Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.38 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

in

h

tế
H

uế

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC Ở HUYỆN BÌNH SƠN,

Đ
ại

họ

TỈNH QUẢNG NGÃI

ng

Sinh viên thực hiện:



Phan Thị Mỹ Duyên

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Hồ Lê Phương Thảo

ườ

Lớp: K45 – KTCT

Tr

Niên khóa: 2011-2015

Huế, tháng 5 năm 2015


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Bốn năm dưới mái trường đại học là khoảng thời gian không phải
dài nhưng thật sự cần thiết và quý báu đối với bản thân mỗi sinh viên.

uế

Đó là khoảng thời gian để học tập và rèn luyện, trang bị cho mình

những kiến thức bổ ích và cần thiết, làm hành trang cho tương lai. Giờ


tế
H

đây em đã là một sinh viên năm cuối và đang thực hiện đề tài nghiên
cứu: “Nâng cao chất lượng NNL ở huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi”
làm luận văn tốt nghiệp. Để có được như hôm nay, ngoài sự cố gắng

h

phấn đấu của bản thân, còn có sự hướng dẫn và truyền đạt những kinh

in

nghiệm quý báu của các thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn quý
thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung, quý thầy cô khoa Kinh

cK

Tế Chính Trị nói riêng, đặc biệt là ThS. Hồ Lê Phương Thảo, trong quá
trình nghiên cứu cô đã tận tình chỉ dẫn, truyền đạt những kiến thức

họ

chuyên môn để em có thể vận dụng và hoàn thành bài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Phòng lao động – thương binh và xã

Đ
ại


hội, Chi cục thống kê, Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn đã cung cấp
cho em các số liệu thực tế để em hoàn thành bài viết của mình.
Em cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn bên

ng

cạnh, cổ vũ và động viên em những lúc khó khăn để có thể vượt qua

ườ

hoàn thành tốt luận văn này.
Trong quá trình thực hiện và trình bày luận văn không thể tránh

Tr

khỏi những sai sót và hạn chế, do vậy rất mong nhận được sự góp ý,
nhận xét, phê bình của quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn !

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

iii


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

uế


MỤC LỤC

PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................. 1
TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI ...................................................................................................................................... 1

2.

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................................................. 2

3.

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................................................... 3

tế
H

1.

MỤC TIÊU.................................................................................................................................................. 3

3.2.

NHIỆM VỤ. ................................................................................................................................................ 3
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................................................. 3

in

4.

h


3.1.

ĐỐI TƯỢNG ............................................................................................................................................... 3

4.2.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................................................................. 3

cK

4.1.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI. ................................................................................................................... 3

6.

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................................................................... 4

7.

KẾT CẤU ĐỀ TÀI. .............................................................................................................................................. 4

họ

5.

PHẦN II: NỘI DUNG.......................................................................................................................................... 5

1.1.


Đ
ại

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC.................................................................. 5
CÁC KHÁI NIỆM ........................................................................................................................................... 5

1.1.1.

Khái niệm về NNL .......................................................................................................................... 5

1.1.2.

Chất lượng NNL ............................................................................................................................. 6

CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NNL ...................................................................................................... 7

ng

1.2.
1.3.

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG NNL ................................................................................... 10

1.3.1.

Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên................................................................................................. 10
Vị trí địa lý ...............................................................................................................................................10

1.3.1.2.


Điều kiện tự nhiên...................................................................................................................................10

ườ

1.3.1.1.

Các nhân tố về kinh tế xã hội....................................................................................................... 11

1.3.2.1.

Sự phát triển kinh tế................................................................................................................................11

1.3.2.2.

Dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe ..........................................................................................................12

1.3.2.3.

Giáo dục và đào tạo.................................................................................................................................12

1.3.2.4.

Các chính sách của chính phủ..................................................................................................................13

1.3.2.5.

Truyền thống dân tộc và sự phát triển của nền văn hóa.........................................................................14

1.3.2.6.


Yếu tố thị trường lao động ......................................................................................................................14

Tr

1.3.2.

1.4.

VAI TRÒ CỦA NNL TRONG SỰ PHÁT TRIỂN KT – XH HIỆN NAY ............................................................................ 15

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

iv


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp
1.5.

MỘT SỐ KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC ................................. 16

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NNL HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI ...................................22
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI .............................................................. 22
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên............................................................................................................................... 22
2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình ...................................................................................................................................22

uế


2.1.1.2. Khí hậu ...........................................................................................................................................................23
2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên và khoáng sản...........................................................................................................23

tế
H

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.................................................................................................................... 24
2.1.2.1. Kinh tế............................................................................................................................................................24
2.1.2.2. Đặc điểm văn hóa – xã hội.............................................................................................................................25

2.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Bình Sơn có ảnh hưởng đến chất lượng
nguồn nhân lực. ............................................................................................................................................ 28

h

2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NNL HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI .................................................................... 29

in

2.2.1. Số lượng và khả năng gia tăng NNL ................................................................................................... 29
2.2.1.1 Quy mô và tốc độ tăng NNL............................................................................................................................29

cK

2.2.1.2. Cơ cấu NNL ....................................................................................................................................................31

2.2.2. Thực trạng chất lượng NNL huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi .......................................................... 34
2.2.2.1. Thể trạng sức khỏe NNL.................................................................................................................................34

họ


2.2.2.2. Trình độ văn hóa của NNL..............................................................................................................................37
2.2.2.3. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của NNL ........................................................................................................39
2.2.2.4. Kỹ năng của NNL ở huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. ..................................................................................42

2.2.3. Thực trạng đào tạo NNL cho phát triển kinh tế xã hội ở huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. ............. 43

Đ
ại

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NGUỒN NHÂN LỰC Ở HUYỆN BÌNH SƠN – TỈNH QUẢNG NGÃI ..................................................... 45
2.3.1. Những lợi thế về nguồn nhân lực ở huyện Bình Sơn – tỉnh Quảng Ngãi. ........................................... 45
2.3.2. Những hạn chế về nguồn nhân lực ở huyện Bình Sơn – tỉnh Quảng Ngãi................................................... 46

ng

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong việc nâng cao chất lượng NNL của huyện Bình Sơn. ........... 47
CHƯƠNG III: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NNL HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG

ườ

NGÃI ...............................................................................................................................................................48
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NNL CỦA HUYỆN BÌNH SƠN ............................................................. 48

Tr

3.1.1. Quan điểm. ......................................................................................................................................... 48
3.1.2. Mục tiêu:............................................................................................................................................. 49

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NNL HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI. ........................................................ 50

3.2.1. Về giáo dục đào tạo và dạy nghề........................................................................................................ 50
3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ................................................................................................. 54
3.2.4. Nâng cao chất lượng y tế và chăm sóc sức khỏe cho người dân........................................................ 55
3.2.5.Phát triển thị trường lao động............................................................................................................. 55

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

v


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................56
KẾT LUẬN........................................................................................................................................................... 56
KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................................................... 57

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế
H

uế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................................58

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

vi


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

: Chất lượng cao

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

ĐHKT

: Đại học kinh tế


KH & CN

: Khoa học và công nghệ

NNL

: Nguồn nhân lực

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TN

: Tốt nghiệp

h

in

TSKT

tế
H


CLC

uế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

: Tiến sĩ kinh tế
: Vị trí địa lý

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

VTĐL

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên


vii


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế của huyện Bình Sơn qua các năm.........................................25

uế

Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu dân số qua các năm ...............................................................26

tế
H

Bảng 2.3. Tỷ lệ sinh, tỷ lệ chết và tỷ lệ tăng tự nhiên của huyện Bình Sơn theo thời kỳ

2010-2013 ......................................................................................................................30
Bảng 2.4. Tốc độ tăng nguồn lao động ở huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2010-2103 ......................................................................................................................30

h

Bảng 2.5. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi huyện Bình Sơn

in


năm 2013 .......................................................................................................................31
Bảng 2.6. Cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế...................................................33

cK

Bảng 2.7. Số cơ sở y tế và cán bộ y tế...........................................................................35
Bảng 2.8. Tình hình sức khỏe của lao động huyện Bình Sơn .......................................37

họ

Bảng 2.9. Tỷ lệ trình độ văn hóa của người lao động của toàn tỉnh, huyện Bình Sơn và
một số huyện trong tỉnh Quảng Ngãi. ..........................................................................37
Bảng 2.10. Trình độ văn hóa của lao động huyện Bình Sơn.........................................38

Đ
ại

Bảng 2.11. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động ở huyện Bình Sơn ................40
Bảng 2.12. Số liệu điều tra về ý định nâng cao trình độ tay nghề của người lao động
huyện Bình Sơn .............................................................................................................41

Tr

ườ

ng

Bảng 2.13. Kỹ năng của lao động huyện Bình Sơn.......................................................42

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên


viii


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính năm 2013 ..........32

uế

Hình 2.2. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo khu vực thành thị và nông

tế
H

thôn năm 2013 ...............................................................................................................33

HÌNH 2.3.BIỂU ĐỒ TỶ LỆ kiểm tra sức khỏe thường xuyên của lao động huyện Bình
Sơn

Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ trình độ văn hóa của lao động huyện Bình Sơn .........39

h

Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động huyện


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

Bình Sơn ........................................................................................................................40

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

ix


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết đề tài
Trong thời đại ngày nay, con người được coi là một tài nguyên, một nguồn lực.


uế

Bởi vậy, việc phát triển con người, phát triển NNL trở thành vấn đề chiếm vị trí trung

tâm trong hệ thống phát triển các nguồn lực. Chăm lo đầy đủ đến con người là yếu tố

tế
H

chắc chắn nhất cho sự phồn vinh thịnh vượng của mọi quốc gia. Đầu tư vào con người
là cơ sở chắc chắn nhất cho sự phát triển bền vững.

Việt Nam đang bước vào thời kỳ CNH - HĐH đất nước. Sự nghiệp CNH - HĐH

h

đòi hỏi NNL với CLC. Vận mệnh của đất nước, tương lai phát triển, khả năng đi lên

in

của Việt Nam đều phụ thuộc vào chính bản thân con người Việt Nam. Vì vậy, để phát
triển đất nước, chúng ta không thể không quan tâm đến việc phát triển và nâng cao

cK

chất lượng NNL.

Nâng cao chất lượng NNL trong giai đoạn hiện nay trở thành một vấn đề cấp


họ

bách, nhất là yêu cầu của sự phát triển KT – XH của đất nước và trong thời kỳ hội
nhập kinh tế quốc tế. Thực tiễn cho thấy chất lượng NNL còn nhiều vấn đề cần bàn,
không chỉ về số lượng mà cả mặt chất lượng. Nâng cao chất lượng NNL là vấn đề mà

Đ
ại

mỗi quốc gia đều phải quan tâm chăm sóc, bồi dưỡng, phát triển và tìm cách phát huy
có hiệu quả trên con đường phát triển văn minh tiến bộ của mình.
Trong những năm gần đây, tình hình KT – XH của huyện Bình Sơn có bước

ng

chuyển biến tích cực, một bộ phận lao động ở nông thôn chuyển sang lĩnh vực tiểu thủ
công nghiệp và dich vụ, góp phần làm cho đời sống vật chất và tinh thần của người

ườ

dân được nâng lên đáng kể. Nhiều năm qua, công tác đào tạo NNL trên địa bàn huyện

Tr

được thực hiện với nhiều cố gắng nhưng tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp.
Huyện Bình sơn xác định: “Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển

NNL là nhiệm vụ đột phá đáp ứng nhu cầu CNH - HĐH. Chú trọng giáo dục toàn diện
ở các cấp, bậc học; phát triển NNL có CLC và đào tạo nghề gắn với sử dụng có hiệu
quả NNL” [8,129]

Phát triển NNL là nhiệm vụ đột phá của huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, vừa
có tính cấp bách vừa có tính chiến lược, nhằm xây dựng lực lượng lao động có phẩm
SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

1


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

chất và năng lực ngày càng cao, có cơ cấu ngành nghề hợp lý. Qua đó, góp phần thúc
đẩy kinh tế địa phương tăng trưởng; cơ cấu kinh tế từng bước chuyển dịch mạnh theo
hướng CNH, HĐH. Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển KT - XH, nhất là thời kỳ đẩy
mạnh CNH, HĐH trên địa bàn giai đoạn 2010 – 2015 và đến 2020, NNL của huyện

uế

còn thiếu về số lượng, chất lượng thấp, cơ cấu chưa đồng bộ. Do đó, trong công cuộc

đào tạo phát triển NNL của huyện Bình Sơn cũng còn nhiều vấn đề tồn tại, cần nghiên

tế
H

cứu giải quyết. Cần có các giải pháp, kiến nghị kịp thời để giải quyết những vấn đề
đang tồn đọng và dự báo, định hướng phát triển trong những năm sắp tới.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên tôi chọn đề tài: “Nâng cao chất


h

lượng nguồn nhân lực ở huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi” làm luận văn tốt nghiệp,

in

với mong muốn góp phần tìm ra các giải pháp phát triển NNL và nâng cao chất lượng
NNL trong quá trình phát triển KT – XH của huyện.

cK

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

NNL là một đề tài khá hay và khá rộng nó có nhiều khía cạnh khác nhau cần

họ

được đề cập nghiên cứu. Trong những năm gần đây, tại trường ĐHKT Huế đã có nhiều
đề tài nghiên cứu khoa học, khóa luận, luận văn nghiên cứu về NNL, như:
-

Khóa luân tốt nghiệp: “Phát triển NNL ở thành phố Huế, tỉnh thừa thiên Huế”

-

Đ
ại

của Trần Văn Quí, năm 2014
Luận văn thạc sĩ: “Phát triển NNL CCL ở thành phố Huế, tỉnh Thừa thiên Huế”

của Nguyễn Thế Thìn, năm 2011

ng

Trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cũng có nhiều đề tài chọn NNL làm luận văn như:
- Luận văn thạc sĩ khoa kinh tế phát triển, trường ĐHKT Đà Nẵng: “Phát triển

ườ

NNL ở huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi”, của Huỳnh Việt Hùng, 2011
- Luận văn thạc sĩ khoa kinh tế phát triển, trường ĐHKT Đà Nẵng: “Giải pháp

Tr

phát triển NNL của huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi”, của Nguyễn Sơn, 2011
Các công trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp nhất định trong việc cung

cấp lý luận về phát triển và nâng cao chất lượng NNL nói chung trên các lĩnh vực, các
ngành, các vùng của nền sản xuất xã hội trong phạm vi cả nước. Song đối với huyện
Bình Sơn chưa có công trình nghiên cứu nào về nâng cao chất lượng NNL trong quá
trình phát triển KT - XH. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng NNL ở huyện
SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

2


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp


Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi” làm luận văn tốt nghiệp là một yêu cầu cấp thiết, có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài
3.1. Mục tiêu.

pháp nhằm nâng cao chất lượng NNL của huyện trong thời gian tới.

tế
H

3.2. Nhiệm vụ.

uế

Nghiên cứu thực trạng chất lượng NNL huyện Bình Sơn từ đó đề xuất những giải

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, chất lượng NNL và phân tích các tiêu chí liên quan.
- Nghiên cứu thực trạng chất lượng NNL ở huyện Bình Sơn.

h

- Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ở NNL huyện.

in

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng

cK


Luận văn nghiên cứu lực lượng lao động của huyện Bình Sơn; không những
nghiên cứu về mặt số lượng mà còn tập trung nghiên cứu mặt chất lượng

họ

4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: nghiên cứu ở huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
- Thời gian: Thu thập thông tin, phân tích đánh giá các tác động về NNL cho phát

Đ
ại

triển KT – XH huyện Bình Sơn tập trung vào giai đoạn 2010 – 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài.
- Cơ sở lý luận: Luận văn dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa duy vật biện

ng

chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử và tư tưởng HCM, cùng các quan điểm của Đảng và
Nhà nước ta, các quan điểm khoa học hiện đại về NNL.

ườ

- Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp: thu thập các số liệu đã được xử lý từ sách, báo, tài liệu, niên

Tr

giám thống kê, báo cáo,… từ các phòng, ban liên quan của huyện Bình Sơn, tỉnh

Quảng Ngãi.
+ Số liệu sơ cấp: Sử dụng bảng hỏi để điều tra NNL về những nội dung cần thiết

cho quá trình nghiên cứu. Dùng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, điều tra 90 lao
động đang sinh sống trên địa bàn huyện Bình Sơn.

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

3


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

+ Phân tích và xử lý số liệu, từ đó chỉ ra kết quả tính toán trên bảng tính, trên
biểu đồ để làm căn cứ đánh giá.
6. Ý nghĩa của đề tài.
Kết quả nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ thêm lý luận về NNL, phát triển NNL.

ứng yêu cầu phát triển KT – XH trên địa bàn huyện Bình Sơn.

uế

Nêu ra những giải pháp khả thi về phát triển NNL và nâng cao chất lượng NNL đáp

tế
H

Làm tài liệu tham khảo tốt cho các cơ quan nghiên cứu, hoạch định chương trình


chính sách phát triển NNL phục vụ phát triển KT – XH nói chung và các ngành kinh tế
nói riêng.

h

Làm tài liệu tham khảo bổ ích cho các bạn sinh viên và những người muốn tìm

in

hiểu vấn đề này.
7. Kết cấu đề tài.

cK

Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm
có 3 chương:

họ

Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về NNL

Chương II: Thực trạng chất lượng NNL ở huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Tr

ườ

ng


Ngãi

Đ
ại

Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng NNL ở huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

4


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC

1.1. Các khái niệm

uế

1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực

Khái niệm về NNL được sử dụng rộng rải ở các nước có nền kinh tế phát triển từ

tế
H


những năm giữa thế kỷ XX, với ý nghĩa là nguồn lực con người thể hiện một sự nhìn
nhận lại vai trò yếu tố con người trong quá trình phát triển. Nội hàm NNL không chỉ
bao hàm những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, cũng không chỉ

h

bao hàm về mặt chất lượng mà còn chứa đựng những hàm ý rộng hơn.

in

Khái niệm NNL là khái niệm được hình thành trong quá trình nghiên cứu, xem
xét con người với tư cách là một nguồn lực, là động lực của sự phát triển. Các công

cK

trình nghiên cứu trên thế giới và trong nước đã đề cập đến khái niệm NNL với các góc
độ khác nhau.

họ

Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc: “NNL là trình độ lành nghề, là kiến thức và
năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển
KT – XH trong một cộng đồng”.

Đ
ại

Ngân hàng Thế giới cho rằng: NNL là toàn bộ “vốn người” (thể lực, trí lực, kỹ
năng nghề nghiệp…) mà mỗi cá nhân sở hữu. Nguồn lực con người được coi như là
một nguồn vốn bên cạnh các nguồn vốn khác như tài chính, công nghệ, tài nguyên


ng

thiên nhiên…

Đối với Việt Nam hiện nay cũng có rất nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm NNL.

ườ

NNL là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh

thần cho xã hội được biểu hiện ra số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm

Tr

nhất định [2,12]. NNL là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả
năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội
trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó được thể hiện thông
qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất lượng con người
có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội” [2,13]

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

5


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp


GS. Phạm Minh Hạc lại cho rằng “NNL là tổng thể các tiềm năng lao động của
một nước hay một địa phương, tức là nguồn lao động được chuẩn bị (ở các mức độ
khác nhau) sẵn sàng tham gia một công việc lao động nào đó” [3,269]
TS Nguyễn Thanh xác định “NNL đó là tổng thể sức dự trữ, những tiềm năng,

uế

những năng lực thể hiện sức mạnh và sự tác động của con người trong việc cải tạo tự
nhiên, cải tạo xã hội” [4,70]

tế
H

Theo quan điểm của ĐCS Việt Nam: nguồn lực con người là quý giá nhất, đặc biệt
đối với nước ta khi nguồn lực tài chính và nguồn lực vật chất còn hạn hẹp, đó là người
lao động trí tuệ cao, tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt đẹp, được đào tạo và bồi

h

dưỡng, phát huy bởi nền giáo dục tiên tiến gắn liền với một nền khoa học hiện đại [5,75]

in

NNL được hiểu là nguồn lực con người, một trong những nguồn lực quan trọng
nhất của sự phát triển KT - XH. NNL khác với các nguồn lực khác ở chỗ nó chịu sự

một khái niệm khá phức tạp.

cK


tác động của nhiều yếu tố về thiên nhiên, tâm lí xã hội và kinh tế. Có thể nói NNL là

họ

Độ tuổi người lao động là giới hạn về những điều kiện cơ thể, tâm sinh lý xã hội
mà con người tham gia vào quá trình lao động. Giới hạn độ tuổi lao động được quy
định tùy thuộc vào điều kiện KT - XH của từng nước và trong từng thời kỳ. Tại Điều 6

Đ
ại

và Điều 145 của Bộ luật lao động nước cộng hòa XHCN Việt Nam qui định độ tuổi
lao động của nam từ 15 – 60 và nữ là từ 15 – 55 tuổi.
Từ các quan điểm trên, ta có thể hiểu NNL là tổng thể số lượng và chất lượng

ng

con người với tổng hòa các tiêu chí về trí lực, thể lực và những phẩm chất đạo đức –
tinh thần tạo nên năng lực mà bản thân con người và xã hội đã, đang và sẽ huy động

ườ

vào quá trình lao động sáng tạo vì sự phát triển và tiến bộ xã hội.

Tr

1.1.2. Chất lượng nguồn nhân lực
Chất lượng NNL là khái niệm tổng hợp bao gồm những nét đặc trưng về trạng

thái, thể lực, trí lực, kỹ năng, phong cách đạo đức, lối sống và tinh thần của NNL. Nói

cách khác là trình độ học vấn, trạng thái sức khỏe, trình độ chuyên môn kỹ thuật, cơ
cấu nghề nghiệp, thành phần xã hội… của NNL, trong đó trình độ học vấn, kỹ năng
nghề nghiệp là tiêu chí quan trọng để đánh giá phân loại chất lượng NNL [6,71]. Chất
lượng NNL thể hiện trạng thái nhất định của NNL với tư cách là một khách thể vật
SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

6


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

chất đặc biệt, đồng thời là chủ thể của mọi hoạt động kinh tế và các quan hệ xã hội.
Chất lượng NNL là tổng hợp những nét đặc trưng phản ánh bản chất, tính đặc thù liên
quan trực tiếp tới hoạt động sản xuất và phát triển con người.
Nói tới chất lượng NNL là nói tới nguồn lực con người, nguồn lực lao động,

uế

không chỉ được biểu thị về số lượng mà còn biểu thị về chất lượng, nó được thể hiện ở
trình độ học vấn tay nghề, kỹ năng nghiệp vụ của người lao động, thể hiện người lao

tế
H

động đã được đào tạo, thể hiện ở sức khỏe của người lao động. Người lao động phải có

sức khỏe tốt mới hoàn thành tốt công việc của mình được; không những thế người lao
động còn phải có đạo đức, lối sống được thể hiện ra ở thái độ lao động, trách nhiệm


h

trong công việc mình làm.

in

Tóm lại, trong quá trình lao động sản xuất, nguồn lực lao động CLC đã đem lại
hiệu quả sản xuất tốt, đem lại năng suất chất lượng thành phẩm cao. Thành quả lao

cK

động đó là sự kết tinh của sức lực và trình độ tay nghề của người lao động, mặt khác
nó còn là sự kết tinh của lòng ham mê hăng say lao động, ý thức trách nhiệm của

họ

người lao động. TSKT Lương Việt Hải đã khẳng định: “Trong thời đại cách mạng
khoa học – kỹ thuật và công nghệ, thể lực là…một điều kiện tất yếu và cần thiết, là
điều kiện cần của mọi quá trình lao động, nhưng nó không còn là điều kiện đủ. Trí lực,

Đ
ại

với năng lực tinh thần và những phẩm chất tâm lý đóng vai trò quan trọng và quyết
định năng suất, hiệu quả và giá trị xã hội của lao động [7,380]. Vì vậy, trình độ học
vấn, tay nghề của người lao động là quan trọng, là quyết định; song cũng không thể

ng


thiếu được ý thức đạo đức và sức khỏe của người lao động. Có thể nói chất lượng
NNL được kết hợp bởi 3 yếu tố: Thể lực, trí lực và đạo đức lối sống.

ườ

1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng NNL

Tr

 Về thể lực
Nói đến thể trạng là nói đến tình trạng sức khỏe của NNL, sức khỏe là sự phát

triển hài hòa của con người về cả thể chất lẫn tinh thần. Đó là sức khỏe cơ thể và sức
khỏe tinh thần. Trong hiến chương của tổ chức y tế thế giới đã nêu: "Sức khỏe là một
trạng thái hoàn toàn thỏa mái về thể chất, tâm thần và xã hội, chứ không phải là không
có bệnh hay thương tật”. Quan niệm về chất lượng NNL mà đề tài phân tích là năng
lực tinh thần và năng lực thể chất của NNL, tức là nói tới sức mạnh và tính hiệu quả
SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

7


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

của những khả năng đó, trong đó năng lực thể chất chiếm vị trí vô cùng quan trọng.
Nếu con người có thể lực tốt thì mới phát huy được lợi thế của sức mạnh trí tuệ trong
phát triển KT - XH và ngược lai. Sức khỏe là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát
triển trí tuệ, là phương tiện để truyền tải tri thức vào hoạt động thực tiễn, để biến tri


uế

thức thành sức mạnh vật chất phát triển KT - XH. Do đó, sức khỏe là yếu tố quan

trọng của NNL, nó trở thành một chỉ tiêu quan trọng trong việc phát triển NNL CLC.

tế
H

Theo Bộ y tế nước ta quy định sức khỏe có 3 loại:

Sức khỏe loại A: Thể lực tốt, không mang bệnh tật gì.
Sức khỏe loại B: Trung bình.

h

Sức khỏe loại C: Là loại có thể lực yếu, không có khả năng lao động.

in

Tuy nhiên theo khái niệm NNL của chúng ta thì nhóm sức khỏe yếu và không có
khả năng lao động không thuộc bộ phận của NNL

cK

Để đánh giá sức khỏe nước ta hiện nay sử dụng các chỉ tiêu sau:
- Chỉ tiêu thể lực chung: Đánh giá đơn thuần về thể lực con người như chiều cao,

họ


cân nặng, sức bền của con người

- Chỉ tiêu thị lực: Chia theo thang điểm 10, qua đó đánh giá về khả năng nhìn của
con người trên mức điểm quy định

họng.

Đ
ại

- Chỉ tiêu tai mũi họng: Đánh giá khả năng nghe rõ, các loại bệnh tật về tai, mũi,

- Chỉ tiêu đánh giá sức khỏe răng hàm mặt

ng

- Chỉ tiêu nội khoa
- Chỉ tiêu ngoại khoa

ườ

- Chỉ tiêu thần kinh tinh thần

Tr

 Về trí lực
Trí lực được xác định bởi trí thức chung về khoa học, trình độ kiến thức chuyên

môn, kỹ năng kinh nghiệm làm việc và khả năng tư duy xét đoán của mỗi con người.

Trí lực thực tế là một hệ thống thông tin đã được xử lý và lưu giữ lại trong bộ nhớ của
mỗi cá nhân con người, được thực hiện nhiều kênh khác nhau. Nó được hình thành và
phát triển thông qua giáo dục đào tạo cũng như quá trình lao động sản xuất.

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

8


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp


Chỉ tiêu biểu hiện trình độ văn hóa của NNL

Trình độ văn hóa là sự hiểu biết của người lao động đối với những kiến thức phổ
thông không chỉ về lĩnh vực tự nhiên mà còn bao gồm của lĩnh vực xã hội. Ở một mức
độ cho phép nhất định nào đó thì trình độ văn hóa của dân cư thể hiện mặt bằng dân trí

uế

của một quốc gia.

Trình độ văn hóa của NNL được thể hiện thông qua các quan hệ tỷ lệ:

tế
H

- Số lượng biết chữ


- Số lượng và tỷ lệ người qua các cấp học tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông
trung học, cao đẳng, đại học, trên đại học,…

h

Đây là những chỉ tiêu hết sức quan trọng phản ánh chất lượng NNL cũng như


in

trình độ phát triển của KT - XH.

Chỉ tiêu biểu hiện trình độ chuyên môn kỹ thuật của NNL

cK

Trình độ chuyên môn kỹ thuật thể hiện sự hiểu biết, khả năng thực hành về một
chuyên môn, nghề nghiệp nào đó. Đó cũng là trình độ được đào tạo ở các trường

họ

chuyên nghiệp, chính quy. Các chỉ tiêu phản ánh trình độ chuyên môn kỹ thuật như:
- Số lượng lao động được đào tạo và chưa qua đào tạo
- Cơ cấu lao động đào tạo:

Đ
ại

+ Cấp đào tạo


+ Công nhân kỹ thuật và cán bộ chuyên môn
+ Trình độ đào tạo (cơ cấu bậc thợ…)

ng

 Lối sống đạo đức
Lối sống đạo đức là sự phản ánh những chuẩn mực đạo đức xã hội. Những giá trị

ườ

từ chuẩn mực đó phản ánh bản chất của xã hội, lý tưởng đạo đức của xã hội vươn tới,
nhất là trong hoạt động, trong lối sống, nếp sống hàng ngày. Lối sống đạo đức con

Tr

người là sự thể hiện tính cách, tâm lý sự giác ngộ, các giá trị văn hóa được kết tinh
trong người lao động. Đạo đức gắn liền với năng lực tạo nên những giá trị cơ bản của
nhân cách chất lượng người lao động, từ phương diện cá nhân đến phương diện xã hội
và biểu hiện ra ở ý thức lao động, thái độ lao động.

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

9


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp


Các yếu tố này có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại, là tiền đề phát triển của
nhau. Muốn nâng cao chất lượng NNL phải nâng cao ba mặt: thể lực, trí lực và đạo
đức, lối sống. Tuy nhiên mỗi yếu tố trên lại liên quan đến một lĩnh vực rất rộng lớn.
Thể lực và tình trạng sức khỏe gắn liền với dinh dưỡng, y tế và chăm sóc sức khỏe. Trí

uế

lực gắn với lĩnh vực giáo dục đào tạo, còn đạo đức lối sống chịu ảnh hưởng của truyền

thống văn hóa dân tộc, nền tảng văn hóa và thể chế chính trị,…Do vậy, để đánh giá

tế
H

chất lượng NNL thường xem xét trên 3 mặt: trình độ văn hóa và chuyên môn kỹ thuật,
sức khỏe, năng lực phẩm chất của người lao động.

1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực

h

1.3.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên

in

1.3.1.1. Vị trí địa lý

VTĐL thuận lợi sẽ là điều kiện để giao lưu, trao đổi lao động, hợp tác đào tạo

cK


nhân lực. Bên cạnh đó, VTĐL thuận lợi cũng là điều kiện để phát triển kinh tế, tập
trung dân cư qua đó thu hút NNL CLC tìm đến để đáp ứng nhu cầu nhân lực cho địa

họ

phương và người lao động có môi trường làm việc tốt hơn.
Ngược lại, VTĐL không thuận lợi sẽ gây khó khăn trong phát triển kinh tế, dân
cư thưa thớt, chất lượng cuộc sống thấp và không phải là điểm đến lí tưởng của người

Đ
ại

lao động có trình độ để phát huy khả năng của mình.
1.3.1.2. Điều kiện tự nhiên

Nhân tố tự nhiên là nhân tố gián tiếp ảnh hưởng đến chất lượng NNL của một

ng

địa phương. Ông cha ta có câu: “Đất lành chim đậu”, vậy nên điều kiện tự nhiên ảnh
hưởng trực tiếp đến khả năng thuận lợi để phát triển kinh tế, góp phần nâng cao chất

ườ

lượng cuộc sống nhân dân, tạo thêm việc làm, tạo môi trường làm việc qua đó sẽ thu

Tr

hút nguồn lao động CLC.


SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

10


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2. Các nhân tố về kinh tế - xã hội
1.3.2.1. Sự phát triển kinh tế
 Trình độ phát triển của nền kinh tế

Trình độ phát triển của nền kinh tế tác động đến chất lượng NNL được thể hiện

uế

trước hết là mức sống của người dân nói chung và NNL nói riêng. Khi thu nhập được
nâng cao, các hộ gia đình có điều kiện cải thiện chế độ dinh dưỡng, khả năng chi trả

tế
H

cho các dịch vụ giáo dục, đào tạo, chăm sóc sức khỏe,… Khi sức khỏe, trình độ văn
hóa, chuyên môn kỹ thuật, các mối quan hệ xã hội được nâng lên, nó ảnh hưởng đến
khả năng lao động của người lao động và do đó quy định chất lượng NNL.

h

Mặc khác, trong một nền kinh tế hiện đại thường có một cơ cấu kinh tế hợp lý


in

và sử dụng phần lớn công nghệ cao. Do đó, lao động trong nền kinh tế này đa số được

nhu cầu NNL cho nền kinh tế.

cK

đào tạo chuyên môn kỹ thuật, có hệ thống giáo dục hiện đại hướng đến việc đáp ứng
 Tăng trưởng đầu tư kinh tế

họ

Khi nền kinh tế tăng trưởng làm tăng khả năng giải quyết việc làm, nâng cao
trình độ công nghệ, đặc biệt là năng suất lao động, từ đó nâng cao thu nhập. Khi việc
làm và thu nhập được tăng lên sẽ tác động tích cực đến đời sống vật chất và tinh thần

Đ
ại

của dân cư và người lao động và vì vậy chất lượng NNL được nâng lên

Tr

ườ

ng

 Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế


SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

11


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Tăng trưởng và phát triển kinh tế luôn dựa trên một nền tảng cơ cấu kinh tế nhất định.
Quá trình tăng trưởng và phát triển diễn ra đồng thời với quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng hợp lý và hiện đại trên cơ sở phát huy tối đa lợi thế của địa phương,
vùng hay toàn bộ nền kinh tế. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng các

uế

ngành hiện đại (công nghiệp và dịch vụ) giảm tỷ trọng ngành truyền thống (nông
nghiệp) tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động – giảm lao động trong các

tế
H

ngành truyền thống, tăng lao động trong các ngành hiện đại, nâng cao trình độ chuyên

môn cho người lao động đã góp phần nâng cao chất lượng NNL. Thực tiễn ở nước ta
cho thấy, quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động chịu tác động rất lớn của cơ cấu kinh

h


tế, tuy nhiên quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động diễn ra chậm hơn so với quá trình

in

chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
1.3.2.2. Dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe

cK

Sức khỏe người lao động luôn là một trong những yếu tố quyết định đến chất
lượng và năng suất lao động. Người lao động có sức khoẻ tốt sẽ có sẽ sức bền bỉ, dẻo

họ

dai, khả năng tập trung cao và khả năng tiếp thu nhanh trong công việc.
Thông thường, sức khoẻ của người lao động được đánh giá qua các chỉ tiêu về
chiều cao, cân nặng. Điều này không chỉ phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng mà còn phụ

Đ
ại

thuộc vào các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khoẻ thường xuyên, đặc biệt là đối với
những người lao động làm việc trong các môi trường độc hại.
Trên thực tế, các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khoẻ còn tác động đến chất lượng

ng

NNL trong tương lai. Việc nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ tốt cho trẻ em là một
cách thức giúp cho thế hệ tương lai phát triển thể lực và tinh thần lành mạnh.


ườ

1.3.2.3. Giáo dục và đào tạo
Giáo dục là quá trình được tổ chức có ý thức, hướng tới mục đích khơi gợi hoặc

Tr

biến đổi nhận thức, năng lực, tình cảm, thái độ của con người theo hướng tích cực.
Nghĩa là góp phần hoàn thiện nhân cách người học bằng những tác động có ý thức từ
bên ngoài, góp phần đáp ứng các nhu cầu tồn tại và phát triển của con người trong xã
hội đương đại. Giáo dục phổ thông nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản để phát
triển năng lực cá nhân. Giáo dục đại học và giáo dục nghề vừa cung cấp cho người học
kiến thức, vừa cung cấp tay nghề, kỹ năng và chuyên môn.
SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

12


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Khái niệm đào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, thường đào tạo
đề cập đến giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình
độ nhất định. Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay
kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những

uế

tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích


nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định. Có nhiều

tế
H

dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên môn và đào tạo
nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa…

Vai trò của giáo dục – đào tạo được thể hiện qua các nội dung sau:

in

tiếp thu tiến bộ khoa học của thế giới.

h

- Giáo dục – đào tạo giúp tăng tri thức cho con người, tăng khả năng sáng tạo và

với năng suất cao.

cK

- Giáo dục – đào tạo tạo ra một lực lượng lao động có trình độ, kỹ năng làm việc

- Giáo dục – đào tạo cung cấp thông tin, kiến thức giúp cải thiện tình trạng sức

họ

khoẻ, dinh dưỡng cho con người.


1.3.2.4. Các chính sách của chính phủ
Vai trò của chính phủ có tầm quan trọng rất lớn đối với nâng cao chất lượng

Đ
ại

NNL quốc gia. Chính phủ hoạch định các chính sách tạo môi trường pháp lý cho phát
triển hệ thống giáo dục, đào tạo cả chiều rộng và chiều sâu. Hệ thống các chính sách
xã hội đúng đắn vì mục tiêu của con người sẽ là động lực to lớn phát huy mọi tiềm

ng

năng sáng tạo của người lao động trong quá trình phát triển KT – XH. Cơ chế, chính
sách phải nhằm phát huy nhân tố con người trên cơ sở đảm bảo công bằng về quyền

ườ

lợi và nghĩa vụ công dân; kết hợp tốt tăng trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội, giữa đời
sống vật chất và tinh thần. Cơ chế, chính sách phải theo hướng tạo mở, thúc đẩy và

Tr

khích thích người lao động mới phát huy được khả năng trí tuệ của bản thân để đóng
góp cho xã hội và qua đó chất lượng NNL quốc gia được nâng cao.
Ngoài ra, các chính sách về dân số kế hoạch hoá gia đình, nâng cao chất lượng

sinh sản cụ thể sức khoẻ cho bà mẹ trẻ em, các chính sách về khám chữa bệnh, bảm
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội… đều có tác động tích cực đến chất lượng NNL hiện tại và
tương lai.

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

13


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2.5. Truyền thống dân tộc và sự phát triển của nền văn hóa
Nhân tố này có tác động lớn đến việc nâng cao chất lượng NNL. Một trong
những bí quyết thành công của nhân loại trong phát triển nâng cao chất lượng NNL
gắn liền với yếu tố văn hóa truyền thống dân tộc đó là phải biết kế thừa và chọn lọc

uế

những tinh hoa của nền văn minh nhân loại với giữ gìn bản sắc dân tộc. Điều này được
thể hiện qua nền giáo dục của từng quốc gia phải mang đầy đủ các yếu tố văn hóa,

tế
H

truyền thống của các dân tộc sinh sống trên đó. Nền văn hóa, truyền thống, phong tục
tập quán, lối sống sống của một cộng đồng một xã hội được hình thành cả hàng ngàn
năm lịch sử. Nó là đặc trưng, niềm tự hào của từng vùng miền, từng quốc gia khác

h

nhau trên thế giới trở thành bản sắc văn hóa riêng của từng dân tộc. Những truyền


in

thống văn hóa đó ăn sâu trong mỗi người ngay từ lúc nhỏ lớn lên những bản sắc truyền
thống dân tộc, truyền thống lối sống gia đình đó sẽ theo mỗi người trong lối sống, cách

cK

ứng xử, phong cách làm việc. Và như vậy nó có sự ảnh hưởng sâu sắc đến chất lượng
NNL, cũng như có sự tác động tích cực hay tiêu cực trong việc nâng cao chất lượng

họ

NNL.

1.3.2.6. Yếu tố thị trường lao động

Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi giữa người mua và người bán, là môi

Đ
ại

trường để cân bằng giữa cung và cầu hàng hóa. Đối với thị trường lao động, quy mô
thị trường là sự tổng hợp kết quả của 3 yếu tố: cung lao động, cầu lao động và giá cả
của sức lao động (tiền công lao động).

ng

Cung lao động là những người có khả năng lao động và mong muốn tham gia lao

động tại mỗi mức giá cả của sức lao động. Bên cạnh nhân tố tiền lương, các nhân tố


ườ

khác tác động lên thị trường cung lao động là dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
Cầu lao động là mối quan hệ giữa lượng lao động mà nền kinh tế có nhu cầu sử

Tr

dụng với giá cả của lao động. Sự phụ thuộc giữa lượng cầu lao động và mức giá cả của
lao động là ngược chiều nhau, khi mức tiền công tăng lên sẽ làm cầu lao động giảm đi
một lượng tương ứng. Ngoài ra, ta xét các nhân tố khác ảnh hưởng tới cầu lao động
bao gồm: quy mô nền kinh tế, yếu tố kỹ thuật công nghệ và năng suất lao động.
Tiền công, tiền lương hay giá cả của sức lao động chính là biểu hiện bằng tiền
của giá trị lao động. Lao động có trình độ cao, năng suất lao động cao thì sẽ được trả
SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

14


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

lương cao hơn. Ngày nay, khi nền kinh tế ngày càng phát triển với trình độ khoa học
kỹ thuật hiện đại, xu hướng tiền lương tăng lên thì tất yếu sẽ dẫn đến tăng cầu về lao
động có trình độ và giảm cầu về lao động không có trình độ, đặc biệt là trong các khu
vực có vốn đầu tư nước ngoài, các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao…

uế


Đó là trên bình diện thị trường lao động còn trong mỗi doanh nghiệp thì phụ thuộc
nhiều vào chính sách tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ khuyến khích người lao động.

tế
H

1.4. Vai trò của nguồn nhân lực trong sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay

Trong các nguồn lực thì nguồn lực lao động (con người) là quan trọng nhất, có
tính chất quyết định trong sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của mọi quốc gia từ

h

trước đến nay. Một nước cho dù có tài nguyên thiên nhiên phong phú, máy móc kỹ

in

thuật hiện đại nhưng không có những con người có trình độ, có đủ khả năng khai thác

muốn. Có ba vai trò chính đó là:

cK

các nguồn lực đó thì khó có khả năng có thể đạt được sự phát triển như mong

- NNL phát hiện, sáng tạo ra các nguồn lực phát triển: Con người là chủ thể phát

họ

hiện, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên để tạo nên tăng trưởng kinh tế;

nguồn lực vốn là kết quả lao động và tích lũy của con người mà có; nguồn lực khoa
học – công nghệ cũng do con người sáng tạo ra.

Đ
ại

- NNL đóng vai trò quyết định trong việc sử dụng các nguồn lực khác: Chất
lượng NNL là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng ba nguồn lực còn lại
(gồm nguồn lực vốn, KH&CN, tài nguyên thiên nhiên). NNL có trình độ cao là bộ

ng

phận cấu thành đặc biệt quan trọng, là NNL tinh tuý nhất, có chất lượng nhất và có vai
trò quyết định sự thành công đối với phát triển kinh tế của một đất nước

ườ

- NNL là động lực của phát triển kinh tế: NNL vừa có nhu cầu tự thân để phát

triển với yêu cầu ngày càng cao, phong phú và chủ thể sáng tạo công nghệ, điều chỉnh

Tr

cơ cấu kinh tế để thỏa mãn các nhu cầu xã hội.
Mối quan hệ giữa NNL với phát triển kinh tế thì NNL luôn luôn đóng vai trò

quyết định đối với mọi hoạt động kinh tế trong các nguồn lực để phát triển kinh tế đất
nước. NNL quyết định quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, xã hội, từ sử dụng lao động thủ công là phổ biến sang sử dụng một cách


SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

15


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

phổ biến sức lao động được đào tạo cùng với công nghệ tiên tiến, phương tiện và
phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
Trong nền kinh tế công nghiệp, nền kinh tế tri thức, NNL chất lượng cao là nhân
tố quyết định. Đảng và nhà nước ta khẳng định mục tiêu và động lực phát triển KT -

uế

XH là vì con người và do con người.

Bên cạnh đó, NNL vừa là yếu tố "đầu vào" của quá trình sản xuất, vừa là người

tế
H

tham gia tiêu dùng các sản phẩm và dịch vụ của xã hội. Như vậy, với tư cách là bộ
phận dân số thực hiện quá trình tiêu dùng, NNL trở thành nhân tố tạo cầu của nền kinh
tế. NNL khác với các nguồn lực khác là vừa tham gia tạo cung, tạo cầu, vừa trực tiếp

h

điều tiết quan hệ gắn bó với chủ thể KT - XH do con người tạo ra.


in

Do đó NNL có vai trò đặc biệt đối với phát triển kinh tế so với các nguồn lực
khác. Phát triển NNL chính là quá trình tạo lập và sử dụng năng lực toàn diện con

cK

người vì sự tiến bộ KT – XH và sự hoàn thiện bản thân mỗi con người. Đối với nước
ta đó là một quá trình tất yếu để phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.

họ

1.5. Một số kinh nghiệm của các nước trên thế giới và một số địa phương
trong nước

 Kinh nghiệm của Singapore

Đ
ại

Trong khu vực Đông Nam Á, Singapore được coi là hình mẫu về phát triển NNL.
Thực tế đã minh chứng, quốc gia nhỏ bé này đã rất thành công trong việc xây dựng
một đất nước có trình độ dân trí cao và hệ thống giáo dục phát triển hàng đầu châu Á.

ng

Singapore áp dụng linh hoạt chính sách giáo dục và luôn hướng đến khả năng, sở

thích cũng như năng khiếu của từng học sinh nhằm giúp các em phát huy cao nhất tiềm


ườ

năng của mình. Bên cạnh việc ứng dụng các tiến bộ của khoa học - công nghệ mới vào
giảng dạy, chương trình đào tạo của Singapore luôn chú trọng vào giáo dục nhân cách,

Tr

truyền thống văn hóa dân tộc. Để thu hút sinh viên quốc tế đến học tập, Chính phủ
Singapore miễn xét thị thực cho du học sinh quốc tế, không đòi hỏi phải chứng minh
tài chính, chi phí học tập vừa phải, môi trường học tập hiện đại, các ngành nghề đào
tạo đa dạng... Ngoài ra, Chính phủ đầu tư thích đáng cho giáo dục đại học, ví dụ
trường đại học quốc gia Singapore (NUS) với 13 trung tâm/viện nghiên cứu cấp quốc

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên

16


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

gia, 11 viện/trung tâm cấp trường và 70 viện/trung tâm cấp khoa, Chính phủ cùng
NUS quyết tâm đẩy mạnh khám phá kiến thức và phát minh mới, đào tạo sinh viên lỗi
lạc và bồi dưỡng nhân tài phục vụ đất nước và xã hội. Hàng trăm chương trình đào tạo
được thiết kế với nền căn bản rộng, liên ngành và liên khoa. Với những cố gắng đó,

uế


NUS được quốc tế công nhận đứng vào danh sách 100 trường đại học chất lượng nhất
thế giới trong các bảng xếp hạng của Times hay Đại học Giao thông Thượng Hải. Năm

tế
H

2004, NUS đã thu hút được 31.346 sinh viên, trong đó có 8.595 sinh viên sau đại học.

Sự phát triển kinh tế đòi hỏi Singapore phải mau chóng có NNL CLC, đó là đội
ngũ các nhà khoa học và lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao. Vì vậy, tuy

h

là một nước nhỏ, ít dân nhưng Singapore có mạng lưới dày đặc các trường đại học, cao

in

đẳng và viện nghiên cứu. Trong số đó có trường Đại học Tổng hợp rất nổi tiếng với 52
ngành, Đại học Nanyang, Học viện Sư phạm quốc gia và Viện nghiên cứu Đông Nam

cK

Á - thành lập từ năm 1986 và là một cơ quan nghiên cứu rất đáng chú ý.
Kinh nghiệm thu hút nhân tài của Singapore cũng đáng để nghiên cứu. Họ có 4

họ

trung tâm với nhiều bước hỗ trợ nguồn nhân lực nước ngoài định cư tại đây:
- Trung tâm tìm người tài.


- Trung tâm giúp sinh viên có kỹ năng làm việc và tích lũy kinh nghiệm.

Đ
ại

- Trung tâm gắn kết với doanh nghiệp và giáo dục.
- Trung tâm hỗ trợ phát triển tài năng.
Ngoài ra, Singapore còn có chính sách hỗ trợ học bổng cho sinh viên tài năng của

ng

nhiều nước trong khu vực thông qua các đợt tuyển sinh. Sau khi tốt nghiệp, các sinh
viên này phải cam kết ở lại làm việc ít nhất 6 năm. Trên thực tế, nhiều người sau 6

ườ

năm làm việc tiếp tục ở lại. Bằng chứng là hiện Singapore chỉ có 3,6 triệu dân nhưng
có tới 1,8 triệu người nước ngoài sinh sống, làm việc tại đây, trong đó chủ yếu là

Tr

những lực lượng lao động có trình độ cao. Bằng chính sách này, Singapore giải quyết
được việc thiếu nhân lực và còn thu hút được chất xám từ bên ngoài.
Rõ ràng, Singapore đã nhận thức rõ ràng cần phải đẩy nhanh tốc độ đào tạo đáp

ứng yêu cầu nhân lực của đất nước, coi trọng kinh nghiệm giáo dục của nước ngoài,
gắn cơ quan đào tạo với các viện nghiên cứu và cùng với đó là các chính sách ưu đãi

SVTH: Phan Thị Mỹ Duyên


17


×