Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cơ khí Ô Tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế (HAECO) giai đoạn 2012-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.91 KB, 100 trang )



ĐẠI HỌC HUẾ

U

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

IN

H

TẾ

H

------

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

C

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH



DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ


IH

THỐNG NHẤT THỪA THIÊN HUẾ

HỒ THỊ KIM CÚC

TR

Ư



N

G

Đ



GIAI ĐOẠN 2012-2014

Khóa học: 2011-2015




ĐẠI HỌC HUẾ

U


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

IN

H

TẾ

------

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

C

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH



DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ

IH

THỐNG NHẤT THỪA THIÊN HUẾ


Giáo viên hướng dẫn:
TS. Hoàng Quang Thành

G

Hồ Thị Kim Cúc

Đ

Sinh viên thực hiện:



GIAI ĐOẠN 2012-2014

Lớp: K45 A QTKD Tổng Hợp

TR

Ư



N

Niên khóa: 2011-2015

Huế, tháng 05 năm 2015
2



Formatted: Section start: New page, Height:
29,7 cm, Not Different first page header



Formatted: QQ, Left, Line spacing: single

Lời Cảm Ơn

Formatted: English (U.S.)

U

Qua bốn năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Kinh Tế Huế, ngoài sự nỗ

H

lực của bản thân còn có sự dạy dỗ tận tình của quý Thầy Cô, cơ quan thực tập, giúp đỡ
của bạn bè và người thân, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

TẾ

Đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu nhà trường
cùng các giảng viên của trường Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy, không chỉ

truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng mà còn là tấm gương sáng để tôi noi theo, có

H


trách nhiệm với công việc và giữ vững đạo đức nghề nghiệp.

IN

Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến TS.Hoàng Quang Thành
mặc dù bận rộn với công việc nhưng thầy đã tận tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến

K

cho khóa luận này trong quá trình tôi thực tập.

Đồng thời, tôi xin gửi lời cám ơn các anh/chị đang công tác tại Phòng Kế Toán

C

và Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Cơ khí Ô Tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế đã tạo



điều kiện để tôi có thể được thực tập ở môi trường chuyên nghiệp và năng động cho tôi

IH

tiếp xúc với công việc của cơ quan, cung cấp các số liệu và giải đáp thắc mắc trong
suốt quá trình thực tập.

Cuối cùng tôi muốn cảm ơn tới gia đình và bạn bè của tôi, những người luôn ủng hộ tôi




về vật chất và tinh thần để tôi yên tâm học tập và vững bước vào tương lai.

Đ

Trong quá trình nghiên cứu đề tài vì chưa có kinh nghiệm thực tế cùng với thời
gian hạn hẹp nên bài Khóa Luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính

G

mong nhận được sự góp ý từ quý Thầy Cô để khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.

Huế, ngày 19 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện

TR

Ư



N

Tôi xin cảm ơn!

Hồ Thị Kim Cúc

i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành
Formatted: Font: 14 pt

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. vii

U

MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Line spacing: 1,5 lines

H

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i



Formatted: QQ

TẾ

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix


IN

H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................x

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................21

K

1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................21

C

2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................32
2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................................32



2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................32

IH

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................32
3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................32



3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................32

3.2.1. Phạm vi Nội dung ................................................................................................32

Đ

3.2.2. Phạm vi không gian .............................................................................................32

G

3.2.3. Phạm vi thời gian.................................................................................................32
4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................43

N

4.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu....................................................................43



4.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu ..................................................................43

Ư

4.3. Phương pháp phân tích số liệu ...............................................................................43
5. Về kết cấu của khóa luận...........................................................................................54

TR

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................65
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA DN.....65
1.1. Lý luận cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động SXKD của DN ..........................65
SVTH: Hồ Thị Kim Cúc


ii

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Justified, Line spacing: 1,5 lines,
Tab stops: 0,84 cm, Left + 1,28 cm, Left +
1,46 cm, Left


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

1.1.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.............................................65



1.1.2. Hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp ...................................................65

U

1.1.2.1. Các quan điểm về hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.....................76

1.1.2.3. Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .....................................87

TẾ

1.1.2.4. Phân biệt các loại hiệu quả ...............................................................................98

H


1.1.2.2. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp........................87

1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.................109

1.1.4. Các yêu cầu cơ bản về đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh .....................1110

H

1.1.4.1. Bảo đảm tính toàn diện và hệ thống .............................................................1110

IN

1.1.4.2. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa về lợi ích của các đối tượng.........................1110
1.1.4.3. Hiệu quả hoạt động SXKD của DN phải gắn với hiệu quả xã hội ..............1110

K

1.1.5. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................................................1211
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp ........................1312

C

1.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp..............................................................1312



1.2.1.1. Nguồn nhân lực.............................................................................................1312
1.2.1.2. Vốn kinh doanh.............................................................................................1413


IH

1.2.1.3. Yếu tố khoa học - công nghệ ........................................................................1413
1.2.1.4. Hệ thống thông tin và xử lý thông tin...........................................................1413



1.2.1.5. Trình độ tổ chức quản ký ..............................................................................1514

Đ

1.2.1.6. Mạng lưới kinh doanh...................................................................................1514
1.2.2. Các nhân tố bên ngoài DN .............................................................................1514

G

1.2.2.1. Yếu tố kinh tế................................................................................................1514

N

1.2.2.2. Yếu tố chính trị, pháp luật ............................................................................1615
1.2.2.3. Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................1615



1.2.2.4. Thị trường .....................................................................................................1615

Ư

1.2.2.5. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................1716


TR

1.2.2.6. Yếu tố môi trường tự nhiên ..........................................................................1716
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................1716
1.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả..........................................................................1716
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .......1817
SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

1.3.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt ..........................................................1817



1.3.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tổng hợp......................................2322

U

1.3.3. Phân tích hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ..............................................2625

1.3.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ...............2726

TẾ


1.3.3.3. Phương pháp phân tích .................................................................................2928

H

1.3.3.1. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)............................................2625

1.4. Những đặc trưng cơ bản của ngành ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cơ khí ô tô..............................................................3130

H

1.4.1. Tình hình phát triển của ngành công nghiệp sản xuất ô tô trên thế giới .........3130

IN

1.4.2. Tình hình phát triển ngành công nghiệp ô tô ở Việt Nam...............................3130
1.4.3. Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ôtô đến năm 2025..........................3231

K

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ THỐNG NHẤT QUA 3 NĂM 2012-2014 .........3534

C

2.1. Khái quát về Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Ô Tô Thống Nhất ...............................3534



2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển .................................................3534

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ..................................................................3635

IH

2.1.3. Đặc điểm sản phẩm và quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty ...............3635
2.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm.......................................................................................3635



2.1.3.2. Về kỹ thuật công nghệ ..................................................................................3635

Đ

2.1.3.3. Loại hình sản xuất.........................................................................................3736
2.1.3.4. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.......................................................3736

G

2.1.4. Bộ máy quản lý của công ty ...........................................................................3837

N

2.2. Quy mô và nguồn lực kinh doanh của XN qua 3 năm 2012-2014....................4039
2.2.1. Tình hình cơ sở vật chất và trang thiết bị ........................................................4039



2.2.2. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm ....................................................4140

Ư


2.3. Phân tích kết quả hoạt động SXKD của Công ty.................................................645

TR

2.3.1. Tình hình doanh thu ..........................................................................................645
2.3.1.1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................645
2.3.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính........................................................................746
2.3.1.3. Thu nhập khác ................................................................................................746
SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

2.3.2. Tình hình thực hiện chi phí ...............................................................................847



2.3.2.1. Giá vốn hàng bán ............................................................................................847

U

2.3.2.2. Chi phí quản lý kinh doanh.............................................................................948

2.3.2.4. Chi phí khác ....................................................................................................948


TẾ

2.3.3. Tình hình lợi nhuận........................................................................................1049

H

2.3.2.3. Chi phí hoạt động tài chính.............................................................................948

2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty......................................1150
2.4.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt tại Công ty ........................................................1150

H

2.4.1.1. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty...........................................1150

IN

2.4.1.2. Phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ của Công ty...........................................1251
2.4.1.3. Phân tích hiệu suất sử dụng VLĐ tại Công ty ..............................................1352

K

2.4.1.4. Phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu khách hàng............................1554
2.4.1.5. Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho tại công ty ................................1655

C

2.4.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty....................................1655




2.4.2.1. Khả năng sinh lời từ các hoạt động của Công ty ..........................................1655
2.4.2.2. Phân tích khả năng sinh lời từ tài sản của Công ty.......................................1857

IH

2.4.2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh chung của doanh nghiệp..............................2362
2.5. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty..............................2463



2.5.1. Những thành tựu đạt được..............................................................................2463

Đ

2.5.2. Những tồn tại và hạn chế................................................................................2564
2.5.3. Nguyên nhân của các hạn chế ........................................................................2564

G

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

N

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY .................................................2766
3.1. Định hướng, mục tiêu hoạt động SXKD của Công ty trong thời gian tới .........2766



3.1.1. Định hướng.....................................................................................................2766


Ư

3.1.1.1. Mục tiêu năm 2015 .......................................................................................2766

TR

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty trong
thời gian tới................................................................................................................2867
3.2.1. Kiện toàn bộ máy tổ chức, công tác nhân sự...................................................2867
3.2.2. Giải pháp tăng doanh thu từ hoạt động kinh doanh ........................................3069
SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

3.2.2.1. Đẩy mạnh nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ ......................................3069



3.2.2.2. Bảo đảm nguồn phụ tùng cho sửa chữa ........................................................3069

U

3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí ................................................3170


3.2.4.1. Đối với vốn cố định ......................................................................................3271

TẾ

3.2.4.2. Đối với vốn lưu động ....................................................................................3473

H

3.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .....................................................3271

3.2.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động..............................................3776
3.2.6. Giải pháp khác................................................................................................3877

H

PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................78

IN

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................3978
2. KIẾN NGHỊ...........................................................................................................4079

K

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................4382
Formatted: Normal

TR

Ư




N

G

Đ



IH



C

PHỤ LỤC

SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

Formatted: QQ


HAECO:

U



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Formatted: Indent: Left: 2,54 cm, Tab stops:
5,93 cm, Left + Not at 4,23 cm

Công ty Cổ phần Cơ khí Ô Tô Thống Nhất

TSCĐ:

Tài sản cố định

BCKQHĐKD:

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

BCĐKT:

Bảng Cân đối kế toán

DT:

Doanh thu

SXKD:


Sản xuất kinh doanh

BCTC:

Báo cáo tài chính

QLKD:

Quản lý kinh doanh

DTT:

Doanh thu thuần

VLĐ:

Vốn lưu động

CBCN:

Cán bộ công nhân

DN:

Doanh nghiệp

BH&CCDV:

Bán hàng và cung cấp dịch vụ


LNKKTT:

Lợi nhuận kế toán trước thuế

TẾ

Tài sản bình quân



IH



C

K

IN

H

TS bq:

Chi phí

ĐBTC:

G


NG:

Đ

CP:

N

LNST:

Đòn bẩy tài chính
Nguyên giá

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

WTO:

Tổ chức thương mại thế giới

Tr.đồng:

Triệu đồng




VCSH bq:

TR

Ư

H

Thừa Thiên Huế

SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành
Formatted: QQ, Left, Indent: First line: 0 cm



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐÔ THỊBIỂU ĐỒ

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: TOC 1, Line spacing: 1,5 lines,

Tab stops: Not at 15,98 cm
Formatted: Line spacing: 1,5 lines

TẾ

Biểu đồ 2.1: Quy mô lao động của Công ty qua 3 năm 2012-2014 ............................443

U

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................... 4039

Formatted: Line spacing: 1,5 lines

H

Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất sản phẩm đóng mới xe khách ....................................3736

TR

Ư



N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty qua 3 năm 2012-2014 .......544

SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

Formatted: QQ, Indent: First line: 0,21 cm

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.3: Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2012-2014 ............................645


U

Bảng 2.2: Quy mô và cơ cấu lao động của công ty qua qua 3 năm 2012-2014 ..........242

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Justified, Line spacing: 1,5 lines

H

Bảng 2.1: Khái quát về tình hình cơ sở vật chất của công ty năm 2014 ...................4140



Formatted: Justified

TẾ

Bảng 2.4: Tình hình biến động chi phí của Công ty qua 3 năm 2012-2014...............847
Bảng 2.5: Tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm 2012-2014..........................1049

H

Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty qua 3 năm 2012-2014..................1150
Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng TSCĐ của Công ty qua 3 năm 2012-2014..................1251

IN

Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng VLĐ của Công ty qua 3 năm 2012-2014....................1352
Bảng 2.9: Mức độ ảnh hưởng của hiệu suất sử dụng VLĐ đến doanh thu của công ty


K

qua 3 năm 2012-2014 ................................................................................................1453

C

Bảng 2.10: Tốc độ luân chuyển khoản phải thu khách hàng của công ty qua 3 năm
2012-2014 ..................................................................................................................1554



Bảng 2.11: Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty qua 3 năm 2012-2014 ...1655

IH

Bảng 2.12: Khả năng sinh lời từ các hoạt động của công ty qua 3 năm 2012-2014 .1756
Bảng 2.13: Tỷ suất sinh lời từ tài sản của Công ty qua 3 năm 2012-2014 ...............1857



Bảng 2.14: Các nhân tố ảnh hưởng đến ROA ...........................................................1958
Bảng 2.15: Tỷ suất sinh lời VCSH của Công ty qua 3 năm 2012-2014 ...................2059

Đ

Bảng 2.16: Bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROE ...................................2160

G


Bảng 2.17: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty qua 3 năm 2012-2014.............2261
Bảng 2.18: Hiệu quả kinh doanh chung của doanh nghiệp 2012-2014.....................2362

N

Bảng 3.19: Chỉ tiêu năm 2015 ...................................................................................2766



Bảng 3.20: Mức trích khấu hao hằng năm của TSCĐ...............................................3372

Ư

Bảng 3.21: Bảng theo dõi tuổi nợ.............................................................................3574
Bảng 3.22: Tỷ lệ chiết khấu thanh toán.....................................................................3675

TR

Bảng 3.23: Phân tích tình hình phải thu khách hàng.................................................3776

SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

Formatted: QQ, Left, Indent: First line: 0 cm,
Line spacing: single

ix


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành



TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

U

Đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty Cổ phần Cơ khí Ô Tô

- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về kết quả, hiệu quả SXKD của

TẾ

doanh nghiệp.

- Phân tích, đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần Cơ khí Ô Tô Thống Nhất giai đoạn 2012-2014.

H

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD

IN

của công ty trong thời gian tới.
Cơ sở dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu:

K


 Số liệu thu thập qua 3 năm 2012-2014 tại Công ty thông qua các báo cáo tài
chính, các sổ sách chứng từ của các phòng ban của Công ty: phòng Kinh doanh- tiếp

C

thị, phòng Kế toán. Thông qua sự giúp đỡ của cán bộ lãnh đạo, nhân viên công ty.



 Bài viết của nhiều tác giả về việc nghiên cứu đánh giá tình hình hoạt động sản

IH

xuất kinh doanh được tập hợp từ nhiêu nguồn sách, báo, internet…

Đề tài gồm 3 phần:

Đ

PHẦN I: GIỚI THIỆU



 Sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp thống kê để làm rõ vấn
đề nghiên cứu của đề tài.

Đặt vấn đề và trình bày lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng,

G


phạm vi và phương pháp nghiên cứu.

N

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU GỒM 3 CHƯƠNG



Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Chương 2: Thực trạng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cơ

Ư

khí ô tô thống nhất trong thời kỳ 2012-2014

TR

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

công ty cổ phần cơ khí ô tô thống nhất
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

H

Thống Nhất Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014” được thực hiện với mục đích:

x



GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


H

U



Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU



1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Trong điều kiện hiện nay, xu hướng toàn cầu hóa đời sống kinh tế xã hội đang

vực và thế giới. Hội nhập với thế giới trở thành một xu thế phổ biến. Việc Việt Nam


TẾ

gia nhập WTO đã tạo ra cho nước ta nhiều cơ hội và thách thức. Trong đó ngành công

H

diễn ra ngày càng sôi động. Nền kinh tế quốc gia là một bộ phận của nền kinh tế khu

nghiệp ô tô cũng chịu ảnh hưởng không kém, nhất năm 2015 này, khi cộng đồng kinh

tế Asean (AEC) đã được thành lập, thuế nhập khẩu dần giảm về mức 0% vào năm

H

2018, thì các nhà lắp rắp trong nước phải đối mặt với tình hình cạnh tranh khốc liệt

IN

hơn. Thị trường ô tô của Việt Nam đang được phân loại ra hai dòng sản phẩm chính:
sản phẩm nhập khẩu và sản phẩm lắp ráp trong nước. Phát biểu tại cuộc họp đầu tháng

K

4/2015, tổng giám đốc công ty Toyota Việt Nam (TMV) ông Yoshihisa Maruta cho
biết, TMV đang đứng trước ngã ba đường: nhập khẩu hay tiếp tục sản xuất. Trong khi

C

chưa biết Chính phủ có chính sách hỗ trợ gì để các doanh nghiệp có thể dồn sức tập




trung sản xuất một dòng ô tô cung cấp cho thị trường nội địa. Để đương đầu với những

IH

thách thức này đòi hỏi các nhà quản trị phải có khả năng đưa ra các quyết định đúng
đắn phù hợp với mục tiêu của từng doanh nghiệp.

Trong bối cảnh sức ép hội nhập ngày càng đè nặng, các doanh nghiệp sản xuất,



lắp ráp ô tô tại Việt Nam nên thiết lập một lộ trình và chính sách phát triển rõ ràng, ổn

Đ

định trong dài hạn và bền vững. Công ty Cổ phần Cơ khí Ô Tô Thống Nhất cũng
không ngoại lệ. Cũng theo ông Yoshihisa Maruta, để sản xuất một mẫu xe, cần thời

G

gian chuẩn bị 3 năm. Lấy thời điểm 2018 làm mốc, trừ lùi đi thì 2015 chính là lúc

N

các doanh nghiệp sẽ phải quyết định đầu tư nếu muốn tiếp tục sản xuất. Vậy việc đầu
tiên và quan trọng cho công ty hiện này là phân tích lại tình hình kinh doanh của doanh




nghiệp để có thể nhìn nhận một cách chính xác, đúng đắn về về khả năng, sức mạnh

Ư

cũng như những hạn chế của doanh nghiệp mình, dân gian có câu “biết địch biết ta,
trăm trận trăm thắng”. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một

TR

cách toàn diện, để nắm sự chuyển biến của tốc độ tăng trưởng, chất lượng bộ máy
quản trị, chất lượng sản phẩm và chất lượng phục vụ khách hàng... Từ đó đề ra những
biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Xuất phát từ thực tế trên, trong thời gian thực
SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

tập tại công ty, tôi đã mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động



sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cơ khí Ô Tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế

U


(HAECO) giai đoạn 2012-2014” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng về kết quả và hiệu quả hoạt động

TẾ

SXKD để tìm ra những hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả SXKD của Công ty Cổ phần Cơ khí Ô Tô Thống Nhất trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

H

- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về kết quả, hiệu quả SXKD của

IN

doanh nghiệp.

- Phân tích, đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ

K

phần Cơ khí Ô Tô Thống Nhất giai đoạn 2012-2014.

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD

C

của công ty trong thời gian tới.




3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

IH

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Các vấn đề liên quan đến kết quả, hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty.



3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi Nội dung

Đ

 Phân tích kết quả SXKD của DN, những biến động về doanh thu, lợi nhuận của
DN và các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động.

G

 Phân tích hiệu quả sử dụng các yếu tố SXKD của doanh nghiệp.

N

 Giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.




3.2.2. Phạm vi không gian
Tìm hiểu và phân tích hoạt động SXKD tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ô Tô

Ư

Thống Nhất Thừa Thiên Huế.

TR

3.2.3. Phạm vi thời gian
Tìm hiểu và phân tích hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2012-2014, đề

xuất giải pháp đến năm 2018.

SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

H

2. Mục tiêu nghiên cứu

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

4. Phương pháp nghiên cứu




4.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu

U

Thu thập các số liệu thứ cấp: Thông qua các báo cáo kết quả hoạt động SXKD,

qua 3 năm 2012-2014.

TẾ

Đồng thời nghiên cứu đọc sách báo, giáo trình và các tài liệu tham khảo khác,
sau đó chắt lọc ý chính phục vụ cho việc nghiên cứu hệ thống các vấn đề lý luận, thực
tiễn về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.

H

4.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu

IN

Từ những số liệu tổng hợp ban đầu sẽ tiến hành tập hợp, chắt lọc và hệ thống lại
những thông tin dữ liệu thật sự cần thiết cho đề tài, toàn bộ số liệu được tiến hành trên

K

phần mềm Excel.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu

C


Phương pháp so sánh, đánh giá: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu các hiên



tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng nội dung tính chất tương tự để xác định xu
hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Từ đó đánh giá được những ưu nhược

IH

điểm để tìm ra giải pháp tối ưu trong từng trường hợp cụ thể.
Phương pháp hệ thống chỉ số: là một dãy các chỉ tiêu liên hệ với nhau, hợp thành



một phương trình cân bằng, được vận dụng để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu

Đ

trong quá trình biến động, cấu thành một hệ thống chỉ số thường bao gồm một chỉ số
toàn bộ và các chỉ số nhân tố.

G

Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp thay thế lần lượt và liên tiếp

N

các nhân tố xác định mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích, và mỗi
lần thay thế phải cố định các nhân tố còn lại.




Phương pháp phân tích kinh tế: là phương pháp giữa trên những số liệu đã xử lý tiến

Ư

hành phân tích những điểm mạnh điểm yếu trong quá trình hoạt động, từ đó tìm ra nguyên

TR

nhân và giải pháp khắc phục, đồng thời phát huy những mặt mạnh đạt được.
Tất cả các phương pháp trên đây đều giữa trên phương pháp luận duy vật biện

chứng; nghiên cứu vấn đề theo quan điểm toàn diện và phát triển.

SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

H

báo cáo tổng kết, bảng cân đối kế toán, bảng cân đối các tài khoản của doanh nghiệp

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

5. Về kết cấu của khóa luận




Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, nội dung khóa luận nghiên cứu

U

gồm có 3 chương:

Chương 2: Thực trạng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cơ

TẾ

khí ô tô thống nhất trong thời kỳ 2012-2014
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

TR

Ư



N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

công ty cổ phần cơ khí ô tô thống nhất

SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

H

Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU




CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA DN
1.1.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Đất nước ngày càng đổi mới, công nghệ sản xuất ngày càng tiến bộ, hiện đại kéo

TẾ

theo đó là nhu cầu con người ngày càng cao. Để đáp ứng những nhu cầu đó của khách

H

U

1.1. Lý luận cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động SXKD của DN

hàng, hàng loạt DN ra đời, sản xuất những sản phẩm mang tính chất căn bản nhất đến

H

những sản phẩm hiện đại nhất. Tuy nhiên, khách hàng luôn luôn là thượng đế, họ có

quyền lựa chọn sản phẩm của DN này mà không lựa chọn sản phẩm của DN khác. Do

IN

đó, tất cả mọi DN đều hướng đến một mục đích duy nhất là nâng cao hiệu quả hoạt
động SXKD. Vậy hoạt động SXKD là gì?

K


Các hoạt động SXKD của doanh nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu của các đối

C

tượng tiêu dùng không tự làm được hoặc không đủ điều kiện để tự tay làm những sản
phẩm vật chất và dịch vụ, những hoạt động này tạo ra những sản phẩm vật chất, dịch



vụ để bán cho người tiêu dùng nhằm thu được lợi nhuận kinh doanh.

IH

Mục đích và động cơ của hoạt động SXKD là làm ra sản phẩm để phục vụ nhu
cầu xã hội và thu lợi nhuận. Vì vậy trong quá trình SXKD phải xác định cho được chi



phí sản xuất, giá trị kết quả sản xuất và hạch toán được lãi lỗ trong kinh doanh. Sản
phẩm của hoạt động kinh doanh là sản phẩm hàng hóa để trao đổi trên thị trường,

Đ

người sản xuất luôn chịu trách nhiệm về sản phẩm của mình trước người tiêu dùng.

G

1.1.2. Hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp
Hiệu quả SXKD của DN là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các


N

nguồn lực sẵn có của DN để đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh với các chi



phí thấp nhất. Hiệu quả là thước đo cuối cùng của một quá trình SXKD, là yếu tố

Ư

quyết định sự sống còn của DN, nó có ý nghĩa chiến lược với xu thế phát triển của xã
hội. Phát triển là phải đạt lợi nhuận cao, mở rộng SXKD theo chiều rộng và chiều sâu,

TR

đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Việc nắm vững thị trường, quan tâm đến các chính
sách chiến lược, và sử dụng các nguồn lực của DN, cách thức tổ chức SXKD, năng lực

SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

con người, hiểu biết về đối thủ cạnh tranh sẽ giúp DN trong việc nâng cao hiệu quả




SXKD cách thức duy nhất và quan trọng nhất để DN tồn tại và phát triển.

U

Để đánh giá hiệu quả trước hết phải xác định rõ mục tiêu kinh doanh. Mọi hoạt

chính của nó. Một khi muc tiêu được hoàn thành sẽ điều chỉnh sản xuất nhằm hướng

TẾ

mục tiêu tới mức cao nhất có thể đạt được. Việc nhận thức và đánh giá đúng đắn, đầy

H

động SXKD đều phải tuân theo quy luật khách quan và còn bị chi phối bởi mục tiêu

đủ vai trò của hiệu quả SXKD là rất cần thiết đối với từng DN, giúp DN nắm được
mọi hoạt động SXKD, từ đó tìm hướng khắc phục các nhân tố tiêu cực và phát huy các

H

nhân tố tích cực, tạo điều kiện để hoạt động SXKD của DN đạt hiệu quả cao nhất.
1.1.2.1. Các quan điểm về hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp

IN

 Quan điểm thứ nhất: “Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi quan hệ tỷ lệ giữa

K


phần tăng thêm của kết quả với phần gia tăng của chi phí”. Theo quan điểm này, hiệu quả
kinh doanh chỉ xét tới phần kết quả tăng thêm và phần chi phí tăng thêm mà không xem xét

C

tới sự vận động của cả tổng thể gồm cả yếu tố sẵn có và yếu tố tăng thêm. Xét theo quan



điểm biện chứng thì mọi sự vật hiện tượng đều có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau
chứ không phải tác động một cách riêng lẽ. Hoạt động SXKD là một quá trình trong đó các

IH

yếu tố tăng thêm đều có mối quan hệ mật thiết với các yếu tố sẵn có, chúng có tác động gián
tiếp hoặc trực tiếp tới sự thay đổi của kết quả kinh doanh (Nguồn: Trần ngọc Phú (2007),



Nâng cao hiệu quả SXKD phân bón tại công ty Sông Gianh – Quảng bình, luận văn thạc sỹ

Đ

khoa học kinh tế).

 Quan điểm thứ hai: “Hiệu quả SXKD là hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ

G


ra để được kết quả đó”. So với quan điểm trước thì quan điểm này toàn diện hơn ở chỗ

N

nó đã xem xét đến hiệu quả kinh tế trong sự vận động của tổng thể các yếu tố sản xuất
gắn kết giữa hiệu quả và chi phí, coi hiệu quả kinh tế là thước đo phản ánh trình độ



quản lý và sử dụng chi phí của DN, quan điểm này mới chỉ so sánh giữa kết quả và chi

Ư

phí mà chưa phản ánh được mối tương quan giữa mặt lượng với mặt chất đối với kết

TR

quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó (Nguồn: Huỳnh Đức Lộng
(1997), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội).
 Quan điểm thứ ba: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh

trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của doanh nghiệp, nhằm đạt được kết quả
SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành


của mục tiêu kinh doanh”. Quan điểm này chưa phản ánh tổng quát và đúng bản chất



của hiệu quả kinh doanh (Nguồn: Bùi Xuân Phong(2001), Quản trị kinh doanh bưu

U

chính viễn thông, nhà xuất bản Bưu điện, Hà Nội).

Theo quan niệm hiện đại có thể hiểu hiệu quả SXKD của DN là một phạm trù

TẾ

kinh tế phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực (vốn, lao động, máy móc, thiết bị, nguyên
nhiên vật liệu) nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh mà DN xác định.
Công thức xác định: H=K/C

H

Trong đó:

IN

 H là hiệu quả hoạt động SXKD
 K là kết quả thu về từ hoạt động SXKD

K


 C là chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó

Như vậy, hiệu quả SXKD của DN là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai

C

thác, sử dụng nguồn lực của DN về vật tư, lao động, tiền vốn để đạt được kết quả cao



nhất với chi phí thấp nhất. Thước đo hiệu quả chính là sự tiết kiệm hao phí lao động xã

IH

hội và tiêu chuẩn đánh giá là tối đa hóa kết quả đạt được hoặc tối thiểu hóa chi phí dựa
trên nguồn lực sẵn có (Nguồn: TS Nguyễn Trọng Cơ-PGS.TS Ngô Thế Chi (2002), kế
toán và phân tích tài chính DN vừa và nhỏ, nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội).



1.1.2.3. Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Đ

Hiệu quả hoạt động SXKD là vấn đề cốt lõi cả về lý luận lẫn thực tiễn, là mục
tiêu trước mắt, lâu dài và bao trùm của DN. Hiệu quả hoạt động SXKD là phạm trù

G

kinh tế phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả trực tiếp và gián tiếp mà các chủ thể


N

kinh tế thu được so với các chi phí trực tiếp và gián tiếp mà chủ thể kinh tế phải bỏ ra
để đạt được kết quả đó.



Kết quả hoạt động SXKD là những gì mà DN đạt được sau một quá trình nhất định,

Ư

nó có thể là đại lượng cân đong đo đếm được như: số lượng sản phẩm sản xuất ra, số

TR

lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận, chi phí…và cũng có thể là các đại lượng
phản ánh mặt chất lượng (định tính) như: uy tín, thương hiệu doanh nghiệp, chất lượng
sản phẩm… Như vậy, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp.

SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

H

1.1.2.2. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

Xét về hình thức, hiệu quả hoạt động SXKD luôn là một phạm trù so sánh, thể



hiện mối tương quan giữa cái bỏ ra với cái thu được, còn kết quả kinh doanh chỉ là yếu

U

tố và là phương tiện để tính toán và phân tích hiệu quả.

lực tài nguyên ngày càng khan hiếm đòi hỏi các DN phải khai thác và sử dụng các

TẾ

nguồn tài nguyên một cách hiệu quả. Vậy bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD là

H

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội và đối phó với tình trạng nguồn

nâng cao năng suất lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của DN và xã hội.

Về mặt chất: Hiệu quả hoạt động SXKD phản ánh trình độ sử dụng các nguồn

H

lực trong một DN. Hiệu quả SXKD phản ánh mối quan hệ mật thiết giữa kết quả thực


IN

hiện và những mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội.

Về mặt lượng: Hiệu quả hoạt động SXKD biểu hiện mối tương quan giữa kết quả

K

đạt được với chi phí bỏ ra. Doanh nghiệp chỉ thu được kết quả khi kết quả lớn hơn chi phí.
Hiệu quả hoạt động SXKD được đo lường bằng một hệ thống chỉ tiêu nhất định.

C

1.1.2.4. Phân biệt các loại hiệu quả



Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kinh tế, chính
trị, kỹ thuật. Ngoài hiệu quả hoạt động SXKD còn có các loại hiệu quả:

IH

 Hiệu quả xã hội: Phản ánh trình độ sự dụng các nguồn lực nhằm đạt đến các
mục tiêu xã hội nhất định: Giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng, các cơ

Đ

giải quyết ở phạm vi vĩ mô.




sở y tế, giáo dục và phúc lợi công cộng... Hiệu quả xã hội thường được đánh giá và
 Hiệu quả kinh tế: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục

G

tiêu kinh tế cụ thể của một thời kỳ nhất định. Hiệu quả kinh tế cũng thường được đánh

N

giá dưới giác độ vĩ mô.

 Hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được



các mục tiêu kinh tế xã hội cụ thể của một thời kỳ nhất định và thường được xem xét

Ư

dưới góc độ vĩ mô.

TR

 Hiệu quả hoạt động SXKD tổng hợp phản ánh khái quát về toàn bộ hoạt động

SXKD của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.

SVTH: Hồ Thị Kim Cúc


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

Ngoài ra còn có hiệu quả hoạt động SXKD ngắn hạn và dài hạn phản ánh hiệu



quả SXKD ở từng khoảng thời gian khác nhau trong quá trình tồn tại và phát triển của

U

doanh nghiệp.

Hiệu quả hoạt động SXKD là tiêu chuẩn cao nhất và là đòi hỏi tất yếu khách

TẾ

quan của nền kinh tế nói chung và của doanh nghiệp nói riêng bởi các lý do sau:

H

1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

Sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản xuất theo chiều


rộng bị hạn chế, do đó phát triển theo chiều sâu là một yêu cầu tất yếu khách quan.

H

Nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD là một hướng phát triển theo chiều sâu, nhằm sự

IN

dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và hiệu quả.

Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động SXKD của DN

K

phải đảm bảo thu được kết quả đủ để bù đắp chi phí và có lợi nhuận. Đối với các DN
thì hiệu quả hoạt động SXKD xét về số tuyệt đối chính là lợi nhuận, do đó việc nâng

C

cao hiệu quả hoạt động SXKD là cơ sở để giảm chi phí và tăng lợi nhuận.



Trong nền kinh tế thị trường thì cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, để tồn tại
trong môi trường này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất

IH

lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín đối với
khách hàng, xây dựng thương hiệu cho mình... Như vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động




SXKD là vấn đề mang tính sống còn đối với mỗi DN.

Đ

Trong bối cảnh nước ta gia nhập tổ chức thương mại tổ chức WTO, các DN Việt
Nam đang đứng trước những thách thức to lớn của các DN nước ngoài. Tính chất bình

G

đẳng và cạnh tranh trên sân chơi toàn cầu rõ ràng là một liều thuốc thử khắc nghiệt cho

N

các DN Việt Nam. Nếu muốn tồn tại và phát triển thì không ngừng phải nâng cao hiệu
quả hoạt động SXKD.



Nâng cao hiệu quả SXKD còn là cơ sở nâng cao thu nhập cho chủ sở hữu, người

Ư

lao động trong DN, đóng góp ngày càng nhiều cho ngân sách nhà nước dưới nghĩa vụ

TR

thuế. Từ đó góp phần nâng cao chất lượng sống cho người dân.

Với những lý do trên thì nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp là

một tất yếu khách quan, vì lợi ích của doanh nghiệp và của toàn xã hội.

SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

1.1.4. Các yêu cầu cơ bản về đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh



1.1.4.1. Bảo đảm tính toàn diện và hệ thống

U

Cần chú ý đến tất cả các mặt các khâu, các yếu tố của quá trình SXKD, phải xem

SXKD hiện tại phù hợp với chiến lược phát triển lâu dài của DN. Tức là đánh giá hiệu

TẾ

quả hoạt động SXKD phải xem xét cả lợi ích trước mắt và lâu dài của DN. Hiệu quả
SXKD trong một giai đoạn dù lớn đến đâu cũng không được đánh giá cao nếu nó làm
ảnh hưởng đến hiệu quả chung của DN xét trong dài hạn.


H

1.1.4.2. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa về lợi ích của các đối tượng

IN

Hoạt động SXKD của DN đều có tác động đến sự phát triển chung của nghành,
khu vực, và cả nền kinh tế. Tác động này có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực

K

cũng có thể diễn ra theo chiều hướng tiêu cực, có nghĩa là DN đạt hiệu quả kinh doanh
nhưng hiệu quả này lại tác động tiêu cực đến DN khác, đến nghành và thậm chí cả nền

C

kinh tế. Nhìn chung hoạt động kinh doanh của DN thường có ảnh hưởng vượt ra ngoài



phạm vi DN. Vậy khi đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của DN, ta không chỉ xét
trong phạm vi DN mà còn phải xem xét trong phạm vi nghành, khu vực và nền kinh tế.

IH

Việc đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD cũng được xem xét trong mối liên hệ
với lợi ích của người lao động, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải gắn liền với




việc nâng cao đời sống vật chất tinh thần và tay nghề cho người lao động.

Đ

1.1.4.3. Hiệu quả hoạt động SXKD của DN phải gắn với hiệu quả xã hội
Phát triển kinh tế xã hội là nhiệm vụ quan trọng của bất kỳ quốc gia nào và được

G

thực hiện thông qua hoạt động SXKD. Mặt khác sự ổn định của chính trị và xã hội của

N

quốc gia là nhân tố quan trọng tạo tiền đề và điều kiện thúc đẩy sự phát triển của DN.
Do vậy giữa lợi ích quốc gia và lợi ích DN có sự ràng buộc lẫn nhau. Yêu cầu này đòi



hỏi việc nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD phải xuất phát từ mục tiêu phát triển kinh

Ư

tế xã hội. Hiệu quả xã hội của DN là khoảng chênh lệch giữa lợi ích của nền kinh tế xã

TR

hội mà DN thu được với chi phí của nền kinh tế xã hội và DN bỏ ra để DN hoạt động
SXKD. Vì vậy khi đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD không chỉ đơn thuần là đánh
giá hiệu quả mang lại cho bản thân DN mà còn phải chú trọng đến lợi ích xã hội mà

doanh nghiệp mang lại.
SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

H

xét ở phạm vi không gian và thời gian. Các giải pháp nâng cao hiệu quả họat động

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

1.1.5. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh



Ở bất cứ thời kỳ nào, cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp vẫn rất luôn gay gắt

U

và quyết liệt. Do đó, để tồn tại và đảm bảo vị thế của mình trên thương trường các

doanh có hiệu quả. Từ đó khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh ra đời.

TẾ

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để dánh giá


H

doanh nghiệp phải quản lý tốt các hoạt động của DN và đề ra được phương án kinh

toàn bộ quá trình, kết quả hoạt động kinh doanh ở DN, nhằm làm rõ chất lượng hoạt

động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương

H

án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD ở doanh nghiệp. Phân tích hoạt

IN

động kinh doanh là việc đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu và mối quan hệ qua lại
giữa các số liệu biểu hiện hoạt động SXKD của doanh nghiệp bằng những phương

K

pháp khoa học nhằm thấy được chât lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm
tàng trên cơ sở đó đề ra những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả.

C

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ nhận thức để cải thiện các



hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và
yêu cầu của các quy luật khách quan, đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn.


IH

Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng và hạn chế trong hoạt động



kinh doanh

Đ

Trong hoạt động kinh doanh, dù ở bất kỳ DN nào, hình thức hoạt động nào cũng
không thể sử dụng hết tiềm năng sẵn có trong DN mình, đó là khả năng tiềm ẩn chưa

G

phát hiện được. Chỉ có phân tích hoạt động kinh doanh của DN mới giúp các nhà quản

N

lý phát hiện và khai thác những khả năng tiềm tàng này nhằm mang lại hiệu quả kinh
tế cao hơn. Thông qua đó, các nhà quản lý còn tìm ra nguyên nhân và nguồn gốc của



các vấn đề phát sinh và từ đó có những biện pháp, chiến lược kinh doanh thích hợp

Ư


giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của DN.

TR

Là cơ sở để dề ra các quyết định kinh doanh
Thông qua các chỉ tiêu trong tài liệu phân tích mà cho phép các nhà quản trị

doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về điểm mạnh, hạn chế của mình. Trên cơ sở đó,
doanh nghiệp ra những quyết định đúng đắn cùng với các mục tiêu chiến lược kinh
SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: T.S. .Hoàng Quang Thành

doanh. Vì vậy người ta xem phân tích hoạt động kinh doanh như là một hoạt động thực



tiễn vì phân tích luôn đi trước quyết đinh trong kinh doanh.

U

Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh

ro. Để kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn thì mỗi doanh nghiệp phải thường


TẾ

xuyên phân tích hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích dựa trên những tài liệu đã
thu thập được thì doanh nghiệp có thể dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời
gian tới để đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp.

H

Phân tích hoạt động kinh doanh là phân tích các điều kiện bên trong DN như

IN

phân tích về tài chính, lao động, vật tư, trang thiết bị... Bên cạnh đó, DN còn phải phân
tích các tác động từ bên ngoài như khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh... Trên

K

cơ sở phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài, doanh nghiệp có thể dự doán được
rủi ro trong kinh doanh có thể xảy ra và đề ra phương án phòng ngừa.

C

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp



Hiệu quả hoạt động SXKD là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực của một DN. Trình độ sử dụng các nguồn lực có mối quan hệ

IH


mật thiết với kết quả đầu ra. Cả hai đại lượng này có liên quan đến tất cả các mặt và
chịu tác động của nhiều nhân tố khác nhau. Tuy nhiên do đặc điểm của sản phẩm, thị



trường, quy mô… sự tác động của các nhân tố đối với mỗi DN hoạt động trong lĩnh

Đ

vực khác nhau sẽ có mức độ ảnh hưởng khác nhau.
Có thể chia các nhân tố ảnh hưởng thành hai nhóm chính: nhân tố bên trong và

G

nhân tố bên ngoài. Vấn đề đặt ra là các DN phải tác động lên các nhân tố này một cách

N

hợp lý, có hiệu quả làm cho DN ngày càng phát triển hơn, hạn chế được những mặt
tiêu cực, phát huy các nhân tố tích cực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD.



1.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp

Ư

1.2.1.1. Nguồn nhân lực


TR

Nguồn nhân lực được xem là yếu tố tạo nên mọi thành công của DN. Một DN

nếu có công nghệ tốt, cơ sở hạ tầng vững chãi nhưng thiếu lực lượng lao động thì DN
đó khó có thể tồn tại. Có thể nói chính con người đã tạo nên sự khác biệt giữa các DN.
Con người với tư cách là chủ thể của quá trình sản xuất, là yếu tố đầu vào của quá
SVTH: Hồ Thị Kim Cúc

H

Kinh doanh, dù trong bất kỳ lĩnh vực nào, môi trường kinh tế nào thì đều có rủi

13


×