ.............................................................................................................30
2.1.2.5. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội................................................................31
uế
2.1.3. Đánh giá chung về tình hình cơ bản của huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An ..............32
2.1.3.1. Thuận lợi...........................................................................................................32
tế
H
2.1.3.2. Khó khăn...........................................................................................................33
2.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An................34
2.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Con Cuông,
tỉnh Nghệ An. ................................................................................................................37
h
2.3.1. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhóm ngành nông – lâm – thủy sản ở
in
huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An ..................................................................................37
2.3.1.1. Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của nhóm ngành nông – lâm –
cK
thủy sản giai đoạn 2010 – 2014 .....................................................................................37
2.3.1.2. Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng lao động trong nhóm ngành nông – lâm – thủy
họ
sản giai đoạn 2010 – 2014 .............................................................................................40
2.3.1.3. Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư trong nhóm ngành nông – lâm – thủy
sản giai đoạn 2010 – 2014 .............................................................................................42
Đ
ại
2.3.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành thuộc nhóm
ngành nông – lâm – thủy sản. ........................................................................................44
2.3.2.1. Ngành nông nghiệp thuần túy...........................................................................44
ng
2.3.2.2. Ngành lâm nghiệp.............................................................................................49
2.3.2.3. Ngành thủy sản .................................................................................................51
ườ
2.4. Đánh giá năng lực sản xuất và kết quả sản xuất của các hộ trong quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn ................................................................52
Tr
2.4.1. Năng lực sản xuất của các hộ trên địa bàn .........................................................52
2.4.1.1 Kết quả sản xuất của các hộ trên địa bàn ..........................................................53
2.4.1.2. Đánh giá của các hộ được điều tra về sự chuyển dịch CCKT ngành nông
nghiệp của huyện Con Cuông........................................................................................55
2.5. Đánh giá chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Con
Cuông, tỉnh Nghệ An.....................................................................................................56
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
2.5.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................................56
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân.............................................................................58
2.5.2.1. Những tồn tại ....................................................................................................58
2.5.2.2 Nguyên nhân......................................................................................................60
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
uế
TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN CON CUÔNG,TỈNH NGHỆ AN.............. 62
tế
H
3.1. Phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Con
Cuông, tỉnh Nghệ An.....................................................................................................62
3.2. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Con Cuông,
tỉnh Nghệ An .....................................................................................................63
h
3.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................63
in
3.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................63
3.3. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Con Cuông,
cK
tỉnh Nghệ An .................................................................................................................64
3.3.1. Nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn......................................................65
họ
3.3.2. Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao trình độ học vấn, tay nghề cho người lao
động và cán bộ quản lí...................................................................................................66
3.3.3. Ứng dụng khoa học công nghệ ............................................................................68
Đ
ại
3.3.4. Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng cơ sở phục vụ sản xuất nông nghiệp..................69
3.3.5. Cải cách hành chính và nâng cao hiệu lực hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước ...... 69
3.3.6. Một số giải pháp khác..........................................................................................70
ng
3.3.6.1. Giải pháp về đất đai ..........................................................................................70
3.3.6.2. Đẩy mạnh công tác khuyến nông .....................................................................71
ườ
3.3.6.3. Giải pháp bảo vệ môi trường ............................................................................72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................73
Tr
I. Kết luận ......................................................................................................................73
II. Kiến nghị..................................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
: Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
CNH, HĐH
: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CCKT
: Cơ cấu kinh tế
NN & PTNT
: Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
KT – XH
: Kinh tế - xã hội
KH – KT
: Khoa học – kỹ thuật
KH – CN
: Khoa học – công nghệ
GTSX
: Giá trị sản xuất
SDD
: Suy dinh dưỡng
THPT
: Trung học phổ thông
THCS
: Trung học cơ sở
TD – TT
: Thể dục – thể thao
h
in
cK
họ
: Tiểu thủ công nghiệp
: Tổ chức thương mại thế giới
Tr
ườ
ng
Đ
ại
TTCN
WTO
tế
H
AFTA
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình dân số huyện Con Cuông giai đoạn 2010-2014. ..........................28
Bảng 2.2: Giá trị sản xuất phân theo ngành kinh tế ở huyện Con Cuông giai đoạn 2010
uế
– 2014 (theo giá 2010)...................................................................................................35
Bảng 2.3: Cơ cấu tăng trưởng giá trị sản xuất huyện Con Cuông giai đoạn 2010 - 2014 ........35
2010 – 2014
tế
H
Bảng 2.4: Cơ cấu giá trị sản xuất của nhóm ngành nông – lâm – thủy sản giai đoạn
..............................................................................................................39
Bảng 2.5: Cơ cấu lao động trong nhóm ngành nông – lâm – thủy sản giai đoạn
2010 – 2014
..............................................................................................................40
2010 – 2014
in
h
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn đầu tư trong nhóm ngành nông – lâm – thủy sản giai đoạn
..............................................................................................................42
cK
Bảng 2.7: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt........................................................44
Bảng 2.8: Diện tích gieo trồng các loại cây...................................................................46
Bảng 2.9: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi .......................................................47
họ
Bảng 2.10: Số lượng gia súc, gia cầm ...........................................................................48
Bảng 2.11: Diện tích rừng, trồng rừng, chăm sóc và tu bổ rừng của huyện Con Cuông..........49
Đ
ại
Bảng 2.12: Cơ cấu GTSX ngành lâm nghiệp ................................................................50
Bảng 2.13: Cơ cấu GTSX ngành thủy sản ....................................................................51
Bảng 2.14: Diện tích của ngành thủy sản ......................................................................51
ng
Bảng 2.15: Tình hình năng lực sản xuất của các hộ điều trên địa bàn nghiên cứu .......52
Bảng 2.16: Sản lượng thu hoạch ...................................................................................53
ườ
Bảng 2.17: Những khó khăn trong quá trình sản xuất mà các hộ được điều tra gặp phải ........54
Tr
Bảng 2.18: Đánh giá của nông hộ về sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp...................55
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất huyện Con Cuông giai đoạn 2010 - 2014......36
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của nhóm ngành nông – lâm – thủy
uế
sản giai đoạn 2010 – 2014 .............................................................................................39
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng lao động trong nhóm ngành nông – lâm – thủy sản
tế
H
giai đoạn 2010 – 2014 ...................................................................................................40
Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư trong nhóm ngành nông – lâm – thủy sản
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
giai đoạn 2010 – 2014 ...................................................................................................42
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước sản xuất nông nghiệp với trên 80% dân số sống ở nông
uế
thôn, số lao động trong nông nghiệp chiếm 70%, sáng tạo ra 68% tổng giá trị kinh tế
nông thôn. Tính đến hết năm 2012, ngành nông nghiệp Việt Nam được ghi nhận trở
tế
H
thành chỗ dựa của nền kinh tế với mức đóng góp 22% GDP. Tuy nhiên nền nông
nghiệp của nước ta còn lạc hậu, năng suất thấp và đang đứng trước những thách thức,
khó khăn khi đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, cơ cấu nông nghiệp chuyển biến
chậm, cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện, phát triển… Bên cạnh đó, ngành chăn nuôi chưa
h
phát huy hết lợi thế, tỷ trọng giá trị sản xuất trồng trọt trong tổng giá trị sản xuất nông
in
nghiệp thuần còn cao, dịch vụ nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ. Do vậy, để giải
cK
quyết những vấn đề này thì thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
có ý nghĩa rất quan trọng trong phát triển kinh tế nông thôn và nâng cao hiệu quả kinh
tế nông nghiệp đối với nước ta trong bối cảnh hiện nay.
họ
Con Cuông là một trong 21 huyện, thị của tỉnh Nghệ An. Là một huyện miền núi
vùng cao thuộc khu vực Tây Nam Nghệ An gồm 1 thị trấn và 12 xã, có diện tích tự
Đ
ại
nhiên là 173.831,12 ha (trong đó đất nông nghiệp chiếm 94,48%), dân số 67.356 người
(trong đó 74,23% là dân tộc thiểu số), dân số nông thôn chiếm gần 94% dân số. Phần
lớn người dân sống bằng nghề nông nghiệp, đời sống khó khăn, cơ sở vật chất còn
ng
thiếu thốn. Tuy nhiên trong giai đoạn 2010 - 2014, kinh tế nông nghiệp đã có những
chuyển biến tích cực, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được cải thiện rõ
ườ
nét; thu nhập bình quân đầu người được nâng lên, năm 2010 là 9,86 triệu
đồng/người/năm; năm 2014 đạt 18,7 triệu đồng/người/năm. Hàng năm giải quyết việc
Tr
làm cho hơn 1000 lao động; tỉ lệ người thất nghiệp chung giảm xuống còn 1,25% năm
2013. Nhưng so với tiềm năng và nguồn lực của huyện thì tốc độ phát triển kinh tế
nông nghiệp còn thấp, cơ cấu chuyển dịch kinh tế nông nghiệp còn chậm và còn mang
tính nông nghiệp thuần nông, tỉ trọng sản xuất hàng hóa thấp. Việc đầu tư thâm canh,
ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp còn hạn chế. Do vậy,
cần đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện nhằm khai thác tối
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
đa tiềm năng và lợi thế, tăng sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa trên thị trường
trong nước và quốc tế, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống của
nông dân, đóng góp tích cực vào quá trình CNH, HĐH của huyện Con Cuông.
Xuất phát từ những vấn đề trên, nhằm giúp kinh tế nông nghiệp huyện Con
uế
Cuông, tỉnh Nghệ An tìm ra những giải pháp, bước đi đúng đắn trong những năm tới
đạt được hiệu quả cao, tận dụng được lợi thế của vùng cho nên tôi đã chọn đề tài:
tế
H
“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ
An” để nghiên cứu làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
in
nghiệp ở nhiều góc độ khác nhau như:
h
Đã có nhiều tác giả nghiên cứu đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông
Trong luận văn thạc sĩ của Trương Thị Mỹ Hoa: “Chuyển dịch cơ cấu nông
cK
nghiệp huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam”. Đề tài đã hệ thống được những vấn đề lí
luận về chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp huyện Thăng Bình giai đoạn 2000 – 2010 và
Bình trong thời gian tới.
họ
đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp huyện Thăng
Bên cạnh đó luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Mỹ Hạnh: “Chuyển dịch cơ cấu
Đ
ại
kinh tế nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa”. Luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Khánh Hòa, từ đó rút ra những ưu điểm
và chỉ ra những tồn tại trong cơ cấu kinh tế, nguyên nhân dẫn đến quá trình chuyển
ng
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Khánh Hòa diễn ra chậm và trì trệ, đề tài cũng đã đề
xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ườ
ngành nông nghiệp.
Luận văn thạc sĩ của Phạm Nguyệt Thương: “Giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu
Tr
kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa của tỉnh Nghệ An”. Đề tài đã nghiên
cứu, phân tích, đánh giá thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp, xác định rõ sự bất hợp lí
và những nguyên nhân, từ đó đưa ra những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa của tỉnh Nghệ An phù hợp với nền
kinh tế thị trường trong thời kỳ CNH, HĐH và xu thế hội nhập Quốc tế hiện nay.
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
Ngoài ra còn có đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện
Ia Grai, tỉnh Gia Lai” của Đinh Thị Hương Giang. Đề tài đã nghiên cứu thực trạng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp của huyện Ia Grai từ đó đề xuất một số
giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp của
uế
huyện một cách phù hợp.
Các công trình nghiên cứu nói trên đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau về
tế
H
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và kinh tế ngành nông nghiệp nói riêng. Tuy
nhiên qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu trên địa bàn huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ
An hiện nay tôi nhận thấy chưa có công trình nào nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành nông nghiệp với tư cách là một khóa luận tốt nghiệp. Vì vậy, tôi đã mạnh dạn
h
chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Con Cuông,
cK
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
in
tỉnh Nghệ An” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
3.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện
họ
Con Cuông, tỉnh Nghệ An, từ đó rút ra những mặt tích cực và hạn chế. Đề xuất những
giải pháp nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Con Cuông
Đ
ại
theo hướng hợp lí.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ng
ngành nông nghiệp.
Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở huyện Con Cuông, tỉnh
ườ
Nghệ An.
Rút ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong quá trình chuyển dịch cơ
Tr
cấu kinh tế ngành nông nghiệp của huyện.
Đề xuất những phương hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Con Cuông theo hướng hợp lí.
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
4. Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lí luận và thực tiễn về cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp, chuyển
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Trên địa bàn huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
tế
H
Về thời gian: Giai đoạn 2010 – 2014.
uế
dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ở huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010 – 2014. Đề xuất định
5. Phương pháp nghiên cứu
in
5.1. Phương pháp chung
h
hướng và giải pháp phát triển đến năm 2020.
cK
Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước ta để tiếp
triển và hệ thống.
họ
cận đối tượng và nội dung nghiên cứu theo quan điểm khách quan, toàn diện, phát
5.2. Phương pháp cụ thể
Đ
ại
Đề tài sử dụng các phương pháp phổ biến như: Phương pháp tổng hợp và phân
tích; phương pháp thống kê và so sánh; phương pháp quy nạp và diễn dịch...
Phương pháp thu thập số liệu:
ng
Số liệu thứ cấp: Trên các sách báo, tạp chí, niên giám thống kê, các báo cáo... từ
các phòng, ban liên quan của huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
ườ
Số liệu sơ cấp: Tài liệu sơ cấp của đề tài được thu thập qua việc điều tra bảng
hỏi. Quá trình điều tra được thực hiện thông qua phỏng vấn cá nhân trực tiếp đối với
Tr
các hộ nông dân bằng công cụ phiếu khảo sát. Những câu hỏi được đặt ra trong phiếu
khảo sát sẽ làm căn cứ có cơ sở để tiến hành phân tích và đánh giá.
Đề tài sử dụng phương pháp điều tra, chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng. Trên cơ sở
chia ra theo địa bàn các xã, thị trấn để chọn số lượng hộ gia đình để điều tra. Với quy
mô mẫu là 120 phiếu khảo sát. Huyện Con Cuông gồm 1 thị trấn và 12 xã, đề tài chọn
điều tra như sau: Thị trấn Con Cuông: 5 hộ và xã Bồng Khê: 5 hộ, xã Môn Sơn, Lục
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
Dạ, Yên Khê, Chi Khê, Châu Khê, Mậu Đức, Đôn Phục, Thạch Ngàn, Lạng Khê, Cam
Lâm, Bình Chuẩn: Mỗi xã 10 hộ. Tổng số phiếu phát ra là 120 phiếu và tổng số phiếu
thu vào là 117 phiếu.
6. Đóng góp của đề tài
kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
uế
Đề tài đã phân tích, đánh giá được thực trạng của quá trình chuyển dịch cơ cấu
cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện để đạt hiệu quả.
7. Kết cấu đề tài
tế
H
Đề xuất những phương hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục viết tắt, phụ lục và các bảng
in
h
số liệu, đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn về cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh
cK
tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp.
Chương II: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện
Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
họ
Chương III: Phương hướng, giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông
Tr
ườ
ng
Đ
ại
nghiệp ở huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ,
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
uế
1.1.1. Cơ cấu kinh tế
tế
H
1.1.1.1. Khái niệm và phân loại cơ cấu kinh tế
Khái niệm
Để phân tích khái niệm “cơ cấu kinh tế”, trước hết cần làm rõ khái niệm “cơ cấu”.
Cơ cấu (hay kết cấu) là một khái niệm mà triết học duy vật biện chứng dùng để chỉ cách
h
thức tổ chức bên trong của một hệ thống, biểu hiện sự thống nhất của các mối quan hệ qua
in
lại vững chắc giữa các bộ phận của nó. Trong khi chỉ rõ mối quan hệ biện chứng giữa bộ
cK
phận và toàn thể, nó biểu hiện ra như là một thuộc tính của sự vật, hiện tượng và biến đổi
cùng với sự biến đổi sự vật hiện tượng. Như vậy, có thể thấy có rất nhiều trình độ, nhiều
kiểu tổ chức cơ cấu của các khách thể và các hệ thống.[16, 269 – 270]
họ
Từ khái niệm “cơ cấu” vận dụng vào đối tượng là nền kinh tế quốc dân của một
quốc gia, ta có thuật ngữ “cơ cấu kinh tế”, cho đến nay đã có nhiều tác giả đề cập đến
Đ
ại
khái niệm “cơ cấu kinh tế” do đó thuật ngữ này có nhiều cách tiếp cận khác nhau:
Karl Marx cho rằng: “Trong sự sản xuất xã hội ra đời sống của mình, con người
có những quan hệ nhất định, tất yếu, không tùy thuộc vào ý muốn của họ, tức là những
quan hệ sản xuất, những quan hệ này phù hợp với trình độ phát triển nhất định của lực
ng
lượng sản xuất vật chất của họ. Toàn bộ những quan hệ sản xuất ấy cũng hợp thành
ườ
CCKT xã hội”. [5, 6]
CCKT của một nước là tổng thể các quan hệ kinh tế hay các bộ phận hợp thành nền
Tr
kinh tế; gắn với vị trí, trình độ công nghệ, quy mô, tỷ trọng tương ứng với từng bộ phận
và mối quan hệ tương tác giữa tất cả các bộ phận; gắn với điều kiện KT-XH trong từng
giai đoạn phát triển nhất định nhằm thực hiện các mục tiêu đã được xác định. [1, 96]
Cơ cấu của nền kinh tế quốc dân là cấu tạo hay cấu trúc của nền kinh tế bao gồm
các ngành kinh tế, các vùng kinh tế, các thành phần kinh tế…và mối quan hệ hữu cơ
giữa chúng. [2, 297]
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
Tóm lại, tuy có nhiều quan niệm khác nhau song có thể hiểu CCKT trên các khía cạnh:
Xét về tổng thể: CCKT bao gồm các bộ phận hợp thành, với những tỷ lệ, vị trí
nhất định và có mối quan hệ biện chứng, thúc đẩy nhau cùng tồn tại và phát triển trong
nền kinh tế.
uế
Xét về mặt vật chất - kỹ thuật: CCKT bao gồm nhiều ngành và lĩnh vực, nhiều
vùng, nhiều thành phần kinh tế với quy mô, tỷ trọng, trình độ kỹ thuật – công nghệ…
tế
H
nhất định.
Xét về tính lịch sử - cụ thể: Trong mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế, tất
yếu có CCKT tương ứng. CCKT luôn bị lạc hậu tương đối cùng với quá trình phát
triển của nền văn minh nhân loại.[11, 11-12]
in
h
Như vậy, trong bất kỳ nền kinh tế nào, CCKT cũng bao gồm các loại: Cơ cấu
ngành kinh tế (như công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ…); cơ cấu vùng kinh tế (các
cK
vùng kinh tế theo lãnh thổ) và cơ cấu thành phần kinh tế (các thành phần kinh tế theo
hình thức sở hữu), trong đó cơ cấu ngành kinh tế là bộ phận có tầm quan trọng đặc
biệt, là bộ xương của CCKT. [3, 227]
họ
Phân loại cơ cấu kinh tế
CCKT là hình thức tồn tại và hoạt động của nền kinh tế quốc dân xét theo những
Đ
ại
tiêu thức khác nhau. Từ đó xuất hiện nhiều loại cơ cấu khác nhau có cấu trúc chồng
chéo lên nhau, những loại cơ cấu thường được quan tâm như là: Cơ cấu theo ngành
kinh tế, cơ cấu theo thành phần kinh tế, cơ cấu theo vùng kinh tế…
ng
Tuy nhiên, xét một cách tổng quát thì ba bộ phận cơ bản hợp thành cơ cấu kinh tế
là cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu vùng kinh tế.
ườ
Cơ cấu ngành kinh tế:Cơ cấu ngành kinh tế là tổ hợp được hình thành trên các
tương quan tỷ lệ, biểu hiện mối quan hệ tổng hợp giữa các ngành với nhau, phản ánh trình
Tr
độ phân công lao động xã hội của nền kinh tế và trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất. Nó biểu hiện các mối liên hệ giữa các nhóm ngành của nền kinh tế quốc dân. Thay
đổi mạnh mẽ cơ cấu ngành là nét đặc trưng của các nước đang phát triển. [7, tr.20]
Cơ cấu lănh thổ: Nếu cơ cấu ngành kinh tếhình thành từ quá trình phân công lao
động xã hội và chuyên môn hóa sản xuất thì cơ cấu kinh tế lãnh thổ lại được hình
thành chủ yếu từ việc bố trí sản xuất theo không gian địa lí.Cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
ngành kinh tế thực chất là hai mặt của một thể thống nhất và đều là biểu hiện của sự
phân công lao động xã hội. Cơ cấu vùng lãnh thổ hình thành gắn liền với cơ cấu ngành
và thống nhất trong vùng kinh tế. Trong cơ cấu lãnh thổ, có sự biểu hiện của cơ cấu
ngành trong điều kiện cụ thể của không gian lãnh thổ. Xu hướng phát triển không gian
uế
lãnh thổ thường là phát triển nhiều mặt tổng hợp, có ưu tiên một vài ngành và gắn liền
với các điều kiện, tiềm năng phát triển kinh tế của lãnh thổ. Việc chuyển dịch cơ cấu
tế
H
lãnh thổ phải đảm bảo sự hình thành và phát triển có hiệu quả của các ngành kinh tế,
các nước, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội, phong tục tập quán, truyền
thống của mỗi vùng, nhằm khai thác triệt để thế mạnh của vùng đó.
Cơ cấu thành phần kinh tế: Cơ sở hình thành cơ cấu thành phần kinh tế là chế độ
in
h
sở hữu. Một cơ cấu thành phần hợp lí phải dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức kinh tế với
chế độ sở hữu có khả năng thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất, thúc đẩy
cK
phân công lao động xã hội… Theo đó, cơ cấu thành phần kinh tế cũng là một nhân tố
tác động đến cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lãnh thổ. Sự tác động đó là sự biểu hiện
sinh động của mối quan hệ giữa các loại cơ cấu trong nền kinh tế.
họ
1.1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của cơ cấu kinh tế
Tính khách quan của cơ cấu kinh tế: Cơ cấu kinh tế được hình thành một cách
Đ
ại
khách quan do trình độ phát triển mới trong từng thời kỳ bao giờ cũng đứng trước một
cơ cấu kinh tế của thời kỳ trước để lại. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh
lịch sử cụ thể, sự hoạt động của các quy luật kinh tế đặc thù của các phương thức sản
ng
xuất sẽ quyết định tính khác biệt về cơ cấu kinh tế của mỗi vùng, mỗi nước. Do vậy,
cơ cấu kinh tế phản ánh quy luật chung của quá trình phát triển, nhưng những biểu
ườ
hiện cụ thể phải thích ứng với đặc thù của mỗi nước mỗi vùng về tự nhiên, kinh tế và
lịch sử. Không có một mẫu CCKT chung cho mọi phương thức sản xuất. Mỗi quốc gia
Tr
mỗi vùng có thể và cần thiết phải lựa chọn cho mình một cơ cấu kinh tế phù hợp với
mỗi giai đoạn lịch sử phát triển.
Cơ cấu kinh tế ngày càng biến đổi theo hướng hoàn thiện hơn: Cơ cấu kinh tế
không thể cố định mà phải có sự biến đổi điều chỉnh cho phù hợp với sự biến đổi các
điều kiện kinh tế xã hội và tiến bộ KH – CN để đảm bảo quy mô và nhịp độ phát triển
kinh tế. Cơ cấu kinh tế luôn vận động, phát triển và chuyển hóa cho nhau theo hướng
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
ngày càng hoàn thiện. Cơ cấu cũ chuyển đổi dần dần và ra đời cơ cấu thay thế nó. Cơ
cấu mới sau một thời gian lại trở nên không phù hợp và lại được thay thế bằng cơ chế
khác phù hợp hơn. Cứ như thế cơ cấu vận động không ngừng từ đơn giản đến phức tạp
của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội. Một cơ cấu kinh tế phức tạp và
uế
ngày càng thêm hoàn thiện. Tuy nhiên cơ cấu kinh tế không thể luôn luôn thay đổi mà
phải tương đối ổn định đảm bảo sự phù hợp với quá trình hình thành và phát triển một
tế
H
cách khách quan.
Cơ cấu kinh tế mang tính lịch sử cụ thể về không gian và thời gian: Việc chuyển
đổi CCKT là một quá trình không phải được hình thành ngay một lúc và lập tức thay
thế cơ chế cũ. Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phải là quá trình tích lũy về
in
h
lượng đến một mức nào đó dẫn đến sự thay đổi về chất. Trong quá trình đó, cơ chế cũ
thay đổi dần dần và chuyển sang cơ chế mới. Quá trình này nhanh hay chậm tùy thuộc
cK
vào nhiều yếu tố trong đó có sự tác động trực tiếp rất quan trọng của các chủ thể quản
lí và lãnh đạo.
1.1.1.3. Các tiêu chí để đánh giá một cơ cấu kinh tế là hợp lý
họ
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá cũng là quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh
tế. Cơ cấu của nền kinh tế quốc dân là cấu tạo hay cấu trúc của nền kinh tế bao gồm
Đ
ại
các ngành kinh tế, các vùng kinh tế, các thành phần kinh tế... và mối quan hệ hữu cơ
giữa chúng. Trong cơ cấu của nền kinh tế, cơ cấu các ngành kinh tế là quan trọng nhất,
quyết định các hình thức cơ cấu kinh tế khác. Cơ cấu kinh tế hợp lý là điều kiện để nền
ng
kinh tế tăng trưởng, phát triển. V́ vậy, CNH, HĐH đòi hỏi phải xây dựng cơ cấu kinh
tế hiện đại và hợp lý.
ườ
Cơ cấu kinh tế không ngừng vận động, biến đổi (hay còn gọi là chuyển dịch) do
sự vận động, biến đổi của lực lượng sản xuất và của quan hệ sản xuất. Xu hướng
Tr
chuyển dịch cơ cấu kinh tế được coi là hợp lý, tiến bộ là tỷ trọng khu vực công
nghiệp và xây dựng, đặc biệt là tỷ trọng khu vực dịch vụ ngày càng tăng; tỷ trọng
khu vực nông – lâm - ngư nghiệp và khai khoáng ngày càng giảm trong tổng giá trị
sản phẩm xã hội.
Quá trình hình thành và phát triển các ngành kinh tế, nhất là những ngành có hàm
lượng khoa học cao; sự xuất hiện các vùng sản xuất chuyên canh tập trung... không chỉ
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
là biểu hiện của sự phát triển của lực lượng sản xuất, phát triển cơ sở vật chất - kỹ
thuật trong tiến trình CNH, HĐHmà còn làm cho cơ cấu kinh tế thay đổi tiến bộ.
Cơ cấu kinh tế hợp lý trong một nền kinh tế thị trường hiện đại đòi hỏi công nông nghiệp - dịch vụ phát triển mạnh mẽ, hợp lý và đồng bộ. Mạng lưới dịch vụ với
uế
tư cách là một ngành kinh tế phát triển mới có thể phục vụ tốt cho sự phát triển mạnh
mẽ các ngành công nghiệp và nông nghiệp.
tế
H
Xây dựng cơ cấu kinh tế là yêu cầu khách quan của mỗi nước trong thời kỳ công
nghiệp hoá. Vấn đề quan trọng là tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý. Ở nước ta, một cơ
cấu kinh tế được gọi là hợp lý khi nó đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
Một là, nông nghiệp phải giảm dần về tỷ trọng; công nghiệp - xây dựng và dịch
in
h
vụ phải tăng dần về tỷ trọng.
Hai là,trình độ kỹ thuật của nền kinh tế không ngừng tiến bộ, phù hợp với xu hướng
cK
của sự tiến bộ khoa học và công nghệ đã và đang diễn ra như vũ bão trên thế giới.
Ba là, cho phép khai thác tối đa mọi tiềm năng của đất nước, của các ngành, các
địa phương, các thành phần kinh tế.
họ
Bốn là, thực hiện sự phân công và hợp tác quốc tế theo xu thế toàn cầu hoá kinh
tế, do vậy cơ cấu kinh tế được tạo dựng phải là "cơ cấu mở".[23]
Đ
ại
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1.1.2.1. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Là sự biến đổi CCKT từ trạng thái này sang trạng
ng
thái khác trong một thời kỳ nhất định trên cơ sở phù hợp với điều kiện khách quan và
chủ quan, bảo đảm cho nền kinh tế phát triển. [11, 12]
ườ
Chuyển dịch CCKT là quá trình thay đổi các quan hệ tỷ lệ về lượng và mối quan
hệ tương tác giữa các bộ phận cấu thành của nền kinh tế. [8]
Tr
Như vậy, chuyển dịch CCKT là quá trình cải biến KT-XH từ lạc hậu; tự cung tự
cấp lên nền kinh tế phát triển cao, hợp lý, được trang bị cơ sở vật chất và kỹ thuật hiện
đại. Từ đó, tạo ra năng suất lao động cao, hiệu quả cao, nhịp độ tăng trưởng nhanh.
Chuyển dịch CCKT bao gồm chuyển dịch CCKT theo ngành, theo vùng lãnh thổ, theo
thành phần kinh tế và trong đó quan trọng hơn cả là chuyển dịch kinh tế theo ngành.
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
Thực chất của chuyển dịch CCKT theo ngành là sự biến đổi, vận động, phát triển
giữa các ngành kinh tế. Ngành có tốc độ phát triển cao hơn tốc độ phát triển chung của
nền kinh tế sẽ tăng tỷ trọng và ngược lại, ngành có tốc độ thấp hơn sẽ giảm tỷ trọng.
Nếu tất cả các ngành có cùng một tốc độ tăng trưởng thì tỷ trọng các ngành sẽ không
uế
đổi, nghĩa là sẽ không có sự chuyển dịch cơ cấu ngành.[13, 14]
1.1.2.2. Nội dung, yêu cầu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công
tế
H
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
Chuyển dịch CCKT theo hướng CNH, HĐH đã được Đảng và Nhà nước ta xác
định là con đường tất yếu để Việt Nam nhanh thoát khỏi tình trạng lạc hậu, chậm phát
triển trở thành một quốc gia văn minh, hiện đại.
in
h
Nội dung và yêu cầu cơ bản của chuyển dịch CCKT ở nước ta theo CNH, HĐH
là tăng nhanh tỷ trọng giá trị trong GDP của các ngành công nghiệp, xây dựng (gọi
cK
chung là công nghiệp) và thương mại – dịch vụ (gọi chung là dịch vụ), đồng thời giảm
dần tương đối tỷ trọng giá trị trong GDP của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và
ngư nghiệp (gọi chung là nông nghiệp). Cùng với quá trình chuyển dịch của CCKT tất
họ
yếu sẽ dẫn đến những biến đổi kinh tế và xã hội theo hướng CNH, HĐH của cơ cấu
các vùng kinh tế, các thành phần kinh tế, các lực lượng lao động xã hội…
Đ
ại
Chuyển dịch CCKT theo hướng CNH, HĐH ở nước ta trước hết chính là quá
trình phát triển mạnh các ngành nghề phi nông nghiệp, thông qua đó giảm bớt lao động
trong lĩnh vực nông nghiệp, tăng khả năng tích lũy cho dân cư. Đây lại chính là điều
ng
kiện để tái đầu tư, áp dụng các phương pháp sản xuất, công nghệ tiên tiến hiện đại vào
sản xuất, trong đó có cả sản xuất nông nghiệp. Kết quả là, tất cả các ngành kinh tế đều
ườ
phát triển, nhưng ngành công nghiệp và dịch vụ cần phát triển nhanh hơn, biểu hiện là
tăng tỷ trọng của sản phẩm công nghiệp và dịch vụ trong GDP.
Tr
Chuyển dịch CCKT theo hướng CNH, HĐH là quá trình phân công lao động xã
hội, là quá trình chuyển dịch lao động từ ngành nông nghiệp sang các ngành công
nghiệp và dịch vụ góp phần giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp trong
tổng số lao động xã hội. Đây là nội dung và yêu cầu vừa cấp bách, vừa triệt để để giải
quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn hiện nay.
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
Chuyển dịch CCKT theo hướng CNH, HĐH phải theo định hướng dẫn đến phát
triển bền vững không chỉ vì mục tiêu tăng trưởng kinh tế đơn thuần mà phải vì mục
tiêu phát triển kinh tế mà bao trùm lên cả mục tiêu phát triển bền vững, trong đó có
một cấu thành bộ phận rất quan trọng và không thể thiếu là bảo vệ môi trường, tránh
uế
tình trạng vì lợi nhuận kinh tế trước mắt dẫn đến phá huỷ nghiêm trọng môi trường
sinh thái tự nhiên.
tế
H
Chuyển dịch CCKT ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được
thực hiện theo phương châm: Kết hợp công nghệ nhiều trình độ, tranh thủ công nghệ
mũi nhọn - tiên tiến vừa tận dụng được nguồn lao động dồi dào, vừa cho phép rút ngắn
khoảng cách lạc hậu, vừa phù hợp với nguồn vốn có hạn ở trong nước; lấy quy mô vừa
in
h
và nhỏ là chủ yếu, có tính đến quy mô lớn nhưng phải là quy mô hợp lý và có điều
kiện; giữ được tốc độ tăng trưởng hợp lý, tạo ra sự cân đối giữa các ngành, các lĩnh
cK
vực kinh tế và các vùng trong nền kinh tế, cụ thể:
Về cơ cấu ngành kinh tế: Xây dựng cơ cấu ngành kinh tế hợp lý, hiện đại, có hiệu
quả và bền vững, gắn kết chặt chẽ công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Coi trọng
họ
phát triển các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo có tính nền tảng và các
ngành công nghiệp có lợi thế; phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng đạt trình độ
Đ
ại
công nghệ cao, chất lượng cao gắn với công nghiệp chế biến và xây dựng nông thôn
mới; tạo bước phát triển vượt bậc của khu vực dịch vụ, ưu tiên phát triển những ngành
dịch vụ có tiềm năng lớn và sức cạnh tranh cao. Tiếp tục mở rộng và nâng cao chất
ng
lượng các ngành dịch vụ truyền thống, mở rộng các loại hình dịch vụ mới, nhất là
những dịch vụ cao cấp, dịch vụ có hàm lượng trí tuệ cao, dịch vụ hỗ trợ kinh doanh.
ườ
Về cơ cấu vùng kinh tế: Tạo điều kiện cho tất cả các vùng đều phát triển trên cơ
sở khai thác thế mạnh và tiềm năng của mỗi vùng, liên kết giữa các vùng, làm cho mỗi
Tr
vùng đều có một CCKT hợp lý và đều có chuyển biến tiến bộ, góp phần vào sự phát
triển KT-XH chung của cả nước. Thực hiện phát triển trong sự kết hợp đầu tư có trọng
điểm (3 vùng kinh tế Bắc, Trung, Nam và những khu vực đô thị lớn). Phát huy thế
mạnh của mỗi vùng trọng điểm để các vùng này đóng góp ngày càng lớn cho sự phát
triển chung của cả nước và trợ giúp các vùng khó khăn có năng lực hội nhập kinh tế
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
quốc tế với quy mô lớn và trình độ cao, tạo điều kiện cho các vùng đều phát triển,
giảm đáng kể sự chênh lệch về nhịp độ phát triển giữa các vùng.
Về cơ cấu thành phần kinh tế: Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế. Các thành phần kinh
uế
tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế. Kinh
tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát
tế
H
triển. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững
chắc của nền kinh tế quốc dân. Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền
kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển. Các thành
phần kinh tế hoạt động bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển, hợp tác và cạnh
in
h
tranh lành mạnh.
1.2. Tổng quan về chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp
1.2.1.1. Ngành nông nghiệp
Khái niệm
cK
1.2.1. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
họ
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để
trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu chủ
Đ
ại
yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông
nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: Trồng trọt, chăn nuôi,
sơ chế nông sản, theo nghĩa rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản. [23]
ng
Nông nghiệp là một ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con người phải dựa
vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Nông nghiệp theo
ườ
nghĩa hẹp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi, theo nghĩa rộng, nông nghiệp còn bao gồm
cả ngư nghiệp và lâm nghiệp. [4, 312]
Tr
Vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
Trong nền kinh tế quốc dân vai trò của ngành nông nghiệp vô cùng quan trọng.
Ngành nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp. Nó
không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh học – kỹ thuật, bởi
vì một mặt cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh học – cây
trồng, vật nuôi. Do vậy, nông nghiệp có một số vai trò cơ bản sau:
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
Thứ nhất, nông nghiệp là ngành cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng,
nó tạo nên sự ổn định, đảm bảo an toàn cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và
đời sống xã hội. Đồng thời nông nghiệp cũng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp,
nguyên liệu từ nông nghiệp là đầu vào quan trọng cho sự phát triển của các công
uế
nghiệp khác, đặc biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị
của sản phẩm nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông
tế
H
sản hàng hoá, mở rộng thị trường…
Thứ hai, nông nghiệp không những là nguồn cung cấp sản phẩm hàng hóa cho thị
trường trong nước và ngoài nước mà còn cung cấp các yếu tố sản xuất như lao động và
nguồn vốn cho các khu vực kinh tế khác. Phần lớn lao động trong ngành công nghiệp,
in
h
nhất là các nước đang phát triển đều từ nông thôn. Sự phát triển của nông nghiệp có ảnh
hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến khả năng đáp ứng về lao động cho các ngành công
cK
nghiệp và phi nông nghiệp. Cung cấp vốn cho các ngành kinh tế khác như nguồn thu từ
thuế đất nông nghiệp, thuế xuất khẩu nông sản, nhập khẩu tư liệu sản xuất nông nghiệp.
Thứ ba, nông nghiệp còn là thị trường tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ của công
họ
nghiệp và các ngành kinh tế khác. Nông nghiệp giúp phát triển thị trường nội địa, việc
tiêu dùng của người nông dân và dân cư nông thôn đối với hàng hóa công nghiệp,
Đ
ại
hàng hóa tiêu dùng (vải, đồ gỗ, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng), hàng hóa tư liệu
sản xuất (phân bón, thuốc trừ sâu, nông cụ, trang thiết bị, máy móc… ). Vì vậy, nông
nghiệp là một trong những nhân tố bảo đảm cho các ngành công nghiệp khác như công
ng
nghiệp hóa học, cơ khí, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển.
Thứ tư, nông nghiệp tham gia vào xuất khẩu. Ngành nông nghiệp đem lại nguồn
ườ
thu ngoại tệ lớn vì các loại nông - lâm - thủy sản thường dễ dàng gia nhập thị trường
quốc tế hơn so với các hàng hóa công nghiệp.
Tr
Thứ năm, nông nghiệp có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường. Nông
nghiệp và nông thôn có vai trò to lớn, là cơ sở trong sự phát triển bền vững của môi
trường vì sản xuất nông nghiệp gắn liền trực tiếp với môi trường tự nhiên: Đất đai, khí
hậu, thời tiết, thủy văn. Nông nghiệp sử dụng nhiều hóa chất như phân bón hóa học,
thuốc trừ sâu bệnh… làm ô nhiễm đất và nguồn nước. Quá trình canh tác dễ gây ra xói
mòn ở các triền dốc thuộc vùng đồi núi và khai hoang mở rộng diện tích đất rừng… vì
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
thế trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp, cần tìm những giải pháp thích hợp
để duy trì và tạo ra sự phát triển bền vững của môi trường.
1.2.1.2. Khái niệm cơ cấu kinh tế nông nghiệp
CCKT nông nghiệp được hiểu một cách đầy đủ là một tổng thể các mối quan hệ
uế
trong khu vực kinh tế nông nghiệp, có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau theo từng
tỷ lệ nhất định về mặt lượng và liên quan chặt chẽ về mặt chất giữa các ngành, giữa
tế
H
các vùng và các thành phần kinh tế. Chúng tác động qua lại lẫn nhau trong những
không gian và thời gian nhất định, phù hợp với những điều kiện KT – XH nhất định
tạo thành một hệ thống kinh tế nông nghiệp, một bộ phận hợp thành không thể tách rời
của hệ thống kinh tế quốc dân.
in
h
Theo nghĩa rộng, CCKT ngành nông nghiệp được xác định là CCKT giữa các
ngành nông – lâm – thủy sản và CCKT nội bộ của các ngành đó.
cK
Theo nghĩa hẹp, CCKT ngành nông nghiệp được xác định là CCKT giữa các
ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ trong nông nghiệp và CCKT trong nội bộ các
ngành đó.
họ
CCKT nông nghiệp luôn tồn tại và vận động không ngừng, luôn gắn liền với tổng
thể các mối kinh tế nhất định. Việc xác lập một CCKT nông nghiệp hợp lí là vấn đề cơ
Đ
ại
bản và rất quan trọng để phát triển kinh tế, xã hội trong nông nghiệp nói riêng và khu
vực kinh tế nông thôn nói chung.
1.2.1.3. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
ng
Cơ cấu ngành nông nghiệp là kết quả của quá trình phát triển về số lượng, chất
lượng ngành nông nghiệp trong khoảng thời gian nào đó, vì vậy nó không phải là các
ườ
quan hệ tĩnh mà luôn luôn biến đổi không ngừng theo sự phát triển của các chuyên
ngành, tiểu ngành tạo nên cơ cấu toàn ngành. Đó là sự thay đổi tất yếu về tỷ lệ giữa
Tr
các chuyên ngành: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản trên quy mô cả nước,
trên các vùng kinh tế - sinh thái. Như vậy, sự thay đổi về quan hệ tỷ lệ giữa các chuyên
ngành, tiểu ngành trong nông nghiệp là quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành nông
nghiệp, phản ánh lợi thế và khả năng phát triển của các chuyên ngành, tiểu ngành trên
tầm quốc gia, vùng và tiểu vùng. Trong kinh tế thị trường và sản xuất hàng hóa, sự
thay đổi tỷ lệ về quy mô, giá trị giữa các chuyên ngành, tiểu ngành của ngành nông
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Hồ Minh Trang
nghiệp theo hướng tăng lên hoặc giảm xuống đều có mục đích đáp ứng cao nhất các
yêu cầu của người tiêu dùng về hàng hóa lương thực, thực phẩm tươi sống và chế biến.
Như vậy, chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp chính là quá trình thích ứng của sản
xuất nông nghiệp với thị trường tiêu thụ các sản phẩm do ngành nông nghiệp làm ra
uế
trong từng giai đoạn phát triển. Sự thích ứng của cơ cấu ngành nông nghiệp với nhu
cầu của thị trường càng cao thì tính ổn định của cơ cấu càng lớn. Trong trường hợp
tế
H
ngược lại ngành nông nghiệp rơi vào tình trạng không ổn định, phải giảm thiểu quy
mô sản xuất và giá trị các chuyên ngành, tiểu ngành không có lợi thế hoặc không phù
hợp với nhu cầu thị trường và tăng quy mô sản xuất, giá trị các ngành có lợi thế để đáp
in
thường xuyên theo sự thay đổi của thị trường.
h
ứng đúng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. Quá trình này diễn ra liên tục,
Từ các phân tích trên đây, cách nhìn về chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp
cK
như sau: Là sự thay đổi về quan hệ tỷ lệ giữa các chuyên ngành, tiểu ngành của ngành
nông nghiệp theo lợi thế so sánh và theo nhu cầu của thị trường tiêu thụ nhằm đưa cơ
cấu ngành nông nghiệp từ trạng thái nhiều bất cập sang trạng thái ít bất cập hơn so với
họ
nhu cầu của thị trường và phát triển được các chuyên ngành có lợi thế, giảm thiểu các
chuyên ngành kém lợi thế trong nông nghiệp.
Đ
ại
Theo đó khái niệm về chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp trong điều kiện
hiện nay như sau: Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp là quá trình thay đổi (tăng
hoặc giảm) về quy mô, giá trị của các chuyên ngành sản xuất thuộc ngành nông nghiệp
ng
theo hướng thích ứng nhiều hơn với nhu cầu thị trường đồng thời phát huy được lợi
thế so sánh của từng chuyên ngành, tạo ra cơ cấu ngành nông nghiệp mang tính ổn
ườ
định cao hơn và phát triển bền vững hơn trong kinh tế thị trường và hội nhập. [23]
1.2.2. Tính tất yếu khách quan phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
Tr
Ngành nông nghiệp chiếm vị trí vô cùng quan trọng trong đời sống KT – XH của
Việt Nam. Kể từ sau cải cách kinh tế, mặc dù CCKT nông nghiệp đã có nhiều chuyển
biến tích cực nhưng còn chậm, khu vực phi nông nghiệp phát triển không ổn định,
nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu nông thôn. Từ thực trạng yếu
kém, bất hợp lí của CCKT nông nghiệp nên chuyển dịch CCKT ngành nông nghiệp là
một tất yếu khách quan của quá trình phát triển kinh tế đất nước.
SVTH: La Thị Hà - K45 KTCT
16