Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Phân tích tình hình sản xuất sắn trên địa bàn xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 82 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

…..…..

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

Đề tài:

̣I H

O

̣C

K

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT SẮN TRÊN ĐỊA BÀN


XÃ QUẢNG VINH, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Đ
A

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THANH LÂM
LỚP: K45 A KHĐT

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN LÊ HIỆP

Huế, tháng 5 - 2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

…..…..

H




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

Đề tài:

̣I H

O

̣C

K

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT SẮN TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ QUẢNG VINH, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Đ
A

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THANH LÂM
LỚP: K45 A KHĐT
Khóa học: 2011 -2015

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN LÊ HIỆP


Huế, tháng 5 - 2015


Lời Cám Ơn
Để hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời cám ơn chân
thành nhất đến quý Thầy giáo, Cô giáo giảng dạy tại Đại học Kinh tế – Đại Học
Huế đã hết lòng giảng dạy, trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập
tại trường.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Th.S Nguyễn Lê Hiệp – người

Ế

đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm chuyên đề

U

này.

́H

Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ủy ban nhân dân xã Quảng Vinh; Hợp tác



xã Đông Vinh, Nam Vinh và Bắc Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi làm quen
với thực tiễn và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị làm

H


việc tại ủy ban nhân dân xã Quảng Vinh đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho

IN

tôi điều tra, thu thập số liệu, tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu khóa luận tốt
nghiệp.

K

Xin cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình, giúp đỡ, động viên của toàn thể bạn bè,

̣C

người thân trong suốt quá trình làm chuyên đề này.

O

Mặc dù đã có những cố gắng song chuyên đề không thể tránh khỏi những

̣I H

thiếu sót. Kính mong quý Thầy giáo, Cô giáo cùng toàn thể bạn bè góp ý để đề tài

Đ
A

được hoàn thiện hơn.

Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thanh Lâm


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.

Huế, tháng 5 năm 2015

́H

U

Ế

Sinh viên thực hiện

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



Nguyễn Thanh Lâm


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
5. Phương Pháp nghiên cứu.............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 4

U

Ế

Chương I: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ................................................................... 4

́H

1. 1. Cơ sở lý luận............................................................................................................4
1.1. 1. Giá trị kinh tế của cây sắn ....................................................................................4




1.1.2. Đặc điểm sản xuất cây sắn.....................................................................................6
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất sắn...............................................................8

H

1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất sắn ..........................................14

IN

1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................................... 15

K

1.2.1. Tình hình sản xuất sắn trên thế giới ....................................................................15

̣C

1.2.2. Tình hình sản xuất sắn tại Việt Nam ...................................................................17

O

1.2.3. Tình hình xuất khẩu các sản phẩm sắn và tinh bột sắn của Việt Nam sang một số

̣I H

thị trường chính khu vực châu Phi, Tây Á, Nam Á trong vòng 9 tháng năm 2014. .....18
Chương II: Tình hình sản xuất sắn tại xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền .................... 20


Đ
A

2.1 tình hình cơ bản của huyện Quảng Điền ................................................................ 20
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................20
2.1.1.1 Vị trí địa lý.........................................................................................................20
2.1.1.2 Khí hậu, thời tiết ................................................................................................20
2.1.1.3. Địa hình đất đai, thổ nhưỡng ............................................................................21
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................21
2.1.2.1. Dân số và lao động ...........................................................................................21
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai .................................................................................22
2.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng ....................................................................................23


2.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ...................................................................24
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất sắn .............................................26
2.1.3.1. Những khó khăn ...............................................................................................26
2.2. Tình hình sản xuất sắn của xã Quảng Vinh ...................................................................... 27
2.3. Tình hình sản xuất sắn của các hộ điều tra ....................................................................... 31
2.3.1. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra .................................................................31
2.3.1.1. Tình hình lao động............................................................................................31
2.3.1.2. Tình hình đất đai...............................................................................................33

U

Ế

2.3.1.3. Vốn và tư liệu sản xuất .....................................................................................34

́H


2.3.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất sắn.........................................................................35
2.3.2.1. Chi phí sản xuất sắn..........................................................................................35



2.3.2.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất sắn......................................................................36
2.3.3. Các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh tế sản xuất sắn .......................................37

H

2.3.3.1. Ảnh hưởng của quy mô đất đai ........................................................................37

IN

2.3.3.2. Ảnh hưởng của chi phí trung gian ....................................................................40

K

2.3.4. Tình hình tiêu thụ sắn ..........................................................................................42

̣C

2.3.5. Ý kiến của hộ dân về việc sản xuất và tiêu thụ sắn .............................................44

O

Chương III. Định hướng và giải pháp ........................................................................................ 46

̣I H


3.1. Định hướng, mục tiêu sản xuất sản trong thời gian tới ..........................................46
3.1.1. Về định hướng .....................................................................................................46

Đ
A

3.1.2. Về mục tiêu..........................................................................................................46
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sẳn xuất sắn trên địa bàn xã Quảng Vinh,

huyện Quảng Điền ........................................................................................................................... 47
3.2.1 Giải pháp về đất đai ..............................................................................................47
3.2.2. Giải pháp về xây dựng cơ sở hạ tầng ..................................................................48
3.2.3. Giải pháp về vốn..................................................................................................49
3.2.4. Giải pháp lao động...............................................................................................50
3.2.5. Giải pháp về công tác khuyến nông ....................................................................51
3.2.6. Giải pháp về thị trường tiêu thụ...........................................................................51


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 53
I. Kết luận ........................................................................................................................................... 53
II. Kiến nghị....................................................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 56
PHỤ LỤC 1 ....................................................................................................................................... 57

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

PHỤ LỤC 2 ....................................................................................................................................... 60


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Liều lượng phân bón áp dụng cho sắn ............................................................8
Bảng 1.2. Giá sắn tại thị trường Thái Lan trong giai đoạn 2012-2014 .........................16
Bảng 1.3. Tình hình xuất khẩu các sản phẩm sắn và tinh bột sắn của Việt Nam..........19
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động huyện Quảng Điền giai đoạn 2012-2014 ...........................22
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng đất đai tại xã Quảng Vinh (2012-2014) ..........................22
Bảng 2.3. Tổng diện tích gieo trồng năm 2014 tại xã Quảng Vinh...............................30
Bảng 2.4. Đặc điểm của các hộ điều tra ........................................................................31


Ế

Bảng 2.5. Cơ cấu cây trồng của các hộ điều tra ............................................................33

U

Bảng 2.6. Tình hình trang thiết bị kỹ thuật sản xuất sắn của các hộ điều tra................34

́H

Bảng 2.7. Chi phí sản xuất sắn ......................................................................................35



Bảng 2.8. Kết quả quá trình sản xuất sắn của các hộ điều tra ...................................... 36
Bảng 2.9. Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến sản xuất sắn......................................... 39
Bảng 2.10. Ảnh hưởng của đầu tư chi phí trung gian đến sản xuất sắn ....................... 41

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H

Bảng 2.11. Đối tượng tiêu thụ sắn................................................................................ 43


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Công dụng của sắn .........................................................................................6
Biểu đồ 1.1. Giá tinh bột sắn tại Ấn Độ từ năm 2011 đến năm 2014 .......................... 17
Biểu đồ 2.1. Thứ tự ưu tiên các đối tượng tiêu thụ sắn của nông hộ ............................43
Biểu đồ 2.2. Quyết định mở rộng diện tích trồng sắn của các hộ dân...........................44
Biểu đồ 2.3. Khó khăn lớn nhất khi phát triển trồng sắn...............................................44

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Biểu đồ 2.4. Khó khăn lớn nhất khi tiêu thụ sắn ...........................................................45


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong thời gian nghiên cứu tại phòng nông nghiệp huyện Quảng Điền, em đã
lựa chọn đề tài “ Phân tích tình hình sản xuất sắn trên địa bàn xã Quảng Vinh, huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu chính nghiên cứu
Phân tích tình hình sản xuất sắn trên địa bàn xã Quảng Vinh, huyện Quảng

Ế

Điền, tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, tăng năng suất sản xuất sắn trên

́H

U

địa bàn xã.
Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu

H


nghiệp huyện Quảng Điền và điều tra nông hộ



Dữ liệu phục vụ đề tài là số liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập từ phòng nông

IN

Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu

K

Phương pháp hạch toán kết quả và chi phí sản xuất
Phương pháp thống kê

O

̣C

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu

̣I H

Các kết quả mà nghiên cứu đạt được
Qua nghiên cứu đã đánh giá được hiệu quả sản xuất sắn trên địa bàn xã Quảng

Đ
A

Vinh. Quy mô sản xuất nông hộ còn manh mún, nhỏ lẽ chưa thực sự đạt được hiệu quả

kinh tế tối ưu. Người nông dân dựa vào kinh nghiệm gia đình tự có nên việc áp dụng khoa
học công nghệ vào sản xuất còn nhiều hạn chế. Xã có nguồn lao động dồi dào nhưng trình
độ lao động còn hạn chế, chịu ảnh hưởng của tập quán canh tác truyền thống. Người dân
thiếu nắm bắt thông tin thị trường, thường bị tư thương lợi dụng ép giá. Qua những hạn
chế vừa rồi, đề tại đã rút ra được giải pháp, và định hướng nhằm nâng cao và cải thiện
hiệu quả sản xuất sắn trên địa bàn xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Ngành nông nghiệp là một lợi thế to lớn của Việt Nam, với trên 9 triệu ha đất
nông nghiệp, trong đó có hai vùng đồng bằng phì nhiêu là vùng đồng bằng sông Cửu
Long, đồng bằng sông Hồng, là những vùng trồng lúa được xếp vào loại tốt nhất của
thế giới; có vùng đất đồi núi bao la có thể phát triển cây công nghiệp và rừng; có bờ
biển dài tới 3.200 km, cùng với diện tích mặt nước lớn khác có thể phát triển thuỷ sản.
Lợi thế về tài nguyên thiên nhiên: Hiếm có nước nào trong khu vực có điều kiện khí

Ế

hậu đặc thù như Việt Nam. Trải dài trên 15 vĩ tuyến, nước ta có nền khí hậu đa dạng:

U

Nam bộ và Nam Trung bộ là 2 vùng khí hậu nhiệt đới điển hình. Tây Nguyên là vùng

́H


khí hậu nhiệt đới trên cao nguyên, từ Thừa Thiên- Huế trở ra Bắc là vùng khí hậu cận



nhiệt đới, trong đó, có một số tiểu vùng khí hậu ôn đới. Nền nhiệt độ đa dạng đó cùng
với lượng mưa hàng năm lớn, ánh sáng dồi dào tạo điều kiện tự nhiên để phát triển nền

H

nông nghiệp mang bản sắc riêng của Việt Nam. Đất đai: Diện tích nước ta trên 33 triệu

IN

ha đất lục địa và mặt nước nội địa, có đủ điều kiện phát triển toàn diện các ngành trồng
trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng SX hàng hóa lớn. Hơn thế nữa, về

K

tài nguyên lao động, Việt Nam có hàng chục triệu nông dân vừa cần cù, vừa thông

̣C

minh, lại có học vấn khá và năng động, tạo nên hai nguồn lực “trời cho” hiếm có so

O

với nhiều nước trên thế giới. Với lợi thế đó, Việt Nam có thể phát triển một nền nông

̣I H


nghiệp hàng hoá mạnh, có sức cạnh tranh cao trong khu vực và thế giới.
Nước ta đang đẩy mạnh phát triển các nông sản hàng hóa: Gạo, cao su, cà phê,

Đ
A

chè,…trong đó, cây sắn đóng vai trò quan trọng, vị trí đặc biệt trong nền sản xuất hàng
hóa và được phân bố trên hầu hết các vùng sinh thái Việt Nam.
Sắn vừa là cây lượng thực, thực phẩm vừa là nguyên liệu cho các nhà máy chế

biến tinh bột, cồn Ethanol,…đồng thời vừa là mặt hàng xuất khẩu. Sắn là cây dễ trồng,
ít kén đất, ít vốn đầu tư, thích nghi với nhiều vùng sinh thái trong cả nước và phù hợp
điều kiện kinh tế nông hộ.
Số liệu thống kê cho thấy diện tích trồng sắn của cả nước hiện là 560 nghìn ha,
với tổng sản lượng đạt gần 9,4 triệu tấn. Trong đó, 30% sản lượng thu được phục vụ
nhu cầu tiêu dùng trong nước làm lương thực, chế biến thức ăn chăn nuôi, công nghiệp
Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

dược phẩm, làm nguyên liệu sản xuất xăng sinh học, cồn công nghiệp, còn 70% được
xuất khẩu dưới dạng tinh bột hoặc sắn lát khô.
Tính đến hết năm 2013, Việt Nam có 6 nhà máy sản xuất nhiêu liệu sinh học sử dụng
nguyên liệu là sắn lát khô đi vào hoạt động, gần 100 nhà máy chế biến tinh bột sắn và

hàng trăm cơ sở chế biến thủ công.
Xuất khẩu sắn và sản phẩm từ sắn của Việt Nam đứng thứ hai thế giới năm 2013,
chỉ sau Thái Lan, và đã có mặt ở các quốc gia trong khu vực như Trung Quốc, Hàn
Quốc, Malaysia, Indonesia, Ấn Độ, Myanmar, Nhật Bản.

Ế

Tuy nhiên, việc phát triển sản xuất sắn hiện nay vẫn còn một số tồn tại như: Phá

U

rừng trồng sắn, trồng sắn quảng canh cho sản xuất thấp, sản phẩm chưa đa dạng, thị

́H

trường tiêu thụ sản phẩm chưa thật sự ổn định, sản cuất chủ yếu phụ thuộc vào điều



kiện tự nhiên, người dân còn bị động trong sản xuất, trồng không theo quy hoạch.
Vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra nguyên nhân và hướng giải quyết cho các hạn chế
kể trên là vấn đề cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ những lý do thực tế ở địa phương, tôi

H

đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình sản xuất sắn trên địa bàn xã Quảng Vinh,

̣C

2.1. Mục tiêu chung


K

2. Mục tiêu nghiên cứu

IN

Huyện Quảng Điền” làm khóa luận tốt nghiệp.

O

Thông qua kết quả phân tích về tình hình sản xuất nhằm đưa ra các giải pháp

̣I H

nhằm phát triển sản xuất sắn trên địa bàn xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền.
2.2. Mục tiêu cụ thể

thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất sắn.

Đ
A

 Hệ

 Phân
 Xác
 Đề

tích tình hình sản xuất sắn.


định các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sắn.

xuất các giải pháp phù hợp để sản xuất sắn mang lại hiểu quả kinh tế

cao hơn.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hiệu quả sản xuất sắn trong giai đoạn 2012 -2014 và các vấn
đề liên quan đến việc phát triển sản xuất sắn.

Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung
Đề tài tập trung phân tích tình hình sản xuất sắn chủ yếu thông qua số liệu thứ
cấp và số liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát, phỏng vấn trực tiếp các hộ dân.
Về không gian
Xã Quảng Vinh, huyện Quảng Điền.
Về thời gian
Đề tài thu tập các dữ liệu liên quan trong giai đoạn 2012-2014.

U


Phương pháp hạch toán kết quả và chi phí sản xuất.

Ế

5. Phương Pháp nghiên cứu

́H

Phương pháp thống kê: dùng phương pháp phân tổ, so sánh để phân tích nội
Phương pháp điều tra thu thập số liệu:



dung nghiên cứu.

H

Số liệu thứ cấp: Dựa vào báo cáo thống kê, các tài liệu đã điều tra, các tạp chí và

IN

công trình nghiên cứu.

Số liệu sơ cấp: Sử dụng bảng hỏi để thu thập số liệu từ các hộ điều tra. Tiến hành

K

điều tra chọn mẫu, chọn bộ điều tra, soạn thảo nội dung, biểu mẫu và hệ thống các câu

̣C


hỏi và tiến hành phỏng vấn. Trên địa bàn xã Quảng Vinh chia thành 3 khu vực: Đông

O

Vinh, Nam Vinh và Bắc Vinh. Trong đó khu vực Đông Vinh và Nam Vinh có diện

̣I H

tích trồng sắn tương đương 39,7 ha; 43,4 ha trong khi Bắc Vinh có diện tích trồng sắn
là 18,3ha. Theo phương pháp chọn mẫu, tiến hành điều tra 80 hộ trồng sắn.

Đ
A

Phương pháp phân tích so sánh
So sánh các tài liệu về kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất sắn qua từng năm để

thấy sự biến động làm cơ sở trong việc đưa ra các nhận định và giải pháp phù hợp.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Sau khi thu thập bảng hỏi từ các hộ điều tra, đề tài sử dụng phương pháp phân
tích thống kê bằng phần mềm SPSS 16.0. Trong đó sử dụng phương pháp thống kê về
tần suất (Frequency), phần trăm (Percent), trung bình (Mean)

Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. 1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Giá trị kinh tế của cây sắn
 Giá trị dinh dưỡng của cây sắn
Cây sắn cao 2-3 mét, lá khía thành nhiều thùy, rễ ngang phát triển thành củ và
tích lũy tinh bột, thời gian sinh trưởng 6 đến 12 tháng, có nơi tới 18 tháng, tùy giống,
vụ trồng, địa bàn trồng và mục đích sử dụng.

Ế

Củ sắn tươi có tỷ lệ chất khô 38-40%, tinh bột 16-32%; chất protein, béo, xơ, tro

U

trong 100g được tương ứng là 0,8-2,5 g, 0,2-0,3 g, 1,1-1,7 g, 0,6-0,9 g; chất muối

́H

khoáng và vitamin trong 100g củ sắn là 18,8-22,5 mg Ca, 22,5-25,4 mg P, 0,02 mg



B1, 0,02 mg B2, 0,5 mg PP. Trong củ sắn, hàm lượng các acid amin không được cân
đối, thừa arginine nhưng lại thiếu các acid amin chứa lưu huỳnh. Thành phần dinh

H


dưỡng khác biệt tùy giống, vụ trồng, số tháng thu hoạch sau khi trồng và kỹ thuật phân

IN

tích. Lá sắn trong nguyên liệu khô 100% chứa đựng đường + tinh bột 24,2% , protein
24%, chất béo 6%, xơ 11%, chất khoáng 6,7%, xanhthophylles 350 ppm (Yves

K

Froehlich, Thái Văn Hùng 2001). Chất đạm của lá sắn có khá đầy đủ các acid amin

̣C

cần thiết, giàu lysin nhưng thiếu methionin.

O

Trong lá và củ sắn ngoài các chất dinh dưỡng cũng chứa một lượng độc tố

̣I H

(HCN) đáng kể. Các giống sắn ngọt có 80-110 mg HCN/kg lá tươi và 20-30 mg
HCN/kg củ tươi. Các giống sắn đắng chứa 160-240 mg HCN/kg lá tươi và 60-150 mg

Đ
A

HCN/kg củ tươi. Liều gây độc cho một người lớn là 20 mg HCN, liều gây chết người
là 50 mg HCN cho mỗi 50 kg thể trọng. Tùy theo giống, vỏ củ, lõi củ, thịt củ, điều

kiện đất đai, chế độ canh tác, thời gian thu hoạch mà hàm lượng HCN có khác nhau.
Tuy nhiên, ngâm, luộc, sơ chế khô, ủ chua là những phương thức cho phép loại bỏ
phần lớn độc tố HCN.
 Giá trị kinh tế của cây sắn
 Giá trị xuất khẩu
Sắn là một trong ít các mặt hàng có khối lượng xuất khẩu cũng như kim ngạch
xuất khẩu tăng mạnh. Theo số lượng thống kê sơ bộ của Trung tâm thông tin công
Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

nghiệp thương mại (Bộ Công Thương), trong tháng 7 đầu năm 2009, cả nước đã xuất
khẩu được 2,66 triệu tấn sắn và tinh bột sắn, đạt kim ngạch 408 triệu USD, tăng 4,4
lần về sản lượng so với cùng kỳ 2008.
Xuất khẩu sắn những năm trước giữ một vị trí khá khiêm tốn trong số các mặt
hàng nông sản xuất khẩu nhưng năm 2009 đã tăng nhanh và đem lại một khoản
ngoại tệ không nhỏ cho đất nước. Theo Trung tâm Thống kê tin học – Bộ
NN&PTNT, 8 tháng đầu năm 2009, cả nước ước xuất khẩu được trên 2,7 triệu tấn
sắn và các sản phẩm làm từ sắn. Kim ngạch xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn

Ế

ước đạt 429 triệu USD, cao hơn nhiều so với kim ngạch xuất khẩu của các mặt

U


hàng rau quả, hạt tiêu, chè.

́H

 Giá trị nông nghiệp, công nghiệp



Sắn có nhiều công dụng trong chế biến công nghiệp, thức ăn gia súc và lương
thực thực phẩm. Củ sắn dùng để ăn tươi, làm thức ăn gia súc, chế biến sắn lát khô, bột

H

sắn nghiền, tinh bột sắn, tinh bột sắn biến tính, các sản phẩm từ tinh bột sắn như bột

IN

ngọt, cồn, maltodextrin, lysine, acid citric, xiro glucose, và đường glucose tinh thể,
mạch nha giàu maltose, hồ vải, hồ giấy, colender, phủ giấy, bìa các tông ( Hoàng Kim

K

Anh, Ngô Kê Sương, Nguyễn Xích Liên 2004), bánh kẹo, mì ăn liền, bún, miến, mì

̣C

ống, mì sợi, bột khoai, bánh tráng, hạt trân trâu (tapioca), phụ gia thực phẩm, phụ gia

O


dược phẩm, sản xuất màng phủ sinh học, chất giữ ẩm. Thân sắn dùng để làm giống,

̣I H

làm nấm, làm củi đun, nguyên liệu cho công nghiệp xenlulô. Lá sắn ngọt là loại rau
xanh giàu chất đạm rất bổ dưỡng để nuôi cá, nuôi tằm. Lá sắn đắng ủ chua hoặc phơi

Đ
A

khô để làm bột lá sắn dùng chăn nuôi lợn, gà, trâu, bò, dê,…

Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

Làm giấy
Làm nấm
Thân sắn

Củi đun
Nguyên liệu công nghiệp
Ăn tươi


Ế

Thức ăn gia súc

Củ sắn

U

Sắn

́H

Sắn lát khô



Bột sắn nghiền

H

Tinh bột sắn biến tính
Lá tươi: nuôi tằm, cá

K

IN

Lá sắn

Ủ chua, phơi khô: Nuôi lợn,

gà…

̣C

Sơ đồ 1: Công dụng của sắn

̣I H

 Làm đất

O

1.1.2. Đặc điểm sản xuất cây sắn
Đất trồng sắn nhất thiết phải được chuẩn bị kĩ trước khi trồng, các công việc bao

Đ
A

gồm: Thu dọn rễ cây và tàn dư thực vật, san lấp mặt bằng, xử lí cỏ dại.
Sắn cần đất tơi xốp, sâu để rể củ phát triển. Không lên luống theo chiều dọc của

đất, nước sẽ rửa trôi đất màu.
Việc chống sói mòn trên đất dốc trồng sắn là rất cần thiết, vì vậy việc trồng sắn
trên đất dốc cần thực hiện các biện pháp sau:
Trồng theo đường đồng mức, lên luốn vuông góc với độ dốc.
Trồng các băng cây chống xói mòn theo đường đồng mức.

Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

Trồng xen cây họ đậu: Lạc, đậu xanh, đậu đen,…cũng có tác dụng chống xói
mòn, đồng thời làm tăng dinh dưỡng đất, giúp đất phục hồi độ phì sau khi trồng sắn,
đây là việc cần phải làm lâu dài đối với các khu vực canh tác sắn.
Phủ bằng rơm rạ hoặc các phụ liệu khác sẵn có tại địa phương.
 Khoảng cách.
Hàng cách hàng: 1m; cây cách cây: 0,7 - 0,8m.
Đất tốt và trung bình trồng với khoảng cách 1,0 x 1,0m, tương đương với 10.000
cây/ha, đất xấu trồng với khoảng cách 1,0 x 0,8m và 0,8 x 0,8m ( tương đương 12.500

Ế

cây/ha và 16.000 cây/ha).

U

 Chọn giống

́H

Giống sắn có năng suất cao: KM94, KM95, SM 037 - 26,... và các giống có năng



suất trung bình từ 28 - 30 tấn, hàm lượng tinh bột từ 28% - 30%, dạng cây gọn.

Giống sắn lấy từ ruộng sản xuất tốt hoặc ruộng nhân giống riêng, cây sắn đạt 6

H

tháng tuổi. Cây sắn dùng làm giống phải khỏe mạnh, không nhiễm sâu bệnh, nhặt mắt,

IN

loại bỏ những cây giống bị khô và trầy xướt.

K

 Thời vụ trồng

Đất đỏ trồng vào mùa mưa (tháng 4 - tháng 5). Đối với đất xám nên chia thành 2

̣C

thời vụ để rải vụ và giảm áp lực về công lao động.

O

Vụ 1: Trồng từ tháng 4 - tháng 5 và thu hoạch vào tháng 1 - tháng 3 năm sau. Ở

Đ
A

hom sắn.

̣I H


vụ này nên tranh thủ sớm khi đủ độ ẩm, khô hạn làm giảm khả năng mọc mầm của

Vụ 2: Trồng vào tháng 10 - tháng 11; thu hoạch vào tháng 9 - tháng 10 năm sau.
Ở khu vực miền trung, thời vụ trồng sắn tốt nhất tháng 1, tháng 2, và thu hoạch

tháng 11, 12.
 Bón phân cho sắn
Phân bón cho sắn có thể điều chỉnh theo từng mức thâm canh. Tuy nhiên tỷ lệ
phân bón N:P:K thích hợp cho sắn nên áp dụng : 1:0,5:1. Lượng phân bón cho 1 ha
như sau:

Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

Bảng 1.1. Liều lượng phân bón áp dụng cho sắn
Đạm (kg/ha)

Lân (kg/ha)

Kali (kg/ha)

Mức thâm canh
N


Urê

P2O5

Lân super

K2 O

KCl

Mức thâm canh trung bình

80

174

40

235

80

134

Mức thâm canh cao

160

347


80

470

160

268

(Nguồn: Sắn Việt Nam trong vùng sắn Châu Á)

Ế

Bón lót: Toàn bộ phân hữu cơ, toàn bộ phân lân và rải phân theo gốc.

́H

cách gốc 20-30 cm, kết hợp làm cỏ và xới vun nhẹ.

U

Bón thúc 1: Sau khi trồng 25 - 30 ngày với ½ lượng đạm và ½ lượng Kali, bón



Bón thúc 2: Sau khi trồng khoảng 80-90 ngày, với lượng đạm và Kali còn lại kết
hợp với làm cỏ và vun gốc.

H


1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất sắn

IN

Sắn có quy luật sinh trưởng, phát triển riêng và chịu sự tác động của rất nhiều

K

yếu tố. Phân chia các nhân tố ảnh hưởng thành 3 nhóm yếu tố chính: nhóm yếu tố tự
nhiên, nhóm yếu tố sinh học và nhóm yếu tố kinh tế - xã hội.

̣C

1.1.3.1. Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên

O

Sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất sắn nói riêng, đều có đối tượng sản

̣I H

xuất là những cơ thể sống nên quá trình sản xuất sắn phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện

Đ
A

tự nhiên. Do đó, yếu tố tự nhiên là một trong những yếu tố quan trọng đầu tiên có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến sản xuất sắn.
Cây sắn có khả năng thích ứng cao với những điều kiện sinh thái khác nhau, có


thể trồng được từ 30 vĩ độ Bắc đến 30 vĩ độ Nam và ở độ cao đến 2.500 mét.
Cây có thể phát triển ở vùng có lượng mưa từ 600mm đến 1.500 mm. Mặc dù
chịu được hạn, nhưng năng suất giảm khi gặp hạn. Nhiệt độ thích hợp từ 15oC – 29oC.
Sắn có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau, ngay cả những khu vực đất có độ
phì thấp.

Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

1.1.3.2. Nhóm các yếu tố sinh học
 Giống
Giống có ảnh hưởng lớn đến tăng năng suất sắn. Giống đáp ứng được các yêu
cầu của giống tốt: Có tỉ lệ sống cao, chống chịu lại sâu bệnh, chịu hạn,...sẽ đóng góp
đáng kể vào việc tăng năng suất và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Ngược lại một
giống không tốt thì đây chính là yếu tố đầu tiên làm giảm năng suất sắn. Để có giống
tốt phục vụ sản xuất thì đòi hỏi công tác tạo, chọn giống ngày càng phải nỗ lực hơn để
đáp ứng nhu cầu của người dân.

Ế

 Dinh dưỡng khoáng

U


Đạm: Cần cho sự tổng hợp protein, phát triển thân lá, tích lũy chất khô. Thiếu

́H

đạm cây kém phát triển, lá màu lục nhạt, hơi vàng ở ngọn. Muốn tăng năng suất phải



bón đạm với liều lượng cao. Đặc biệt là các giống sắn cao sản, lượng đạm phải sử
dụng tương đối cao.

H

Lân: Là thành phần cấu tạo của tế bào sống, tham gia vào quá trình tạo thành

IN

tinh bột. Cây sắn có thể hút lân trong đất ở nồng độ rất thấp để tạo nên năng suất cao

hàm lượng tinh bột trong củ.

K

so với nhiều cây trồng khác. Ở đất nghèo lân, bón phân lân làm tăng năng suất, tăng

̣C

Kali: Là nguyên tố đa lượng quan trọng nhất đối với cây sắn vì có tác dụng vận

O


chuyển các chất tổng hợp được từ thân, lá và rễ củ. Thiếu Kali cây sẽ bé đi, lá già vàng

̣I H

và rìa lá gần đầu lá có màu nâu.
Phân hữu cơ: Bón phân hữu cơ cho sắn không những cải thiện được hàm

Đ
A

lượng mùn trong đất mà còn cung cấp cho cây một phần dinh dưỡng như đạm, lân,
kali và các nguyên tố vi lượng, đồng thời làm giàu vi sinh vật trong đất. Phân hữu
cơ sử dụng cho sắn bao gồn phân chuồng, phân xanh đã được chế biến, ủ hoai mục
ít nhất là một tháng.
 Sâu bệnh
Sâu bệnh cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng suất
sắn. Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa vừa thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp nhưng cũng là điều kiện thuận lợi cho sâu bệnh phá hoại mùa màng. Một
trong những loại bệnh thường thấy ở sắn và làm ảnh hưởng đến năng suất sắn là bệnh
Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

thối đọt, cháy lá. Một số vùng bệnh lan trên diện rộng gây tổn thất lớn cho các hộ

trồng sắn.
1.1.3.3. Nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội
 Thị trường và giá cả
Phần lớn thị trường nông nghiệp mang tính cạnh tranh hoàn hảo hơn so với các
thị trường khác. Vì vậy đã tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh trong việc tạo vốn,
sử dụng các thông tin, mua và bán các sản phẩm. Người trồng sắn chưa có khả năng
cất giữ lâu dài các sản phẩm làm ra, tư thương thì lợi dụng ép giá, người dân lại ít nắm

Ế

bắt được thông tin thị trường,... do đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến lợi ích của người

U

nông dân.

́H

Trong xu thế hội nhập vào nền kinh tế thế giới, sản phẩm sản xuất không chỉ sử



dụng đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn phải phù hợp với nhu cầu thị trường thế
giới. Tuy nhiên, thị trường nông sản nước ta vẫn còn bấp bênh, giá cả không ổn định là

H

một trong những yếu tố làm cản trở quá trình sản xuất nông nghiệp. Điều này có thể

IN


giải thích là do sản xuất nông nghiệp nước ta mang tính thời vụ sâu sắc, quy mô sản

K

xuất còn nhỏ lẻ, phương thức sản xuất còn lạc hậu, chất lượng sản phẩm chưa cao nên
chưa cạnh tranh được với thị trường thế giới.

̣C

Để đảm bảo lợi ích cho cả người mua lẫn người bán, ổn định hoạt động sản xuất

O

và tiêu thụ sản phẩm, tạo điều kiện cho người dân chăm lo mở rộng sản xuất thì cả thị

̣I H

trường đầu ra và thị trường các yếu tố đầu vào cần phải được điều chỉnh một cách hợp
lý, có định hướng tránh hiện tượng tự phát trong mạng lưới lưu thông.

Đ
A

 Chính sách của nhà nước
Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự

quản lý của nhà nước. Nhà nước đóng vai trò, vị trí quan trọng trong việc điều tiết nền
kinh tế vĩ mô. Để phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn nói chung và sản xuất sắn
nói riêng thì Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống chính sách, hỗ trợ nghiên cứu giống

mới, ưu đãi về vốn giúp nông dân phát triển mở rộng theo hướng sản xuất hàng hóa,
thực hiện tốt công tác khuyến nông,... sẽ góp phần đáng kể làm tăng năng suất sắn,
nâng cao thu nhập của người dân.
Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

 Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng là một trong những yếu tố cơ bản quyết định đến hiệu quả sản
xuất. Cơ sở hạ tầng thấp kém, giao thông đi lại khó khăn, thủy lợi không đảm bảo,... là
rào cản làm cản trở sự phát triển kinh tế nói chung và sản xuất sắn nói riêng. Vì khi cơ
sở hạ tầng nông thôn thấp kém, người dân không có cơ hội giao lưu kinh tế với bên
ngoài, không được tiếp xúc với thông tin về thị trường, sản phẩm làm ra không biết
bán cho ai và bị ép giá. Hệ thống thủy lợi không đồng bộ khó đối phó với những biến
động bất thường của tự nhiên. Ngược lại cơ sở hạ tầng phát triển là điều kiện thuận lợi

Ế

cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng nông thôn.

U

1.1.4. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế

́H


1.1.4.1. Khái niệm chung về hiệu quả kinh tế



Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế liên quan đến sản xuất hàng hóa. Hiệu
quả kinh tế biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được với lượng chi phí bỏ

H

ra để đạt kết quả đó. Với một nguồn lực nhất định làm thế nào để tạo ra được nhiều sản

IN

phẩm nhất hoặc tạo ra lượng sản phẩm nhất định với chi phí bỏ ra ít nhất. Hiệu quả
kinh tế phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực.

K

1.1.4.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế

̣C

Bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích của sản xuất và sự phát triển

O

kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, đó là sự thỏa mãn ngày càng tăng về nhu cầu vật

̣I H


chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội. Đánh giá kết quả sản xuất là đánh
giá về mặt số lượng, giá trị sản phẩm sản xuất ra đã thỏa mãn được nhu cầu của xã hội

Đ
A

hay không, còn đánh giá hiệu quả sản xuất tức là xem xét tới mặt chất lượng của quá
trình sản xuất đó.
Nói đến hiệu quả kinh tế chúng ta không thể không xem xét tới công trình nghiên

cứu của Farrell (1957) trình bày rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế. Khi nghiên
cứu hoạt động kinh tế của các nhà sản xuất ngang tài ngang sức và tiêu biểu nhưng lại
đạt kết quả khác nhau do cách kinh doanh khác nhau và như vậy thì chỉ có thể ước tính
đầy đủ hiệu quả kinh tế theo nghĩa tương đối. Để giải thích kết luận này ông phân biệt
hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kinh tế = hiệu quả kỹ thuật x hiệu quả phân bổ
Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

Ta thấy hiệu quả kỹ thuật chỉ liên quan đến những đặc tính của sản xuất vật chất,
mục đích này phổ biến thích hợp với mọi hệ thống kinh tế, nó mang tính chất xã hội.
Hiệu quả phân bổ liên quan đến yếu tố tổ chức quản lý sản xuất nhằm đạt mục đích
kinh tế của người sản xuất có lợi nhuận tối đa.

1.1.4.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế
Thông qua quá trình tổ chức sản xuất, đáp ứng nhu cầu về hàng hóa dịch vụ cho
xã hội, mục tiêu của các doanh nghiệp là tìm kiếm sự chênh lệch giữa kết quả và chi
phí (chính là lợi nhuận). Trong phạm vi hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh, hiệu

Ế

quả kinh tế đồng nghĩa với lợi nhuận. Muốn đạt lợi nhuận tối đa, người ta cần quan

́H

hàng đầu, là mục tiêu của mọi nền sản xuất bởi vì:

U

tâm đến các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế là mối quan tâm



Bản chất của hiệu quả là nâng cao năng suất lao động xã hội, tiết kiệm mọi hao
phí lao động cần thiết. Tiết kiệm hao phí lao động là mục tiêu phấn đấu của mọi nền

H

sản xuất xã hội.

IN

Các nguồn lực bị giới hạn và ngày càng khan hiếm, trong khi nhu cầu của xã hội
ngày càng cao, đòi hỏi sử dụng nguồn lực phải khoa học hiệu quả.


K

Hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh

̣C

nghiệp. Có hiệu quả, doanh nghiệp mới có điều kiện đầu tư đổi mới thiết bị và công

O

nghệ, sản xuất sản phẩm có chất lượng cao, giá thành thấp, mở rộng thị trường tiêu

̣I H

thụ, tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người lao động. Vì
vậy nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài,

Đ
A

có ý nghĩa sống còn đền sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.4.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất kinh doanh dưới cái nhìn tổng quát nó

phản ánh mối quan hệ tương quan giữa chi phí bỏ ra cho đầu vào và kết quả thu được
ở đầu ra. Đồng thời phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt hiệu quả mong
muốn. Để có được kết quả như ý muốn, tất cả các công ty, doanh nghiệp phải tính đến
các yếu tố có thể ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến kết quả của mình. Đó có thể là
yếu tố ngay trong bản thân doanh nghiệp nhưng cũng có thể là các tác động từ bên

ngoài cụ thể như sau:
Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

 Nhóm nhân tố chủ quan bên trong doanh nghiệp
Nhân tố lao động: Người lao động và chất lượng lao động sẽ giúp doanh
nghiệp tồn tại và phát triển hoặc kéo doanh nghiệp thụt lùi,…Chính sách quản lý lao
động phải động viên, khuyến khích người lao động đem hết khả năng, sức lực cống
hiến cho doanh nghiệp. Nếu làm tốt doanh nghiệp sẽ tạo được đội ngũ lao động có
trình độ và chất lượng cao, qua đó sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật - công nghệ: Nhân tố này có ảnh

Ế

hưởng sâu sắc và toàn diện tới hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó quyết

U

định quy mô sản xuất, năng suất lao động, chiến lược sử dụng các nguồn lực sản xuất.

́H

Công nghệ được hiểu là tất cả các phương thức, những quá trình áp dụng khoa học kỹ




thuật để chuyển hóa các nguồn lực sản xuất, là tập hợp các quá trình sử dụng các yếu
tố, điều kiện nhằm mục đích tạo ra sản phẩm với chất lượng tốt nhất với giá cả phù

H

hợp. Quyết định về công nghệ phải phù hợp với từng giai đoạn của quá trình sản xuất,

IN

phù hợp với trình độ và năng lực của những người trực tiếp sử dụng công nghệ nhằm

K

mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng công nghệ và hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh.

̣C

Lựa chọn và tổ chức các yếu tố đầu vào: Đây là yếu tố có ảnh hưởng đặc biệt

O

quan trọng đối với doanh nghiệp chế biến. Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh

̣I H

nghiệp cần có nguồn đầu vào chủ yếu là nguyên liệu chính. Cung cấp đúng, đủ và đảm


Đ
A

bảo chất lượng của nguyên liệu sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng và thực hiện tốt kế
hoạch sản xuất.

Thông tin và văn hóa trong doanh nghiệp: Trong quá trình sản xuất kinh

doanh, sự trao đổi thông tin qua lại giữa những người trực tiếp lãnh đạo với các bộ
phận, phòng ban, các phân xưởng sản xuất sẽ truyền đi những thông tin có liên quan
đến hoạt động của bộ phận mình. Thực tế chứng tỏ doanh nghiệp nào xây dựng được
môi trường thông tin kịp thời, nhanh và mối quan hệ tốt trong hoạt động sản xuất
kinh doanh thì chất lượng và hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh sẽ không ngừng
tăng lên.
Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

 Nhóm nhân tố khách quán tác động tới hiệu quả kinh tế
Nền kinh tế nói chung, mỗi một doanh nghiệp nói riêng, chịu sự tác động rất
nhiều từ các nhân tố khách quan, doanh nghiệp chỉ có thể thích nghi mà không thể
kiểm soát và quản lý được, những nhân tố này có thể tác động tiêu cực hoặc tích cực
đến sự phát triển kinh tế, đến hiệu quả kinh tế. Cụ thể do các nhân tố:
Điều kiện tự nhiện: Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động có mục đích

của con người, địa bàn hoạt động trải rộng trên toàn bộ lãnh thổ. Khí hậu thời tiết có
thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sản xuất kinh doanh của mỗi ngành, mỗi

Ế

doanh nghiệp và tác động đến hiệu quả kinh tế. Ngày nay, do sự tàn phá dữ dội của

U

con người, môi trường tự nhiên và hệ sinh thái biến động xấu. Do vậy, khí hậu thời tiết

́H

có nhiều biến đổi không tuân theo quy luật như quy luật mưa, nắng, bão, lũ,…



Môi trường kinh tế: Ngày nay hầu hết các nước phát triển kinh tế mở, theo xu
hướng toàn cầu hóa. Do vậy, sự biến động của kinh tế thế giới sẽ tác động đến kinh tế

H

mỗi nước và ngược lại. Tuy nhiên, sự biến động của kinh tế mỗi nước tác động đến

IN

kinh tế thế giới mạnh hay yếu phụ thuộc vào vị thế kinh tế của nước đó trong hệ thống
kinh tế thế giới.

K


1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất sắn

̣C

1.1.5.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất sắn

O

 Giá trị sản xuất (GO): Giá trị sản xuất là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch

̣I H

vụ được sáng tạo ra trong một thời kì nhất định, thường là một năm.

Đ
A

Trong đó:

GO = Qi*Pi

Qi: Là khối lượng sản phẩm loại i
Pi: Là giá sản phẩm loại i

 Chi phí trung gian (IC): còn được gọi là chi phí sản xuất, là chi phí cho một mô

hình hoặc một đơn vị diện tích, trong một khoảng thời gian, bao gồm: Chi phí vật chất,
dịch vụ, không bao gồm công lao động, khấu hao.
IC = Cj

 Chi phí lao động (CL): Chi phí số ngày công lao động cho một chu kỳ sản xuất
hoặc một thời gian cụ thể.

Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

 Khấu hao tài sản cố định (KH): Tài sản cá nhân, hộ đầu tư để sản xuất (như nhà
kho, máy bơm, máy khác ...).
 Chi phí khác (K).
 Tổng chi phí (TC): TC= IC+CL+KH+K.
 Giá trị gia tăng (VA): Là giá trị sản phẩm vật chất, dịch vụ mà ngành sản xuất tạo
ra trong một chu kì sản xuất. Là kết quả cuối cùng thu được sau khi đã trừ đi chi phí
trung gian của một hoạt động sản xuất kinh doanh nào đó.
VA = GO – IC.

Ế

1.1.5.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất sắn

U

 Tỷ suất giá trị sản xuất trên giá trị trung gian GO/IC: Phản ánh một đồng chi phí

́H


trung gian được đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.



 Tỷ suất giá trị gia tăng theo chi phí trung gian VA/IC: Phản ánh một đồng chi phí
trung gian được đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.

H

 Lợi nhuận (Pr): Pr = GO-TC.
1.2. Cơ sở thực tiễn

IN

1.2.1. Tình hình sản xuất sắn trên thế giới

K

Sản xuất

̣C

Sản lượng sắn thế giới năm 2014 ước đạt 291 triệu tấn, tăng 4,6% so với năm

O

2013, vượt mức tăng dân số. Sau nhiều vụ tăng sản lượng, năm 2014 sản lượng sắn

̣I H


toàn cầu tiếp tục tăng. Không chỉ làm lương thực và thức ăn chăn nuôi, sắn còn dùng
làm nguyên liệu trong sản xuất công nghiệp, và trong sản xuất nhiên liệu sinh học.

Đ
A

Nhu cầu/mậu dịch

Nhu cầu sắn lương thực ở châu Phi tiếp tục tăng, nhất là những sản phẩm giá trị

gia tăng. Do dân số tăng nhanh, nhu cầu sắn lương thực ở châu Phi tăng mạnh (Gari,
Fufu and Tapioca). Những sản phẩm này được tiêu thụ mạnh ở Tây Phi, rẻ hơn so với
sản phẩm dùng ngô làm nguyên liệu. Thị trường Gari của Tây Phi trị giá nhiều triệu
USD mỗi năm, và dự kiến sẽ còn tiếp tục tăng hơn nữa.
Tại châu Á, nhu cầu cũng gia tăng trong các ứng dụng công nghiệp, dưới dạng
tinh bột hoặc ethanol. Ấn Độ là một trong những quốc gia tiêu thụ mạnh trong những
ngành này.
Nguyễn Thanh Lâm – K45 A KHĐT

15


×