Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Thu hút và sử dụng ODA cho kết cấu hạ tầng kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.54 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Ế

--------------------



́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA CHO

IN

PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

HỒ VĂN QUỐC HUY

Khóa học: 2011 - 2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Ế

--------------------

́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA CHO

H


PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Văn Quốc Huy

ThS. Phan Thị Nữ

Lớp: K45A-KHĐT
Niên khóa: 2011 – 2015

Huế, 05/2015



Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân
sâu sắc đối với các thầy cô của trường Đại học Kinh
tế Huế- Đại học Huế, đặc biệt là các thầy cô trong

chuyên ngành Kế Hoạch- Đầu Tư, Khoa Kinh Tế và
Phát Triển của trường đã tạo mọi điều kiện để em
có nhiều thời gian thực tập và hoàn thiện cho khóa
luận tốt nghiệp. Và em cũng xin chân thành cảm ơn
giảng viên Thạc sỹ Phan Thị Nữ đã nhiệt tình
hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa thực
tập. Bên cạnh đó, em cũng gửi lời cảm ơn chân
thành tới các anh chị đang công tác tại phòng Kinh
tế đối ngoại, Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh Thừa
Thiên Huế, trong thời gian thực tập, nếu không có
sự giúp đỡ của các anh chị thì em không thể hoàn
thành bài khóa luận của mình.
Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa luận
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô, và
Bạn đọc để khóa luận hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................... 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................ 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................... 3


Ế

1.6. Kết cấu đề tài ....................................................................................................................... 3

U

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

́H

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4



1.1. Lý luận về vốn ODA........................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm và hình thức của vốn ODA ...........................................................4

H

1.1.1.1. Khái niệm ODA........................................................................................4

IN

1.1.1.2. Các hình thức ODA ..................................................................................4
1.1.2. Phân loại .........................................................................................................4

K

1.1.3. Đặc điểm của nguồn vốn ODA.......................................................................6


̣C

1.1.3.1. ODA là nguồn vốn hợp tác phát triển ......................................................6

O

1.1.3.2. ODA là nguồn vốn có nhiều ưu đãi..........................................................7

̣I H

1.1.3.3. Nguồn vốn ODA thường đi kèm theo các điều kiện ràng buộc...............7
1.1.3.4. Nguồn vốn ODA có tính nhạy cảm..........................................................7

Đ
A

1.1.3.5. Tính hai mặt của ODA đối với nước nhận viện trợ .................................8
1.2. Lý luận về kết cấu hạ tầng.................................................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm và phân loại về kết cấu hạ tầng .....................................................9
1.2.1.1. Khái niệm kết cấu hạ tầng ........................................................................9
1.2.1.2. Phân loại kết cấu hạ tầng..........................................................................9
1.2.2. Đặc trưng của kết cấu hạ tầng kinh tế...........................................................10
1.2.2.1. Kết cấu hạ tầng kinh tế chịu ảnh hưởng của ngành kinh tế và vùng kinh
tế mà chúng phục vụ............................................................................................10
1.2.2.2. Kết cấu hạ tầng kinh tế là một hệ thống đồng bộ có liên quan mật thiết với nhau......10

ii


1.2.2.3. Dịch vụ kết cấu hạ tầng có tính chất cộng đồng cao, tác động đến mọi

lĩnh vực kinh tế -xã hội, ảnh hưởng đến sức cạnh trạnh của cả nền kinh tế và
của từng ngành ....................................................................................................11
1.1.2.4. Những đặc điểm khác của công trình kết câu hạ tầng kinh tế................11
1.2.3. Vai trò của kết cấu hạ tầng kinh tế đối với phát triển kinh tế xã hội............11
1.3. Lý luận về vai trò của ODA đối với phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế........................ 11
1.3.1. ODA hỗ trợ ngân sách nhà nước trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế...11

Ế

1.3.2. ODA phù hợp với đầu tư vào kết cấu hạ tầng kinh tế ..................................12

U

1.3.3. Nguồn vốn ODA cho phép phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế đồng

́H

bộ và hiệu quả .........................................................................................................12
1.3.4. Nguồn vốn ODA tạo điều kiện hiện đại hóa kết cấu hạ tầng kinh tế ...........12



1.3.5. ODA đầu tư cho kết cấu hạ tầng góp phần làm cho khu vực công thành khu
vực hiệu quả............................................................................................................12

H

1.4. Một số chỉ tiêu cơ bản đáng giá hiệu quả sử dụng ODA trong phát triển kết cấu hạ

IN


tầng kinh tế ................................................................................................................................ 13

K

1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút và sử dụng ODA cho phát triển kết cấu hạ
tầng kinh tế ................................................................................................................................ 13

O

̣C

1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút ODA ..............................................13

̣I H

1.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng ODA vào phát triển kết cấu hạ
tầng kinh tế..............................................................................................................15

Đ
A

1.6. Kinh nghiệm thu hút và sử dụng ODA vào phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế ......... 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA CHO PHÁT
TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......16
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................ 16
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.........................................................................................16
2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................16
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình...................................................................................17
2.1.1.3. Khí hậu ...................................................................................................17

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội..............................................................................18
2.1.2.1.Về dân số và lao động .............................................................................18
iii


2.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.......................................................18
2.2. Sự cần thiết phải thu hút và sử dụng vốn ODA cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế
tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................................................ 19
2.2.1. Sự cần thiết phải đầu tư cho kết cấu hạ tầng kinh tế ở tỉnh Thừa Thiên Huế ...19
2.2.1.1. Về giao thông .........................................................................................20
2.2.1.2. Cấp nước ................................................................................................20
2.2.1.3. Thoát nước..............................................................................................21

Ế

2.2.1.4. Hệ thống cấp điện và chiếu sáng đô thị..................................................21

U

2.2.1.5. Vấn đề vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường .....................................21

́H

2.2.2. Sự cần thiết phải thu hút và sử dụng vốn ODA trong phát triển kết cấu hạ tầng kinh
tế Thừa Thiên Huế.................................................................................................................... 22



2.4. Tình hình thu hút và sử dụng ODA trên địa bàn tỉnh nói chung .................................. 25
2.4.1. Quy mô vốn ODA được ký kết....................................................................25


H

2.4.2. Vốn ODA ký kết theo ngành, lĩnh vực .........................................................26

IN

2.4.3. Các nhà tài trợ...............................................................................................31

K

2.5. Thực Trạng thu hút và sử dụng vốn ODA vào kết cấu hạ tầng kinh tế ở tỉnh Thừa
Thiên Huế.................................................................................................................................. 32

O

̣C

2.5.1. Thực trạng thu thu hút vốn ODA..................................................................32

̣I H

2.5.1.1. Tình hình ký kết các khoản vay .............................................................32
2.5.1.2. Vốn ODA cho KCHTKT được ký kết phân theo lĩnh vực ....................36

Đ
A

2.5.1.3. Vốn ODA ký kết trong KCHTKT theo nhà tài trợ ................................38
2.5.2. Thực trạng sử dụng vốn ODA ......................................................................43

2.5.2.1. Tình hình giải ngân vốn ODA cho kết cấu hạ tầng kinh tế những năm qua .44
2.5.2.2. Giải ngân vốn ODA cho KCHTKT theo lĩnh vực .................................46
2.5.2.3. Giải ngân vốn ODA cho KCHTKT theo nhà tài trợ ..............................49
2.6. Đánh giá công tác thu hút và sử dụng vốn ODA trong đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................... 50
2.6.1. Những thành tựu đạt được ............................................................................50
2.6.1.1. Về thu hút vốn ODA ..............................................................................50
2.6.1.2. Về kết quả sử dụng vốn ODA ................................................................51
iv


2.6.1.3. Nguyên nhân của các thành tựu .............................................................54
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân...............................................................................55
2.6.2.1. Trong công tác sử dụng ..........................................................................55
2.6.2.2. Trong công tác giải ngân ........................................................................55
2.6.2.3. Trong công tác đấu thầu .........................................................................57
2.7. Mô hình SWOT phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thu hút và sử dụng vốn
ODA trong vào phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế................................................................. 57

Ế

2.7.1 Phân tích các cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của mô hình SWOT57

U

2.7.1.1. Các cơ hội...............................................................................................57

́H

2.7.1.2. Thách thức ..............................................................................................58

2.7.1.3. Điểm mạnh .............................................................................................59



2.7.1.4. Điểm yếu ...............................................................................................60
2.7.2. Lựa chọn chiến lược cho thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA cho phát triển

H

kết cấu hạ tầng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế..........................................................61

IN

2.7.2.1. Chiến lược SO ........................................................................................63

K

2.7.2.2. Chiến lược ST.........................................................................................63
2.7.2.3. Chiến lược WO.......................................................................................64

O

̣C

2.7.2.4. Chiến lược WT .......................................................................................65

̣I H

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT VÀ SỬ DỤNG CÓ
HIỆU QUẢ ODA CHO XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ CỦA


Đ
A

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................66
3.1. Định hướng đầu tư phát triển xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế Tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020............................................................................................................................ 66
3.2. Một số giải pháp thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA cho xây dựng kết
cấu hạ tầng tỉnh Thừa Thiên Huế............................................................................................ 68
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................71
1. KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 71
2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................74

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Ngân hàng Phát triển Châu Á

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

DAC

Ủy ban Hỗ trợ Phát triển

FAO


Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GNP

Tổng sản phẩm quốc dân

GT

Giá trị

IOM

Tổ chức di dân quốc tế

IUCN

Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên



́H


U

Ế

ADB

Thiên nhiên

Kết cấu hạ tầng kinh tế

KHL

Không hoàn lại

NGO

Tổ chức phi chính phủ

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

ODF

Tài trợ Phát triển Chính thức

IN

K


̣C
O

̣I H

OECD

H

KCHTKT

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
Qũy hợp tác Kinh tế Hải ngoại Nhật Bản

OFID

Phát triển quốc tế

Đ
A

OECF

TCQT

Tài chính quốc tế

TW


Trung ương

UBND

Ủy ban Nhân dân

UN

Liên Hiệp Quốc

UNDP

Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc

UNEP

Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc

VĐƯ

Vốn đối ứng

VKTTĐMT

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

WB

Ngân hàng Thế giới
vi



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế.....................................................16
Biểu đồ 2: Tỷ trọng vốn ODA ký kết phân theo ngành, lĩnh vực tại Thừa Thiên Huế
giai đoạn 1993 - 2014 ....................................................................................................30
Biểu đồ 3: Tình hình ký kết ODA cho KCHTKT tại Thừa Thiên Huế.........................35
Biểu đồ 4: Thu hút vốn ODA cho KCHTKT phân bổ theo lĩnh vực thời kỳ 1993-2014 ......37

Ế

Biểu đồ 5: Quy mô vốn ODA ký kết cho KCHTKT của các nhà tài trợ tại Thừa Thiên

U

Huế giai đoạn 1993 - 2014 ............................................................................................40

́H

Biểu đồ 6: Quy mô vốn ODA Nhật cho KCHTKT tỉnh Thừa Thiên Huế ....................41



Biểu đồ 7: Vốn ODA của ADB trong xây dựng KCHTKT tỉnh Thừa Thiên Huế .......42
Biểu đồ 8: Cơ cấu vốn ODA của WB trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế tỉnh Thừa

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H

Thiên Huế ......................................................................................................................43

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu đạt được giai đoạn 2011 - 2014 ............18
Bảng 2: Quy mô vốn ODA ký kết và vốn đối ứng tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 1993-2014....25
Bảng 3 Quy mô và cơ cấu vốn ODA ký kết phân theo ngành, lĩnh vực tại thừa thiên
huế giai đoạn 1993-2014 ...............................................................................................28
Bảng 4: Kết quả thu hút vốn ODA trong lĩnh vực xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng

Ế

kinh tế và ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 1993-2014........................32

U

Bảng 5: Tình hình ký kết ODA cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế tại tỉnh Thừa


́H

Thiên Huế giai đoạn 1993-2014 ....................................................................................33



Bảng 6: Quy mô và cơ cấu phân bổ nguồn vốn ODA trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng
kinh tế thời kỳ 1993-2014 .............................................................................................36

H

Bảng 7: Cơ cấu vốn ODA ký kết cho KHTKT của các nhà tài trợ tại tỉnh Thừa Thiên

IN

Huế giai đoạn 1993-2014 ..............................................................................................39
Bảng 8: Tình hình giải ngân vốn đầu tư của các dự án sử dụng vốn ODA ở Thừa

K

Thiên Huế giai đoạn 2003 - 2013 ..................................................................................44

̣C

Bảng 9: Giải ngân vốn đầu tư cho các dự án sử dụng vốn ODA phân theo lĩnh vực giai

O

đoạn 2003 – 2013 ..........................................................................................................47


̣I H

Bảng 10: Tình hình giải ngân vốn ODA cho KCHTKT theo lĩnh vực giai đoạn 2003- 2013 ....48
Bảng 11: Tình hình giải ngân vốn ODA của tỉnh theo các nhà tài trợ giai đoạn 2003- 2013.......49

Đ
A

Bảng 12: Ma trận SWOT cho thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế ....................................................................................................................61

viii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu thực trạng thu hút và sử dụng vốn ODA trong kết
cấu hạ tầng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế. Để có cái nhìn tổng quát về vấn đề nghiên
cứu, trước tiên chúng tôi đánh giá chung về tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Thừa Thiên Huế. Đồng thời nghiên cứu khái quát về nguồn vốn ODA tài trợ cho tỉnh
Thừa Thiên Huế trong thời gian nghiên cứu đề tài, từ đó thấy được ODA trong lĩnh

Ế

vực kết cấu hạ tầng kinh tế chiếm bao nhiêu phần, xem xét liệu đầu tư kết cấu hạ tầng

U

kinh tế có là lĩnh vực được ưu tiên phát triển của tỉnh hay không? Trên cơ sở đó để


́H

thấy rõ vai trò, tác động của ODA trong sự phát triển của nền kết cấu hạ tầng kinh tế



tỉnh Thừa Thiên Huế là như thế nào?

Phần thứ nhất: Đặt vấn đề nêu lên sự cần thiết, cấp bách của việc nghiên cứu đề tài,

H

đồng thời nêu rõ kết cấu, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung chính và phương pháp nghiên cứu.

IN

Phần thứ 2: Nội dung nghiên cứu, có kết cấu gồm có 3 chương.
Chương 1: Đưa ra những cơ sở khoa học nhằm làm rõ khái niệm về vốn ODA,

K

đặc điểm của nguồn vốn ODA và làm rõ tính hai mặt của nguồn vốn này. Đồng thời

̣C

cũng tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm và vai trò của kết cấu hạ tầng kinh tế đối với sự

O

phát triển kinh tế xã hội của mỗi địa phương, mỗi quốc gia. Bên cạnh đó, thông qua lý


̣I H

luận về vai trò của ODA trong phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế, ta thấy rõ được mối
tương quan giữa hai khái niệm ODA và kết cấu hạ tầng kinh tế là như thế nào?

Đ
A

Chương 2: Giới thiệu vài nét về tỉnh Thừa Thiên Huế và tổng hợp những thành
tựu về phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Tìm hiểu tình hình phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế của tỉnh trong thời gian nghiên cứu, trong các lĩnh vực cấp thoát nước, thủy lợi,
giao thông, điện, vấn đề vệ sinh môi trường. Để có cái nhìn tổng quan hơn về ODA
phân bổ cho kết cấu hạ tầng kinh tế, trước tiên, đề tài trình bày tình hình thu hút và sử
dụng ODA trong tất cả các lĩnh vực, về tình hình kí kết, về các nhà tài trợ, và đóng góp
của ODA đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Cuối cùng, làm rõ đề tài nghiên
cứu bằng các số liệu, biểu đồ, luận chứng, luận điểm về ODA trong lĩnh vực kết cấu hạ
tầng kinh tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Tình hình thu hút và sử dụng ODA cho

ix


kết cấu hạ tầng kinh tế được thể hiện rõ nét qua: tình hình kí kết, tình hình giải ngân,
theo quy mô, theo ngành lĩnh vực, theo nhà tài trợ. Qua đó, đánh giá được những tành
tựu, những hạn chế cũng như tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến hiện trạng đó khi thu hút
và sử dụng nguồn vốn ODA tài trợ cho kết cấu hạ tầng kinh tế tỉnh.
Để đánh giá hiệu quả các chương trình, dự án ODA cho kết cấu hạ tầng kinh tế
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế một cách khách quan cũng như tìm ra giải pháp để
nâng cao hiệu quả dự án ODA kết cấu hạ tầng kinh tế trong giai đoạn tiếp theo chúng


Ế

tôi đã thực hiện nghiên cứu tình hình ký kết trong giai đoạn 1993-2014 song do hạn

U

chế về mặt thu thập số liệu nên chúng tôi chỉ phân tích tình hình giải ngân bắt đầu từ

́H

năm 2003 đến năm 2013.

Chương 3: Trình bày định hướng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế tỉnh



Thừa Thiên Huế đến năm 2020, qua đó đề ra các biện pháp thu hút và sử dụng nguồn
vốn ODA phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh.

H

Phần thứ 3: Kết luận, đánh giá một cách tổng quát về tình hình thu hút và sử

IN

dụng vốn ODA cho đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế, sau đó là

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

các đề xuất, kiến nghị trong thời gian sắp tới.

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Kết cấu hạ tầng kinh tế là điều kiện hết sức quan trọng cho sự phát triển kinh tếxã hội của mỗi vùng lãnh thổ, địa phương và quốc gia nói chung, mỗi ngành kinh tế xã
hội nói riêng. Có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ và hiện đại, nền kinh tế mới có
thể tăng trưởng cao và ổn định, đặc biệt trong xu thế kinh tế toàn cầu hóa hiện nay.

Ế

Muốn xây dựng được một hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế đồng bộ và phát triển

U

đòi hỏi nhiều yếu tố trong đó yếu tố quan trọng nhất là nguồn vốn.Việt Nam tiến hành

́H

công nghiệp hóa đại hóa từ điểm xuất phát thấp, tích lũy từ nội bộ kinh tế chưa nhiều,




thì việc thu hút nguồn vốn nước ngoài, nhất là viện trợ phát triển chính thức (ODA), để
phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế rất được cọi trọng, bởi so với các nguồn vốn khác,

H

ODA có nhiều ưu thế. Tuy nhiên, trên phạm vi toàn cầu, nhu cầu về vốn ODA luôn có

IN

chiều hướng gia tăng, trong khi lượng cung ODA có xu hướng giảm liên tục trong
những thập kỷ gần đây và dự báo sẽ còn tiếp tục giảm vào những thập niên đầu thế kỷ

K

XXI. Hơn nữa sử dụng ODA như con dao hai lưỡi, nếu sử dụng không hợp lý thì ODA

̣C

không những không tạo ra các kết cấu hạ tầng có hiệu quả, mà lại làm tăng nợ nần, làm

O

trầm trọng thêm tình hình kinh tế -xã hội ở các nước.

̣I H

Từ năm 1993 đến nay thì vốn ODA của các nhà tài trợ là một nguồn lực có vai

trò quan trọng đóng góp vào sự phát triển chung kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế nói

Đ
A

chung và phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế nói riêng. Nguồn vốn ODA đã hỗ trợ, đóng
góp trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế bằng các dự án
đầu tư trong ngành y tế, giáo dục, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn kết hợp
xóa đói, giảm nghèo, cải thiện đời sống của người dân, một phần lớn nguồn vốn ODA
dùng để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế của tỉnh. Nguồn vốn ODA này đã góp
phần hỗ trợ việc khôi phục và xây dựng mới nhiều công trình cơ sở hạ tầng quan trọng
như đường , thuỷ điện, công trình bưu chính viễn thông, hệ thống cấp thoát nước góp
phần đáng kể phát triển sản xuất, xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân dân và
bảo vệ môi trường tỉnh nhà.

1


Bên cạnh các kết quả đã đạt thì quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn đã
bộc lô không ít những vấn đề cần giải quyết và tạo nên những dư luận xã hội không
tốt thời gian qua như: công tác chuẩn bị dự án chưa tốt, tiến độ thực hiện các dự án
còn chậm, nhiều dự án phải kéo dài thời gian so với Hiệp định đã ký kết, không đạt
được mục tiêu đề ra.
Trong bối cảnh như vậy, nếu tỉnh Thừa Thiên Huế tranh thủ sự quan tâm của
các nhà tài trợ, thu hút và sử dụng một cách hiệu quả nguồn lực này, sẽ tạo ra được lực

Ế

đẩy giúp phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế . Vì vậy, tôi đã chọn đề tài ” Thu hút và sử


U

dụng ODA cho kết cấu hạ tầng kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu trong

́H

khóa luận thực tập tốt nghiệp của mình, với mong muốn có cái nhìn rõ nét hơn về tình
hình thu hút và sử nguồn vốn ODA trong sự phát triển kết cấu hạ tầng của tỉnh trong



thời gian qua, đồng thời tìm ra những khó khăn, thách thức khi sử dụng vốn ODA
trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế, từ đó có những giải pháp kiến nghị tới

H

các ban ngành để tỉnh Thừa Thiên Huế có thể sử dụng vốn ODA một cách hiệu quả,

K

1.2. Mục đích nghiên cứu

IN

hướng tới sự phát triển bền vững trong hoạt động tài chính của tỉnh.
 Hệ thống hóa lý luận về quản lý thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA.

O

̣C


 Tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng thu hút và sử dụng ODA ở Thừa
Thiên Huế trong thời gian qua.

̣I H

 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA trong

Đ
A

đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng ở địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình việc thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA

trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế ở Thừa Thiên Huế.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Nguồn vốn ODA phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế
tại Thừa Thiên Huế được ký kết trong thời gian từ năm 1993-2014 tuy nhiên do
giới hạn về mặt thu thập số liệu nên tỷ lệ giải ngân trong bài chỉ phân tích từ
năm 2003-2013.

2


1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo
trình internet, sách báo và các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê mô tả: thu thập các số liệu liên quan đến đề tài
nghiên cứu tại đơn vị thực tập sau đó tổng hợp lại dưới dạng các bảng biểu, hình vẽ

để thấy được thấy được tình hình chung.
- Phương pháp thu thập số liệu thông qua các báo cáo của UBND, Sở KHĐT

Ế

tỉnh Thừa Thiên Huế về lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật.

U

- Phương pháp xử lý số liệu: tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm

́H

Microsoft excel 2010, Tiếp đó, sử dụng phương pháp phân tích và so sánh để đưa ra
các nhận xét về tình hình, từ đó đề xuất các giải pháp liên quan.



1.6. Kết cấu đề tài

Đề tài có kết cấu 3 phần cụ thể như sau:

H

 Phần I: Đặt vấn đề

IN

 Phần II: Nội dung nghiên cứu


K

1. Chương 1: Cở sở khoa học về vấn đề cần nghiên cứu

̣C

2. Chương 2: Thu hút và sử dụng vốn ODA cho phát triển kết cấu hạ tầng

O

kinh tế ở Tỉnh Thừa Thiên Huế

̣I H

3. Chương 3: Một số giải pháp nhằm thu hút và sử dụng có hiệu quả ODA
cho phát triển kết cấu hạ tầng của Tỉnh Thừa Thiên Huế

Đ
A

 Phần 3: Kết luận và kiến nghị

3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lý luận về vốn ODA
1.1.1. Khái niệm và hình thức của vốn ODA
1.1.1.1. Khái niệm ODA

ODA được hiểu là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi

Ế

của các tổ chức quốc tế, Chính phủ các nước (thường là các nước phát triển) dành

U

cho Chính phủ một nước (thường là nước đang phát triển) nhằm giúp chính phủ

́H

nước đó phát triển kinh tế xã hội.



ODA phản ánh mối quan hệ giữa hai bên: Bên tài trợ gồm các tổ chức quốc
tế, các tổ chức phi chính phủ, Chính phủ các nước phát triển và bên nhận tài trợ là

H

Chính phủ một nước (thường là nước đang phát triển). Bộ phận chính của nguồn

IN

vốn ODA là vốn vay ưu đãi, Chính phủ nước nhận tài trợ (vay nợ) phải thực hiện
nghĩa vụ hoàn trả nợ trong tương lai.

K


1.1.1.2. Các hình thức ODA

̣C

Theo điều 3, Nghị định 38.2013.NĐ/CP “ Về quản lý và sử dụng nguồn hỗ

O

trợ phát triển chính thức (ODA)và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ” thì có

̣I H

các hình thức cung cấp ODA và vốn vay ưu đãi.
ODA bao gồm ODA viện trợ không hoàn lại và ODA vốn vay:

Đ
A

a) ODA viện trợ không hoàn lại là hình thức cung cấp ODA không phải hoàn
trả lại cho nhà tài trợ.
b) ODA vốn vay là hình thức cung cấp ODA phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ

với các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm
yếu tố không hoàn lại đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và 25%
đối với các khoản vay không ràng buộc.
1.1.2. Phân loại
Theo phương thức hoàn trả
+ ODA không hoàn lại: Là hình thức cung cấp ODA mà bên nhận tài trợ

4



không phải hoàn trả cho bên tài trợ. Có thể coi viện trợ không hoàn lại như một
nguồn thu của ngân sách Nhà nước, được sử dụng theo hình thức Nhà nước cấp
phát lại cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Viện trợ không
hoàn lại chiếm khoảng 25% trong tổng số vốn ODA trên Thế giới. Viện trợ không
hoàn lại thường được thực hiện dưới các dạng:
 Hỗ trợ kỹ thuật.
 Viện trợ nhân đạo bằng hiện vật.

Ế

+ ODA vay ưu đãi: Nhà tài trợ cho nước cần vốn vay một khoản tiền, với các

U

điều kiện ưu đãi về lãi suất (thấp hơn lãi suất thị trường), thời gian ân hạn và thời

́H

gian trả nợ; hoặc không chịu lãi mà chỉ chịu chi phí dịch vụ. Vay ưu đãi chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng số vốn vay ODA trên Thế giới, là nguồn thu phụ thêm để bù



đắp thâm hụt ngân sách Nhà nước.

+ ODA vay hỗn hợp: Là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản

H


vay ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại.

IN

Nhìn chung hiện nay các nước cung cấp ODA đang có chiều hướng giảm

K

viện trợ không hoàn lại và tăng hình thức tín dụng ưu đãi và ODA hỗn hợp.
b)Theo nguồn cung cấp:

O

̣C

+ ODA song phương: Là các khoản tài trợ phát triển chính thức từ nước này

̣I H

cho nước kia (nước phát triển cho nước đang hoặc kém phát triển) thông qua Hiệp
định được ký kết giữa hai Chính phủ. Trong tổng số ODA lưu chuyển trên thế giới,

Đ
A

phần tài trợ song phương chiếm tỷ trọng lớn, có khi lên tới 80%, lớn hơn nhiều so
với tài trợ đa phương.
+ ODA đa phương: Là các khoản tài trợ phát triển chính thức của một số tổ


chức tài chính quốc tế và khu vực như: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế
giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), hoặc các tổ chức phát triển của
Liên hợp quốc như: Chương trình phát triển của Liên Hợp quốc (UNDP), Quỹ nhi
đồng Liên hợp quốc (UNICEF), Tổ chức nông lương thế giới (FAO), hoặc Liên
minh Châu Âu (EU), các tổ chức thuộc Liên minh Châu Âu, và các tổ chức phi
chính phủ (NGOs) cho các nước đang hoặc kém phát triển.

5


c) Theo mục đích sử dụng
+ Hỗ trợ cán cân thanh toán: Là các khoản ODA cung cấp để hỗ trợ ngân
sách của Chính phủ, thường được thực hiện thông qua các dạng: Chuyển giao tiền tệ
hoặc hiện vật cho nước nhận ODA; Hỗ trợ nhập khẩu (tài trợ hàng hoá): Chính phủ
nước nhận ODA tiếp nhận một lượng hàng hoá có giá trị tương đương với các
khoản ký kết, bán cho thị trường nội địa và thu nội tệ.
+ Hỗ trợ theo chương trình: Là hỗ trợ theo khuôn khổ đạt được bằng hiệp

Ế

định với các nhà tài trợ nhằm cung cấp một khối lượng ODA trong một khoảng thời

U

gian mà không phải xác định trước một cách chính xác nó sẽ sử dụng như thế nào.

́H

Đây là loại hình ODA trong đó các bên lồng ghép một hay nhiều mục tiêu với tập
hợp nhiều dự án, hay nhiều hợp phần.




+ Hỗ trợ theo dự án: Là khoản hỗ trợ, trong đó nước nhận hỗ trợ phải chuẩn
bị chi tiết dự án. Loại hình hỗ trợ này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn ODA và

H

chủ yếu tập trung vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội. Trị giá vốn của các dự

IN

án đầu tư thường lớn hơn và thời gian thực hiện dài hơn các loại dự án khác.

K

+ Hỗ trợ kỹ thuật: Là loại hình thường tập trung chủ yếu vào chuyển giao
kiến thức hoặc tăng cường cơ sở, lập kế hoạch, tư vấn, nghiên cứu tình hình thực

O

̣C

tiễn, nghiên cứu tiền khả thi…Vốn của dự án hỗ trợ kỹ thuật dành chủ yếu cho thuê

̣I H

tư vấn quốc tế, tư vấn trong nước, tổ chức đào tạo, nghiên cứu khảo sát và mua sắm
thiết bị văn phòng. Trị giá vốn của các dự án hỗ trợ kỹ thuật thường không lớn.


Đ
A

1.1.3. Đặc điểm của nguồn vốn ODA
1.1.3.1. ODA là nguồn vốn hợp tác phát triển
ODA là hình thức hợp tác phát triển của Chính phủ các nước phát triển, các

tổ chức quốc tế với các nước đang phát triển hoặc chậm phát triển thông qua các
khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản cho vay với điều kiện ưu đãi.
Ngoài ra, bên viện trợ thông qua các khoản cho vay ưu đãi/các khoản viện
trợ không hoàn lại sẽ cung cấp cho bên được viện trợ hàng hóa, chuyển giao khoa
học- kỹ thuật, cung cấp dịch vụ.
Ngược lại, bên được viện trợ thông qua nguồn vốn hỗ trợ phát triển có điều
kiện bổ sung nguồn vốn còn thiếu, sử dụng vào các mục tiêu phát triển kinh tế - xã

6


hội, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống, tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế
phát triển và nâng cao đời sống nhân dân.
1.1.3.2. ODA là nguồn vốn có nhiều ưu đãi
Với mục tiêu hỗ trợ cho các quốc gia đang phát triển hoặc kém phát triển,
ODA mang tính ưu đãi hơn bất kỳ hình thức tài trợ nào khác. Tính chất ưu đãi của
nguồn vốn này được thể hiện qua những ưu điểm sau:
+ Lãi suất thấp:

Ế

Các khoản vay ODA thường có mức lãi suất rất thấp, ví dụ như lãi suất các


U

khoản vay ODA của Nhật Bản dao động từ 0.75 - 2.3% năm; của Ngân hàng Thế

́H

giới (WB) là 0%/năm nhưng phải trả phí dịch vụ là 0.75%/năm; mức lãi suất của
Ngân hàng Phát triển Châu Á thường từ 1-1.5%/năm.



+ Thời hạn vay dài:

Gắn với mức lãi suất tín dụng thấp, ODA có thời gian vay dài, như các khoản

H

vay của Nhật Bản thường có thời hạn là 30 năm; Ngân hàng Thế giới là 40 năm;

IN

Ngân hàng Phát triển Châu Á là 32 năm.

K

+ Thời gian ân hạn:

Đối với ODA vay: thời gian từ khi vay đến khi phải trả vốn gốc đầu tiên

O


̣C

tương đối dài, 10 năm đối với các khoản vay từ Nhật Bản và Ngân hàng Thế giới;

̣I H

và 8 năm đối với Ngân hàng Phát triển Châu Á.
1.1.3.3. Nguồn vốn ODA thường đi kèm theo các điều kiện ràng buộc

Đ
A

Nhìn chung, các nước viện trợ ODA đều có chính sách riêng và những qui
định ràng buộc khác nhau đối với các nước tiếp nhận. Họ vừa muốn đạt được ảnh
hưởng về chính trị, vừa muốn đem lại lợi nhuận thông qua việc bán hàng hoá và
dịch vụ của nước họ cho nước nhận viện trợ. ODA luôn bị ràng buộc trực tiếp hoặc
gián tiếp. Do đó, đi kèm theo với ODA bao giờ cũng có những ràng buộc nhất định
về chính trị, kinh tế hoặc khu vực địa lý.
1.1.3.4. Nguồn vốn ODA có tính nhạy cảm
Vì ODA là một phần GDP của nước tài trợ nên ODA rất nhạy cảm với dư
luận xã hội ở nước tài trợ. Những nước tài trợ lớn trên thế giới có luật về ODA, như
tại Nhật Bản, quốc hội kiểm soát chặt chẽ Chính phủ trong việc cung cấp tài trợ

7


ODA mang tính nhân đạo.
1.1.3.5. Tính hai mặt của ODA đối với nước nhận viện trợ
 Mặt tích cực

+ Thứ nhất: ODA là nguồn vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Các khoản vay
ODA có thời gian trả nợ rất dài và có mức lãi suất ưu đãi. Thành tố viện trợ không
hoàn lại trong các khoản vay ODA tối thiểu là 25% theo quy định của các nước
OECD. Chỉ có nguồn vốn lớn với điều kiện vay ưu đãi như vậy Chính phủ mới có

Ế

thể tập trung đầu tư cho các dự án hạ tầng kinh tế lớn như xây dựng đường xá, điện,

U

nước, thuỷ lợi, cảng, và các dự án hạ tầng xã hội như giáo dục y tế, có thời gian

́H

hoàn vốn lâu và tỷ lệ hoàn vốn thấp.



+ Thứ hai: ODA là nguồn bổ sung ngoại tệ cho đất nước và bù đắp cán cân
thanh toán. Hiện nay ở một số nước ASEAN, tỷ lệ tiết kiệm nội địa khá cao từ 3540% GDP, song tại các nước này vẫn có thâm hụt cán cân vãng lai. Vốn ODA vào

H

các nước này là nguồn bù đắp quan trọng cho cán cân vãng lai.

IN

+ Thứ ba: Các dự án sử dụng vốn vay ODA thường đòi hỏi áp dụng công nghệ


K

tiên tiến, có chất lượng cao và phương thức quản lý tiên tiến. Từ năm 1993, khi vốn

̣C

ODA bắt đầu vào Việt Nam đến nay, rất nhiều cán bộ Việt Nam có điều kiện tiếp cận

O

và hiểu biết các quy trình công nghệ mới trong các lĩnh vực cầu, đường, điện..v.v... Các

̣I H

cán bộ quản lý dự án, các cán bộ công chức của Chính phủ làm quen dần và ngày càng
hiểu rõ hơn các quy tắc tổ chức đấu thầu quốc tế, giải ngân và quản lý thực hiện dự án.

Đ
A

Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm nêu trên mà nhờ vậy các nước nghèo
thường cố gắng để tranh thủ thu hút được càng nhiều vốn ODA càng tốt, vốn ODA
cũng hàm chứa các mặt trái của nó.
 Mặt tiêu cực
Thứ nhất: Vốn ODA trong một số trường hợp đi liền với yếu tố chính trị, hơn
là các yếu tố hiệu quả kinh tế.
Thứ hai: Vay vốn ODA làm tăng gánh nợ quốc gia. Vốn vay ODA dù vay
với thời gian dài 30-40 năm vẫn không phải là vốn cho không, đến một lúc nào đó
nước tiếp nhận phải dùng tiền của mình để trả nợ. Vì vậy, nếu như nước tiếp nhận
không có chính sách quản lý nợ thận trọng sẽ dẫn đến mất khả năng trả nợ.


8


Thứ ba: Các khoản vay ODA gắn với chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp
của nước tài trợ nên thông thường có sự ràng buộc của Nhà tài trợ trong việc lựa chọn
dự án, thuê tư vấn, chọn nhà thầu, nhà cung ứng hàng hoá thiết bị cho dự án.
Thứ tư: Thủ tục để sử dụng được vốn vay ODA thường là phức tạp và mất
nhiều thời gian để dự án được chấp thuận.
1.2. Lý luận về kết cấu hạ tầng
1.2.1. Khái niệm và phân loại về kết cấu hạ tầng

Ế

1.2.1.1. Khái niệm kết cấu hạ tầng

U

Khái niệm

́H

Kết cấu hạ tầng gồm hai nhóm kết cấu hạ tầng cứng và kết cấu hạ tầng mềm.
Kết cấu hạ tầng mềm: Là những sản phẩm phi vật chất như kinh nghiệm



quản lý, chính sách, cơ chế kinh tế, trình độ quản lý, trình độ học vấn dân cư..
Kết cấu hạ tầng cứng: Là tổ hợp của các công trình vật chất kỹ thuật mà kết


H

quả hoạt động của nó là dịch vụ có chức năng phục vụ trực tiếp cho quá trình sản

IN

xuất và đời sống dân cư được bố trí trên lãnh thổ nhất định.

K

1.2.1.2. Phân loại kết cấu hạ tầng

O

cấu hạ tầng xã hội.

̣C

Kết cấu hạ tầng được phân thành 2 loại sau: Kết cấu hạ tầng kinh tế và kết

̣I H

Kết cấu hạ tầng kinh tế là hệ thống các công trình vật chất kỹ thuật phục vụ
cho sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân bao gồm:

Đ
A

- Hệ thống các công trình giao thông vận tải như đường bộ, đường sắt, cầu
cống, sân bay, bến cảng.

- Hệ thống các công trình cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên nhiên liệu phục

vụ sản xuất như cung cấp phân bón, xăng dầu, khí đốt.
- Mạng lưới chuyển tải và phân phối năng lượng điện (bao gồm trạm biến áp,
trung chuyển hạ thế, các thiết bị vận hành đảm bảo an toàn trong sử dụng), hệ thống
thiết bị, các công trình và phương tiện thông tin liên lạc của bưu chính viễn thông,
lưu trữ thông tin...
- Hệ thống thuỷ lợi, thủy nông phục vụ tưới tiêu và cung cấp nước, phục vụ
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

9


Kết cấu hạ tầng xã hội là toàn bộ hệ thống các công trình vật chất kỹ thuật
phục vụ cho các hoạt động văn hóa, xã hội, bảo đảm cho việc thỏa mãn và nâng cao
trình độ dân trí, văn hóa tinh thần của dân cư, đồng thời cũng là điều kiện chung cho
quá trình tái sản xuất sức lao động và nâng cao trình độ lao động xã hội. Hệ thống
này bao gồm:
- Các cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho giáo dục đào tạo, nghiên cứu
khoa học ứng dụng và triển khai công nghệ.

Ế

- Các cơ sở y tế bảo vệ sức khỏe, bảo hiểm xã hội, nghỉ ngơi tham quan, du lịch

U

và các công trình phục vụ cho hoạt động văn hóa, xã hội, văn nghệ, thể dục thể thao...

́H


1.2.2. Đặc trưng của kết cấu hạ tầng kinh tế

1.2.2.1. Kết cấu hạ tầng kinh tế chịu ảnh hưởng của ngành kinh tế và vùng kinh tế



mà chúng phục vụ

Ngoài những yêu cầu chung mỗi ngành nhất định do đặc điểm của sản phẩm,

H

đặc điểm và trình độ cộng nghệ còn đòi hỏi kết cấu hạ tầng kinh tế riêng thích ứng.

IN

Kết cấu hạ tầng kinh tế còn mang tính chất vùng rất rõ rệt, bởi vì việc xây dựng và

K

vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: vị trí
đia lý và điều kiện tự nhiên của vùng; đặc điểm và trình phát triển các ngành kinh tế

O

̣C

trong vùng; chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của vùng trong tương lai;đời sống


̣I H

vật chất, văn hóa, tinh thần, phong tục tập quán của dân trong vùng…
1.2.2.2. Kết cấu hạ tầng kinh tế là một hệ thống đồng bộ có liên quan mật thiết với nhau

Đ
A

Tính hệ thống đồng bộ của kết cấu hạ tầng kinh tế được thể hiện ở chỗ, các
nhân tố trong kết cấu hạ tầng kinh tế có mối lien hệ khăng khít, có tính liên kết cao,
tác động qua lại lẫn nhau, bộ phần này tạo điều kiện cho bộ phận kia phát triển.
Tính hệ thống và đồng bộ của kết cấu hạ tầng kinh tế còn được xem xét trong
mối quan hệ giữa từng ngành với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế nói chung. …
Tính hệ thống và đồng bộ của kết cấu hạ tầng kinh tế còn được xem xét trong
mối quan hệ giữa các vùng trong một quốc gia, giữa một số quốc gia trên phạm vi
toàn thế giới.

10


1.2.2.3. Dịch vụ kết cấu hạ tầng có tính chất cộng đồng cao, tác động đến mọi lĩnh vực
kinh tế -xã hội, ảnh hưởng đến sức cạnh trạnh của cả nền kinh tế và của từng ngành
Kết cấu hạ tầng phục vụ cho cả hoạt động dân cư mà không phân biệt thành
phần kinh tế, tầng lớp dân cư hay giai cấp xã hội. Chính vì vậy mà ta nói dịch vụ
của kết cấu hạ tầng là dịch vụ công cộng xã hội mang tính phân phối lại để đảm bảo
công bằng và không ngừng nâng cao phúc lợi xã hội.
Giá cả (hay phí) các dịch vụ kết cấu hạ tầng kinh tế cao sẽ làm tăng giá thành

Ế


sản phẩm, của ngành cũng như toàn bộ nền kinh tế. Đồng thời, khi dịch vụ kết cấu

U

hạ tầng kinh tế được cung cấp không hiệu quả sẽ làm giảm tính hấp dẫn của môi

́H

trường kinh doanh và cản trở việc gia tăng đầu tư.

1.1.2.4. Những đặc điểm khác của công trình kết câu hạ tầng kinh tế



Xây dựng các công trình KCHTKT cần vốn đầu tư ban đầu lớn, thời gian thu
hồi vốn lâu và thông qua các hoạt động của ngành nghề khác. Vì vậy mà không

H

khuyến khích tư nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng KCHTKT.

IN

Các công trình KCHTKT sau khi được xây dựng có thời gian tồn tại lâu dài

K

trên lãnh thổ, phục vụ lâu dài cho nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh và sinh hoạt.
1.2.3. Vai trò của kết cấu hạ tầng kinh tế đối với phát triển kinh tế xã hội


O

̣C

- Kết cấu hạ tầng kinh tế phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất và tái sản

̣I H

xuất xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc

Đ
A

sống người dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế góp phần mở rộng thị trường, kích thích đầu tư và

hợp lý hóa phân công lao động xã hội.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế góp phần cũng cố an ninh quốc phòng.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế cũng góp phần bảo vệ các công trình dân sinh,

phòng chống, giảm bớt và khả phục sự phá hoại của thiên tai.
1.3. Lý luận về vai trò của ODA đối với phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế
1.3.1. ODA hỗ trợ ngân sách nhà nước trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế
Khi nói về kết cấu hạ tầng kinh tế của các vùng lãnh thổ, các địa phương, các

11



quốc gia đươc tiếp nhận ODA người ta thường gắn nó với một hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế lạc hậu xuống cấp…trong khi ngân sách các quốc gia thường ở trong
tình trạng thâm hụt hoặc không đủ đáp ứng các nhu cầu đầu tư phát triển. Vì vậy
ODA được sự dụng như một nguồn vốn hỗ trợ ngân sách nhà nước trong đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế.
1.3.2. ODA phù hợp với đầu tư vào kết cấu hạ tầng kinh tế
ODA phù hợp với đầu tư vào kết cấu hạ tầng kinh tế vì ở lĩnh vực này khả

Ế

năng thu hồi vốn chậm, mức sinh lời thấp, thậm chí không có lợi nhuận nên không

U

hấp dẫn đầu tư của tư nhân

́H

1.3.3. Nguồn vốn ODA cho phép phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế đồng
bộ và hiệu quả



ODA là nguồn vốn cho phép tiến hành đồng thời nhiều dự án trên nhiều địa
bàn và ở nhiều ngành khác nhau, nhờ đó có thể phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu

H

hạ tầng kinh tế. Khi hệ thống cấu hạ tầng kinh tế được phát triển một cách đồng bộ,


IN

nó sẽ tạo được năng suất tổng hợp phục vụ hiệu quả đối với hoạt động sản xuất kinh

K

doanh, với sự phát triển chung của xã hội và tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

O

̣C

1.3.4. Nguồn vốn ODA tạo điều kiện hiện đại hóa kết cấu hạ tầng kinh tế

̣I H

ODA thường đi kèm theo việc chuyển giao công nghệ mới, hiện đại kinh
nghiệm quản lý tiên tiến và đào tạo nhân lực cho các nước tiếp nhận. Rõ rệt nhất là

Đ
A

thông qua việc thu hút và sự dụng nguồn vốn ODA đã tạo điều kiện cho các nước
tiếp nhận nguồn vốn này tiếp cận và sử dụng những phần mềm và công nghệ tiên
tiến trên thế giới để cải thiện kết cấu hạ tầng kinh tế.
1.3.5. ODA đầu tư cho kết cấu hạ tầng góp phần làm cho khu vực công thành
khu vực hiệu quả
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý nước, ở mỗi quốc gia, dịch vụ
công nói riêng hay hoạt động của khu vực công nói chung có ảnh hưởng tới quyết

định của sự phát triển kinh tế-xã hội. Khu vực công hoạt động hiệu quả là điều kiên
quan trọng để đất nước tăng trưởng và phát triển. Những nước tiếp nhận sử dụng
ODA có hiệu quả vào việc phát triển khu vực công sẽ tăng cường năng lực quản lý

12


của nhà nước và tại ta một môi trường phát triển lý tưởng cho toàn xã hội.
1.4. Một số chỉ tiêu cơ bản đáng giá hiệu quả sử dụng ODA trong phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế
Thứ nhất, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế được lựa chọn sử dụng vốn ODA phù
hợp với chiến lược phát triển ngành, vùng hay quốc gia và thiết thực với đối tượng
thụ hưởng.
Thứ hai, tỷ lệ vốn ODA đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế phải đem lại

Ế

một tỷ lệ tăng trưởng tương ứng.

U

Thứ ba, ODA đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế phải thúc đẩy gia

́H

tăng FDI và các nguồn đầu tư khách ở một mức độ nhất định.

Thứ tư, hiệu quả sử dụng ODA cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế phải




được xem xét trong tương quan với việc xóa đói, giảm nghèo, cải thiện chất lượng
cuộc sống và nâng cao dân trí.

H

Thứ năm, sử dụng ODA đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế phải có tác động tích

IN

cực với gia tăng xuất khẩu, giảm chi phí dịch vụ kết cấu hạ tầng, tăng sức cạnh trạnh.

K

Thứ sáu, sử dụng ODA trong phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế không những
làm cho lĩnh vực này trở nên hiệu quả mà còn góp phần cải thiện hoạt động ký kết,

O

̣C

ký kết và giải ngân nguồn vốn ODA nói chung.

̣I H

1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút và sử dụng ODA cho phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế

Đ
A


1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút ODA
- Nguồn cung cấp ODA: trên thế giới về cơ bản có hai nguồn cung cấp ODA

đó là các nhà tài trợ song phương( các nước thành viên DAC, các nước Trung-Đông
Âu, một số nước Ả Rập và một số nước công nghiệp mới), các tổ chức tài trợ đa
phương (chủ yếu là WB, ADB, IMF) ngoài ra còn có nguồn tài trợ của tổ chức phi
chính phủ (NGO). Trong số các nguồn này thì ODA từ các nước thành viên của
DAC là lớn nhất.
- Mục tiêu cung cấp ODA của các nhà tài trợ:
+ Mục tiêu kinh tế: Các nước phát triển sử dụng ODA để thực hiện cái gọi là

xuất khẩu tư bản nhằm tạo ra các món nợ lớn dần rồi ép các nước tiếp nhận ODA

13


×