Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nâng cao chất lượng lao động trong nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 79 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành được khóa luận
tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm

uế

giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của tập thể, các cá nhân trong và ngoài trường.

tế
H

Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo

khoa Kinh tế chính trị - Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo Thạc sĩ Lê

h

Quang Diên, đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập tốt

in

nghiệp.

Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị ở phòng Lao



cK

động – Thương binh và Xã hội, phòng Nông Nghiệp, chi cục thống kê và cũng
như các hộ gia đình ở huyện Phú Vang đã giúp đỡ tôi nhiệt tình trong suốt thời

họ

gian thực tập tại địa phương.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã khích lệ, động viên tôi

Đ
ại

hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do kiến thức còn hạn chế và thời gian có hạn nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và chỉ dẫn của quý

Huế, tháng 05 năm 2015.
Sinh viên: Mai Thị Mỹ Ngân

Tr

ườ

ng

Thầy, Cô.


Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii

uế

DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii

tế
H

DANH MỤC BIỂU ....................................................................................................... iv
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Tình hình thực hiện đề tài .........................................................................................2

h

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................2
Mục đích ................................................................................................................2


3.2.

Nhiệm vụ ...............................................................................................................2

cK

in

3.1.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3

4.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3

họ

4.1.

5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3

Đ
ại

6. Ý nghĩa của đề tài .....................................................................................................4
7. Kết cấu của đề tài ......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DỤNG


ng

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LAO ĐỘNG VÀ CHẤT
LƢỢNG LAO ĐỘNG....................................................................................................5
Những vấn đề chung về lao động và chất lượng lao động ....................................5

ườ

1.1.

1.1.1.

Tr

1.1.1.1.

Khái niệm ...........................................................................................................5
Lao động .........................................................................................................5

1.1.1.2.

Sức lao động ...................................................................................................5

1.1.1.3.

Nguồn lao động .............................................................................................. 6

1.1.1.4.


Chất lượng lao động .......................................................................................7

1.1.2.

Vai trò của chất lượng lao động đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ..............7

1.1.3.

Đặc điểm của chất lượng lao động...................................................................10

Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

Một số tiêu chí đánh giá chất lượng lao động ..................................................11

1.1.4.
1.1.4.1.

Chỉ tiêu phản ánh về tình trạng sức khỏe .....................................................11

1.1.4.2.

Chỉ tiêu đánh giá trình độ văn hóa................................................................ 12


1.1.4.3.

Chỉ tiêu đánh giá trình độ chuyên môn kỹ thuật ..........................................12

Những nhân tố tác động chất lượng lao động trong nông nghiệp .......................12

uế

1.2.

Các nhân tố tự nhiên ........................................................................................ 12

1.2.2.

Các nhân tố kinh tế .......................................................................................... 13

1.2.3.

Các nhân tố chính trị - xã hội. ..........................................................................14

1.2.4.

Nhân tố về giáo dục – đào tạo ..........................................................................14
Kinh nghiệm nâng cao chất lượng lao động một số nước Châu Á và Việt Nam ......15
Kinh nghiệm một số nước Châu Á ..................................................................15

h

1.3.1.


in

1.3.

tế
H

1.2.1.

Kinh nghiệm của Thái Lan ...........................................................................15

1.3.1.2.

Kinh nghiệm của Hàn Quốc .........................................................................16

cK

1.3.1.1.

Kinh nghiệm một số địa phương trong nước ...................................................17

1.3.2.

Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng .......................................................... 17

1.3.2.2.

Kinh nghiệm của thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ ...........................................19

họ


1.3.2.1.

Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng lao động đối với huyện Phú Vang .......20

1.3.3.

Đ
ại

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG LAO ĐỘNG TRONG NÔNG
NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ VANG..............................................................................22
2.1.

Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến chất lượng lao động trong

ng

nông nghiệp ở huyện Phú Vang ....................................................................................22
Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................ 22

2.1.2.

Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ...........26

ườ

2.1.1.

Dân số và lao động .......................................................................................26


2.1.2.2.

Trình độ phát triển của kết cấu hạ tầng ........................................................ 27

Tr

2.1.2.1.

2.1.2.3.

Tình hình phát triển kinh tế huyện ............................................................... 28

2.1.2.4.

Các vấn đề kinh tế - xã hội ...........................................................................29

2.1.3.
2.2.
2.2.1.

Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ở địa bàn nghiên cứu. 31
Tình hình chất lượng lao động trong nông nghiệp ở huyện Phú Vang ...............33
Quy mô nguồn lao động ...................................................................................33

Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

2.2.1.1.

Cơ cấu về giới tính........................................................................................ 33

2.2.1.2.

Cơ cấu về độ tuổi .......................................................................................... 34

2.2.1.3.

Cơ cấu về ngành kinh tế ...............................................................................35
Chất lượng nguồn lao động ..............................................................................37

2.2.2.

Tình trạng sức khỏe ......................................................................................37

2.2.2.2.

Trình độ văn hóa ........................................................................................... 39

2.2.2.3.

Trình độ chuyên môn, kỹ thuật.....................................................................41

2.2.2.4.


Năng suất và thu nhập của người lao động ..................................................43

2.2.2.5.

Trang thiết bị phục vụ cho sản suất nông nghiệp .........................................44

tế
H

2.3.

uế

2.2.2.1.

Đánh giá chung về chất lượng lao động trong nông nghiệp ở huyện Phú Vang .......46
Những kết quả đạt được ...................................................................................46

2.3.2.

Những hạn chế và khó khăn trong việc nâng cao chất lượng lao động trong

in

h

2.3.1.

2.3.3.


cK

nông nghiệp ...................................................................................................................47
Nguyên nhân của những hạn chế và khó khăn trong việc nâng cao chất lượng

lao động trong nông nghiệp trên địa bàn huyện ............................................................ 47

họ

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG
CAO CHẤT LƢỢNG LAO ĐỘNG TRONG NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ

Đ
ại

VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................................49
3.1. Mục tiêu và phương hướng cơ bản nâng cao chất lượng lao động trong nông
nghiệp ở huyện Phú Vang ............................................................................................. 49

ng

3.1.2. Mục tiêu ...............................................................................................................49
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 49

ườ

3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................49
3.1.3. Phương hướng cơ bản nâng cao chất lượng lao động trong nông nghiệp ở huyện


Tr

Phú Vang .......................................................................................................................50
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng lao động trong nông nghiệp
ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................52
3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp-dịch vụ- nông nghiệp
gắn với nâng cao chất lượng lao động trong nông nghiệp ............................................52

Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

3.2.2. Khôi phục và phát triển ngành nghề truyền thống, tạo công ăn việc làm và tăng
thu nhập đồng thời bảo tồn các giá trị văn hóa .............................................................. 53
3.2.3. Đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục và đào tạo .......................... 54
3.2.4. Đổi mới trang bị và ứng dụng tiến bộ KHKT, công nghệ mới vào sản xuất nông

uế

nghiệp ............................................................................................................................ 55
3.2.5. Hoàn thiện hệ thống y tế và nâng cao sức khỏe cho người lao động ..................57

tế
H


3.2.6. Có chính sách đào tạo nghề cho LĐ nông nghiệp một cách thiết thực và hiệu quả ......58
3.2.7. Hoàn thiện công tác bố trí và quy hoạch, bồi dưỡng cán bộ, đổi mới nâng cao
hiệu quả hoạt động của Đảng bộ, Mặt trân tổ quốc và các đoàn thể. ............................ 60
3.2.8. Tăng cường phát triển văn hóa, hợp tác giao lưu với những địa phương trong

in

h

nước cũng như quốc tế ..................................................................................................61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................63

cK

1. Kết luận......................................................................................................................63
2. Kiến nghị ...................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 66

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

PHỤ LỤC ......................................................................... Error! Bookmark not defined.


Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

KHKT

: Khoa học kỹ thuật



: Lao động

LĐ - TB và XH

: Lao động - thương binh và xã hội

SDD

: Suy dinh dưỡng

THCS


: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

CNH, HĐH

uế


DANH MỤC VIẾT TẮT

Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất của huyện Phú Vang năm 2013 ................................ 24
Bảng 2.2 : Giá trị sản xuất theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của huyện Phú

uế

Vang giai đoạn 2010-2014 ............................................................................................ 28
Bảng 2.3: Cơ cấu dân số huyện Phú Vang, giai đoạn 2010 – 2014 .............................. 33

tế
H

Bảng 2.4: Lực lượng lao động chia theo nhóm tuổi của huyện Phú Vang năm 2014 ...34
Bảng 2.5: Phân bố nguồn lao động trong độ tuổi lao động ở huyện Phú Vang ............35
Bảng 2.6: Cơ cấu kinh tế phân theo ngành kinh tế huyện Phú Vang giai đoạn 2010 –
2013 ............................................................................................................................... 36

h


Bảng 2.7: Kết quả điều tra những nơi người LĐ trong nông nghiệp thường đi khám .........39

in

Bảng 2.8: Trình độ văn hóa của LĐ ở huyện Phú Vang ...............................................40

cK

Bảng 2.9: Trình độ văn hóa của LĐ trong nông nghiệp ở các địa phương qua khảo sát
.......................................................................................................................................41
Bảng 2.10: Thống kê kết quả điều tra cơ cấu chuyên môn kỹ thuật người LĐ trong

họ

nông nghiệp ...................................................................................................................42
Bảng 2.11: Năng suất một số giống cây trồng nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2014 .....43

Đ
ại

Bảng 2.12: Số liệu điều tra thu nhập hàng tháng của LĐ trong nông nghiệp trên địa bàn
huyện Phú Vang.............................................................................................................44
Bảng 2.13: Trang thiết bị các hộ sản xuất nông nghiệp qua khảo sát ........................... 45

ng

Bảng 2.14: Số sào ruộng của các hộ qua khảo sát ........................................................ 45
Bảng 2.15: Việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp của các hộ qua

Tr


ườ

khảo sát .......................................................................................................................... 46

Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên
DANH MỤC BIỂU

Biểu đồ 2.1: Bản đồ huyện Phú Vang ...........................................................................22
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kinh tế phân theo ngành kinh tế huyện Phú Vang giai đoạn 2010 –

uế

2013 ............................................................................................................................... 36
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD của huyện Phú Vang giai đoạn 2011 -

tế
H

2014 ............................................................................................................................... 38

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Biểu đồ 2.4: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của huyện Phú Vang năm 2014...............41

Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên
PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn lao động là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển
kinh tế xã hội của mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Ngày nay, trong giai đoạn hội nhập


uế

kinh tế thế giới, vấn đề chất lượng lao động ngày càng được quan tâm nhiều hơn và trở
thành vấn đề chủ yếu trong cạnh tranh với các nước khác. Nâng cao chất lượng nguồn

tế
H

lao động là nhiệm vụ trọng tâm với các giải pháp đồng bộ, vừa đáp ứng yêu cầu trước

mắt, vừa đáp ứng yêu cầu lâu dài để phát triển bền vững. Vì vậy, việc nâng cao chất
lượng nguồn lực lao động là yêu cầu khách quan của mỗi quốc gia.

Việt Nam là quốc gia có truyền thống nông nghiệp lâu đời, lao động nông nghiệp

h

là một nguồn lực lao động dồi dào, đầy tiềm năng cho sự phát triển kinh tế xã hội, góp

in

phần thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất

cK

nước. Nhưng đây cũng là thách thức lớn cho vấn đề sử dụng lao động trong nông
nghiệp, khi mà tình trạng trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn kỹ thuật còn thấp làm
kìm hãm sự phát triển của đất nước.


họ

Huyện Phú Vang là đơn vị hành chính nằm trong chín đơn vị hành chính của tỉnh
Thừa Thiên Huế. Là huyện có dân số đông nhất so với tám huyện còn lại. Năm 2014

Đ
ại

dân số trung bình toàn huyện có 188.199 người, mật độ dân số bình quân 667
người/km2. Phú Vang vẫn là huyện hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp (có
sáu xã trồng lúa), thu hút nhiều lao động. Trong thời gian qua, huyện đang nổ lực phấn

ng

đấu, tiến hành CNH, HĐH nền kinh tế và đã tranh thủ tối đa các nguồn lực để đẩy
nhanh tốc độ phát triển, tăng trưởng kinh tế nhanh và toàn diện.

ườ

Tuy vậy, thực tế đã và đang nảy sinh nhiều vấn đề quan tâm, đó là tỷ lệ lao động

qua đào tạo nghề thấp, lao động chất lượng cao chưa nhiều và lao động này thường

Tr

không muốn ở lại địa bàn để làm việc. Lao động phần lớn là lao động chân tay phục vụ
cho các ngành nông lâm ngư nghiệp và xây dựng. Bên cạnh đó chính sách về nâng cao
chất lượng lao động chưa cụ thể, chưa có những cuộc điều tra thống kê thực trạng
nguồn lao động trên địa bàn huyện một cách đầy đủ và toàn diện. Trên cơ sở đó để đưa
ra được những giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động phù hợp với thực tiễn

của địa phương.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

Chính vì những lý do trên, nên tôi chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng lao động
trong nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Tình hình thực hiện đề tài
Liên quan đến nội dung này đã có nhiều tác giả nghiên cứu như:

uế

+ “ Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực trẻ cho công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở thành phố Huế hiện nay” của tác giả Lê Quang

tế
H

Diên, đề tài nghiên cứu khoa học trường đại học kinh tế Huế năm 2006.

+ “ Nâng cao chất lượng lao động nông nghiệp, nông thôn trong tiến trình Công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” của tác giả Hoàng
Anh Cường, luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế trường Đại học kinh tế Huế năm 2011.

h


+ “ Nâng cao chất lượng lao động trong nông nghiệp, nông thôn trong tiến trình

in

công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” của tác giả

cK

Nguyễn Thị Thu Thủy, luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế trường Đại học kinh tế Huế
năm 2011.

+ “ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp nông thôn ở huyện

họ

Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” của tác giả Giáp Nguyên Nhật, luận văn thạc sĩ
khoa học kinh tế trường Đại học kinh tế Huế năm 2011.

Đ
ại

Nhận thấy chưa có đề tài nào chọn nghiên cứu chất lượng lao động nông nghiệp
trên địa bàn huyện Phú Vang nên tôi chọn nghiên cứu đề tài: “ Nâng cao chất lượng
lao động trong nông nghiệp huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận

ng

văn tốt nghiệp của mình.


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

ườ

3.1. Mục đích

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng lao động trong nông nghiệp ở huyện Phú

Tr

Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế từ đó đưa ra các giải pháp có tính khả thi trong việc nâng
cao chất lượng lao động trong nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Nhiệm vụ
+ Nghiên cứu, làm rõ vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn lao động

Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

+ Khảo sát thực tế, phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
lao động trong nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó rút ra
những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân cần khắc phục.
+ Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng lao động trong nông nghiệp ở

uế


huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

tế
H

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Nguồn lao động trong nông nghiệp về mặt chất lượng lao động trên địa bàn huyện
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

h

Thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2014 và định hướng đến năm 2020

cK

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

in

Không gian: Trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử: đây là phương pháp chung để
nhận thức bản chất của các sự vật, hiện tượng tự nhiên, kinh tế-xã hội.

họ

+ Phương pháp phân tích tổng hợp.

+ Phương pháp thu thập tài liệu:

Đ
ại

- Tài liệu thứ cấp: Thu thập thông tin từ sách, báo, tạp chí, các báo cáo của các cơ
quan, ban ngành của tỉnh, huyện, các công trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung
đề tài. Trên cơ sở đó, tiến hành chọn lọc, xử lý để rút ra những nội dung đáp ứng yêu

ng

cầu nghiên cứu.

- Tài liệu sơ cấp: Thu thập từ thực tế điều tra của tác giả trên địa bàn huyện.

ườ

+ Phương pháp điều tra chọn mẫu: chọn 5 xã điều tra: Phú Đa, Vinh Hà, Vinh

Thái, Vinh Phú, Phú Mỹ. Số phiếu phát điều tra ở 5 xã là 100 phiếu, mỗi xã chọn ngẫu

Tr

nhiên 20 người.
+ Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:
- Thiết lập các bảng, biểu phản ánh một cách khoa học các số liệu đã thu thập

được để thuận tiện cho việc phân tích, đánh giá, so sánh và rút ra kết luận một cách
khách quan.


Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

- Phương tiện sử dụng: Máy tính, phần mềm excel để tính toán, so sánh, thể hiện
số liệu.
+ Phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, điều tra phỏng vấn, thu thập thông tin
từ cơ sở.

uế

6. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài có ý nghĩa thiết thực trong việc giúp các cơ quan ban ngành của huyện Phú

tế
H

Vang đề ra phương hướng, quan điểm chỉ đạo và đưa ra những giải pháp phù hợp với

thực tiễn trong việc nâng cao chất lượng lao động trong nông nghiệp nói riêng và phát
triển nguồn lao động của địa phương nói chung. Mặt khác, đề tài này cũng là tài liệu
tham khảo cho những ai quan tâm nghiên cứu vấn đề này, nhất là sinh viên các ngành

h


kinh tế và kinh tế chính trị.

in

7. Kết cấu của đề tài
gồm có 3 chương:

cK

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về lao động và chất lượng lao động

tỉnh Thừa Thiên Huế.

họ

Chương 2: Thực trạng chất lượng lao động trong nông nghiệp ở huyện Phú Vang,

Đ
ại

Chương 3: Phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng lao

Tr

ườ

ng

động trong nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.


Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên
PHẦN II: NỘI DUNG

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LAO ĐỘNG VÀ CHẤT
LƢỢNG LAO ĐỘNG
Những vấn đề chung về lao động và chất lƣợng lao động

1.1.1.

Khái niệm

uế

1.1.

1.1.1.1. Lao động

tế
H

Lao động (LĐ) là một khái niệm rộng, vì thế ở mỗi ngành, mỗi lĩnh vực và tùy
mỗi góc độ tiếp cận khác nhau thì có những quan điểm khác nhau.


Theo C.Mác, LĐ là điều kiện tồn tại của con người không phụ thuộc vào bất kỳ
hình thái kinh tế - xã hội nào, là một sự tất yếu tự nhiên làm môi giới cho sự trao đổi

h

chất giữa con người với tự nhiên, tức là cho bản thân sự sống của con người.

in

Các nhà kinh tế chính trị khẳng định rằng LĐ là nguồn gốc của mọi của cải. LĐ là

cK

điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người. Tuy nhiên, khi kinh tế - xã
hội phát triển đến một trình độ nhất định thì: “lao động đã sáng tạo ra bản thân con
người [1, 641]”. Con người không chỉ biến đổi giới tự nhiên để thỏa mãn nhu cầu về
bản thân mình hơn.

họ

vật chất và tinh thần, mà thông qua LĐ con người ngày càng hoàn thiện và phát triển

Đ
ại

LĐ là hoạt động bản chất nhất và là phẩm chất đặc biệt của con người, khác với
hoạt động bản năng của loài vật: “con nhện làm những động tác giống như động tác
người thợ dệt và bằng việc xây dựng những ngăn tổ sáp của mình, con ong phải làm


ng

cho một số nhà kiến trúc phải hổ thẹn. Nhưng điều ngay từ đầu phân biệt nhà kiến trúc
tồi nhất với con ong giỏi nhất là trước khi xây dựng những ngăn tổ ong bằng sáp, nhà

ườ

kiến trúc đã xây dựng chúng ở trong đầu óc của mình rồi [1,266]”.
Vậy có thể hiểu LĐ là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo

Tr

ra các sản phẩm phục vụ các nhu cầu của đời sống con người. LĐ có năng suất, chất
lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước, xã hội, gia đình
và bản thân mỗi người LĐ.
1.1.1.2. Sức lao động

Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

Theo C.Mác: “ Sức LĐ hay năng lực LĐ là toàn bộ những năng lực thể chất và
tinh thần tồn tại trong mọi cơ thể, trong mọi con người đang sống và được người đó
đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị nào đó [1, 251]”.
Sức LĐ không chỉ mang đặc trưng vật chất (yếu tố thể chất) mà còn mang cả đặc

xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của sức LĐ.

uế

trưng xã hội (trí tuệ và cả ý thức xã hội). Trong đó, hệ thống nhân tố trí tuệ và ý thức

tế
H

Như vậy, sức LĐ là toàn bộ thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong

quá trình LĐ. Nó là khả năng LĐ của con người, là một yếu tố vật chất, một điều kiện
tiên quyết của quá trình sản xuất. Sức LĐ là lực lượng sản xuất sáng tạo chủ yếu của
xã hội.

h

1.1.1.3. Nguồn lao động

in

Trong một quốc gia, một vùng lãnh thổ hay một địa phương cụ thể thì người LĐ

cK

được thể hiện ở nguồn LĐ hay còn gọi là nguồn nhân lực. Tổ chức Liên Hợp Quốc
định nghĩa nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ
một cộng đồng.

họ


cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế- xã hội trong
Nguồn LĐ là tổng số những người trong độ tuổi LĐ quy định đang tham gia LĐ

Đ
ại

hoặc đang tích cực tìm kiếm việc làm. Nguồn LĐ cũng được hiểu trên hai mặt: số
lượng và chất lượng.

Nguồn LĐ là dân số trong độ tuổi LĐ có khả năng LĐ và được xác định bởi luật

ng

pháp của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam độ tuổi LĐ được xác định đối với nam từ 15 đến
60, nữ từ 15 đến 55 tuổi.

ườ

Bên cạnh thuật ngữ nguồn LĐ thì thuật ngữ nguồn nhân lực được sử dụng với

cùng một hàm ý tương đương. Thuật ngữ nguồn nhân lực xuất hiện vào thập niên 80

Tr

của thế kỷ XX khi mới có sự thay đổi căn bản về phương thức quản lý, sử dụng con
người trong kinh tế LĐ. Có nhiều định nghĩa khác nhau về “nguồn nhân lực” chẳng
hạn như:
Theo từ điển kinh tế chính trị: “nguồn nhân lực là bộ phận dân cư của đất nước, có
toàn bộ những khả năng thể chất, tinh thần có thể được sử dụng trong quá trình lao

động [17]”.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

Theo cách tiếp cận của Ngân hàng thế giới (WB): “nguồn nhân lực là toàn bộ vốn
thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp…mà mỗi cá nhân sở hữu”.
Ở Autralia, quan niệm về nguồn nhân lực là toàn bộ những người bước vào tuổi
LĐ, có khả năng LĐ và quan niệm này không giới hạn về tuổi của nguồn nhân lực.

uế

Ở Pháp, nguồn nhân lực là những người ở trong độ tuổi LĐ có khả năng LĐ và
1.1.1.4. Chất lƣợng lao động

tế
H

mong muốn có việc làm.

Chất lượng LĐ là tổng hợp của nhiều yếu tố bao gồm thể lực, trí lực, sự hiểu biết,
đạo đức, kỹ năng, sức khỏe, thẩm mỹ …của con người. Trong đó, trí lực và thể lực là
hai yếu tố quan trọng nhất để đánh giá chất lượng LĐ.

h


Trí lực đóng vai trò quyết định chất lượng nguồn LĐ. Trí lực thể hiện ở trình độ

in

dân trí, trình độ chuyên môn, yếu tố trí tuệ, là cái nói lên tiềm lực sáng tạo ra các giá

cK

trị vật chất, văn hóa và tinh thần của con người

Thể lực là một yếu tố quan trọng nâng cao chất lượng LĐ. Thể lực không chỉ bao
gồm sức khỏe cơ bắp mà còn là sự dẻo dai của hoạt động thần kinh, là sức mạnh của

họ

niềm tin và ý chí, là khả năng vận động của trí lực.

Sức mạnh trí tuệ chỉ có thể phát huy lợi thế đích thực của nó một khi thể lực con

Đ
ại

người được phát triển. Thể lực là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển trí tuệ, là
phương tiện tất yếu để chuyển tải tri thức vào hoạt động thực tiễn, biến tri thức thành
sức mạnh vật chất.

ng

Ngoài ra, chất lượng LĐ còn được thể hiện ở các yếu tố bao gồm nhân cách, thẩm

mỹ, quan điểm sống. Đó là, sự thể hiện nét văn hóa của người LĐ, được kết tinh từ

ườ

một loạt các giá trị: đạo đức, tác phong, tính tự chủ và năng động, kỹ luật và tinh thần
trách nhiệm trong công việc khả năng hợp tác, làm việc theo nhóm, khả năng hội nhập

Tr

với môi trường đa văn hóa, đa sắc tộc và các tri thức khác về giá trị của cuộc sống.
1.1.2.

Vai trò của chất lƣợng lao động đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

+ Nâng cao chất lượng lao động là yêu cầu cấp thiết hiện nay
Hiện nay, vấn đề được đặt lên hàng đầu trong phát triển kinh tế là nâng cao chất

lượng các nguồn lực sản xuất. Một thực tế cho thấy, LĐ ở Việt Nam vừa thiếu lại vừa
thừa, thiếu LĐ có chuyên môn kỹ thuật. Tình trạng người nông dân sản xuất manh
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

mún, tự phát, theo kiểu truyền thống, năng suất LĐ thấp, đời sống người dân còn gặp
nhiều khó khăn vẫn còn phổ biến ở Việt Nam.

Lực lượng LĐ nông thôn thất nghiệp lên thành thị kiếm việc làm đã gây nên
những cản trở nhất định trong phát triển kinh tế xã hội của đất nước, đất nông nghiệp
ra. Điều này làm ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của người LĐ.

uế

ngày càng bị thu hẹp, làm cho một bộ phận LĐ ở nông thôn không có nghề nghiệp dôi

tế
H

Do thiếu sự quan tâm đúng mức của các cấp chính quyền địa phương trong đào tao
để nâng cao chất lượng LĐ đã dẫn đến tình trạng LĐ ở nông thôn không có việc làm
và tập trung vào các khu công nghiệp. Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tuyển
dụng và giải quyết việc làm cho LĐ nông thôn, thực tế các doanh nghiệp đang thiếu

h

nghiêm trọng lực lượng LĐ có tay nghề, thứ mà họ cần là chất lượng chứ không phải

in

là số lượng. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng LĐ là rất quan trọng, là yêu cầu cấp thiết

cK

hiện nay.

+ Chất lượng lao động là yếu tố hàng đầu quyết định sự phát triển của lực lượng
sản xuất


họ

Mọi quá trình sản xuất đều bao gồm ba yếu tố cơ bản: lực lượng LĐ, đối tượng LĐ
và tư liệu LĐ. Trong đó: “lực lượng sản xuất hàng đầu của toàn thể nhân loại là công

Đ
ại

nhân và người lao động [1, 30]”. Trong người LĐ, chất lượng LĐ là nhân tố quyết
định đến sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Thông qua LĐ con người đã phát huy
hết những vốn hiểu biết của mình để tìm tòi, sáng tạo, phát minh, sáng chế ra những tư

ng

liệu LĐ có năng suất cao.

Thông qua LĐ của con người, tư liệu sản xuất mới phát huy được tác dụng, thúc

ườ

đẩy lực lượng sản xuất và nền kinh tế - xã hội phát triển. Chất lượng LĐ của con người
ngày càng được nâng cao, tư liệu sản xuất ngày càng hoàn thiện hơn. Theo C.Mác:

Tr

“những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì mà là ở
chỗ chúng sản xuất ra bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào [1, 320]”.
Chủ nghĩa Mác – Lênin đã khẳng định rằng, con người không chỉ là sản phẩm mà


còn là chủ thể của mọi quá trình lịch sử, con người là yếu tố quan trọng cấu thành nên
lực lượng sản xuất mà lịch sử loài người phát triển được, suy cho cùng là do lực lượng
sản xuất không ngừng phát triển. Học thuyết Mác – Lênin nhấn mạnh: con người
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

không chỉ tác động vào tự nhiên mà còn biết cải tạo tự nhiên và bắt tự nhiên phục vụ
mình.
+ Chất lượng lao động là yếu tố đổi mới, sáng tạo quyết định quá trình phát triển
kinh tế - xã hội.

uế

Chất lượng LĐ thể hiện trước hết là sự sáng tạo của con người: với nhu cầu vật
chất và tinh thần ngày càng cao, đa dạng và phong phú về chủng loại và chất lượng,

tế
H

người LĐ phải luôn tìm tòi, suy nghĩ, nâng cao trình độ để tạo ra những sản phẩm phù

hợp. Từ đó, đòi hỏi chất lượng LĐ ngày càng được nâng cao hơn nữa. Cứ như thế, đời
sống người LĐ không ngừng được cải thiện và nâng cao và thúc đẩy nền kinh tế không
ngừng phát triển.


h

Nguồn nhân lực, nguồn LĐ là nhân tố quyết định việc khai thác, sử dụng, bảo vệ

in

và tái tạo các nguồn lực khác: giữa nguồn lực con người với nguồn lực vốn, tài nguyên

cK

khoáng sản, khoa học công nghệ…có mối quan hệ nhân quả với nhau, nhưng trong đó
nhân tố con người được xem là năng lực nội sinh chi phối quá trình phát triển của mỗi
quốc gia. Chất lượng LĐ với yếu tố hàng đầu là trí tuệ, chất xám có ưu thế nổi bật ở

họ

chỗ nó không bị cạn kiệt nếu biết bồi dưỡng, khai thác và sử dụng hợp lý. Khi đó,
nguồn lực trí tuệ của con người càng được khai thác thì càng sản sinh và không ngừng

Đ
ại

phát triển. Các nguồn lực khác dù nhiều như thế nào thì cũng là yếu tố có hạn và chỉ
phát huy được tác dụng khi có sự tác động của con người. Nghĩa là, nếu không có
nguồn lực con người tác động vào thì các nguồn lực khác sẽ không có ý nghĩa gì cho

ng

quá trình phát triển.


+ Chất lượng lao động quyết định việc nâng cao năng suất lao động cải thiện đời

ườ

sống người dân

Tri thức, trí tuệ là một nội dung của chất lượng LĐ: Chủ tịch Hồ Chí Minh cho

Tr

rằng: con người nếu chỉ có phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng, mà
thiếu tri thức khoa học, tức có đức mà không có tài, thì không làm điều gì xấu nhưng
cũng chẳng làm được việc gì có ích cho đời. Tri thức, trí tuệ thực sự là yếu tố thiết yếu
của mỗi con người, bởi vì, tất cả những gì thúc đẩy con người hành động đều phải
thông qua đầu óc của họ - tức là phải thông qua trí tuệ. Sự yếu kém về trí tuệ sẽ là lực
cản nguy hại nhất dẫn đến thất bại trong các hoạt động của con người. Do đó, chất
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

lượng LĐ luôn là nhân tố hàng đầu quyết định đến năng suất LĐ. Một đất nước luôn
có những chính sách quan tâm đến chất lượng LĐ của nguồn nhân lực thì đất nước đó
luôn có một nền kinh tế phát triển, ổn định. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng LĐ là
góp phần nâng cao năng suất LĐ cải thiện tích cực đời sống nhân dân.


uế

Quan điểm của Đảng và nhà nước về nâng cao chất lượng LĐ chính là phát triển
nguồn nhân lực và khẳng định vai trò quan trọng của nguồn nhân lực đối với sự phát

tế
H

triển kinh tế. Đại hội VII của Đảng khẳng định: “nguồn nhân lực lớn nhất, quý nhất

của chúng ta là nguồn lực con người”. Đại hội VIII của Đảng tiếp tục khẳng định:
“nâng cao dân trí, bồi dưỡng và phát huy nguồn lực to lớn của con người Việt Nam là
nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc công nghiêp hóa, hiện đại hóa”. Đồng thời

h

nhấn mạnh “lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển

in

nhanh và bền vững”. Nguồn lực con người là nhân tố nội lực quyết định sự phát triển

cK

của nền kinh tế nước ta hiện nay. Do đó, giáo dục và đào tạo được xác định là “quốc
sách hàng đầu”_ nhân tố quyết định đối với việc phát huy yếu tố con người và nâng
cao chất lượng LĐ trong nền kinh tế. Quan điểm trên được tiếp tục khẳng định và phát

họ


triển trong các văn kiện của Đại hội IX, Đại hội X, Đại hội XI của Đảng Cộng Sản
Việt Nam.

Đặc điểm của chất lƣợng lao động

Đ
ại

1.1.3.

+ Sự phát triển chất lượng lao động mang tính toàn diện
Chất lượng nguồn LĐ mang tính toàn diện được thể hiện bằng các tiêu chuẩn về

ng

đạo đức, tài năng và thể chất phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội nơi họ đang
sống và làm viêc. Phát triển toàn diện chất lượng LĐ là phát triển và vận dụng những

ườ

năng khiếu, thể lực và trí lực của người LĐ về mọi mặt trong nhân cách của con người.
Phát triển toàn diện chất lượng LĐ cần phải đào tạo nghề nghiệp, kỹ năng, chuyên

Tr

môn, rèn luyện thể chất đây là điều không thể thiếu. Con người LĐ phải là những con
người được giáo dục, được đào tạo, năng động, siêng năng, chăm chỉ, có sức khỏe,
nhanh chóng thích ứng với mọi yêu cầu của hoàn cảnh kinh tế - xã hội.
Để chất lượng LĐ được phát triển một cách toàn diện thì ngay từ ban đầu cần giáo

dục và hình thành nên những phẩm chất đạo đức, lối sống, tác phong công nghiệp, sự

Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

linh hoạt, hiện đại, nhanh chóng bắt nhịp với sự thay đổi của kinh tế - xã hội…trong
mỗi con người LĐ.
+ Sự thay đổi chất lượng lao động là một quá trình vận động lâu dài.
LĐ và chất lượng LĐ là một bộ phận của dân số, chúng luôn vận động và thay đổi

uế

theo thời gian và không gian nhất định. Sự tác động giữa dân số và nguồn LĐ cùng với
các tác động của các yếu tố kinh tế - xã hội khác là những nguyên nhân làm thay đổi

tế
H

chất lượng LĐ. Chất lượng LĐ hiện nay là kết quả của sự vận động lâu dài theo chiều

hướng phát triển với các mối quan hệ phức tạp. Sự tác động của các nhân tố kinh tế xã hội đến chất lượng LĐ được thể hiện trong mỗi cá nhân người LĐ và cộng đồng ở
hiện tại và tương lai.

h


LĐ và chất lượng LĐ luôn vận động không ngừng, tuy nhiên sự vận động này

in

không bao giờ thỏa mãn được những yêu cầu mới nảy sinh của hoạt động kinh tế - xã

cK

hội, nhất là trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Chính điều này, đã tạo nên xu thế
vận động không ngừng của chất lượng LĐ.

+ Chất lượng LĐ có quan hệ chặt chẽ với hoạt động kinh tế - xã hội. Chất lượng

họ

LĐ phát triển sẽ có những tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn LĐ vừa là
lực lượng tham gia vào các hoạt động sản xuất vừa là nguồn tiêu thụ các hàng hóa và

Đ
ại

dịch vụ của xã hội, nên sự tác động của nó không chỉ ở mặt số lượng mà còn ở chất
lượng. Kinh tế - xã hội phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển chất lượng
LĐ, cùng với sự tiến bộ xã hội đòi hỏi khả năng thích ứng của chất lượng LĐ cả về thể

ng

lực, trí lực, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, đạo đức, lối sống ngày càng cao.
1.1.4.


Một số tiêu chí đánh giá chất lƣợng lao động

ườ

1.1.4.1. Chỉ tiêu phản ánh về tình trạng sức khỏe
Bộ Y tế nước ta quy định sức khỏe có ba loại:

Tr

- Loại A: thể lực tốt không mang bệnh tật gì
- Loại B: trung bình
- Loại C: là loại có thể lực yếu, không có khả năng LĐ
Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá sức khỏe nước ta hiện nay
- Tuổi thọ bình quân
- Chỉ tiêu phân loại sức khỏe

Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

- Chỉ tiêu dân số trong độ tuổi LĐ không có khả năng LĐ và suy giảm sức khỏe
- Chỉ tiêu thị lực
- Chỉ tiêu tai, mũi, họng
- Chỉ tiêu đánh giá sức khỏe răng, hàm, mặt


uế

- Chỉ tiêu về nội khoa
- Chỉ tiêu về ngoại khoa

tế
H

- Chỉ tiêu tâm thần
1.1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá trình độ văn hóa

Các chỉ tiêu đánh giá trình độ văn hóa nguồn nhân lực bao gồm:
- Số người trong độ tuổi LĐ biết chữ và không biết chữ

h

- Số người trong độ tuổi LĐ có trình độ tiểu học

in

- Số người trong độ tuổi LĐ có trình độ trung học cơ sở (THCS)

cK

- Số người trong độ tuổi LĐ có trình độ trung học phổ thông (THPT)
- Số người trong độ tuổi LĐ có trình độ đại học và trên đại học
1.1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá trình độ chuyên môn kỹ thuật

họ


+ Trình độ chuyên môn

Một số chỉ tiêu đánh giá trình độ chuyên môn của chất lượng LĐ:

Đ
ại

- Số LĐ không qua đào tạo chuyên môn nào
- Số LĐ có bằng trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
- Số LĐ có trình độ trên đại học

ng

+ Trình độ kỹ thuật

Các chỉ tiêu về trình độ kỹ thuật:

ườ

- Số người LĐ có qua đào tạo kỹ thuật và số người LĐ phổ thông
- Số người LĐ có bằng kỹ thuật và không có bằng kỹ thuật

Tr

- Trình độ tay nghề theo bậc thợ
1.2.

Những nhân tố tác động chất lƣợng lao động trong nông nghiệp


1.2.1. Các nhân tố tự nhiên
Các nhân tố về tự nhiên như thời tiết, khí hậu, địa hình, nguồn nước, các nguồn tài

nguyên khoáng sản. Sự ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến chất lượng LĐ trên hai
phương diện:
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

Thứ nhất, các nhân tố tự nhiên tác động trực tiếp đến người LĐ làm ảnh hưởng
đến sức khỏe của họ.
Các yếu tố thuận lợi về thời tiết, khí hậu, địa hình, nguồn nước có sự ảnh hưởng
tốt tới sức khỏe của người LĐ, làm cho chất lượng LĐ được đảm bảo và có điều kiện

uế

được nâng lên. Ngược lại, các điều kiện tự nhiên bất lợi sẽ ảnh hưởng đến thể lực, đến
sức khỏe của con người và tất cả nguồn LĐ.

tế
H

Thứ hai, các nhân tố về tự nhiên với tư cách là nguồn lực của mỗi quốc gia, mỗi
địa phương, là cơ sở cho sự phát triển kinh tế, tạo ra những điều kiện vật chất để nâng
cao chất lượng LĐ về trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn kỹ thuật và ngược lại.

1.2.2. Các nhân tố kinh tế

h

Các nhân tố kinh tế bao gồm tiềm lực kinh tế và trình độ phát triển kinh tế.

in

Các tiềm lực kinh tế bao gồm: quỹ đất đai, tài chính, tiền tệ, cơ sở hạ tầng…Tiềm

cK

lực kinh tế cũng là nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp đến chất lượng nguồn LĐ:
Thứ nhất, các yếu tố kinh tế tác động đến sự phát triển kinh tế, từ đó tạo ra các điều
kiện về vật chất nâng cao chất lượng nguồn LĐ. Một tiềm lực kinh tế yếu kém-chẳng

họ

hạn nguồn lực ngân sách nhà nước ít ỏi, ít có cơ hội đầu tư thích đáng cho giáo duc,
đào tạo để nâng cao chất lượng LĐ nói chung, mỗi ngành, lĩnh vực nói riêng. Thứ hai,

Đ
ại

các yếu tố kinh tế ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng LĐ. Bởi vì, các yếu tố kinh tế vừa
là các điều kiện cho sự phát triển kinh tế của đất nước, địa phương, vùng, vừa ảnh
hưởng đến khả năng đầu tư học tập của người LĐ và chất lượng LĐ. Nền kinh tế càng

ng


tăng trưởng cao, càng có nhiều thuận lợi cho việc đầu tư nâng cao chất lượng LĐ cho
người LĐ nhờ sự tăng lên của phúc lợi xã hội và ngân sách cho việc nâng cao năng lực

ườ

và trình độ, đào tạo lực lượng LĐ có tay nghề, tạo điều kiện để người LĐ tiếp cận với
các thành tựu khoa học kỹ thuật (KHKT), tri thức tiến bộ vượt ra ngoài lãnh thổ một

Tr

quốc gia, một địa phương.
Sự phát triển kinh tế còn tạo ra những yêu cầu mới đối với lực lượng LĐ và hướng

sử dụng LĐ. Sự chuyên môn hóa cao, cơ cấu kinh tế đa dạng có tác động đến sự phân
công LĐ trong từng ngành, từng khu vực và từng địa phương dẫn đến những thay đổi
cơ cấu nghề nghiệp, về trình độ tay nghề, chuyên môn kỹ thuật của người LĐ. Nền

Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

kinh tế hiện nay đòi hỏi chất lượng LĐ cao mới đáp ứng được yêu cầu của sản xuất và
do đó còn tiềm ẩn nhiều vấn đề thất nghiệp và tìm kiếm việc làm của người LĐ.
Sự tác động của các nhân tố đến chất lượng LĐ theo hướng thuận chiều của sự
phát triển kinh tế. Trong đó, các cơ sở hạ tầng kinh tế, hạ tầng xã hội có sự chi phối


uế

mạnh mẽ nhất.
1.2.3. Các nhân tố chính trị - xã hội.

tế
H

Phong tục tập quán, thể chế chính trị, cũng là những nhân tố tác động đến chất
lượng LĐ. Trong đó, phong tục tập quán ảnh hưởng đến chất lượng LĐ ở mức độ đầu
tư cho hoạt động văn hóa, học tập chuyên môn trong từng gia đình và hình thành nên ý
thức trong lao động sản xuất, trong chấp hành pháp luật.

h

Về thể chế chính trị: sự tác động của nó tới chất lượng LĐ chủ yếu là thể hiện sự

in

ưu tiên đầu tư của chính phủ tới việc nâng cao trình độ dân trí đào tạo nhân tài và chất

cK

lượng nguồn nhân lực trên các phương diện khác nhau: đầu tư các yếu tố vật chất, sử
dụng hợp lý nguồn LĐ và có chính sách hợp lý khuyến khích nâng cao chất lượng LĐ.
Đặc biệt, chính sách chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn ở nước ta hiện

họ


nay đã và đang nâng cao mặt bằng dân trí các vùng nông thôn. Đội ngũ LĐ trong nông
nghiệp, nông thôn đang tiến đến khỏe về thể lực, có trình độ nắm bắt được KHKT và

Đ
ại

áp dụng vào sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất.
Về mặt xã hội, các tổ chức xã hội và người dân tham gia vào các hoạt động của nó
là cầu nối giữa giáo dục của nhà trường, gia đình và xã hội, vận động tuyên truyền lối

ng

sống hợp vệ sinh, bảo vệ môi trường, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đưa luật pháp
vào cuộc sống, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao nhận thức của người dân, kết

ườ

quả thông qua hoạt động xã hội đã đem lại cho cộng đồng xã hội lối sống và lối làm
việc phù hợp với các luật lệ xã hội hơn, người LĐ có ý thức hoàn thiện mình

Tr

hơn…chất lượng LĐ được nâng lên.
1.2.4. Nhân tố về giáo dục – đào tạo
Giáo dục là tất cả các dạng học tập của con người nhằm nâng cao kiến thức và kỹ

năng của con người trong suốt cả cuộc đời.
Giáo dục phổ thông nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản để phát triển năng lực
cá nhân. Giáo dục nghề và giáo dục đào tạo vừa giúp người học có kiến thức đồng thời
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

còn giúp cung cấp tay nghề, kỹ năng và chuyên môn. Với mỗi trình độ đào tạo nhất
định, người được đào tạo biết được họ phải đảm nhận những công việc gì. Yêu cầu kỹ
năng cũng như chuyên môn nghề nghiệp phải như thế nào.
Vai trò của giáo dục đối với nâng cao chất lượng LĐ được phân tích qua các nội

uế

dung sau:
Thứ nhất, giáo dục là cách thức để tăng tích lũy vốn sống cho con người đặc biệt

tế
H

là tri thức và sẽ giúp cho việc sáng tạo ra công nghệ mới, tiếp thu công nghệ mới do đó
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn.

Thứ hai, giáo dục tạo ra một lực lượng LĐ có trình độ, có kỹ năng làm việc với
năng suất cao là cơ sở thúc đẩy tăng trưởng nhanh và bền vững.

h

Thứ ba, giáo dục giúp cho việc cung cấp kiến thức và những thông tin để người


cK

nhằm tăng cường sức khỏe, dinh dưỡng.

in

dân đặc biệt là phụ nữ có thể sử dụng được những công nghệ, phương pháp hợp lý
Như vậy, có thể khẳng định rằng ở bất kỳ quốc gia nào các điều kiện tự nhiên,
kinh tế, chính trị, xã hội, giáo dục và đào tạo…đều tác động đến sự phát triển. Tuy

họ

nhiên, ảnh hưởng của chúng đến mỗi nước là khác nhau.
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng lao động một số nƣớc Châu Á và Việt Nam

Đ
ại

1.3.1. Kinh nghiệm một số nƣớc Châu Á
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Thái Lan
Thái Lan là một quốc gia nằm trong khu vực Đông Nam Á, có điều kiện tự nhiên,

ng

kinh tế - xã hội tương đồng với Việt Nam. Việc Thái Lan phát triển mạnh mẽ ngành
nông nghiệp đang là một bài học kinh nghiệm rất quý báu đối với Việt Nam trong quá

ườ


trình phát triển đất nước, nâng cao chất lượng LĐ trong nông nghiệp, nông thôn hiện
nay.

Tr

Dân số Thái Lan đang có xu hướng già hóa nhanh, do vậy Thái Lan đã xây dựng

chiến lược thích ứng với già hóa dân số để đối phó với cơ cấu dân số già. Bên cạnh đó,
Thái Lan đã không để xảy ra vấn đề mất cân bằng giới tính, trong thời gian qua tỷ lệ
giới tính khi sinh vẫn ở mức cho phép.
Việc đào tạo và phát triển công chức được chính phủ Thái Lan ưu tiên hàng đầu
trong việc phát triển quốc gia, đồng thời ngân sách chi cho các hoạt động đào tạo và
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

phát triển là các khoản đầu tư của nhà nước. Năm 1980, thành lập Học viện đào tạo
công vụ, với tư cách là cơ sở đào tạo của Ban công vụ, học viện có nhiệm vụ nâng cao
công tác xây dựng chính sách đào tạo và phát triển, nắm vai trò lãnh đạo về đào tạo và
điều phối các hoạt động đào tạo của từng bộ.

uế

Phát triển hệ thống trường đại học chuẩn quốc tế đã nâng cao tầm chất lượng giáo
dục lên một bước tiến mới, tạo điều kiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực lên tầm


tế
H

thế giới.
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc

Chính phủ Hàn Quốc tiến hành song song việc tăng đầu tư ngân sách vào đào tạo
người dân nông thôn với mục tiêu cao nhất là làm thay đổi suy nghĩ thụ động, trông

h

chờ ỷ lại của người dân vào Nhà nước đã ngự trị trong phần lớn nông dân nước này

in

qua nhiều thế kỷ. Mục tiêu của chính sách đào tạo nông dân là giúp họ có niềm tin

cK

mãnh liệt vào chính mình trước những khó khăn về vật chất và tinh thần để họ trở nên
tích cực, năng động, sáng tạo đối với sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn trên
đất nước Hàn Quốc.

họ

Chuyển giao kiến thức, đào tạo nghề, kỹ năng chuyên môn cho người LĐ nông
thôn để tạo ra năng lực làm việc có năng suất LĐ cao là công việc chung của cả Nhà

Đ

ại

nước, các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế trong xã hội. Kinh nghiệm của Hàn Quốc
về vấn đề này là rất rõ ràng. Chính phủ phải là nhà đầu tư lớn nhất và toàn diện nhất
vào xây dựng các cơ sở đào tạo nghề, nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng cho người LĐ. Các

ng

doanh nghiệp và cơ sở kinh tế có trách nhiệm trong việc đưa ra nhu cầu, kế hoạch về
sử dụng LĐ và tham gia cùng Chính phủ dưới nhiều hình thức khác nhau trong triển

ườ

khai các chương trình đạo tạo nghề cho người LĐ mà mình đang sử dụng hoặc sẽ sử
dụng.

Tr

Để có nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu phát triển của kinh tế nông thôn,

Chính phủ phải chủ động xây dựng và công bố các định hướng phát triển kinh tế trong
dài hạn, trung hạn và ngắn hạn trên quy mô cả nước và đối với từng vùng, trên cơ sở
đó hình thành kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đáp ứng cho các nhu cầu của từng
ngành và lĩnh vực kinh tế trên quy mô cả nước và đối với từng vùng, đặc biệt trong
điều kiện nền kinh tế đang trong quá trình đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành,
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Quang Diên

lĩnh vực để thực hiện CNH, HĐH. Trong qua trình này, Chính phủ phải thường xuyên
theo dõi sự biến chuyển của cơ cấu kinh tế để điều chỉnh kịp thời công tác đào tạo
nguồn nhân lực mới cho các ngành đang và sẽ hình thành và đào tạo lại người LĐ ở
những ngành bị mất đi để giúp họ có đủ năng lực chuyển sang hoạt động ở các ngành

uế

kinh tế mới.
Hàn Quốc đã triển khai chính sách tín dụng hỗ trợ cho lực lượng LĐ nông nghiệp

tế
H

trẻ để họ học nghề mới, đặc biệt là LĐ mới bước vào nghề. Chương trình này được
triển khai sâu rộng ở các khu vực nông thôn, là cầu nối giữa các chuyên gia và các nhà

nông có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, sau đó bổ nhiệm những người
này vào các vị trí tư vấn và giám hộ cho các đối tượng LĐ trẻ còn thiếu nhiều kinh

h

nghiệm trong các hoạt động liên quan tới nông nghiệp. Nhà nước Hàn Quốc đứng ra

in

chi trả các khoản chi phí về tư vấn, đào tạo và giám hộ cho những người thực hiện


cK

hoạt động này. Hàn Quốc đã chủ động định hướng cho các trường trung học bổ sung
ngay vào chương trình giảng dạy một số môn học nghề mà nền kinh tế đang cần với số
học sinh trung học tham gia tới khoảng 40 - 50% tổng số đang theo học, từ đó tạo ra

họ

lực lượng LĐ trẻ có hiểu biết và có kỹ năng làm việc ở mức tối thiểu ở các ngành nghề
đang phát triển mở rộng, đáp ứng đúng nhu cầu của nền kinh tế và toàn dụng được số

Đ
ại

học sinh trung học sau tốt nghiệp.

1.3.2. Kinh nghiệm một số địa phƣơng trong nƣớc
1.3.2.1. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng

ng

Thành phố Đà Nẵng là thành phố trực thuộc trung ương có nền kinh tế phát triển
trong khu vực miền Trung Tây Nguyên. Trong thời gian vừa qua, Đà Nẵng đã được cả

ườ

nước chú ý bởi những chính sách về nhân lực khá đặc biệt so với nhiều tỉnh khác. Qua
nhiều năm áp dụng những biện pháp mới, Đà Nẵng đã đạt được những kết quả khả


Tr

quan. Chính vì thế, những kinh nghiệm quý giá này cần được nghiên cứu để ứng dụng
những nội dung phù hợp vào tình hình huyện Phú Vang hoặc tham khảo để áp dụng
sau này.
Chính sách nhân lực của thành phố Đà Nẵng tập trung trước hết đó là vào khu vực
công. Thể hiện hàng loạt chính sách quan trọng đều nhắm vào điều chỉnh và phát triển
hệ thống nhân lực trong cơ quan Nhà nước và các tổ chức xã hội liên quan.
Sinh viên thực hiện: Mai Thị Mỹ Ngân

17


×