Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Sách và Thiết bị giáo dục Phước Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 91 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
.....  .....

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại
h

ọc

K

in

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG
HÓA VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH
MTV
SÁCH VÀ THIẾT BỊ GIÁO DỤC PHƯỚC LỘC
Giáo viên hướng dẫn:


Đ

Sinh viên thực hiện:
Bùi Thị Như Ý

ThS. Nguyễn Quốc Tú

Lớp: K45A Kế toán - Kiểm toán
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 5 năm 2015
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Được sự đồng ý của Khoa Kế toán – Kiểm toán cùng Giáo viên hướng
dẫn Th.S Nguyễn Quốc Tú, tôi đã thực hiện đề tài thực tập khóa luận cuối
khóa “Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn

uế

kho tại công ty TNHH MTV Sách và thiết bị giáo dục Phước Lộc”.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán

tế
H

Trường ĐH Kinh tế Huế trong thời gian qua đã hướng dẫn, truyền đạt và

trang bị cho tôi những kiến thức quý báu phục vụ cho công tác thực tập cũng

h

như công việc sau này.

in

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Th.S Nguyễn Quốc Tú,

K

người đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong thời gian thực tập vừa qua cùng các

ọc

cán bộ của Công ty TNHH MTV Sách và thiết bị giáo dục Phước Lộc vì đã
tận tình giúp đỡ cho tôi trong quá trình thực tập tại đơn vị để thực hiện tốt đề

ại
h

tài này.

Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức nên bài báo cáo này

Đ

không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong được sự góp ý đánh giá thiết thực của
quý thầy cô giáo và bạn đọc để báo cáo được hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Bùi Thị Như Ý

SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

TB

Thiết bị

TBGD

Thiết bị giáo dục

CP


Cổ phần

HTK

Hàng tồn kho

TM – DV

Thương mại – Dịch vụ

TK

Tài khoản

NKCT

Nhật ký chứng từ

NSNN

Ngân sách nhà nước

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

GTGT

Gía trị gia tăng


DT

tế
H

h

in

K

ọc
Chi phí

Bình quân

ại
h

CP
BQ

uế

DN

Doanh thu
Kế toán Việt Nam


CTGS

Chứng từ ghi sổ

SGK

Sách giáo khoa

STK

Sách tham khảo

SGV

Sách giáo viên

CPĐT & PTGD

Cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục

Đ

KTVN

SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Phân tích tình hình biến động nguồn vốn của Công ty trong năm 20122014 ............................................................................................................................... 39
Bảng 2.2: Phân tích tình hình biến động kết quả kinh doanh của Công ty trong
năm 2012-2014.............................................................................................................. 42
Bảng 2.3: Bảng tính các chỉ số tồn kho ........................................................................ 45

uế

Bảng 2.4: Phân tích tình hình nhập- xuất- tồn hàng hóa năm 2013-2014 .................... 67

Đ

ại
h

ọc

K

in

h

tế
H

Biểu đồ 2.1: Tình hình doanh thu – lợi nhuận Công ty ................................................ 46

SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kê khai thường
xuyên

................................................................................................... 9

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ

.............. 12

Sơ đồ1.3: Sơ đồ tài khoản kế toán bán hàng trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên ............................................................................................................... 17
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tài khoản kế toán bán hàng trả góp theo phương pháp kê khai

uế

thường xuyên ............................................................................................................... 18

tế
H

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán bán hàng qua đại lý tại đơn vị giao đại lý theo phương
pháp kê khai thường xuyên ...................................................................................... 19
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán kế toán bán hàng qua đại lý tại đơn vị nhận đại lý ............. 20

song

in


h

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song

..................................................................................................... 23

K

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp số dư ............... 24

ọc

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư, hàng hoá theo phương pháp sổ đối

ại
h

chiếu luận chuyển ........................................................................................................ 25
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MTV Sách và

Đ

TBGD Phước Lộc ....................................................................................................... 34
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV Sách
và TBGD Phước Lộc ................................................................................................... 36
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ trên máy vi tính ................. 38

SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT



Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................ 1
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ
QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP ................................ 4
1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm lưu chuyển hàng hóa .............................................................. 4
1.1.2. Phân loại lưu chuyển hàng hóa ................................................................ 4

uế

1.1.3. Nội dung của lưu chuyển hàng hóa ......................................................... 5

tế
H

1.1.4. Ý nghĩa của hoạt động lưu chuyển hàng hóa ........................................... 5
1.1.5. Khái niệm hàng tồn kho ........................................................................... 5
1.1.6. Khái niệm quản lý hàng tồn kho .............................................................. 6

in

h

1.1.7. Vai trò và ý nghĩa của công tác quản lý hàng tồn kho............................. 6

K


1.2. Quá trình lưu chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp .......................................... 7

ọc

1.2.1. Hạch toán các nghiệp vụ mua hàng ......................................................... 7
1.2.2. Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng ........................................................ 13

ại
h

1.3. Quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp...................................................... 22
1.3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho ....................... 22

Đ

1.3.2. Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho ............................................. 22
1.3.3. Mô hình quản lý hàng tồn kho có hiệu quả ........................................... 28
1.3.4. Cách thức quản lý hàng tồn kho có hiệu quả ......................................... 30
1.4. Một số nhận xét về các bài khóa luận trước: ............................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG
HÓA VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MTV SÁCH
VÀ THIẾT BỊ GIÁO DỤC PHƯỚC LỘC. ......................................................... 33
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty ................................................................... 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................... 33
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT


Khóa luận tốt nghiệp


2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ công ty ............................................................ 33
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................... 34
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Phước Lộc................................... 36
2.1.5. Khái quát tình hình biến động tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh
của Công ty: ......................................................................................................... 39
2.2. Tình hình thực tế về kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho
tại công ty ............................................................................................................. 48
2.2.1. Hach toán các nghiệp vụ mua hàng ....................................................... 48

uế

2.2.2. Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng ........................................................ 57
2.2.3. Công tác quản lý hàng tồn kho .............................................................. 67

tế
H

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU
CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY ... 71

h

3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý

in

hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV Sách và thiết bị giáo dục Phước Lộc..... 71

K


3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện công tác lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng

ọc

tồn kho tại Công ty ............................................................................................... 75
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện ................................................................... 75

ại
h

3.2.2. Kiến nghị ................................................................................................ 76
PHẦN 3: KẾT LUẬN .......................................................................................... 79

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 80
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 81

SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn để tài
Với nhiều nỗ lực thay đổi tư duy, quan điểm và hành động, quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế của Việt Nam đã và đang đạt được nhiều thành tựu đáng kể trên nhiều
lĩnh vực. Tuy nhiên, song song với việc phát triển đó là cả một quá trình cạnh tranh
khốc liệt giữa các DN. Để có thể tồn tại trong nền kinh tế này, mỗi DN cần phải tìm
cho mình một hướng đi đúng đắn, phù hợp. Doanh nghiệp phải nắm bắt đầy đủ, chính

xác thông tin kế toán mang lại.

uế

Công tác kế toán vốn là một công cụ đắc lực cung cấp kịp thời, chính xác các
thông tin kinh tế, tài chính giúp nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra những quyết sách

tế
H

hợp lý, mang tính sống còn đối với DN mình, chính vì vậy nó lại càng phải được chú
trọng hơn. Đối với các DN thương mại thì tổ chức kế toán hàng hóa có vai trò quan
trọng nhất, chiếm khối lượng thời gian, công việc nhiều nhất trong toàn bộ công tác kế

in

h

toán tại DN.Tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh tại DN thương mại không

K

những phụ thuộc vào việc tìm kiếm nguồn hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ, mà còn
phụ thuộc vào việc tổ chức kế toán, phân tích số liệu kế toán. Tổ chức tốt nghiệp vụ

ọc

mua bán hàng hóa và quản lý hàng tồn kho sẽ giúp Ban giám đốc đề ra các biện pháp

ại

h

khai thác khả năng tiềm tàng của DN mình, đưa ra các quyết định kinh doanh chính
xác không ngừng nâng cao lợi nhuận của DN. Xuất phát từ tính cấp thiết và quan trọng

Đ

của tổ chức kế toán hàng hóa trong DN thương mại, tôi quyết định chọn đề tài: “Thực
trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH
MTV Sách và thiết bị giáo dục Phước Lộc” là khóa luận tốt nghiệp của mình. Việc
nâng cao hiệu quả công tác luân chuyển hàng hoá và quản lý tồn kho thật sự mang lại
nhiều hiệu quả tốt cho việc giảm thiểu chi phí và nâng cao lợi nhuận cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, tuy nhiên không phải công ty nào cũng thấy được hết tầm quan trọng
của nó. Chính vì lý do đó, thông qua bài khóa luận này tôi muốn từ những nhận xét,
đánh giá cũng như kiến nghị của mình sẽ đóng góp phần nào vào việc nâng cao hiệu
quả công tác kế toán của công ty, đông thời tiếp tục cũng cố, nâng cao hiểu biết của
mình về hạch toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho.
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

1


Khóa luận tốt nghiệp
Kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho có phạm vi nghiên cứu
rộng, nhưng do giới hạn về thời gian cũng như kiến thức nên tôi chọn đi sâu nghiên
cứu hoạt động này trong năm 2014.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết cơ bản về luân chuyển hàng hoá và quản
lý hàng tồn kho.
- Tìm hiểu được thực trạng của công tác luân chuyển hàng hoá và quản lý HTK tại

Công ty TNHH MTV Sách và thiết bị giáo dục Phước Lộc.
cũng như nguyên nhân dẫn đến những thiếu sót đó.

uế

- Phát hiện và chỉ ra được những mặt còn thiếu sót trong công tác kế toán của đơn vị

tế
H

- Đưa ra một số kiến nghị giúp đơn vị cải thiện công tác kế toán luân chuyển hàng hóa
và quản lý tốt hơn hàng tồn kho.

Đối tượng nghiên cứu

3.

in

h

Quy trình lưu chuyển và quản lý hàng hóa tại công ty TNHH MTV sách và
gia vào quy trình đó.

K

thiết bị giáo dục Phước Lộc, các bước cụ thể của quy trình và các đối tượng chính tham

ọc


4. Phạm vi nghiên cứu

ại
h

- Về không gian: Tại công ty TNHH MTV Sách và thiết bị giáo dục Phước Lộc.
- Về thời gian:

Đ

+ Số liệu từ năm 2012 - 2014 dùng để nghiên cứu tình hình và kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.

+ Số liệu năm 2014 dùng để phân tích đánh giá công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa
và quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp.

5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp tìm hiểu những vấn đề liên quan
đến đề tài bằng cách tìm kiếm và tổng hợp thông tin từ giáo trình,internet ,sách báo,
các tài liệu có liên quan đến công tác luân chuyển hàng hoá và quản lý HTK tại đơn vị
thực tập.
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập các chứng từ, sổ sách có liên quan đến công tác
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

2


Khóa luận tốt nghiệp
kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại công ty.
- Phương pháp mô tả quy trình nghiệp vụ trong công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa

và quản lý hàng tồn kho tại công ty.
- Phương pháp phân tích tổng hợp các số liệu về kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu liên
quan đến hàng tồn kho.
- Phương pháp kế toán (chứng từ, tài khoản, tính giá, tổng hợp cân đối...) được sử dụng
để trình bày các sơ đồ đối ứng tài khoản, cung cấp cơ sở và bằng chứng để ghi sổ, cách
kế toán các nghiệp vụ thực tế về kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý HTK.
Ngoài ra khóa luận còn sử dụng một số phương pháp khác như phương pháp quan sát,

uế

phương pháp phỏng vấn trực tiếp... để thu thập những thông tin cần thiết và số liệu có

tế
H

liên quan đến đề tài.

6. Kết cấu của đề tài:
Kết cấu của khóa luận như sau:

in

h

Phần 1: Đặt vấn đề

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Trong đó:
doanh nghiệp.

ọc


K

Chương 1: Tổng quan về kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho trong

ại
h

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho
tại công ty TNHH MTV Sách và thiết bị giáo dục Phước Lộc.

Đ

Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản
lý hàng tồn kho tại công ty
Phần 3: Kết luận

SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Một số khái niệm cơ bản


1.1.1. Khái niệm lưu chuyển hàng hóa
Lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là tổng hợp các hoạt động
mua, bán, dự trữ hàng hóa. Hay nói cách khác, lưu chuyển hàng hóa là quá trình đưa
hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua quan hệ trao đổi hàng-

uế

tiền.
1.1.2. Phân loại lưu chuyển hàng hóa

tế
H

a. Phân loại dựa vào người bán:

Lưu chuyển hàng hóa ban đầu: Là quá trình lưu chuyển trong đó người bán

h

chính là người sản xuất ra hàng hóa.

in

Lưu chuyển hàng hóa trung gian: Là quá trình lưu chuyển trong đó người bán

K

không phải là người sản xuất ra hàng hóa, mà là các doanh nghiệp thương mại lưu


ọc

chuyển hàng hóa trung gian biểu hiện hàng hóa mua đi bán lại lượng hàng hóa bị tính
trùng.

ại
h

b. Phân loại dựa vào người mua:
Lưu chuyển hàng hóa bán buôn: Là quá trình lưu chuyển hàng hóa trong đó việc

Đ

mua hàng nhằm mục đích để bán lại hoặc sản xuất, kết thúc quá trình này hàng hóa vẫn
còn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Trong lưu chuyển hàng hóa bán buôn thường số
lượng lớn và việc mua bán hàng được thực hiện qua hợp đồng kinh tế.
Lưu chuyển hàng hóa bán lẻ: Là quá trình lưu chuyển hàng hóa trong đó mua
hàng nhằm mục đích cho việc tiêu dung, kết thúc quá trình này hàng hóa đi vào lĩnh
vực tiêu dung. Trong lưu chuyển hàng hóa bán lẻ thì khối lượng bán thường ít, số lần
bán nhiều.
c. Phân loại hàng hóa dựa vào phạm vi lưu thông:
Lưu chuyển hàng hóa nội thương: Là quá trình lưu chuyển hàng hóa giới hạn

SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

4


Khóa luận tốt nghiệp
trong phạm vi biên giới quốc gia. Quá trình vận động của hàng hóa nội thương bao

gồm hai khâu là mua và bán, đông thời đồng tiền được sử dụng là đồng nội tệ.
Lưu chuyển hàng hóa ngoại thương: Là quá trình lưu chuyển hàng hóa được
thực hiện ở các quốc gia với nhau. Quy trình vận động của hàng hóa ngoại thương bao
gồm 4 khâu: hai khâu mua vào và hai khâu bán ra, việc thanh toán được sử dụng cả hai
đồng tiền nội tệ và ngoại tệ, gắn liền với các điều kiện, các điều khoản thanh toán quốc
tế.
1.1.3. Nội dung của lưu chuyển hàng hóa
Hàng hóa mua vào: Là khâu rất quan trọng trong doanh nghiệp thương mại, nó

uế

là khâu đầu tiên trong quá trình lưu chuyển hàng hóa.

tế
H

Hàng hóa dự trữ: Nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp được hoạt động bình thường
và liên tục. Tuy nhiên doanh nghiệp cần phải xác định cho mình một khối lượng hàng
hóa hợp lý, nếu không hàng hóa dự trữ bị ứ đọng gây hư hỏng mất mát và tốn kém

h

trong bảo quản.

in

Hàng hóa bán ra: Là khâu cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hóa. Đây

K


cũng là khâu rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng. Vì vậy nó là

ọc

khâu quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

ại
h

1.1.4. Ý nghĩa của hoạt động lưu chuyển hàng hóa
Lưu chuyển hàng hóa sẽ đảm bảo cung ứng các nhu cầu cần thiết cho xã hội
thông qua việc cung ứng sản phẩm của các doanh nghiệp thương mại.

Đ

Lưu chuyển hàng hóa góp phần thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật mới vào trong sản xuất.
Lưu chuyển hàng hóa giúp cho các doanh nghiệp, người tiêu dùng giảm bớt
dự trữ.
Lưu chuyển hàng hóa góp phần ổn định giá cả điều tiết hàng hóa trên thị trường
một cách phù hợp.
1.1.5. Khái niệm hàng tồn kho
Hàng tồn kho là toàn bộ trị giá của hàng hóa, thành phẩm nguyên vật liệu và các
công cụ dụng cụ thuộc quyền sở hữu của DN dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

5


Khóa luận tốt nghiệp

Hàng tồn kho không bao gồm những hàng hóa nhận bán hộ, giữ hộ, nhận bán đại lý, ký
gửi, ký cược, ký quỹ.
(Trích “Kế toán DN TM-DV” -Trần Thế Dũng)

1.1.6. Khái niệm quản lý hàng tồn kho
Quản lý hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lý để lập kế hoạch,
tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư nhằm sử dụng tốt nhất các
nguồn lực phục vụ cho khách hàng, đáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp.
Quản lý hàng tồn kho là hoạt động kiểm soát sự luân chuyển hàng tồn kho thông
qua chuỗi giá trị, từ việc xử lý trong sản xuất đến phân phối.

uế

1.1.7. Vai trò và ý nghĩa của công tác quản lý hàng tồn kho
-

tế
H

 Vai trò:

Đảm bảo cung ứng, dự trữ, sử dụng tiết kiệm các loại vật tư có tác động mạnh
mẽ đến các mặt hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được

h

-

Thúc đẩy quá trình luân chuyển nhanh vật tư, sử dụng vốn hợp lý, có hiệu quả

Kiểm tra tình hình thực hiện cung cấp vật tư, đối chiếu với tình hình sản xuất,

ại
h

-

ọc

và tiết kiệm chi phí.

K

-

in

tiến hành liên tục, đều đặn theo đúng kế hoạch.

kinh doanh và tình hình kho để kịp thời báo cáo cho bộ phận thu mua có biện
pháp khắc phục kịp thời.
Đảm bảo có đủ hàng hóa, thảnh phẩm để cung ứng ra thị trường…

Đ

-

 Ý nghĩa:
-


Công tác quản lý hàng tồn kho có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Muốn cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh được tiến hành đều đặn, liên tục phải thường xuyên đảm
bảo cho nó các loại vật tư, năng lượng đủ về số lượng, kịp về thời gian, đúng về
quy cách, phẩm chất chất lượng. Đó là một vấn đề bắt buộc mà nếu thiếu thì
không thể có quá trình sản xuất sản phẩm được.

-

Doanh nghiệp sản xuất cần phải có vật tư, năng lượng mới tồn tại được. Vì vậy,

SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

6


Khóa luận tốt nghiệp
đảm bảo nguồn vật tư năng lượng cho sản xuất là một tất yếu khách quan, một
điều kiện chung cho mọi nền hoạt động sản xuất xã hội.
-

Doanh nghiệp thương mại cần phải có hàng hóa thì mới tồn tại được, chính vì
vậy cần phải đảm bảo có đủ hàng hóa để cung ứng cho thị trường và xã hội.

1.2.

Quá trình lưu chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp

1.2.1. Hạch toán các nghiệp vụ mua hàng
1.2.1.1.


Nguồn hàng

Nguồn hàng của DN thương mại là tổng toàn bộ khối lượng và cơ cầu hàng hóa
phù hợp với nhu cầu khách hàng mà DN đã dự trữ hoặc đặt mua trong kì kế hoạch. Có

uế

được nguồn hàng là điều kiện thiết yếu của hoạt động kinh doanh thương mại, nếu
1.2.1.2.

tế
H

không có nguồn hàng thì DN không thể tiến hành kinh doanh được.
Phương thức mua hàng

Các phương thức mua hàng mà doanh nghiệp thương mại áp dụng :

h

Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Theo phương thức này, căn cứ vào hợp

in

đồng đã kí kết,doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến

K

đơn vị bán để nhận hàng theo quy định của hợp đồng hoặc có thể doanh nghiệp mua


ọc

trực tiếp tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, tại thị trường và chịu trách nhiệm vận

ại
h

chuyển hàng hóa về DN.

Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng đã ký
kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua theo địa điểm quy định trước và

Đ

bên mua sẽ cử nhân viên thu mua đến nhận hàng. Trường hợp này thì chi phí vận
chuyển hàng hóa có thể do bên bán hoặc bên mua chịu theo thỏa thuận của hai bên.
(Theo “Kế toán DN TM-DV”-Trần Thế Dũng)

1.2.1.3.

Chứng từ và sổ kế toán liên quan đến mua hàng

 Các chứng từ mua hàng hóa có thể kèm theo quá trình mua hàng đó là:
-

Hóa đơn giá trị gia tăng (bên bán lập)

-


Hóa đơn bán hàng (bên bán lập)

-

Bảng kê mua hàng hóa

-

Phiếu nhập kho

SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

7


Khóa luận tốt nghiệp
-

Biên bản kiểm nhận hàng hóa

-

Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng…

 Sổ kế toán:
-

Đối với hình thức nhật ký chung: sổ nhật ký chung, sổ cái TK156,
111,112,331…, sổ thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Trường hợp DN sử dụng sổ
nhật ký chuyên dùng thì nghiệp vụ được phản ánh vào sổ nhật ký mua hàng,

nhật ký chi tiền; định kỳ tổng hợp để ghi vào sổ cái TK liên quan.

-

Theo hình thức nhật ký chứng từ: Bảng kê số 8 (TK156), NKCT số 1(TK111),
NKCT số 2 (TK 112), NKCT số 4 (TK 311), NKCT số 5 (TK 331), hàng mua

uế

đang đi đường phản ánh vào NKCT số 6, các sổ thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

tế
H

(Theo “Kế toán DN TM-DV”- Trần Thế Dũng)

1.2.1.4. Kế toán hoạt động mua hàng tại doanh nghiệp
a. Theo phương pháp kê khai thường xuyên

h

 Phương pháp kế toán tính thuế theo phương pháp khấu trừ
TK 151 (Hàng mua đang đi đường)

K

-

in


• Tài khoản sử dụng:

ọc

Nội dung: phản ánh trị giá của các loại hàng hóa, vật tư mua vào và đã xác định là hàng
Kết cấu:

ại
h

mua nhưng hàng chưa về nhập kho, hoặc đã về nhưng chờ kiểm nhận nhập kho.
Bên nợ: Phản ánh trị giá hàng hóa, vật tư đang đi đường

Đ

Bên có: - Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước
- Bán thẳng hàng đang đi đường
- Hàng tổn thất, mất mát trong quá trình vận chuyển
Số dư bên nợ: trị giá hàng mua đang đi đường hiện còn đến cuối kỳ.
-

TK 156 (Hàng hóa)

Nội dung: phản ánh tình hình tăng giảm số hiện có và tình hình biến động trị giá hàng
hóa tồn kho của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh trị giá hàng hóa nhập kho và chi phí thu mua hàng hóa phát sinh
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

8



Khóa luận tốt nghiệp
trong kỳ.
Bên có: - Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ
-Phân bổ chi phí thu mua
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua bị trả lại
Số dư bên nợ: Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
TK 156 có TK cấp 2:
+ TK 1561: Gía mua hàng hóa
+ TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
+ TK 1567: Hàng hóa bất động sản

uế

Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán ở giai đoạn mua hàng kế toán còn

tế
H

sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 111, 112, 133, 331…

Một số nghiệp vụ mua hàng chủ yếu được khái quát bằng sơ đồ sau:
TK156

TK111,112,331

in

h


TK111,112,331

K

(1)

TK133

ại
h

ọc

TK133

(3)

TK3333,3332,33312

TK515
(4)

Đ

(2)

TK338(3381)

TK138(1381)

(6)

(5)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên

SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

9


Khóa luận tốt nghiệp
Giải thích sơ đồ:
(1) Nhập kho hàng hóa mua ngoài (giá mua+ chi phí mua hàng)
(2) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được
khấu trừ) phải nộp NSNN
(3) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ
(4) Chiết khấu thanh toán hàng mua: phát sinh trong tường hợp doanh nghiệp thanh
toán tiền trước thời hạn cho khách
(5) (6): kế toán trường hợp hàng thiếu, hoặc thừa trong quá trình mua
Hàng về trước chứng từ về sau

tế
H

-

uế


Kế toán một số trường hợp khác:

Doanh nghiệp làm thủ tục nhập kho, kế toán ghi sổ hàng tồn kho theo giá tạm tính
Nợ TK 156

h

Có TK 111, 112, 331

in

Khi nhận được chứng từ xác nhận được giá chính thức, phản ánh thuế GTGT theo giá
Nợ TK 133: Theo hóa đơn

K

trên hóa đơn:

ọc

Có TK 111, 112, 331

Nợ TK 156

ại
h

Sử lý chênh lệch tăng:

Có TK 111, 112, 331


Đ

Hoặc chênh lệch giảm: Nợ TK 111, 112, 331

-

Có TK 156

Chứng từ về trước hàng về sau:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Khi hàng về nhập kho:

Nợ TK156
Có TK151

Khi nhận được chứng từ nhưng chưa có hàng thì kế toán chỉ lưu chứng từ vào
hồ sơ hàng đang đi đường nếu trên đường về thì kế toán sử lý như hàng và chứng từ về
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

10


Khóa luận tốt nghiệp
cùng lúc, nếu cuối tháng hàng chưa về thì kế toán mới phản ánh vào TK 151.
 Kết toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp
Hạch toán tương tự như ở doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ nhưng

thuế GTGT đầu vào không được phản ánh trên TK 133 mà phản ánh vào giá của hàng
hoá: TK 151,156
b. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
• Tài khoản sử dụng:
TK 611: “Mua hàng”

uế

Nội dung: TK này được sử dụng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng

tế
H

dụ, hàng hóa mua vào trong kỳ.
Kết cấu:

Bên nợ: - Phản ánh giá trị thực tế của hàng tồn đầu kỳ được kết chuyển sang

in

h

- Phản ánh giá trị thực tế của hàng tăng trong kỳ
Bên có: - Phản ánh giá trị của hàng xuất dùng, xuất bán trong kỳ

K

- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
TK 6111: mua NVL


ại
h

TK cấp 2:

ọc

- Kết chuyển giá trị thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ

TK 6112: mua hàng hoá

Đ

Ngoài ra, trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng các tài khoản kế toán có liên
quan như: TK 156, 157, 111, 112, 331, 133…

SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

11


Khóa luận tốt nghiệp
• Trình tự hạch toán được khái quát bằng sơ đồ sau:
(9)
TK151,156

TK611

TK111,112,331


(1)

(3)

TK111,112,331

TK133
(2)

TK133

TK515

tế
H

uế

(4)

TK3333,3332

TK632

(8)

in

h


(5)

K

TK 33312
(6)

ọc

TK133

ại
h

(7)

Đ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Giải thích sơ đồ:

(1) Kết chuyển trị giá hàng mua đang đi đường, hàng tồn kho đầu kỳ
(2) Ghi nhận giá trị hàng hóa mua nhập kho trong kỳ (giá mua+ chi phí thu mua,
bốc dở, vận chuyển
(3) Ghi nhận giá trị chiết khấu giảm giá, hàng bán trả lại và giảm giá hàng bán
(4) Giá trị chiết khấu thanh toán
(5) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB phải nộp NSNN
(6) Thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ) phải nộp NSNN
(7) Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT


12


Khóa luận tốt nghiệp
(8) Cuối kỳ xác định và kết chuyển giá trị hàng hóa xuất kho để bán, trao đổi, biếu
tặng…
(9) Kết chuyển giá trị hàng tồn kho, hàng đang đi đường,…cuối kỳ
(Tham khảo sách “Kế toán DN TM-DV”-Trần Thế Dũng)

1.2.2. Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng
1.2.2.1.

Các phương thức bán hàng

Các doanh nghiệp thương mại có thể sử dụng các phương thức bán hàng sau:
* Phương thức bán buôn: là phương thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị
thương mại... để thực hiện bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến tạo ra sản

uế

phẩm để bán ra. Đặc điểm của phương thức bán hàng này là hàng hoá vẫn nằm trong

tế
H

lĩnh vực lưu thông chứ chưa đưa vào trạng thái tiêu dùng. Hàng hoá bán ra thường với
khối lượng lớn và có nhiều hình thức thanh toán. Trong bán buôn thường bao gồm các
- Bán buôn qua kho


in

- Bán buôn vận chuyển thẳng

h

kiểu:

K

* Phương thức bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ

ọc

chức kinh tế mua về mang tính chất tiêu dùng nôị bộ. Bán hàng theo phương thức này

ại
h

có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá
trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc
hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có các hình thức sau:

Đ

- Bán lẻ thu tiền tập trung
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
- Hình thức bán lẻ tự phục vụ
- Hình thức bán trả góp
- Bán hàng tự động

* Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hoá: là phương thức bán hàng mà trong
đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này sẽ trực tiếp bán
hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa
hồng đại lý bán. Số hàng gửi đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

13


Khóa luận tốt nghiệp
nghiệp thương mại. Số hàng này được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được
thông báo chấp nhận thanh toán.
(Theo “Hạch toán kế toán trong các DN TM”- TS.Nguyễn Văn Công)

Chứng từ và sổ kế toán liên quan đến nghiệp vụ bán hàng

1.2.2.2.

a. Chứng từ sử dụng:
-

Hoá đơn GTGT hay Hoá đơn bán hàng

-

Phiếu xuất kho: kiêm vận chuyển nội bộ

-

Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý


-

Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hóa; Bảng thanh toán hàng đại lý (ký
Chứng từ khác có liên quan

tế
H

-

uế

gửi)
b. Sổ sách kế toán:
-

Theo hình thức nhật ký chứng từ (NKCT): sử dụng NKCT số 8 để ghi chép số

h

phát sinh bên có của TK 155, TK 156, TK 157, TK 131, TK 511,…Nhật ký

Theo hình thức nhật ký chung: Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ DT

ọc

-

K


vào từng tài khoản.

in

chứng từ số 8 cuối tháng ghi một lần, cơ sở ghi nhật ký chứng từ số 8 tùy thuộc

ại
h

ghi chép vào nhật ký chung và các nhật ký chuyên dùng; nếu bán hàng thu tiền
ngay thì tiền bán được theo dõi ở nhật ký quỹ tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng;

1.2.2.3.

Đ

DT bán hàng chịu được ghi chép vào nhật ký và sổ cái TK 131,…
(Theo “Kế toán DNTM-DV”-Trần Thế Dũng)

Các phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho

a. Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, giá trị hàng tồn kho xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy
đích danh giá nhập kho của lần nhập đó làm giá xuất kho. Đây là phương pháp cho kết
quả chính xác nhất trong các phương pháp. Tuy nhiên phương pháp này chỉ phù hợp
với các doanh nghịêp kinh doanh ít mặt hàng, ít chủng loại, hàng có giá trị cao như các
mặt hàng trang sức đắt tiền, ô tô, xe máy....
b. Phương pháp giá bình quân gia quyền:
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT


14


Khóa luận tốt nghiệp
Theo phương pháp bình quân gia quyền, vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định đơn
giá bình quân của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho theo công
thức sau đây:

Ngoài ra, người ta còn có thể tính đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập hoặc có thể tính

tế
H

uế

đơn giá bình quân của hàng tồn kho cuối kỳ trước theo công thức dưới đây:

Khi sử dụng phương pháp này trị giá của hàng tồn kho cuối kỳ chịu ảnh hưởng bởi

h

giá của hàng tồn kho đầu kỳ và giá mua của hàng hoá trong kỳ. Như vậy phương pháp

in

này có khuynh hướng che giấu sự biến động của giá.

K


c. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này hàng tồn kho xuất ra được tính theo giá của lô hàng nhập

ọc

trước nhất, nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy tiếp giá của lô hàng nhập vào tiếp

ại
h

theo theo thứ tự từ trước đến sau.

Với phương pháp này trị giá hàng tồn kho phản ánh trên bảng cân đối kế toán được

Đ

đánh giá sát với giá thực tế.

d. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp nhập sau xuất trước, hàng tồn kho xuất ra được tính theo giá của
lô hàng nhập sau cùng, nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy tiếp giá của lô hàng nhập
trước lô hàng sau cùng và cứ như vậy tính ngược lên theo thời gian.
Trình tự tính giá của hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán trong kỳ được tiến hành
theo 3 bước:
Bước 1: Xác định số lượng hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán
Bước 2: Xác định đơn giá của hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

15



Khóa luận tốt nghiệp
Bước 3: Phân bổ chi phí thu mua cho hàng đã tiêu thụ trong kỳ theo tiêu thức phù
hợp (nếu có) theo công thức dưới đây:
Chi phí thu

Tổng CP thu mua cần phân bổ

mua hàng đã

=

tiêu thụ trong kỳ

Tiêu thức phân bổ
x của hàng tiêu thụ

Tổng tiêu thức phân bổ của HTK

trong kỳ

cuối kỳ và bán trong kỳ
Trong một thị trường ổn định, giá cả không thay đổi từ kỳ này sang kỳ khác thì
các phương pháp trên đều cho cùng một kết quả. Nên việc doanh nghiệp lựa chọn
phương pháp nào để tính hàng tồn kho không quan trọng lắm. Nhưng nếu thị trường

uế

không ổn định, giá cả lên xuống thất thường thì các phương pháp này lại cho kết quả


tế
H

khác nhau và sẽ có ảnh hưởng nhất định đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Trong trường hợp này doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ khi lựa chọn phương pháp tính
giá trị hàng tồn kho. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho phải thể hiện công khai

h

trong bản thuyết minh báo cáo tài chính. Đồng thời theo nguyên tắc nhất quán phương

in

pháp đó phải sử dụng thống nhất từ kỳ này sang kỳ khác. Nhờ đó có thể kiểm tra, đánh

K

giá kết quả hoạt động kinh doanh được chính xác.
Phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng

ại
h

1.2.2.4.

ọc

(Tham khảo “Nguyên lý kế toán”- Phan Thị Minh Lý (Chủ biên))

a. Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế

theo phương pháp khấu trừ

Đ

 Tài khoản sử dụng:
-

TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng thực tế, các khoản giảm trừ DT của DN thực hiện
trong một kỳ hoạt động kinh doanh.

Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: - Kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
trong kỳ ghi giảm trừ doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản xác định kết quả.
- Phản ánh số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp, thuế GTGT tính theo phương pháp
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

16


Khóa luận tốt nghiệp
trực tiếp trong kỳ
Bên có: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
của doanh nghiệp (kể cả doanh thu cho thuê TSCĐ hoạt động và doanh thu bán bất
động sản đầu tư) trong kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
-

TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”: Phản ánh doanh thu của sản phẩm. hàng

hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.

Kết cấu TK 512 tương tự như kết cấu TK 511.
TK 632 “Gía vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong

uế

-

kỳ.

131, 156, 333, 138,…
 Kế toán đối với bán hàng trực tiếp:

tế
H

Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản kế toán có liên quan như: TK 111, 112,

h

Quá trình hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu đối với bán hàng trực tiếp được khái

K

TK911

(7)

TK511

(6)

TK111,112,131
(2)

TK3332,3333

Đ

ại
h

(1)

TK632

ọc

TK154,155,156

in

quát bằng sơ đồ sau:

TK3331

(3)

TK521,531,532
(5)


(4)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tài khoản kế toán bán hàng trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

17


Khóa luận tốt nghiệp
Giải thích sơ đồ:
(1) Ghi nhận giá vốn hàng bán trong kỳ
(2) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong kỳ
(3) Ghi nhân thuế TTĐB, thuế xuất khẩu (nếu có)
(4) Ghi nhận các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng
bán trong kỳ
(5) Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá
hàng bán để tính doanh thu thuần
(6) Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản xác định kết quả

uế

(7) Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả

tế
H

 Đối với bán hàng trả góp:

Là phương pháp mà tại thời điểm bán chỉ thu được một phần tiền còn một phần thì

cho khách hàng trả góp theo hợp đồng. Doanh thu được ghi theo giá bán, thu tiền một

h

lần hoặc giá bán trả ngay. Thuế VAT được tính trên giá bán trả ngay, chênh lệch giữa

K

in

giá bán trả ngay và giá bán trả góp được phản ánh trên TK 3387 sau đó phân bổ dần
vào doanh thu tài chính( TK 515) theo từng kỳ trả góp.

TK911

(6)

TK511
(5)

Đ

(1)

TK632

ại
h

TK156


ọc

Sơ đồ khái quát quy trình hạch toán bán hàng theo phương thức trả góp:
TK111,112,131
(2)

TK3331

TK515

TK3387
(4)

(3)

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tài khoản kế toán bán hàng trả góp theo phương pháp kê khai
thường xuyên
SVTH: Bùi Thị Như Ý – Lớp: K45A KTKT

18


×