Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của hộ nông dân tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương – tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.75 KB, 78 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

H

TẾ

H

U



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TR

Ư



N


G

Đ



IH



C

K

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VỐN
VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NÔNG DÂN
TẠI CHI NHÁNH NHNN&PTNN HUYỆN
QUẢNG XƯƠNG – TỈNH THANH HÓA

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Minh Lý

Th.S Nguyễn Văn Lạc

Lớp: K45 KTNN

Huế, tháng 5 năm 2015



GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc



Khóa luận tốt nghiệp

U

Khóa luận tốt nghiệp
à một
l phầ
n kết họcập
t của tôi sau những năm ở

H

giảngđường đại học. Để
àn thành
ho bài khóa luận àny ngoài sự nổ lực của

TẾ

bản thân, tôi òn
c nhận được sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô giáo, gia
đình và bạn è.b

H


Trư
ớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
ên –giảng
Th.S Nguyễn
vi

IN

Văn Lạc, người
ã trực
đ tiếp hướng dẫn, quan tâm, chỉ bảo
ình cho
tận
tôi t

K

hoàn thành bài khóa luận àny.

C

Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cán bộêngiảng
khoa Kinh
vi



tế phát triển trườ
ng Đại học kinh tế Huế
ùng ban

c lãnh đạo àv các anh chị

IH

chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp àv phát triển nông thônhuyện Quảng Xươn
g



đã tậnình
t giúp đỡ tôi trong quá tr
ình thực hiện đề
ài. t

Đ

Mặc ùd đã cố gắng, nỗ lực hết
ình nhưng
m

đ àit khóa luận mà tôi

G

thực hiện
không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp

N

chân thành từ phía thầy

cô để đềài tkhóa luận của tôi
đư
ợc ho
àn thiện hơn.

TR

Ư



Tôi xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Hồ Minh Lý

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
MỤC LỤC ................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ........................................................... v




DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ..................................................................................... vi

U

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... vii

H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1

TẾ

1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2

IN

3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2

K

4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2


C

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................... 4



CHƯƠNG I:CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................... 4

IH

1.1. Cơ sở lý luận.......................................................................................................... 4
1.1.1. Lý luận chung về ngân hàng thương mại ........................................................... 4



1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 4

Đ

1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ............................................................ 4

G

1.1.2. Khái quát tín dụng ngân hàng............................................................................. 5

N

1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng.......................................................................... 5




1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng .......................................................................... 5

Ư

1.1.2.3. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với hộ nông dân ...................................... 7

TR

1.1.3. Một số vấn đề về hộ nông dân và kinh tế hộ ...................................................... 8
1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................................. 9
1.1.4.1. Đối với ngân hàng ........................................................................................... 9
1.1.4.2. Đối với hộ ........................................................................................................ 10
1.1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất của hộ.................................... 10
1.2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................... 11

SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

1.2.1. Những thành tựu trong hoạt động tín dụng đối với hộ nông dân của
NHNN&PTNT Việt Nam trong những năm qua ......................................................... 11
1.2.1.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 11
1.2.1.2. Những hạn chế trong hoạt động tín dụng hộ nông dân ................................... 14




1.2.2. NHNN&PTNT tỉnh Thanh hóa đối với sự phát triển kinh tế hộ nông dân nông

U

thôn ............................................................................................................................... 15

H

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY

TẾ

CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNN&PTNT HUYỆN QUẢNG
XƯƠNG – TỈNH THANH HÓA ............................................................................... 17

H

2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội của huyện Quảng Xương ................................ 17

IN

2.2. Tình hình chung của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương ................. 18
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh.................................................. 18

K

2.2.2. Chức năng hoạt động của chi nhánh................................................................... 20


C

2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh................................................................ 20



2.2.4. Tình hình lao động của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương ................ 22

IH

2.3. Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014 ......................... 23
2.4. Khái quát hoạt động tín dụng của chi nhánh qua 3 năm 2012 - 2014 ..................... 25



2.4.1. Biến động dư nợ hộ nông dân theo ngành nghề kinh tế 2012 – 2014................ 29

Đ

2.5. Phân tích tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ điều tra........................... 32
2.5.1. Nguồn lực sản xuất của các hộ điều tra.............................................................. 33

G

2.5.1.1. Tình hình lao động và nhân khẩu của các hộ điều tra ..................................... 33

N

2.5.1.2. Tình hình đất đai của các hộ điều tra............................................................... 35




2.5.1.3. Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra................................................. 38

Ư

2.5.2. Tình hình vay vốn từ ngân hàng của các hộ điều tra.......................................... 40

TR

2.5.2.1. Mục đích vay vốn của các hộ điều tra ............................................................. 40
2.5.2.2. Mức vay vốn của các hộ điều tra..................................................................... 42
2.5.2.3. Tình hình vay vốn phân theo thời gian của các hộ điều tra............................. 43
2.5.3. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra.................................................. 45
2.5.3.1. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra......................... 45
2.5.3.2. Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra............................................... 49
SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

2.5.3.3. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra............................................... 51
2.5.4. Đánh giá hoạt động tín dụng HND của người dân được vay vốn ...................... 54
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO
VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH




NHNN&PTNT HUYỆN QUẢNG XƯƠNG – THANH HÓA................................ 56

U

3.1. Các giải pháp về phía NHNN&PTNT huyện Quảng Xương ................................ 56

H

3.3.1. Giải pháp về huy động vốn................................................................................. 56

TẾ

3.1.2. Giải pháp về công tác tín dụng ........................................................................... 56
3.1.3. Giải pháp về công tác kiểm tra kiểm soát .......................................................... 58

H

3.1.4. Giải pháp về công tác tổ chức cán bộ và đào tạo ............................................... 58

IN

3.2. Những giải pháp về phía chính quyền địa phương................................................ 59
3.3. Những giải pháp về phía hộ nông dân vay vốn ..................................................... 60

K

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 62


C

1. Kết luận .................................................................................................................... 62



2.Kiến nghị ................................................................................................................... 63

IH

2.1.Đối với NHNN&PTNT Việt Nam.......................................................................... 63
2.2.Đối với chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương....................................... 63



2.3.Đối với chính quyền địa phương ............................................................................ 64

Đ

2.4.Đối với các hộ nông dân vay vốn ........................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO

TR

Ư



N


G

PHỤ LỤC

SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NH:

Ngân hàng

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa


TSCĐ:

Tài sản cố định

TD:

Tín dụng

DN:

Doanh nghiệp

HND:

Hộ nông dân

TT:

Trồng trọt

CN:

Chăn nuôi

DV:

Dịch vụ

ĐVT:


Đơn vị tính

Trđ:

Triệu đồng

BQC:

Bình quân chung

LĐ:

Lao động

VAC:

Vườn ao chuồng

NTT:

Nuôi trồng thủy sản

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

H

U



NHNN&PTNT:

TLSX:

Diện tích

TR

Ư



N


G

DT:

Tư liệu sản xuất

SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ

Bảng 1:Tình hình cán bộ nhân viên tại chi nhánh năm 2014 ........................................22
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh qua 3 năm 2012 – 2014.....................24



Bảng 4: Biến động doanh số dư nợ HND theo ngành nghề kinh tế qua 3 năm

U

2012 – 2014...................................................................................................... 30

H

Bảng 6: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra năm 2014 ................................36


TẾ

Bảng 7: Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra năm 2014 ................................38
Bảng 8: Mục đích vay vốn của các hộ điều tra năm 2014.............................................40

H

Bảng 9: Mức vay vốn của các hộ điều tra năm 2014 ....................................................42

IN

Bảng 10: Tình hình vay vốn phân theo thời gian của các hộ điều tra năm 2014 ..........43
Bảng 11.1: Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra năm 2014 ........45

K

Bảng 11.2: So sánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra

C

năm 2014.......................................................................................................... 48



Bảng 12: Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra năm 2014 ............................49

IH

Bảng 13: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra năm 2014 ............................52


Đ



Bảng 14: Ý kiến của hộ điều tra được vay vốn .............................................................54

TR

Ư



N

G

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy của NHNN&PTNT huyện Quảng Xương............................20

SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng

Xương, tỉnh Thanh Hóa tôi chọn đề tài : “Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng
vốn vay của hộ nông dân tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương –



tỉnh Thanh Hóa” để nghiên cứu.

U

 Mục đích nghiên cứu.

H

- Những vấn đề mang tính lý luận và thực tiễn về hoạt động vay và sử dụng vốn
vay của các hộ nông dân.

TẾ

- Phân tích thực trạng vay vốn và kết quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân
tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương.

H

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và hiệu quả sử

IN

dụng vốn vay của các hộ nông dân.
 Dữ liệu phục vụ nghiên cứu


K

- Số liệu phục vụ cho bài làm được lấy từ các báo cáo tổng kết năm của chi

C

nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương qua 3 năm 2012-2014.



- Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tôi đã tiến hành

IH

điều tra lấy số liệu 90 hộ thuộc 3 xã Quảng Văn, Quảng Ngọc và Quảng Long. Trong
đó tôi điều tra 60 hộ vay vốn tại chi nhánh NHNN&PTNT để biết được tình hình vay



và sử dụng vốn vay của các hộ và 30 hộ không vay vốn để so sánh được kết quả sản

Đ

xuất kinh doanh của các hộ.

 Phương pháp nghiên cứu

G

- Phương pháp thu thập số liệu


N

-Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu



- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo

Ư

 Kết quả nghiên cứu

TR

- Khái quát được hoạt động tín dụng đặc biệt là tín dụng hộ nông dân tại chi

nhánh ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014
- Đánh giá được kết quả và hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nông dân trên địa

bàn huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa trong năm 2014.
- Đưa ra được các giải pháp để hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng như việc
sử dụng vốn vay của các hộ nông dân ngày càng có hiệu quả.

SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, xu hướng của kinh tế thế giới là toàn cầu hóa. Để hòa nhập vào sự



phát triển chung đó đòi hỏi các quốc gia phải không ngừng phấn đấu đưa đất nước

U

mình phát triển.

H

Việt Nam là nước đang phát triển, xuất phát từ nền nông nghiệp, có hơn 80%
dân số là nông dân chủ yếu làm nông nghiệp, nhiệm vụ quan trọng hàng đầu được đặt

TẾ

ra là CNH - HĐH đất nước. Để thực hiện được nhiệm vụ này, Đảng và Nhà nước cần
có những chủ trương, chính sách để khuyến khích, thúc đẩy nông dân sản xuất nông

H

nghiệp. Từ đó, đưa nền kinh tế nông thôn ngày càng phát trển vững mạnh, ổn định

IN


nhằm xây dựng một nông thôn mới.

K

Tuy nhiên, việc phát triển về nông nghiệp đang gặp phải không ít những khó khăn
nhất là những vấn đề về vốn để sản xuất kinh doanh. Muốn phát triển sản xuất được đòi

C

hỏi các tổ chức, các hộ sản xuất phải có vốn để mua con giống, cây trồng...trong khi năng



lực của họ là có hạn thì đòi hỏi phải có các chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nước và

IH

nhất là sự hỗ trợ về vốn từ phía các ngân hàng. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn là một trong những ngân hàng quốc doanh hàng đầu với nhiệm vụ cơ bản và lâu dài



là phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân, với tư cách là người bạn đồng hành của

Đ

nông nghiệp nông thôn Việt nam. Ngân hàng đã và đang là kênh chuyển tải vốn chủ yếu

G


đến các tổ chức kinh tế, các hộ sản xuất góp phần tạo công ăn việc làm giúp nông dân làm

N

giàu bằng chính sức lao động của mình.



Trong thời gian vừa qua, dưới sự chỉ đạo của ngân hàng nông nghiệp,

Ư

NHNN&PTNT đã cơ bản hoàn thành được sứ mệnh lịch sử của mình là đã sát cánh

TR

cùng hộ nông dân trong quá trình sản xuất đáp ứng được nhu cầu vay vốn của các hộ
sản xuất. Huyện Quảng Xương - Thanh Hóa là một huyện có điều kiện thuận lợi để
phát triển nông nghiệp, trong những năm qua huyện đã góp phần vào sự phát triển
chung của toàn tỉnh. Người dân lại cần cù,chịu khó và có ý thức làm giàu vì vậy
NHNN&PTNT huyện Quảng Xương đã và đang thực hiện được vai trò của mình trong
phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn. Ngân hàng luôn xác định khách hàng chính
SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

của mình là các hộ nông dân, vì vậy ngân hàng tạo mọi điều kiện tốt nhằm giúp các hộ
tiếp cận tốt các nguồn vốn để phục vụ vào công tác sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế
cao, và phục vụ các mục đích khác trong cuộc sống của người nông dân.
Nhu cầu về vốn là một nhu cầu hết sức quan trọng và cần thiết đối với bất kỳ



ngành nghề, lĩnh vực kinh tế sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên,

U

việc sử dụng nguồn vốn của người nông dân như thế nào cho hợp lý để tạo ra hiệu quả

H

trong sản xuất là vấn đề chúng ta cần nghiên cứu .

Xuất phát từ những lý do đó tôi quyết định chọ đề tài: “Phân tích tình hình vay

TẾ

vốn và sử dụng vốn vay của hộ nông dân tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện

H

Quảng Xương – tỉnh Thanh Hóa” làm khóa luận tốt nghiệp của mình”.

IN


2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động vay và sử dụng

K

vốn vay của hộ nông dân.

C

- Phân tích thực trạng vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi



nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương.

IH

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và hiệu
quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân.



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT huyện Quảng Xương đối với kinh tế


G

hộ nông dân.

N

- Các hộ nông dân vay vốn tại NHNN&PTNT huyện Quảng Xương.

Ư



3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương và

TR

địa bàn 3 xã: Quảng Ngọc, Quảng Văn, Quảng Long.
- Phạm vi thời gian: Số liệu về hoạt động tín dụng của chi nhánh trong thời gian

2012-2014, số liệu điều tra thực tế năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:

SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

-Thu thập các số liệu thứ cấp: Tài liệu sử dụng trong đề tài này được thu thập từ
các tài liệu, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT huyện Quảng
Xương. Ngoài ra, một số thông tin được thu thập từ các báo cáo khoa học và kết quả
nghiên cứu của nhiều tác giả công bố trên sách báo, google…



-Thu thập số liệu sơ cấp:

U

Phương pháp điều tra và chọn mẫu: Tôi tiến hành điều tra bằng bảng hỏi 90 hộ

H

nông dân trên địa bàn huyện trong năm 2014.

TẾ

Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu: Sử dụng các công cụ thống kê để tổng
hợp tài liệu sau đó phân tích, so sánh để rút ra kết luận về bản chất, nguyên nhân của

H

sự thay đổi. Toàn bộ số liệu điều tra được xử lý trên máy tính, sử dụng phần mềm
Microsoft Excel 2007.


IN

Phương pháp thống kê mô tả: Tổng hợp số liệu ở các tài liệu được tiến hành

K

dựa trên phương pháp phân tổ thống kê theo tiêu thức khác nhau như mức vốn vay,

C

mục đích vay…Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp



số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, phương pháp so sánh để xác định mối liên hệ

huyện Quảng Xương.

IH

giữa các yếu tố trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nông dân ở NHNN&PTNT



Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Tham khảo ý kiến của thầy giáo

TR

Ư




N

G

địa bàn huyện.

Đ

hướng dẫn khóa luận, của các cán bộ tại chi nhánh ngân hàng và bà con nông dân trên

SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I:CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Lý luận chung về ngân hàng thương mại



1.1.1.1. Khái niệm


U

Có rất nhiều quan điểm khác nhau về ngân hàng thương mại nhưng ta có thể hiểu

H

tổng quát: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu

TẾ

và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng

1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại

IN

*Trung gian tài chính

H

số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.

Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa cung vốn và cầu vốn. Nó tập trung những

K

nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại với vai trò là trung gian

C


tài chính đứng ra tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, điều hòa cung và cầu vốn trong



các doanh nghiệp của nền kinh tế, đã góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện

IH

cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không bị gián đoạn. Trung
gian tài chính đã làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó khuyến khích tiết kiệm.



đồng thời giảm tín dụng cho người đầu tư, từ đó để khuyến khích đầu tư.

Đ

*Trung gian thanh toán

G

Nếu như mọi khoản chi trả của xã hội được thực hiện bên ngoài ngân hàng thì chi

N

phí thực hiện chúng sẽ rất lớn, bao gồm: chi phí in đúc, bảo quản vận chuyển tiền.




Với sự ra đời của ngân hàng thương mại, phần lớn các khoản chi trả về hàng hóa

Ư

và dịch vụ của xã hội đều được thực hiện qua ngân hàng với những hình thức thanh

TR

toán thích hợp, tủ tục đơn giản và kĩ thuật ngày càng tiên tiến. Nhờ tập trung công việc
thanh toán của xã hội vào ngân hàng, nên việc giao lưu hàng hóa, dịch vụ trở nên
thuận tiện, nhanh chóng an toàn và tiết kiệm hơn. Không những vậy, do thực hiện
chức năng trung gian thanh toán ngân hàng thương mại có điều kiện huy động tiền gửi
của xã hội trước hết là các doanh nghiệp tới mức tối đa, tạo nguồn vốn cho vay và đầu
tư, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

*Nguồn tạo tiền
Sự ra đời của các ngân hàng đã tạo ra một bước phát triển về chất trong kinh
doanh tiền tệ. Nếu như trước đây các tổ chức kinh doanh tiền tệ nhận tiền gửi và rồi
cho vay cũng chính bằng các đồng tiền đó, thì nay các ngân hàng đã có thể cho vay




bằng tiền giấy của mình, thay thế tiền bạc và vàng do khách hàng gửi vào ngân hàng.

U

1.1.2. Khái quát tín dụng ngân hàng

H

1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng

TẾ

* Khái niệm tín dụng ngân hàng

“Tín dụng” xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Tiếng

H

anh là Credit.

IN

Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, “tín dụng” có nghĩa là sự vay mượn. Tín
dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức

K

hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một

C


lượng giá trị lớn hơn. Quan hệ này được thể hiện qua nội dung sau:



- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá trị

IH

này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một



thời gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ phải

Đ

hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu, khoản
dôi ra gọi là lợi tức tín dụng.

G

Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và cho vay

N

vốn tại các ngân hàng, theo đó ngân hàng đóng vai trò trung gian trong việc “đi vay để




cho vay”.

TR

Ư

1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Vì hoạt động tín dụng là rất đa dạng nên để thuận lợi trong việc quản lý và sử

dụng, người ta thường phân loại tín dụng. Việc phân loại tín dụng dựa trên các tiêu
thức sau:
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, được xác định
phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín
SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn hạn thường
được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu
cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho




vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng

U

các công trình nhỏ…có thời hạn thu hồi vốn nhanh.

H

- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cấp

TẾ

vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn…có thời gian
hoàn vốn dài.

H

* Căn cứ vào đối tượng tín dụng

IN

- Tín dụng vốn lưu động là loại tín dụng được cấp phát để hình thành vốn lưu
động của các tổ chức kinh tế, tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay

K

bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường được chia ra

C


làm các loại như sau: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để



thanh toán dưới hình thức chiết khấu chứng từ có giá.

IH

- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố định.
Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng



vốn cố định thường được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải

Đ

tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

G

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng được chia làm 2 loại:

N

- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cá nhân để đáp ứng nhu




cầu tiêu dùng.

Ư

- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho các

TR

nhà doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
* Căn cứ vào chủ thể tín dụng
Căn cứ vào chủ thể tín dụng người ta chia ra làm các loại như sau:
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp, được biểu
hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng hoá.

SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

- Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa các tổ chức
với các doanh nghiệp cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa nước ta với
các quốc gia hay các tổ chức tiền tệ tín dụng quốc tế.




* Căn cứ vào đối tượng trả nợ

U

- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là

H

người trả nợ trực tiếp.

nợ là hai đối tượng khác nhau.

H

* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

TẾ

- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả

IN

- Tín dụng có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở như thế chấp, cầm cố hoặc
có sự bảo lãnh của người thứ ba.

K

- Tín dụng không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố


C

hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng



1.1.2.3. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với hộ nông dân

IH

Trong nền kinh tế hàng hóa các loại hình kinh tế không thể tiến hành sản xuất kinh
doanh nếu không có vốn. Nước ta hiện nay thiếu vốn là hiện tượng thường xuyên xảy ra



đối với các đơn vị kinh tế, không chỉ riêng đối với các hộ nông dân. Vì vậy tín dụng đóng

Đ

vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng điều chỉnh, cung cấp vốn cho sự phát triển của kinh tế hộ

G

nông dân. Khi người nông dân thiếu vốn sản xuất thì ngân hàng sẽ cung cấp kịp thời

N

trang trải các chi phí sản xuất, khi thu hoạch xong có một khoản tiền dư giả thì ngân




hàng là nơi giúp người dân dân gửi tiết kiệm an toàn nhất. Vì vậy tín dụng ngân hàng

TR

Ư

giúp điều hòa đảm bảo cho sản xuất ổn định và tạo sự an tâm cho người nông dân.
- Tín dụng ngân hàng góp phần tạo ra các quan hệ kinh tế của hộ nông dân: cho

vay qua các tổ, nhóm nông dân, ủy thác đầu tư cho vay ngắn hạn, sản xuất hàng xuất
khẩu, đầu tư theo dự án. Tạo điều kiện cho các hộ nông dân tăng cường hợp tác với
nhau, mở rộng quan hệ với doanh nghiêp, các nhà tài trợ nước ngoài.
- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp nông thôn mang
tính tự cung tự cấp sang nền sản xuất hàng hóa phát triển: trước đây, hộ nông dân chủ
SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

yếu sản xuất để phục vụ cuộc sống hàng ngày của họ, nhưng từ khi vay vốn họ được
tiếp cận với công nghệ, ứng dụng những thành tựu khoa học nên họ sản xuất ra hàng
hóa nhiều hơn và tạo ra hiệu quả kinh tế hơn để phục vụ cho nhu cầu của người tiêu
dùng cũng như phát triển ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Chính nền sản




xuất hàng hóa phát triển làm cho hoạt động tín dụng của ngân hàng ngày một có hiệu

U

quả, như vậy đồng vốn đến với người dân cũng dễ dàng hơn.

H

- Tín dụng ngân hàng là công cụ để nhà nước định hướng phát triển kinh tế hộ

TẾ

nông dân và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, hoạt động tín dụng được
nhà nước khuyến khích mở rộng mạng lưới ở những vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới

H

và hải đảo. Giúp những khu vực này phát triển mạnh nền sản xuất nông nghiệp theo

IN

hướng hiện đại và mở rộng thêm nhiều công ăn việc làm cho người dân.
- Tín dụng ngân hàng góp phần làm giảm và dần xóa bỏ nạn cho vay nặng lãi ở

K

nông thôn. Trước đây, người nông dân nghèo đói, do thiếu vốn để sản xuất nên họ phải


C

chịu vay mượn của những cá thể hay tổ chức với lãi suất rất cao vì vậy sẽ làm cho chi



phí sản xuất cao hiệu quả thấp nên người dân nghèo vẫn hoàn nghèo.

IH

- Tín dụng ngân hàng góp phần khai thác và sử dụng triệt để những tiềm năng
sẵn có về lao động, đất đai, tiền vốn thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển.



1.1.3. Một số vấn đề về hộ nông dân và kinh tế hộ

Đ

* Khái niệm hộ nông dân
Đã có rất nhiều quan điểm tranh luận đưa ra về định nghĩa hộ nông dân, trong đó

G

có một định nghĩa khá đầy đủ được đưa ra trong cuốn “ kinh tế hộ nông dân” của GS-

N

TS Đào Thế Tuấn (1997) như sau: “hộ nông dân là các nông hộ, thu hoạch các phương




tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông trại,

Ư

nằm trong hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham

TR

gia một phần trong thị trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao”
* Đặc điểm của hộ nông dân
- Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một

đơn vị tiêu dùng.
- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ tự
cấp, tự túc. Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ nông dân và thị trường.
SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

- Các hộ nông dân ngoài hoạt động nông nghiệp còn tham gia vào hoạt động phi
nông nghiệp với các mức độ rất khác nhau, khiến cho khó giới hạn thế nào là một hộ
nông dân.
- Khả năng của hộ nông dân chỉ có thể thõa mãn nhu cầu tái sản xuất đơn giản




nhờ sự kiểm soát tư liệu sản xuất nhất là ruộng đất và lao động.

U

- Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khách quan, trong khi đó

H

khả năng khắc phục lại hạn chế.

TẾ

- Hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỷ trọng cao, khó khăn của nông dân là thiếu vốn.
Từ những đặc điểm trên ta thấy rằng: Đối tượng cho vay mang tính tổng hợp,

H

bao gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử dụng vốn từng loại hộ cũng rất khác

IN

nhau. Chính vì vậy mà việc xem xét, thẩm định cho vay đóng vai trò hết sức quan
trọng và là khâu quyết định đến sự an toàn vốn cũng như sự phát triển bền vững của tổ

K

chức tín dụng.


C

* Vai trò của hộ nông dân



Kinh tế hộ góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên trong

IH

nông nghiệp, nhất là đất đai. Người nông dân kết hợp nguồn vốn và sức lao động sẵn
có, tiến hành sản xuất trên mảnh đất của mình, tạo ra sản phẩm để cung cấp lương thực



thực phẩm cho xã hội.

Đ

Kinh tế hộ góp phần tạo thêm nhiều việc làm, giải quyết lao động trong nông
nghiệp, nông thôn, vừa bảo đảm thu nhập cho người nông dân, vừa góp phần tạo ra

G

ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội.

N

Kinh tế hộ góp phần phát triển và khôi phục các làng nghề truyền thống cũng




như các ngành nghề gia truyền có giá trị cao, bổ sung vào danh mục các mặt hàng của

TR

Ư

nước ta.

1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
1.1.4.1. Đối với ngân hàng
Doanh số cho vay (DSCV): Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đó giải

ngân cho khách hàng vay vốn trên cơ sở các HĐTD trong một thời gian nhất định,
thường là 1 năm, 3 năm, 5 năm.
DSCV trong kỳ = Dư nợ cuối kỳ + DS thu nợ trong kỳ - Dư nợ đầu kỳ.
SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Doanh số thu nợ (DSTN): Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đã thu
được từ khách hàng đã vay vốn trong một thời gian nhất định.
DSTN trong kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - Dư nợ cuối kỳ.

Dư nợ (DN): Là chỉ tiêu phán ánh tổng số tiền vay khách hàng còn nợ ngân



hàng. Chỉ tiêu này còn phản ánh quy mô vốn.

U

DN cuối kỳ = DN đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ.

H

Nợ quá hạn: Phản ánh số tiền mà khách hàng vay đã đến thời hạn trả nhưng

TẾ

chưa thực hiện thanh toán nợ cho ngân hàng theo như thời hạn đã quy định trong hoạt
động tín dụng.

H

Tỷ lệ nợ quá hạn: là tỷ lệ giữa tổng nợ quá hạn và tổng dư nợ. Chỉ tiêu này phản

IN

ánh công tác thu hồi nợ của ngân hàng.

Tỷ lệ nợ quá hạn= ( Nợ quá hạn / Tổng dư nợ ) *100

K


Tỷ lệ thu nợ : là tỷ số giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay.

C

- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng.



- Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân

IH

hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.

-Tỷ lệ này càng cao thì chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng càng tốt.



Tỷ lệ thu nợ = ( Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay ) * 100

Đ

1.1.4.2. Đối với hộ

- Số tiền vay bình quân/hộ = Tổng số tiền vay / Tổng số hộ vay

G

- Số hộ tiếp cận tín dụng = Số hộ được vay / Tổng số hộ có nhu cầu vay


N

1.1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất của hộ



* Tổng giá trị sản xuất ( GO ): là toàn bộ giá trị của các sản phẩm vật chất và

Ư

dich vụ được tạo ra trong một thời kỳ nhất định thường là một năm, do lao động của

TR

từng ngành hoặc của toàn doanh nghiệp làm ra.
GO = ∑Pi.Qi
Trong đó:

Pi : Giá sản phẩm loại i
Qi : Số lượng sản phẩm loại i

* Tổng chi phí trung gian ( IC ): là một bộ phận cấu thành của chi phí sản xuất,
bao gồm những chi phí vật chất và dịch vụ cho sản xuất ( không kể khấu hao TSCĐ ).
SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Đó là chi phí sản phẩm, dịch vụ các ngành khác nhau để sản xuất ra sản phẩm của một
ngành nào đó.
* Tổng giá trị gia tăng ( VA ): bằng tổng giá trị sản xuất trừ đi tổng chi phí
trung gian. Đó là bộ phận giá trị mới do lao động sản xuất sáng tạo ra và khấu hao



TSCĐ trong một thời kỳ nhất định thường là một năm.

U

VA = GO – IC

H

* Tỷ suất VA/IC: có nghĩa là một đồng chi phí trung gian bỏ ra thì thu lại được

TẾ

bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.

* Tỷ suất GO/IC: có nghĩa là một đồng chi phí trung gian bỏ ra thì thu được bao

H

nhiêu đồng giá trị sản xuất.


IN

1.2. Cơ sở thực tiễn

1.2.1. Những thành tựu trong hoạt động tín dụng đối với hộ nông dân của

C

1.2.1.1. Những kết quả đạt được

K

NHNN&PTNT Việt Nam trong những năm qua



- Agribank – NHNN&PTNT đã có những tăng tăng trưởng liên tục mạnh mẽ cả

IH

về dư nợ, số lượng được vay và chất lượng tín dụng. Tổng tài sản khi mới thành lập
năm 1988 là 1.500 tỷ đồng đến thời điểm 31/1/2007 là 325.802 tỷ đồng, tương đương



20 tỷ USD và lớn gấp 220 lần năm 1988. Trong đó 70% tổng dư nợ của Agribank

Đ

dành cho khu vực nông nghiệp.

Từ chỗ chỉ có vài nghìn hộ nông dân năm 1991 được vay tín dụng ngân hàng

G

nông nghiệp Việt Nam đến nay đã có hơn 10 triệu hộ khách hàng, với hơn 70% tổng

N

dư nợ (242.102 tỷ đồng) của Agribank dành cho kinh tế hộ nông dân và nông thôn có



quan hệ tín dụng với Agribank, tương đương với 90% tổng dư nợ tín dụng của toàn

TR

Ư

ngành Ngân hàng Việt Nam tại khu vực nông nghiệp và nông thôn.
- Đa dạng hóa đối tượng vay, tạo điều kiện cho hộ nông dân thõa mãn các nhu

cầu về vốn. Ngoài sản xuất kinh doanh, hộ nông dân còn được Agribank cho vay khi
có nhu cầu vốn để đầu tư cho các lĩnh vực phi nông nghiệp như: xuất khẩu lao động,
mua xe ô tô, xe máy để phục vụ sản xuất đời sống, xây dựng, sữa chữa nhà, khắc phục
khó khăn trong sản xuất, đời sống.

SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

- Đa dạng hóa phương thức cho vay giúp hộ nông dân thuận lợi dễ dàng khi vay
vốn Agribank đã áp dụng các phương thức cho vay thuận tiện cho người vay như hạn
mức tín dụng; lưu vụ.
- Chất lượng tín dụng được bảo đảm, tỷ lệ nợ quá hạn ngày càng thấp, đến nay là



dưới 2%. Hộ nông dân trả nợ tốt, ngay cả khi do có khó khăn được ngân hàng gia hạn,

U

khoanh nợ, sau đó khi khôi phục và phát triển trở lại, người vay luôn cố gắng trả nợ

H

sòng phẳng như các trường hợp đối với hộ vay trồng cà phê, cao su, dịch cúm gà trong

TẾ

những năm qua.

* Để đạt được những thành tựu trên Agribank đã áp dụng những giải pháp để bảo

H


đảm thành công:

IN

- Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của chính quyền và các tổ chức chính trị xã hội
như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ; Đoàn thanh niên cộng sản Hồ

K

Chí Minh. Agribank là Ngân hàng thương mại nhưng hoạt động tín dụng đối với kinh

C

tế hộ luôn gắn chặt và hỗ trợ về tư vấn cho nông dân phát triển sản xuất, cải thiện đời



sống, ổn định nông thôn. Do đó, ngân hàng luôn tranh thủ và được chính quyền các

IH

cấp rất quan tâm ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi để ngân hàng cho vay, thu nợ an toàn,
đúng hạn. Ngân hàng đã phối hợp với các tổ chức Hội để lập được hàng vạn tổ vay



vốn để hỗ trợ, giám sát nhau trong thẩm định, giải ngân, thu nợ và đã tiết kiệm được

Đ


nhiều bước công việc của ngân hàng.
- Áp dụng các điều kiện cho vay thuận lợi:

G

 Tăng cường tín chấp, đổi mới thế chấp:

N

Agribank đã nâng mức vay vốn không phải thế chấp tài sản đối với hộ nông dân



từ 500.000 đồng năm 1991 tới thời điểm hiện nay đã ở các mức:

TR

Ư

+ 30 triệu đ/hộ với hộ có sản phẩm hàng hóa thực tế;
+ 50 triệu đ/ hộ với hộ nuôi trồng, sản xuất giống thủy sản có dự án khả thi;
+ 20 triệu đ/món đối với người đi lao động xuất khẩu;
+ Được thế chấp bằng chính tài sản vay vốn nếu để mua xe ô tô, xe máy...
 Hồ sơ thủ tục vay đơn giản, dễ hiểu. Ngân hàng và các tổ vay vốn thường

xuyên hướng dẫn thủ tục vay cho nông dân.
 Mở rộng màng lưới tại các địa bàn để tăng cường tiếp cận hộ nông dân.
SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Với hơn 2.000 chi nhánh và Phòng giao dịch, Agribank có mặt tại tất cả các tỉnh,
huyện và bình quân không đến 4 xã có 1 trụ sở dịch vụ tín dụng cho nông dân. Đồng
thời áp dụng ngân hàng lưu động với 741 xe ôtô chuyên dùng chở tiền hiện đại, trong
đó 341 xe do Ngân hàng thế giới WB tài trợ. Mô hình ngân hàng lưu động giúp người



dân gửi tiền, vay vốn, trả nợ rất có hiệu quả, được bà con ca ngợi và Quỹ tiền tệ quốc

H

được UNDP xếp hạng thuộc top 200 DN lớn nhất Việt nam.

U

tế (IMF) đánh giá cao trên các phương tiện thông tin đại chúng; Đến nay Agribank

TẾ

 Thực hiện nguyên tắc kinh tế thị trường trong cho vay hộ nông dân, bảo đảm
ngân hàng có lãi hợp lý, với mức chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra bình quân
3%/năm.

IN


H

 Agribank không ngừng phát triển nhóm khách hàng và loại sản phẩm. Ngoài
hơn 2000 chi nhánh và Phòng giao dịch, Agribank còn có 8 Công ty trực thuộc, kinh

K

doanh, dịch vụ trên các lĩnh vực độc lập khác nhau như: Vàng, bạc; Chứng khoán; cho

C

thuê tài chính; Bảo hiểm; In ấn; Du lịch và góp vốn liên doanh, hoặc tham gia mua cổ



phần làm nhà đầu tư chiến lược vào đơn vị tổ chức khác...Đến nay, Agribank ngày

IH

càng trở thành một Ngân hàng thương mại đa năng, thực hiện các nghiệp vụ dịch vụ
hiện đại và đang tiến tới hình thành một Tập Đoàn tài chính hàng đầu tại Việt nam sau



khi cổ phần hoá trong tương lai không xa.

Đ

 Agribank không ngừng mở rộng màng lưới tại các đô thị để huy động vốn đầu tư


G

cho khu vực nông thôn. Số vốn huy động của các chi nhánh trên địa bàn 4 thành phố lớn

N

(Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh) đã chiếm trên 45% tổng vốn huy
động của Agribank trên toàn quốc. Đến nay, vốn tự huy động chiếm trên 95% tổng nguồn



vốn. Bên cạnh vốn trong nước, luôn chú trọng các nguồn vốn uỷ thác hoặc vốn ưu đãi của

Ư

các tổ chức quốc tế, WB, ADB, AFD…tới nay, Agribank đã thu hút và triển khai nhiều

TR

dự án FDI, ODA đầu tư vào khu vực nông thôn lên tới trên 4 tỷ USD.
 Tăng cường học tập trao đổi kinh nghiệm với các tổ chức thành viên APRACA,

CICA. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nông nghiệp các nước như: Pháp, Canada, Thái
Lan, Indonesia, Malaysia, v.v. có ý nghĩa rất lớn giúp AGRIBANK trong quản trị và tổ
chức hoạt động. Agribank thường xuyên tham gia tích cực các Hội thảo do Hiệp Hội
tín dụng nông nghiệp, nông thôn châu á Thái Bình Dương (APRACA), CICA tổ chức
SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

và thông qua đó học tập được rất nhiều bài học bổ ích và áp dụng có hiệu quả trong
thực tiễn.
1.2.1.2. Những hạn chế trong hoạt động tín dụng hộ nông dân
Từ khi thực hiện đổi mới, tín dụng đối với hộ nông dân sản xuất nông, lâm, ngư



nghiệp (gọi chung là hộ nông dân) được khôi phục và phát triển rất mạnh và khá vững

U

chắc nhờ sự quan tâm của Chính phủ, các giải pháp phù hợp của Ngân hàng Nhà nước

H

và các ngân hàng thương mại, trong đó Agribank luôn luôn giữ vai trò nòng cốt. Dư nợ

TẾ

cho hộ nông dân chiếm gần 30% tổng dư nợ toàn nền kinh tế, trong đó riêng Agribank
đã đáp ứng tới 90%. Hầu hết bộ phận hộ nông dân được vay vốn ngân hàng. Tín dụng

H


đối với hộ nông dân thực sự là đòn bẩy thúc đẩy nông nghiệp Việt nam phát triển toàn

IN

diện, mạnh mẽ và đang ngày càng trở thành ngành nông nghiệp hàng hoá, không chỉ
đáp ứng nhu cầu trong nước mà doanh số xuất khẩu của nhiều ngành hàng có xuất xứ

K

nguyên liệu, lao động từ nông nghiệp, nông thôn ngày càng lớn.

C

Tuy nhiên, cho đến nay hoạt động tín dụng nói chung ở khu vực nông thôn Việt



Nam mới chỉ chú ý độc canh tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp là chính, còn 2 đối

IH

tượng rất lớn và quan trọng khác là nông dân và nông thôn thì dường như còn bở ngở.
Nông dân đang đứng trong tình thế tách dần mảnh ruộng của mình nhường đất cho



công nghiệp và trang trại sản xuất hàng hoá tập trung để tự biến mình thành công nhân

Đ


nông nghiệp không nghề đi làm thuê. Họ rất cần cơ chế về chính sách xã hội cũng như
về vốn để chuyển nghề để dồn điền đổi thửa và “ly nông nhưng không ly hương”,

G

nhưng người nông dân vẫn chờ trong khi công nghiệp chiếm chỗ của nông nghiệp chủ

N

yếu lại là công nghiệp lắp ráp cơ khí hoặc công nghiệp thuần thủ công, gia công, mỹ



nghệ; còn công nghiệp chế biến nông phẩm thì quy mô rất hạn chế. Sản vật từ nông

Ư

nghiệp Việt nam đem xuất khẩu vẫn mang nặng hàm lượng thô từ sản phẩm là hạt đến

TR

cây, con, củ, quả...đều hầu như nguyên sơ hàm lượng giá trị gia tăng hết sức thấp.
FDI vào Việt nam đến nay tính luỹ kế sau 20 năm Luật đầu tư nước ngoài đã lên

đến xấp xỉ 9000 dự án đang còn hiệu lực, với tổng vốn đăng ký tới trên 85 tỷ
USD...nhưng chảy vào khu vực nông nghiệp, nông thôn chỉ vỏn vẹn 4,6% giá trị.
Trong khi đó, FDI vào khu công nghiệp là 61%, khu vực dịch vụ là 34,4%. Bộ mặt
nông thôn cả về kết cấu hạ tầng kỹ thuật, lẫn cơ sở hạ tầng xã hội (đặc biệt là giáo dục
SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

và y tế) đều có khoảng cách quá lớn so với khu vực thành phố, đô thị....Chính lẽ đó
cùng với việc đổi mới tư duy về tam nông thị trường dịch vụ tín dụng, ngân hàng cũng
phải đổi mới cơ cấu thị phần và cả cơ cấu các sản phẩm tiện ích Ngân hàng để không
chỉ hướng vào nông nghiệp, mà cần hướng mạnh cả vào chất lượng sống của bản thân



người nông dân và bộ mặt nông thôn. Sứ mệnh này trước hết thuộc về Agribank –

U

NHNN&PTNT.

H

1.2.2. NHNN&PTNT tỉnh Thanh hóa đối với sự phát triển kinh tế hộ nông

TẾ

dân nông thôn

Thanh hóa là tỉnh có diện tích tự nhiên rộng lớn với 11.106,09 km2, nằm ở phía Bắc


H

Trung Bộ của đất nước, đóng vai trò là cửa ngõ nối liền với Bắc Bộ và Trung Bộ, với dân

IN

số trên 3,6 triệu người, trong đó khoảng 2,1 triệu người trong độ tuổi lao động, chủ yếu
lực lượng lao động tập trung tại các vùng nông thôn miền núi, sản xuất chủ yếu trên lĩnh

K

vực nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản, chăn nuôi, tập trung tại các trang

C

trại, gia trại và một số khu công nghiệp. Đây là địa bàn tập trung 27 tổ chức tín dụng hoạt



động. Mặc dù chịu sức ép cạnh tranh, Agribank Thanh Hóa vẫn khẳng định vị thế của

IH

ngân hàng thương mại có quy mô lớn nhất về tổng tài sản, nguồn vốn, dư nợ, mạng lưới,
đội ngũ nhân viên, cơ sở khách hàng…Hoạt động tại địa phương có lực lượng lao động



dồi dào, phong phú về tài nguyên rừng và biển, trên cơ sở bám sát các chính sách phát


Đ

triển kinh tế - xã hội, chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn của địa phương, thông
qua triển khai nhiều giải pháp phù hợp với tình hình thực tế, Agribank Thanh Hóa đã,

G

đang và tiếp tục phát huy hiệu quả đồng vốn của mình trong đầu tư phát triển kinh tế - xã

N

hội, đặc biệt là nông nghiệp, nông thôn.



Đến 31/10/2014, Agribank Thanh Hóa có tổng nguồn vốn đạt 14.677 tỷ đồng,

Ư

trong đó nguồn vốn huy động từ dân cư chiếm tỷ trọng 88%; tổng dư nợ 15.676 tỷ

TR

đồng, tốc độ tăng 12,6%, cao hơn mức tăng bình quân của cả ngành Ngân hàng, trong
đó dư nợ cho vay phục vụ nông nghiệp, nông thôn đạt 13.741 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ
88%/tổng dư nợ, riêng cho vay theo Nghị định 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ đạt
7.293 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 46,5%/tổng dư nợ. Thực hiện chương trình mục tiêu
Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Agribank Thanh Hóa đã phối hợp với phần lớn
các huyện trên toàn tỉnh triển khai chủ trương đầu tư vay vốn xây dựng kết cấu hạ tầng
SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN


15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

nông thôn, kết quả đem lại từ nguồn vốn của Agribank, nhiều địa phương tỉnh Thanh
Hóa đã và đang xây dựng thành công nông thôn mới, đáp ứng ngày càng nhiều các tiêu
chí mà chương trình đưa ra.
Nguồn vốn của Agribank đã giúp Thanh Hóa thay đổi cơ cấu kinh tế địa phương,



phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, tăng thu nhập cho khách hàng vay vốn, giải quyết

U

việc làm cho rất nhiều người dân địa phương. Từ vay vốn của Agribank và có những

H

quyết định đúng đắn trong sản xuất kinh doanh, bám sát diễn biến thị trường. Rất

TẾ

nhiều khách hàng truyền thống của Agribank Thanh Hóa thường xuyên giải quyết việc
làm cho hàng chục lao động tại địa bàn.


H

Đồng vốn của Agribank góp phần giúp Thanh Hóa phát huy tiềm năng kinh tế

IN

biển, kinh tế đồi rừng, hình thành các vùng sản xuất cuyên canh, các vùng kinh tế, khu
công nghiệp như Nghi Sơn, Lễ Môn, Lam Sơn, Thạch Thành, Bỉm Sơn…Mặt khác,

K

thông qua khơi thông nguồn vốn về nông nghiệp, nông thôn, người dân được tiếp cận

C

nguồn vốn ngân hàng kịp thời khi họ cần, tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các



cấp hôi ( Hội Nông dân, Hội Phụ nữ ) với Agribank cho vay thông qua tổ vay vốn, góp

IH

phần làm thay đổi nhận thức, suy nghĩ của người dân, tạo nên sự gắn kết thực sự giữa
các thành viên hỗ trợ giúp đỡ nhau cùng làm giàu từ sản xuất kinh doanh, hạn chế



được tình trạng tín dụng đen và các tệ nạn khác trên địa bàn nông thôn.


Đ

NHNN&PTNT Thanh Hóa là đơn vị thực hiện tốt phương châm “Hợp tác chặt
chẽ, chia sẻ khó khăn” cùng với tất cả các đối tượng khách hàng, đặc biệt là khu vực

G

nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Chia sẻ khó khăn với nông dân sau đợt rét hại và

N

dịch lợn tai xanh những tháng đầu năm 2008. Chi nhánh NHNN&PTNT Thanh Hóa đã



đề nghị khoanh nợ cho 363 hộ nông dân bị thiệt hại với tổng số tiền 2.7 tỷ đồng và tiếp

Ư

tục cho vay bổ sung để các hộ này có vốn sản xuất. Trong việc điều hành lãi suất cho

TR

vay, chi nhánh thường xuyên áp dụng giảm lãi suất từ 0,5% đến 1,0%/năm so với quy
định cho vay của thống đốc ngân hàng nhà nước. Đặc biệt là đối với hộ sản xuất nông,
lâm, ngư, nghiệp có thời điểm giảm thấp hơn 3,6%/năm.

SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNN&PTNT HUYỆN
QUẢNG XƯƠNG – TỈNH THANH HÓA



2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội của huyện Quảng Xương

U

* Vị trí địa lý

H

Quảng Xương là một huyện đồng bằng ven biển nằm ở phía nam Thành phố
Thanh Hóa, cách trung tâm thành phố 8km về phía nam theo quốc lộ 1A, thuộc khu

TẾ

vực Bắc Trung Bộ với tổng diện tích 22.796 ha, chiếm 2,18% diện tích toàn tỉnh.
- Phía Bắc giáp Thành Phố Thanh Hóa – huyện Hoằng Hóa.

H


- Phía Nam giáp huyện Tĩnh gia.

IN

- Phía Tây giáp huyện Đông Sơn.

K

- Phía Đông giáp biển Đông.

Diện tích tự nhiên khoảng 19.820 ha dân số khoảng 228 ngàn người, phân bổ



C

15% thuộc vùng biển, 25% thuộc vùng màu còn lại 60% vùng trọng điểm lúa. Quảng

IH

Xương có 22km bờ biển chạy dài chênh chếch theo hướng Bắc – Tây Nam với những
giải đất cát pha bồi tụ cao ráo, dân cư đông đúc, những vùng đất thấp màu mỡ nổi lên



từng tụ điểm dân cư trù phú, những con sông hiền hòa theo hướng Bắc Nam, những

Đ

khóm núi Trường Lệ, núi Hòa Trường ở phía Tây Nam, núi Voi ở Tây Bắc hòa trong

tiếng sóng biển rì rào tạo nên một cảnh trí thiên nhiên phong phú, đa dạng có phần thơ

G

mộng nhưng cũng không kém phần khắc nghiệt.

N

* Kinh tế



Quảng Xương được xem là một huyện nghèo, đồng đất không mấy thuận lợi, lại

Ư

chịu nhiều thiên tai. Song, hiện nay, kinh tế của huyện vào diện khá của tỉnh, GDP

TR

liên tục tăng qua các năm, thu nhập bình quân đầu người có mức tăng khá, đời sống
nhân dân ngày càng cải thiện. Thêm nữa, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo
hướng giảm tỷ trọng nông - lâm nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ thương mại. Sự đổi thay kỳ diệu đó có được là do Quảng Xương
đã đổi mới tư duy, đổi mới cách nghĩ, cánh làm. Quảng Xương đã từ lâu được coi là
trọng điểm lúa của tỉnh. Quảng Xương là một trong những huyện có tiềm năng về
SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN

17



×