Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển tại công ty TNHH Thiên Tân giai đoạn 2012 - 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.58 KB, 83 trang )

́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN


TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIÊN TÂN
TRONG GIAI ĐOẠN 2012-2014

NGUYỄN ĐẠI HIỀN

Huế, tháng 05 năm 2015


́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIÊN TÂN
TRONG GIAI ĐOẠN 2012-2014

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN ĐẠI HIỀN
Lớp: K45A KH-ĐT
Niên khóa: 2011-2015

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. PHẠM THỊ THANH XUÂN

Huế, tháng 05 năm 2015


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

Trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu bên cạnh
những nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ, hỗ trợ từ thầy cô, gia đình, bạn bè và các cán bộ


Ế

làm việc tại cơ quan thực tập.

U

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin tỏ

́H

lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo ThS. Phạm Thị Thanh



Xuân đã tận tình giúp đỡ, định hướng đề tài, cung cấp
những tài liệu cần thiết và những chỉ dẫn hết sức quý

IN

H

báu đã giúp tôi giải quyết những vướng mắc gặp phải.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại

K

học kinh tế Huế, là những người trong suốt quá trình

O


̣C

học đã truyền đạt kiến thức chuyên môn làm nền tảng

̣I H

vững chắc để tôi hoàn thành tốt khóa luận.
Đặc biệt, Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo

Đ
A

Công ty TNHH Thiên Tân, đặc biệt các cô, các chú,
các anh, các chị trong phòng Kế Toán - Tài Vụ cũng
như các phòng ban khác đã tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và thực tập..
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể gia
đình và bạn bè đã luôn bên cạnh, ủng hộ và động viên
trong những lúc khó khăn, giúp tôi có thể hoàn thành

SVTH: Nguyễn Đại Hiền

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân


tốt công việc học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa
luận tốt nghiệp.
Mặc dù bản thân đã cố gắng và tâm huyết với
công việc nhưng chắc chắn không tránh khỏi những
sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp và động
viên của Thầy, Cô và các bạn sinh viên để khóa luận

́H

Tôi xin chân thành cảm ơn!

U

Ế

này được hoàn thiện hơn.

Sinh viên

Nguyễn Đại Hiền

i

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



Huế, tháng 05 năm 2015

SVTH: Nguyễn Đại Hiền

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ......................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii

Ế


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1



2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu...............................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

H

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3

IN

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ

K

PHÁT TRIỂN TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................4

̣C


1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển.............................................................................4

O

1.1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển ...............................................................4

̣I H

1.1.2. Những đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển ..............................................5
1.1.3. Vai trò của đầu tư phát triển ..............................................................................5

Đ
A

1.1.3.1. Đối với nền kinh tế......................................................................................5
1.1.3.2. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.....................................7

1.2. Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.......................................................................8
1.2.1. Khái niệm về đầu tư phát triển trong doanh nghiệp ..........................................8
1.2.2. Tác dụng đầu tư phát triển trong doanh nghiệp .................................................8
1.2.3. Nội dung cơ bản của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp...............................9
1.2.3.1. Đầu tư xây dựng cơ bản ..............................................................................9
1.2.3.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực..............................................................10
1.2.3.3. Đầu tư hoạt động nghiên cứu triển khai khoa học và công nghệ..............12
1.2.3.4. Đầu tư vào hàng tồn trữ hay tài sản dự trữ ...............................................12
SVTH: Nguyễn Đại Hiền

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

1.2.3.5. Đầu tư vào tài sản vô hình khác ................................................................13
1.2.3.6. Đầu tư ra ngoài doanh nghiệp ...................................................................13
1.2.4. Phân loại đầu tư phát triển trong doanh nghiệp ...............................................14
1.2.5. Vốn và nguồn vốn đầu tư phát triển trong doanh nghiệp ................................14
1.2.5.1. Vốn đầu tư phát triển.................................................................................14
1.2.5.2. Các nguồn huy động vốn của doanh nghiệp .............................................15
1.2.5.2.1. Nguồn vốn chủ sở hữu .......................................................................15

Ế

1.2.5.2.2. Vốn vay trên thị trường vay nợ ..........................................................16

U

1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp ...17

́H

1.2.6.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ..........................................................17
1.2.6.1.1. Môi trường pháp lý.............................................................................17



1.2.6.1.2 Môi trường kinh tế...............................................................................17
1.2.6.1.3. Môi trường khoa học công nghệ ........................................................17


H

1.2.6.2. Các yếu tố nội tại (hay là môi trường bên trong doanh nghiệp) ...............18

IN

1.2.6.2.1. Cơ sở vật chất của doanh nghiệp........................................................18

K

1.2.6.2.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp ................................................18
1.2.6.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn.........................................................................18

O

̣C

1.2.6.2.4. Lực lượng lao động của công ty.........................................................19

̣I H

1.2.6.2.5. Mục tiêu phát triển của doanh nghiệp ................................................19
1.2.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp................20

Đ
A

1.2.7.1. Hiệu quả tài chính .....................................................................................20
1.2.7.1.1. Nhóm Chỉ tiêu về khả năng hoạt động sau khi đầu tư phát triển .......20

1.2.7.1.2. Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lợi từ hoạt động đầu tư phát triển........21

1.2.7.2. Hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội ...............................................................22
1.2.7.2.1. Mức đóng góp ngân sách nhà nước....................................................22
1.2.7.2.2. Tạo thêm việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động...............22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH THIÊN TÂN TRONG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 .....................23
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty tnhh thiên tân .......................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................23
SVTH: Nguyễn Đại Hiền

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.................................................................24
2.1.3. Tình hình tài sản, cơ sở vật chất và lao động của công ty ...............................25
2.1.3.1. Tình hình cơ sở vật chất và trang thiết bị đầu tư của công ty ...................25
2.1.3.2. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm ...............................................26
2.1.3.3. Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2012 - 2014 ..............................27
2.2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển của công ty TNHH Thiên Tân trong giai
đoạn 2012 - 2014 ...........................................................................................................30

Ế

2.2.1. Quy mô và cơ cấu vốn đầu tư phát triển theo nguồn huy động giai đoạn 2012 - 2014 ....30


U

2.2.2. Các nội dung cơ bản trong đầu tư phát triển tại công ty TNHH Thiên Tân giai

́H

đoạn 2012 - 2014 .......................................................................................................32
2.2.3.1. Đầu tư Xây dựng cơ bản ...........................................................................34



2.2.3.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực trong công ty .......................................36
2.2.3.3. Đầu tư hàng tồn trữ hay tài sản dự trữ ......................................................37

H

2.2.3.4. Đầu tư vào tài sản vô hình khác (Đầu tư cho hoạt động Marketing)........39

IN

2.2.3.5. Đầu tư cho hoạt động nghiên cứu triển khai khoa học và công nghệ .......40

K

2.2.4. Đánh giá mức độ hài lòng từ việc đầu tư phát triển tại công ty thông qua số
liệu điều tra bảng hỏi .................................................................................................42

O

̣C


2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển tại công ty TNHH Thiên Tân trong

̣I H

giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................................................................45
2.3.1. Hiệu quả về mặt tài chính ................................................................................45

Đ
A

2.3.1.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động của Công Ty ......................45
2.3.1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công Ty..........................49

2.3.2. Hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội......................................................................51
2.3.2.1. Mức đóng góp cho ngân sách nhà nước....................................................51
2.3.2.2. Mức tạo việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động .......................52
2.4. những khó khăn còn tồn tại của hoạt động đầu tư phát triển tại công ty TNHH
Thiên Tân trong thời gian qua .......................................................................................53
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁT NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN TÂN TRONG THỜI GIAN TỚI..................55
3.1. Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn ..........................................................55
SVTH: Nguyễn Đại Hiền

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân


3.1.1. Tăng cường, nâng cao khả năng huy động vốn ...............................................55
3.1.2. Quản lý và sử dụng vốn ...................................................................................56
3.2. Giải pháp theo nội dung hoạt động đầu tư phát triển .............................................58
3.2.1. Giải pháp đầu tư xây dựng cơ bản ...................................................................58
3.2.2. Giải pháp đầu tư mua sắm trang thiết bị..........................................................58
3.2.3. Giải pháp đầu tư phát triển nguồn nhân lực.....................................................59
3.2.4. Giải pháp đầu tư hoạt động MKT....................................................................60

Ế

3.2.5. Giải pháp đầu tư hàng tồn trữ hay tài sản dự trữ .............................................61

U

3.3. Giải pháp nâng cao công tác quản lý......................................................................61

́H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................63
1. Kết luận......................................................................................................................63



2. Kiến nghị ...................................................................................................................64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................65

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Đại Hiền

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
:

Sản xuất kinh doanh

ĐTPT


:

Đầu tư phát triển

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

MKT

:

Marketing

VCĐ

:

Vốn cố định

VLĐ


:

Vốn lưu động

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

DN

:

Doanh nghiệp

UBND

:

Ủy ban nhan dân

LN


:

ĐVT

:

U

́H



H
IN

K
:

Lợi nhuận
Đơn vị tính
Triệu đồng

Đ
A

̣I H

O

̣C


Tr.đ

Ế

SXKD

SVTH: Nguyễn Đại Hiền

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

Trang

Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty....................................................................24

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2: Mức đóng góp cho ngân sách nhà nước giai đoạn 2012 – 2014.....................51

SVTH: Nguyễn Đại Hiền

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Trang


Bảng 1: Khái quát về tình hình cơ sở vật chất của công ty năm 2014 ........................25
Bảng 2: Quy mô và cơ cấu lao động của công ty trong giai đoạn 2012 - 2014 ..........26
Bảng 3: Tình hình tài sản của công ty TNHH Thiên Tân trong giai đoạn 2012 - 2014 ....28
Bảng 4: Quy mô và cơ cấu vốn đầu tư phát triển theo nguồn huy động giai đoạn
2012 - 2014 ....................................................................................................31

Ế

Bảng 5: Cơ cấu đầu tư phát triển theo nội dung trong giai đoạn 2012 - 2014 ............33

U

Bảng 6: Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn 2012 - 2014 ..................35

́H

Bảng 7: Đầu tư phát triển nguồn nhân lực tại công ty trong giai đoạn 2012 - 2014 ...36
Bảng 8: Đầu tư hàng tồn trữ, tài sản dự trữ của công ty trong giai đoạn 2012 - 2014 ....38



Bảng 9: Tình hình đầu tư vào tài sản vô hình khác (đầu tư cho hoạt động marketing)
trong giai đoạn 2012 – 2014 ..........................................................................39

H

Bảng 10: Đầu tư cho họạt động nghiên cứu triển khai khoa học và công nghệ trong giai

IN


đoạn 2012 – 2014...........................................................................................41

K

Bảng 11: Đánh giá mức độ hài lòng của cán bộ, công nhân viên trong công ty về việc
đầu tư phát triển tại công ty Thiên Tân..........................................................43

̣C

Bảng 12: Phân tích khả năng hoạt động của công ty sau khi tiến hành đầu tư .............46

O

Bảng 13: Phân tích khả năng sinh lời của công ty sau khi tiến hành đầu tư phát triển......49

Đ
A

̣I H

Bảng 14: Mức tạo việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động ............................52

SVTH: Nguyễn Đại Hiền

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đề tài: “Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển tại Công Ty TNHH Thiên Tân
trong giai đoạn 2012 - 2014” được thực hiện với mục đích hệ thống hóa những cơ sở
lý luận thực tiễn về hoạt động đầu tư phát triển của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thiên Tân. Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty.
Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường hoạt động đầu tư phát triển tại
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thiên Tân trong thời gian tới.

Ế

Cơ sở dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu bao gồm: Số liệu thu thập qua 3

U

năm 2012, 2013, 2014 tại Công ty, thông qua các báo cáo tài chính, các sổ sách chứng

́H

từ của các phòng ban của Công ty, phòng Kế toán - Tài vụ, phòng Kế hoạch - Thị
trường, phòng Tổ chức hành chính và sự giúp đỡ của cán bộ lãnh đạo, nhân viên trong



công ty. Tham khảo bài viết của nhiều tác giả về việc nghiên cứu hoạt động đầu tư
phát triển được tập hợp từ nhiều nguồn sách, báo, internet…Sử dụng các phương pháp

H

phân tích, so sánh, tổng hợp, thống kê để làm rõ vấn đề nghiên cứu của đề tài.


IN

Qua quá trình nghiên cứu: Kết quả đề tài cho thấy thực trạng hoạt động đầu tư

K

phát triển tại Công ty trong giai đoạn 2012 - 2014 là hiệu quả, đặc biệt năm 2013 khi
công ty đã xây dựng cơ sở 2 tại khu công nghiệp An Hòa, thành phố Huế, để đẩy mạnh

O

̣C

hoạt động sản xuất và thương mại. Tuy nhiên bên cạnh những hiệu quả đạt được vẫn

̣I H

còn một số hạn chế về hoạt động đầu tư phát triển, như việc chưa chú trọng đến nghiên
cứu triển khai khoa học và công nghệ, việc đầu tư hàng tồn trữ…Việc tìm hiểu và

Đ
A

nghiên cứu đề tài giúp cho tôi hiểu rõ về hoạt động đầu tư phát triển nói chung và công
ty TNHH Thiên Tân nói riêng. Bên cạnh đó góp phần giúp công ty có những ý kiến
tham khảo để phát huy được những thành tựu đã có, hạn chế và khắc phục những khó
khăn đang phải đối mặt.

SVTH: Nguyễn Đại Hiền


x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường, môi trường kinh doanh luôn biến
động không ngừng, các doanh nghiệp luôn phải tìm cách tự đổi mới, hoàn thiện mình
về trình độ, năng lực, kinh nghiệm để có thể tồn tại và phát triển, và hoạt động đầu tư
phát triển là một nhân tố quan trọng đáp ứng được các vấn đề đặt ra.

Ế

Hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp không còn là điều xa lạ đối với

U

bất kỳ doanh nghiệp hay công ty nào nữa. Hoạt động đầu tư phát triển được hiểu là

́H

hoạt động chi dùng vốn và các nguồn lực khác trong hiện tại nhằm làm tăng thêm các
tài sản của doanh nghiệp, tạo thêm việc làm, tăng khả năng cạnh tranh giữa các doanh




nghiệp, do đó đầu tư phát triển đóng một vai trò vô cùng quan trọng, bất cứ doanh
nghiệp hay công ty nào cũng cần quan tâm đến hoạt động đầu tư phát triển của mình.

H

Không ngoại lệ, Công ty TNHH Thiên Tân cũng nhận thức rõ được tầm quan

IN

trọng của hoạt động đầu tư phát triển. Từ khi thành lập năm 2001, Công ty TNHH

K

Thiên Tân luôn chú trọng đến hoạt động đầu tư phát triển. Đến nay, trải qua hơn 13
năm hoạt động, công ty đã đạt được những kết quả kinh doanh đáng kể.

O

̣C

Việc hiện nay xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh làm cho môi trường kinh

̣I H

doanh trên địa bàn ngày càng khó khăn và nhiều yếu tố rủi ro, nắm rõ được tầm
quan trọng của hoạt động đầu tư phát triển hiện nay, trong quá trình thực tập tại
công ty TNHH Thiên Tân tôi đã chọn đề tài “ Thực trạng hoạt động đầu tư phát

Đ
A


triển tại công ty TNHH Thiên Tân giai đoạn 2012 - 2014 ” làm đề tài nghiên cứu
cho khóa luận tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
 Phân tích thực trạng hoạt động đầu tư phát triển của Công ty TNHH Thiên Tân
trong giai đoạn 2012 - 2014, trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường
hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty TNHH Thiên Tân trong thời gian tới.

SVTH: Nguyễn Đại Hiền

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

2.1.2. Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận thực tiễn về đầu tư phát triển trong
doanh nghiệp.
 Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty TNHH
Thiên Tân giai đoạn 2012 - 2014.
 Đề xuất một số giải pháp giải nhằm tăng cường hoạt động đầu tư phát triển tại
Công ty TNHH Thiên Tân trong thời gian tới.

Ế

2.2. Đối tượng nghiên cứu


́H

triển tại Công ty TNHH Thiên Tân giai đoạn 2012 - 2014.

U

Đề tài tập trung nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư phát

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



3.1. Phương pháp thu thập số liệu

H

3.1.1. Số liệu thứ cấp

Thu thập các số liệu thứ cấp: Thông qua các báo cáo kết quả hoạt động ĐTPT,

IN

báo cáo tổng kết về doanh thu và lợi nhuận, bảng cân đối kế toán, bảng cân đối các tài

K

khoản của Công ty TNHH Thiên Tân trong giai đoạn 2012 - 2014.

̣C


Đồng thời nghiên cứu đọc sách báo, giáo trình và các tài liệu tham khảo khác,

O

sau đó chắt lọc ý chính phục vụ cho việc nghiên cứu hệ thống các vấn đề lý luận, thực
tiễn về hoạt động đầu tư phát triển của Công ty TNHH Thiên Tân.

̣I H

3.1.2. Số liệu sơ cấp

Đ
A

Chọn mẫu điều tra: Để tiến hành đánh giá tình hình hoạt động đầu tư phát triển
tại Công ty TNHH Thiên Tân, chọn ngẫu nhiên 40 người đang làm việc tại các bộ
phận khác nhau của công ty để lấy ý kiến trực tiếp phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
Phương pháp điều tra: Việc thu thập số liệu được thực hiện bằng cách phỏng vấn
trực tiếp dựa vào bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn cho mục đích nghiên cứu.
3.2. Phương pháp xử lý tổng hợp số liệu
 Phương pháp thống kê kinh tế: Kết hợp với các phương pháp khác, phương
pháp thống kê sử dụng để phục vụ cho việc thu thập, tổng hợp và phân tích các thông
tin, số liệu có liên quan đến vấn đề một cách có hệ thống thông qua các phần mềm xử
lý, tính toán và thống kê như excel, spss…
SVTH: Nguyễn Đại Hiền

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

 Phương pháp so sánh: Dùng phương pháp này để so sánh kết quả các trị số
của các chỉ tiêu kinh tế trong phân tích hiệu quả qua các năm của đối tượng nghiên cứu.
 Phương pháp chỉ số: Dùng các chỉ số phản ánh hiệu quả của việc đầu tư phát
triển của Công ty.
 Phương pháp phân tích nhân tố: Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến kết quả hoạt động đầu tư phát triển Công ty nói chung và hiệu quả kết quả hoạt
động đầu tư phát triển từng công trình nói riêng.

Ế

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

U

 Phạm vi nội dung: Phân tích thực trạng hoạt động ĐTPT tại Công ty TNHH

́H

Thiên Tân. Căn cứ vào kết quả phân tích để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động đầu tư phát triển Công ty.



 Phạm vi không gian: Phân tích hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty TNHH
Thiên Tân.


IN

H

 Phạm vi thời gian: Phân tích dữ liệu, thông tin thu thập được qua 3 năm 2012,

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

2013, 2014.

SVTH: Nguyễn Đại Hiền

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ

PHÁT TRIỂN TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
1.1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển
Đầu tư có thể được hiểu theo các góc độ khác nhau như: Đầu tư nguồn lực, tài

Ế

chính hay tiêu dùng.

U

Đầu tư nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một hoạt

́H

động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.
Đầu tư tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư nhận



về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.

Đầu tư tiêu dùng: Đầu tư là sự hy sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để thu

H

về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.

IN


Hiện nay, cách hiểu thông dụng về hoạt động đầu tư là:

K

Hoạt động đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương

O

̣C

lai mà lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó.

̣I H

Những kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài
sản vật chất (nhà xưởng, đường xá, bệnh viện, trường học…), tài sản trí tuệ (trình độ

Đ
A

văn hoá, chuyên môn, quản lí, khoa học kĩ thuật...) và nguồn nhân lực có đủ điều kiện
làm việc với năng suất lao động cao hơn trong nền sản xuất xã hội.
Đầu tư phát triển: Là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn

trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài
sản mới cho nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia tăng sản
xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển.
Đầu tư phát triển thường đòi hỏi rất lớn nhiều loại nguồn lực. Khi xem xét lựa

chọn dự án đầu tư cần tính đúng, tính đủ các nguồn lực tham gia.
Đối với một quốc gia, hay một nền kinh tế thì hoạt động đầu tư phát triển luôn
đóng một vai trò quyết định trong sự đi lên, phát triển hay hưng thịnh của chính quốc
SVTH: Nguyễn Đại Hiền

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

gia đó. Có thể hiểu đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính,
nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để xây dựng sửa chữa nhà cửa và cấu
trúc hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dưỡng đào tạo
nguồn nhân lực, thực hiện chi phí thường xuyên gắn liền với các hoạt động của các tài
sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo nguồn lực
mới cho nền kinh tế - xã hội, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho mọi thành viên
trong xã hội. Với những tác dụng to lớn trên, chúng ta nhận thấy rằng chỉ có hoạt động

Ế

đầu tư phát triển mới làm cho nền kinh tế tăng trưởng, phát triển theo mục tiêu ta đã

Hoạt động đầu tư phát triển có 5 đặc điểm sau:

́H

1.1.2. Những đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển


U

lựa chọn.



Đặc điểm 1: Thường đòi hỏi vốn lớn, vốn nằm khê đọng trong suốt quá trình
thực hiện đầu tư.

H

Đặc điểm 2: Hoạt động đầu tư mang tính chất lâu dài.

IN

Đặc điểm 3: Với tính chất lâu dài, kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư

K

chịu ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian và các điều kiện địa lý
không gian.

O

̣C

Đặc điểm 4: Các thành quả của hoạt động đầu tư nếu là các công trình xây dựng,

̣I H


kiến trúc như nhà máy, hầm mỏ, các công trình thủy lợi, đường sá… Sẽ vận động ở
ngay nơi mà nó được tạo dựng lên

Đ
A

Đặc điểm 5: Với đặc điểm vốn lớn, thời gian thực hiện đầu tư và vận hành kết
quả đầu tư dài, lao động nhiều, hoạt động đầu tư thường chịu mức rủi ro cao.
1.1.3. Vai trò của đầu tư phát triển
Các lý thuyết kinh tế đều coi đầu tư phát triển là nhân tố quan trọng để phát
triển kinh tế, là nhân tố mang lại sự tăng trưởng. Vai trò của đầu tư phát triển được thể
hiện qua các mặt sau:
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Đầu tư phá triển tác động đến tổng cung và tổng cầu
Trước hết về mặt cầu, khi nhu cầu đầu tư phát triển tăng thì cầu các yếu tố đầu
vào như vật liệu xây dựng, nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất tăng (tăng cầu
SVTH: Nguyễn Đại Hiền

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

chỉ trong ngắn hạn) làm cho giá các yếu tố đầu vào tăng. Khi các yếu tố đầu vào phát
huy tác dụng, quá trình thực hiện dự án hoàn thành chuyển sang giai đoạn vận hành
cầu yếu tố đầu vào giảm do đó giá nguyên vật liệu đầu vào giảm. Về mặt cung khi các
yếu tố đầu vào phát huy tác dụng, năng lực mới đi vào hoạt động thì tổng cung (trong
dài hạn) tăng làm tăng sản phẩm trên thị trường do đó giá sản phẩm trên thị trường

giảm. Sản lượng tăng, giá giảm cho phép tăng tiêu dùng, tăng tiêu dùng đến lượt mình
tiếp tục kích thích sản xuất hơn nữa. Sản xuất phát triển chính là nguồn gốc để tích luỹ

Ế

phát triển kinh tế xã hội.

U

Đầu tư phát triển tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế

́H

Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư phát triển đối với tổng
cầu và đối với tổng cung của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư phát triển,



dù tăng hay giảm đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố phá
vỡ sự ổn định của nề kinh tế của mọi quốc gia.

H

Chẳng hạn, khi tăng đầu tư phát triển, cầu của các yếu tố của đầu tư phát triển

IN

tăng làm cho giá của các hàng hoá có liên quan tăng (giá chi phí vốn, giá công nghệ,

K


vật tư, lao động) đến một mức nào đó sẽ dẫn đến tình trạng lạm phạt. Đến lượt mình
lạm phát làm cho sản xuất trì truệ, đời sống của người lao động gặp nhiều khó khăn do

O

̣C

tiền lương ngày càng thấp hơn, thâm hụt ngân sách, kinh tế phát triển chậm lại. Mặt

̣I H

khác, tăng đầu tư phát triển làm cho cầu các yếu tố có liên quan tăng, sản xuất của các
ngành này phát triển, thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao đời

Đ
A

sống người lao động, giảm tệ nạn xã hội. Tất cả các tác động này tạo điều kiện cho sự
phát triển kinh tế.
Đầu tư phát triển tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy con đường tất yếu để tăng
trưởng nhanh (9%-10%) là tăng cường đầu tư phát triển nhằm tạo ra sự phát triển
nhanh ở các khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với ngành nông, lâm, ngư nghiệp do
những hạn chế về đất đai và khả năng sinh học, để đạt tốc độ tăng trưởng 5% - 6% là
rất khó khăn. Như vậy, chính sách đầu tư phát triển quyết định quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn nền kinh tế.

SVTH: Nguyễn Đại Hiền


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tư phát triển có tác dụng giải quyết những vấn đề về
mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển
thoát khỏi nghèo đói, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế...,
của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy những
vùng khác phát triển.
Đầu tư phát triển tác động đến tăng cường khả năng khoa học và công nghệ
của đất nước

Ế

Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hoá. Đầu tư phát triển là điều kiện tiên

U

quyết của sự phát triển và tăng cường khả năng khoa học công nghệ của nước ta hiện

́H

nay, trong giai đoạn khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão.

Có hai con đường để có công nghệ là tự nghiên cứu phát minh ra công nghệ và




nhập công nghệ từ nước ngoài. Dù bằng các này hay cách khác thì đều cần phải có
tiền, phải có vốn đầu tư phát triển, mọi phương án đổi mới công nghệ không gắn với

H

nguồn vốn đầu tư phát triển sẽ là không khả thi.

IN

Đầu tư phát triển và tăng cường khả năng công nghệ có tác động lẫn nhau. Đầu

K

tư phát triển là sự phối hợp các nguồn lực để sự phối hợp đó thực sự có hiệu quả đòi
hỏi phải có sự tác động của khoa học công nghệ. Sự gia tăng khoa học công nghệ vào

O

̣C

quá trình đầu tư phát triển sẽ làm tăng năng suất, giảm chi phí, giảm giá thành và chất

̣I H

lượng sản phẩm được nâng cao, nhu cầu cơ bản được giải quyết, nhu cầu mới phát
sinh điều này làm cho cơ cấu nhu cầu thay đổi thúc đầy đầu tư để đáp ưng nhu cầu đó.

Đ

A

1.1.3.2. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ
Đầu tư quyết định sự ra đời, sự tồn tại của mỗi cơ sở sản xuất, kinh doanh và

dịch vụ.

 Đầu tư quyết định sự ra đời: Để tạo dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho bất kỳ

doanh nghiệp nào đều cần phải xây dựng nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, đều cần mua
sắm, lắp đặt thiết bị máy móc, đều cần tiến hành công tác xây dựng khác, gắn liền với
sự hoạt động của một chu kì, của các cơ sở vật chất - kĩ thuật vừa mới tạo ra, các hoạt
động này chính là hoạt động đầu tư.
 Đầu tư quyết định sự tồn tại: Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh đang tồn
tại, sau một thời gian cơ sở vật chất - kĩ thuật của các doanh nghiệp này sẽ bị hao mòn
SVTH: Nguyễn Đại Hiền

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

và hư hỏng. Để duy trì sự hoạt động bình thường cần định kì tiến hành sửa chữa lớn
hoặc thay mới cơ sở vật chất - kĩ thuật đã hư hỏng, hao mòn.
 Đầu tư quyết định sự phát triển: Mỗi doanh nghiệp, cơ sở muốn phát triển,
muốn đổi mới để thích ứng với điều kiện hoạt động mới của sự phát triển khoa học kĩ thuật và nhu cầu tiêu dùng của nền sản xuất xã hội, doanh nghiệp này phải đầu tư
mua sắm trang thiết bị mới thay thế cho các trang thiết bị cũ và lỗi thời.
1.2. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG DOANH NGHIỆP


Ế

1.2.1. Khái niệm về đầu tư phát triển trong doanh nghiệp

U

Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp là một bộ phận đầu tư phát triển, là hoạt

́H

động chi dùng vốn và các nguồn lực khác trong hiện tại nhằm làm tăng thêm các tài



sản của doanh nghiệp, tạo thêm công ăn việc làm, nâng cao đời sống của các thành
viên trong đơn vị.

Có nhiều quan điểm khác nhau về hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp:

H

 Quan điểm về kết hợp lợi ích lâu dài với lợi ích trước mắt của doanh nghiệp

IN

trong lĩnh vực đầu tư, kết hợp giữa lợi ích của nhà nước và lợi ích của doanh nghiệp.

K


 Quan điểm về mục tiêu: Lợi nhuận tối đa, tăng chất lượng sản phẩm, tăng thị

̣C

phần, cải thiện đời sống, điều kiện lao động cho cán bộ công nhân viên. Mục đích này

O

có thể là ngắn hạn hay trong dài hạn.

̣I H

 Quan điểm về giải pháp hay chiến lược: Xác định nên đầu tư chiều rộng hay
đầu tư chiều sâu, xây dựng mới hay cải tạo cơ sở vật chất hiện có, nên đi vào hướng

Đ
A

chuyên môn hoá hay đa dạng hoá doanh nghiệp.
1.2.2. Tác dụng đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
Trong phần này ta chỉ xét đến đầu tư phát triển là việc bỏ vốn ra để tiến hành các

hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và nâng cao đời sống của các thành viên trong đơn vị. Đầu tư
phát triển đối với nền kinh tế là chìa khoá cho sự tăng trưởng. Còn đối với doanh
nghiệp, đầu tư quyết định cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở.
Từ việc tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho sự ra đời của doanh nghiệp, mỗi cơ
sở sản xuất kinh doanh đều cần phải xây dựng nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm
và lắp đặt máy móc thiết bị, thực hiện công tác xây dựng cơ bản và thực hiện các chi
SVTH: Nguyễn Đại Hiền


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

phí khác gắn liền với sự hoạt động trong một chu kỳ của các cơ sở vật chất kỹ thuật
vừa mới tạo ra. Sau đó để duy trì hoạt động bình thường của các cơ sở sản xuất này
cần phải tiến hành sửa chữa lớn thường xuyên hoặc thay mới các cơ sở sản xuất đã hao
mòn hư hỏng. Đổi mới để thích ứng với yêu cầu của khoa học kỹ thuật và thay đổi
trong nhu cầu tiêu dùng, đặc biệt là hiện nay nước ta đang đứng trước yêu cầu hội
nhập và phát triển kinh tế thì vai trò của đầu tư trong doanh nghiệp là phải làm sao để
nâng cao khả năng cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp để doanh nghiệp nước ta có

Ế

thể đứng vững trong thị trường nội địa và vươn ra thị trường quốc tế với những nội

U

dung sau:

động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp.

́H

 Đầu tư phát triển giữ vai trò quyết định trong việc nâng cao chất lượng hoạt




 Đầu tư phát triển giúp doanh nghiệp đồi mới công nghệ, nâng cao trình độ
khoa học kĩ thuật.

H

 Tạo điều kiện để doanh nghiệp nâng cao chức lượng nguồn nhân lực.

IN

 Giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh.

K

 Đầu tư phát triển tạo điều kiện để hạ giá thành, tăng lợi nhuận và nâng cao đời

̣C

sống các thành viên trong doanh nghiệp.

O

1.2.3. Nội dung cơ bản của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp

̣I H

1.2.3.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
Bao gồm:


Đ
A

- Đầu tư cho hoạt động xây lắp
- Đầu tư để mua máy móc thiết bị
- Đầu tư khác
Khi đầu tư sẽ làm thay đồi và tăng thêm TSCĐ.
Đầu tư vào việc tái tạo tài sản cố định đóng vai trò quan trọng nhất trong hoạt
động đầu tư của doanh nghiệp vì:
Thứ nhất, chi phí cho các hạng mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng vốn đầu tư.
Thứ hai, đó là bộ phận cơ bản tạo ra sản phẩm, hoạt động chính của mỗi
doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Đại Hiền

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

Như vậy, hoạt động đầu tư vào TSCĐ đóng vai trò quan trọng nhất nếu không
muốn nói là quyết định đối với phần lợi nhuận thu được của doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp thường tăng cường thêm tài sản cố định khi họ thấy những cơ hội có lợi để mở
rộng sản xuất, hoặc có thể giảm bớt chi phí bằng cách chuyển sang phương pháp sản
xuất dùng nhiều vốn hơn.
Để thực hiện tốt các hạng mục này, trước tiên phải tính đến các điều kiện thuận
lợi, khó khăn của vị trí địa lý, địa hình, địa chất..., đồng thời phải căn cứ vào yêu cầu


Ế

của đặc tính kỹ thuật của máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, cách tổ chức điều

U

hành, nhu cầu dự trữ, số lượng công nhân..., các hạng mục được chia thành các nhóm

́H

cơ bản, ví dụ như: Các phân xương sản xuất chính và phụ, hệ thống điện nước, hệ
thống xử lý chất thải và bảo vệ môi trường, hệ thống thông tin liên lạc...



Đối với mỗi hạng mục công trình phải xem xét, cân nhắc và quyết định: diện tích
xây dựng, đặc điểm kiến trúc, kích thước và chi phí...

H

Ngoài ra đổi mới công nghệ còn là nhân tố đóng vai trò quan trọng quyết định

IN

đối với sự phát triển của các doanh nghiệp. Đổi mới công nghệ là một hình thức của

K

đầu tư phát triển nhưng nội dung đi sâu vào mặt chất của đầu tư. Mục tiêu của đổi mới
công nghệ là việc tạo ra các yếu tố mới của công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản


O

̣C

phẩm, hạ giá thành, tăng khả năng cạnh trạnh của sản phẩm hàng hoá dịch vụ. Đầu tư

̣I H

đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp được thực hiện theo cách như cải tiến, hiện đại
hoá công nghệ truyền thống hiện có, tự nghiên cứu, phát triển ứng dụng công nghệ

Đ
A

mới, nhập công nghệ mới tiên tiến từ nước ngoài thông qua mua sắm trang thiết bị và
chuyển giao công nghệ.
Công nghệ nào cũng có chu kỳ phát triển: Xuất hiện- tăng trưởng- bảo hoà. Chu

kỳ này được gọi là “vòng đời công nghệ”. Đầu tư đổi mới công nghệ cũng phải căn cứ
vào vòng đời này để chọn thời điểm đầu tư thích hợp.
1.2.3.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
Bao gồm:
- Đầu tư cho hoạt động đào tạo
- Đầu tư cho công tác bảo hiểm
- Đầu tư cho an toàn lao động
SVTH: Nguyễn Đại Hiền

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

- Đầu tư vào tiền lương cho người lao động
- Đầu tư tiền thưởng cuối năm….
Lực lượng sản xuất và quản lý là nhân tố quyết định và thể hiện trình độ văn hoá
văn minh của nền sản xuất xã hội. Lênin khẳng định rằng lực lượng của toàn thể nhân
loại là công nhân, là người lao động. Trong thực tế người lao động là một bộ phận
quan trọng của lực lượng sản xuất.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm cho xã hội, người lao động

Ế

không chỉ là một yếu tố của quá trình đó mà còn là yếu tố quan trọng, tác động có tính

U

chất quyết định vào việc phát huy đồng bộ và có hiệu quả các yếu tố khác. Nếu chúng

́H

ta có nhà xưởng, có nguyên vật liệu, có máy móc thiệt bị nhưng thiếu bàn tay con
người cũng không thể có sản phẩm cung cấp cho xã hội.



Hoạt động đầu tư phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp bao gồm đầu tư về
mặt chất và lượng như các hoạt động tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, đào tạo lại, đào tạo


H

nâng cao, nâng cao các giá trị về mặt vật chất và tinh thần như tiền lương, tiền thưởng

IN

bảo hiểm, an toàn lao động…, để tinh thần họ làm việc hiệu quả và đạt được năng suất

K

cao nhất. Các hoạt động này có thể xen kẻ, có thể tách biệt, tùy vào đặc điểm ngành
nghề và quy mô.

O

̣C

Còn nói về lực lượng quản lý trong nguồn nhân lực, có thể nói rằng lực lượng

̣I H

cán bộ quản lý trong doanh nghiệp không đông về mặt số lượng nhưng lại có tính chất
quyết định đối với sự thành bại của doanh nghiệp. Trước đây một quan niệm đã ăn sâu

Đ
A

vào xã hội đó là: cán bộ quản lý là những người đi lên từ công nhân, người lao động,
chỉ những người có tích luỹ kinh nghiệm mới quản lý được. Quản lý không phải là một

nghề. Đó là một quan niệm lỗi thời đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường, người quản ký trong mỗi doanh nghiệp không chỉ
thực hiện những công việc “thành tên” mà còn phải năng động sáng tạo trong những
công việc “không tên”, những tình huống khó khăn, nhạy cảm. Do đó, nếu người quản
lý không học tập, không nâng cao trình độ thì khó có thể đứng vững và đi lên được
trong nền kinh tế thị trường. Việc đầu tư cho đào tạo cán bộ quản lý thông qua các chi
phí cho tham gia hội thảo, tham quan thực tế, đào tạo ngắn hạn, dài hạn nghiệp vụ

SVTH: Nguyễn Đại Hiền

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

quản lý, tăng các khoản tiền thưởng..., đây là những chi phí không lớn nhưng hết sức
quan trọng.
1.2.3.3. Đầu tư hoạt động nghiên cứu triển khai khoa học và công nghệ
Khi DN muốn tạo ra sản phẩm mới và các lĩnh vực hoạt động đổi mới đòi hỏi cần
đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu, triển khai, ứng dụng công nghệ.
Đầu tư nghiên cứu triển khai khoa học công nghệ là con đường nâng cao sức
cạnh tranh và khả năng tồn tại phát triển của DN trên thị trường. Tuy nhiên, đầu tư vào

U

tìm kiếm, phát triển kỹ thuật và công nghệ mới và tiên tiến.

Ế


cộng nghệ đòi hỏi vốn lớn và đọ rủi ro cao, các DN cần đòi hỏi tập trung nghiên cứu

́H

Nhờ có đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ, con người sẽ không phải làm



những công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tỷ trọng lao động giản đơn giảm, thay vào đó
là lao động phức tạp, lao động mang nhiều yếu tố chất xám, từ đó nâng cao chất lượng

H

hạ giá thành sản phẩm.

IN

1.2.3.4. Đầu tư vào hàng tồn trữ hay tài sản dự trữ

K

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, dự trữ hàng hóa, nguyên vật liệu là cần thiết
khách quan vì duy trì dự trữ hàng hóa có vai trò rất quan trọng:

O

̣C

Thứ nhất nó đảm báo kịp thời nhu cầu của khách hàng trong bất cử thời điểm nào.


̣I H

Thứ hai là đảm báo sự gắn bó, liên kết chặt chẽ giữa các khâu, các giai đoạn
trong quá trình sản xuất.

Đ
A

Đồng thời đối với doanh nghiệp thương mại thì hàng tồn trữ vô cùng quan trọng
vì nếu thiếu hụt hàng tồn trữ thì sẽ dẫn đến rũi ro cho Công ty, vì không cung cấp được
lượng hàng hóa khi cần thiết không những mất khách hàng tại thời điểm hiện tại mà
còn có thể mất luôn những đơn đặt hàng trong tương lai, không còn được khách hàng
tin cậy vào khả năng cung ứng loại hàng hóa đó.
Trong môi trường cạnh tranh, doanh nghiệp sẽ mau chóng mất khách hàng vào
tay các đối thủ cung ứng các sản phẩm cùng loại nếu không dự đoán được khả năng và
nhu cầu tiêu thụ của thị trường để lập ra kế hoạch tồn trữ hợp lí.

SVTH: Nguyễn Đại Hiền

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

1.2.3.5. Đầu tư vào tài sản vô hình khác
Chủ yếu hoạt động này là Đầu tư cho hoạt động Marketing
Hoạt động MKT là một trong hoạt động quan trọng của DN. MKT còn có thế

định nghĩa là các hình thức kinh doanh để hoạch định, định nghĩa chiêu mại và phân
phối hàng hóa hay dịch vụ nhằm thu lợi nhuận từ thị trường, bao gồm:
-

Đầu tư vào sản phẩm: Sản phẩm gồm những thứ hữu hình có thể sờ mó được

(tangible) như là đèn, quạt, cửa... hoặc vô hình không sờ được (intangible) như là dịch

Ế

vụ. Diện mạo của sản phẩm marketing bao gồm các chi tiết đặc điểm của một loại hình

U

sản phẩm hoặc dịch vụ chuyên biệt và làm cách nào nó có liên quan đến nhu cầu và sự

́H

cần thiết đến người dùng cuối cùng. Phạm vi của một sản phẩm thường bao gồm cung

-



cấp các thành phần cộng thêm như bảo hành, và các dịch vụ khác.
Đầu tư vào giá cả: Là tiến trình để đi đến việc định giá cho một sản phẩm,

H

gồm cả việc bán giảm giá, hạ giá. Không nhất thiết phải là tiền mặt không thôi, nó có


IN

thể là bất kỳ thứ gì có thể đem ra trao đổi cho một sản phẩm hay dịch vụ. Ví dụ: thời

Đầu tư vào vị trí - kênh phân phối: Là việc làm sao cho sản phẩm đến được

̣C

-

K

gian hay sự quan tâm.

O

với khách hàng. Ví dụ như vị trí điểm bán có thuận lợi cho khách mua hàng hay

̣I H

không, vị trí sản phẩm có thuận tiện lọt vào tầm mắt của khách hay không... Đôi khi nó
còn có nghĩa là kênh phân phối mà sản phẩm hay hàng hóa được bán ra. Ví dụ bán trên

Đ
A

mạng hay bán ở các cửa hàng sỉ, cửa hàng lẻ... Bán ở tỉnh hay thành phố, bán cho
nhóm đối tượng nào (thanh niên, gia đình, hay thương nhân).
-


Khuyến mãi, chiết khấu: Bao gồm cả quảng cáo, bán giá khuyến khích, chiết

khấu người bán, làm cho mọi người chú ý đến, bán riêng cho khách và liên hệ đến
nhiều phương pháp trong việc đánh bóng sản phẩm, thương hiệu hoặc công ty.
1.2.3.6. Đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
Các DN muốn phát triển được, phát triển một cách lâu dài đem lại nguồn lực cho
DN không thể thiếu hoạt động bắt tay cùng hợp tác với các DN cùng lĩnh vực và khác
lĩnh vực.
SVTH: Nguyễn Đại Hiền

13


×