Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Thực trạng sử dụng vốn đầu tư cho đầu tư phát triển trên địa bàn thị xã Hương Trà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.96 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

H



́H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ

HÀ THỊ HƯƠNG

Khóa học: 2010 - 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-------------------



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ

Sinh viên thực hiện: Hà Thị Hương
Lớp: K44B Kế Hoạch - Đầu Tư
Niên khóa: 2010 – 2014

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Trần Hữu Tuấn


Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Huế, tháng 5 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết tôi xin

chân thành cám ơn quư thầy cô trường Đại học Kinh Tế Huế đă
nhiệt t́ nh giảng dạy, trang bị kiến thức cơ bản và những định
hướng đúng đắn trong bốn năm học tập tại trường. Với t́ nh

Ế


cảm chân thành nhất cho phép tôi bày tỏ ḷ ng biết ơn đến gia

́H

U

đ́ nh, bạn bè, cơ quan đă tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
tŕ nh thực hiện đề tài thực tập cuối khóa này.



Tôi xin tỏ ḷ ng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Trần Hữu

H

Tuấn – giảng viên khoa Kinh tế và Phát Triển. Thầy đă tận t́ nh

IN

hướng dẫn cho tôi, luôn quan tâm và đầy trách nhiệm từ lúc
thiện đề tài này.

K

định hướng chọn đề tài cũng như trong suốt thời gian hoàn

O

̣C


Tôi cũng xin chân thành cám ơn các bác, các anh chị nhân

̣I H

viên pḥ ng Tài Chính-Kế Hoạch thị xă Hương Trà tỉnh Thừa

Thiên Huế đă nhiệt t́ nh giúp đỡ, cung cấp các thông tin, số

Đ
A

liệu cần thiết và góp ư trong quá tŕ nh t́ m hiểu, nghiên cứu tại
địa bàn.

Do thời gian và kinh nghiệm c̣ n nhiều hạn hẹp nên khóa

luận không tránh khỏi những hạn chế thiếu sót. Do vậy tôi
mong nhận được ư kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn
để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

Huế, tháng 05 năm 2014

i


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Sinh viên thực hiện

MỤC LỤC

Hà Thị Hương

Trang
i

Trang phụ bìa
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Mục lục ............................................................................................................................ii

Ế

Danh mục các ký hiệu viết tắt .........................................................................................v

U

Danh mục bảng biẻu .......................................................................................................vi

́H

Tóm tắt nghiên cứu........................................................................................................vii




PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

IN

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3

K

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

̣C

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................4

O

1.1. Một số khái niệm...................................................................................................4

̣I H

1.1.1. Khái niệm đầu tư.............................................................................................4
1.1.2. Đầu tư phát triển .............................................................................................4

Đ

A

1.2. Đặc điểm chung của đầu tư phát triển...................................................................5
1.3. Vai trò của đầu tư phát triển..................................................................................5
1.4. Vốn đầu tư cho phát triển......................................................................................7
1.4.1. Khái niệm........................................................................................................7
1.4.1.1. Vốn đầu tư ................................................................................................7
1.4.1.2. Vốn đầu tư cho phát triển .........................................................................7
1.4.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư phát triển .........................................................8
1.4.3. Chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho đầu tư phát triển ...9
1.4.3.1. Khái niệm hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển................................9

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.4.3.2. Một số chỉ tiêu nghiên cứu, đánh giá hiệu quả vốn đầu tư ....................10
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả vốn đầu tư ..........................10
1.6. Mối quan hệ giữa đầu tư phát triển và phát triển kinh tế xã hội .........................14
1.6.1. Tác động của đầu tư phát triển đến phát triển kinh tế xã hội .......................14
1.6.2. Phát triển kinh tế xã hội tác động đến việc thu hút vốn đầu tư ....................14
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CHO ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ...................................................15

Ế


2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở thị xã Hương Trà ................15

U

2.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................15

́H

2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội của thị xã Hương Trà ............................................19
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động của thị xã Hương Trà..............................19



2.1.2.2. Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................22
2.2. Thực trạng sử dụng vốn đầu tư ở thị xã Hương Trà giai đoạn 2011-2013. .......31

H

2.2.1. Thực trạng đầu tư phát triển trên địa bàn thị xã Hương Trà.........................31

IN

2.2.2. Tình hình huy động vốn, khai thác vốn ........................................................33

K

2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của thị xã
Hương Trà giai đoạn 2011-2013................................................................................36


O

̣C

2.4. Đánh giá chung về những ưu nhược điểm và những thành tựu đạt được trong sử

̣I H

dụng vốn cho đầu tư phát triển của thị xã Hương Trà trong giai đoạn 2011-2013 .............39
2.4.1. Những mặt đạt được .....................................................................................39

Đ
A

2.4.2 Những mặt tồn tại hạn chế và nguyên nhân ..................................................44
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Ở THỊ
XÃ HƯƠNG TRÀ........................................................................................................46
3.1 Quan điểm và mục tiêu cho phát triển kinh tế xã hội của thị xã Hương Trà .......46
3.1.1 Quan điểm đầu tư...........................................................................................46
3.1.2 Mục tiêu đầu tư ..............................................................................................47
3.1.3 Định hướng phát triển kinh tế xã hội .............................................................48
3.1.3.1. Phương hướng chung .............................................................................48

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

3.1.3.2. Phương hướng sử dụng hiệu quả vốn NSNN cho đầu tư phát triển
trên địa bàn thị xã Hương Trà .............................................................................48
3.1.3.3 Định hướng phát triển ngành, lĩnh vực chủ yếu ......................................50
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho hoạt động
đầu tư trên địa bàn thị xã Hương Trà trong giai đoạn tới ..........................................55
3.2.1 Giải pháp để huy động và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư cho từng ngành,
lĩnh vực cụ thể.........................................................................................................56

Ế

3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác kế hoạch hoá huy động và sử dụng vốn

U

NSNN cho đầu tư phát triển ...................................................................................57

́H

3.2.3. Tăng cường công tác huy động vốn đầu tư ngoài vốn ngân sách Nhà
nước để đầu tư có hiệu quả tránh sự phụ thuộc quá nhiều vào vốn ngân sách.......59



3.2.4. Nâng cao chất lượng dự án, đặc biệt là dự án khả thi...................................60
3.2.5. Về công tác chọn nhà thầu và khảo sát thiết kế............................................60

H


3.2.6. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý vốn đầu tư và đào tạo đủ cán bộ cho

IN

công tác kế hoạch - đầu tư của Thị xã Hương Trà trong những năm tới...............61

K

3.3 Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trên địa bàn thị xã Hương Trà trong
giai đoạn tới................................................................................................................62

O

̣C

3.3.1 Đối với nguồn vốn từ ngân sách nhà nước ....................................................62

̣I H

3.3.2. Nguồn vốn đầu tư trong dân và doanh nghiệp..............................................63
3.3.3. Giải pháp huy động vốn nước ngoài.............................................................63

Đ
A

3.3.3.1. Đối với nguồn vốn ODA ........................................................................63
3.3.3.2. Đối với nguồn vốn FDI ..........................................................................63

PHẦN 3 :KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................65

1. Kết luận ..................................................................................................................65
2. Kiến nghị ................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

: An ninh quốc phòng

BQ

: Bình quân

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CN-TTCN

: Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

KH – TC


: Kế hoạch - tài chính

KT- XH

: Kinh tế - Xã hội

MTQG

: Mục tiêu quốc gia

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

NSTW

: Ngân sách trung ương

NSĐP

: Ngân sách địa phương

U

́H

: Xây dựng cơ bản

TSCĐ


: Tài sản cố định

TNXH

: Tệ nạn xã hội

Đ
A



H

IN

K

̣C

̣I H

XDCB

: Giáo dục - đào tạo

O

GD- ĐT


Ế

AN-QP

Tr.đ

: Triệu đồng

TW

: Trung ương

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

v


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình dân số của thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2013 ......................20
Bảng 2: Tình hình lao động trên địa bàn thị xã Hương Trà ..........................................21
Bảng 3: Tốc độ tăng trưởng kinh tế thị xã Hương Trà giai đoạn 2010- 2013...............22
Bảng 4: Một số chỉ tiêu về kinh tế xã hội của thị xã Hương Trà ..................................23
Bảng 5: GDP của thị xã trong gai đoạn 2011-2013 ......................................................25


Ế

Bảng 6: Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế thị xã Hương Trà giai đoạn

U

2011 – 2013 .....................................................................................................27

́H

Bảng 7: Tình hình thu chi do ngân sách thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2013 ......31



Bảng 8: Cơ cấu vốn chi cho đầu tư phát triển trong tổng chi của NSNN .....................32
Bảng 9: Vốn đầu tư phát triển phân theo nguồn vốn.....................................................33

H

Bảng 10: Hệ số ICOR của thị xã giai đoạn 2011-2013 .................................................36

IN

Bảng 11: Giá trị TSCĐ mới tăng của thị xã giai đoạn 2011 – 2013 .............................37
Bảng 12: Hệ số huy động TSCĐ giai đoạn 2011 – 2013 ..............................................38

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

Bảng 13: Vốn đầu tư xây dựng chương trình MTQG nông thôn mới năm 2013..........42

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình đi sâu nghiên cứu tại địa bàn thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên
Huế, với đề tài: “Thực trạng sử dụng vốn đầu tư cho đầu tư phát triển trên địa bàn
thị xã Hương Trà”, cùng những số liệu thu thập được, tôi đã nhận ra vai trò to lớn của
đầu tư phát triển đối với việc phát triển kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và
nhất là của một thị xã mới thành lập như thị xã Hương Trà nói riêng. Cùng với đó, tôi

Ế

đã nhận thấy những mặt khó khăn của ban quản lý và lãnh đạo thị xã trong việc sử

U


dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư để từ đó đưa ra những giáp khắc phục những nhược

́H

điểm mà thị xã Hương Trà đang gặp phải, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư



cho đầu tư phát triển.

Mục tiêu chính của đề tài: Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho

H

đầu tư phát triển và tập trung tìm hiểu thực trạng huy động các nguồn vốn đầu tư, từ

IN

nguồn vốn đó phân bổ cho các ngành kinh tế như thế nào trên địa bàn thị xã Hương Trà
giai đoạn 2011 - 2013. Từ thực trạng đó, đưa ra những định hướng, giải pháp đối với vấn

K

đề sử dụng vốn đầu tư cho đầu tư phát triển của thị xã Hương Trà trong thời gian tới.

̣C

Dữ liệu phục vụ: Thu thập số liệu từ các báo cáo về tình hình phát triển kinh tế -


O

xã hội thị xã Hương Trà, các báo cáo về tình hình đầu tư phát triển của thị xã, tham

̣I H

khảo ý kiến của các nhà quản lý về vấn đề sử dụng vốn đầu tư cho đầu tư phát triển.
Phương pháp sử dụng: Tôi đã sử dụng các phương pháp như thu thập số liệu

Đ
A

thứ cấp, bao gồm các văn bản, các báo cáo tổng kết, nguồn số liệu thống kê, đồng thời
tham khảo ý kiến của các nhà quản lý có liên quan đến đề tài, từ đó sử dụng các
phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, tỷ trọng, số bình quân:
phương pháp so sánh, hệ thống làm phương pháp luận cho nghiên cứu cả lý luận thực
tiễn. Để xác định mối quan hệ giữa các nội dung nghiên cứu. Ngoài ra, tôi đã sử dụng
những bảng biểu để làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả chính: Qua nghiên cứu thực tế, thực trạng đầu tư của thị xã Hương Trà,
tôi đã đưa ra được những nội dung cơ bản về vốn đầu tư phát triển, phân tích được cơ
cấu kinh tế - xã hội của địa bàn nghiên cứu, đặc biệt tôi đã phân tích rõ về tình hình
đầu tư phát triển trên địa bàn thị xã, đưa ra các đặc điểm như: Nguồn vốn đầu tư cho

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

phát triển trong giai đoạn 2011-2013 giảm bình quân mỗi năm đạt dưới 1000 tỷ đồng
do ảnh hưởng của khủng hoảng toàn cầu, hệ số huy động (H) chung cho cả giai đoạn
2011-2013 tương đối cao 0,97 điều này có nghĩa là vốn đầu tư ít bị ứ đọng, thất thoát
và TSCĐ tạo ra ngày càng nhiều. Qua quá trình nghiên cứu tôi cũng đã đưa ra những
giải pháp kiến nghị với thị xã Hương Trà và với tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho đầu tư phát triển trên địa bàn thị xã Hương Trà trong
tương lai.

Ế

Do trình độ và thời gian có hạn nên đề tài chủ yếu dừng lại ở mô tả thực trạng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

và những đánh giá định tính về sử dụng vốn đầu tư cho phát triển của thị xã.

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư phát triển là một hoạt động kinh tế quan trọng, quyết định đến sự phát triển
KT – XH của một quốc gia cũng như mỗi địa phương. Đóng góp vào sự phát triển ấy có
vai trò rất quan trọng của hoạt động đầu tư phát triển và thu hút vốn đầu tư. Bởi vì vốn
đầu tư chính là tiền đề, là cái cốt lõi cho quá trình phát triển kinh tế – xã hội. Việc sử dụng

Ế

hiệu quả nguồn vốn cho đầu tư phát triển sẽ góp phần tích cực trong công cuộc phát triển

U


kinh tế – xã hội. Đây chính là chìa khóa để tăng trưởng kinh tế và điều chỉnh cơ cấu kinh

́H

tế theo hướng CNH – HĐH tạo thế và lực trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.



Hương Trà là một thị xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm trong tuyến hành lang
Huế - Đông Hà. Trên trục giao thông Bắc – Nam về đường bộ và đường sắt, là cửa ngõ

H

phía Bắc vào đô thị trung tâm Huế. Bên cạnh đó, Hương Trà còn là vị trí chiến lược về

IN

kinh tế, chính trị, AN – QP của tỉnh Thừa Thiên Huế vì thế sự phát triển trên tất cả các
lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội của thi xã sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển

K

KT – XH và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa toàn tỉnh. Vì vậy cùng với xu thế phát triển

̣C

chung của cả nước cũng như các tỉnh thị xã Hương Trà đang nổ lực hết mình để phát

O


triển kinh tế xã hội, thực hiện công cuộc phát triển kinh tế xã hội, thực hiện công cuộc

̣I H

phát triển kinh tế theo hướng CNH-HĐH đi đôi với phát triển bền vững.
Tuy nhiên, cũng như tình hình chung của nhiều địa phương cả nước, đầu tư phát

Đ
A

triển ở Hương Trà trong thời gian qua chủ yếu theo chiều rộng, hiệu quả đầu tư chưa
cao. Cơ cấu đầu tư giữa các ngành, lĩnh vực; giữa các phường xã còn nhiều bất hợp lý,
chưa thể hiện rõ yêu cầu tập trung phát triển trọng tâm, trọng điểm hỗ trợ để phát triển
sản xuất, xóa đói giảm nghèo. Triển khai chính sách đầu tư của Nhà nước chưa có tác
dụng khuyến khích mạnh mẽ việc đổi mới công nghệ hiện đại, tốc độ tăng trưởng và
đô thị hóa những năm gần đây cao đã dẫn đến sự mất cân đối trong khả năng đáp ứng
của hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị. Thu ngân sách của thị xã chưa đáp ứng nhu
cầu chi thường xuyên nên chi đầu tư phát triển phải dựa vào nguồn cấp phát từ ngân
sách tỉnh. Qua việc tiếp cận cụ thể, với nghiên cứu về đầu tư phát triển tại thị xã
Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn


hoạt động đầu tư phát triển, thực hiện công cuộc phát triển kinh tế theo hướng CNHHĐH đi đôi với phát triển bền vững của từng tỉnh, từng địa phương cũng như của đất
nước, từ đó đưa ra giải pháp định hướng cho những năm tiếp theo. Với lý do trên, tôi
đã chọn đề tài: “Thực trạng sử dụng vốn đầu tư cho đầu tư phát triển trên địa bàn
thị xã Hương Trà”
2. Mục tiêu nghiên cứu
a) Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng sử dụng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn, xác

U

Ế

định rõ vai trò của đầu tư phát triển đối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, nội

́H

dung, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển để vận dụng vào điều kiện
cụ thể ở thị xã Hương Trà. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử



dụng vốn cho đầu tư phát triển trên địa bàn thị xã Hương Trà trong thời gian tới theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.

H

b) Mục tiêu cụ thể

IN


- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng vốn đầu tư cho
đầu tư phát triển.

̣C

trong giai đoạn 2011-2013.

K

- Đánh giá thực trạng sử dụng vốn cho đầu tư phát triển ở thị xã Hương Trà

O

- Đề xuất định hướng, giải pháp để tăng cường tính hiệu quả của sử dụng vốn

̣I H

cho đầu tư phát triển trên địa bàn thị xã Hương Trà.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ
A

a) Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng sử dụng vốn đầu tư cho đầu tư phát triển ở thị xã Hương Trà trong

giai đoạn 2011 – 2013.
b) Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu: từ 10/02/2014 đến 17/05/2014.

Số liệu, tài liệu phản ánh thực trạng đầu tư phát triển ở thị xã Hương Trà trong
giai đoạn 2011 – 2013.
 Phạm vi không gian
Địa bàn nghiên cứu: Thị xã Hương Trà

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu tham khảo:
Từ những tài liệu thu thập được từ Tổng cục Thống kê, phòng Tài chính-kế
hoạch thị xã Hương Trà, số liệu báo cáo, số liệu thu thập trên internet…, tôi tiến hành
tổng hợp phân tích để đưa ra được những chỉ tiêu trong vấn đề nghiên cứu của mình.
Các thông tin điều tra được, tôi tiến hành tổng hợp lại thành bảng sau đó sử dụng các
chỉ tiêu kết quả, hiệu quả kinh tế để tính toán xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết

Ế

quả và hiệu quả sử dụng vốn cho đầu tư phát triển trên địa bàn thị xã Hương Trà, từ đó

U

đưa ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho đầu tư phát triển trên địa


́H

bàn thị xã Hương Trà.
 Phương pháp so sánh



Dựa trên những số liệu của thị xã Hương Trà, các số liệu tính toán được tôi so
sánh với những năm trước để rút ra nhận xét về thực trạng và tìm hiểu nguyên nhân để

H

đưa ra giải pháp phù hợp.

IN

 Phương pháp thống kê kinh tế

K

Từ những số liệu thu thập được từ phòng TC-KH của thị xã Hương Trà những
số liệu, thông tin có được từ các tài liệu khác tôi tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh

O

̣C

giá tình hình sử dụng vốn NSNN cho đầu tư phát triển trên địa bàn thị xã Hương Trà

Đ

A

̣I H

nhằm giải quyết những mục tiêu đã đề ra.

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm đầu tư
Trong kinh tế học vĩ mô, đầu tư chỉ việc gia tăng tư bản nhằm tăng cường năng

Ế

lực sản xuất tương lai. Đầu tư, vì thế, còn được gọi là hình thành tư bản hoặc tích lũy

U

tư bản. Tuy nhiên, chỉ có tăng tư bản làm tăng năng lực sản xuất vật chất mới được


́H

tính. Còn tăng tư bản trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất động sản bị loại



trừ. Việc gia tăng tư bản tư nhân (tăng thiết bị sản xuất) được gọi là đầu tư tư nhân.
Việc gia tăng tư bản xã hội được gọi là đầu tư công cộng.

H

Theo cách hiểu của kinh tế đầu tư, đầu tư là sự từ bỏ các nguồn lực ở hiện tại để

IN

tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn

K

hơn các nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn lực phải hy sinh đó có thể là
tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động, trí tuệ…

̣C

Như vậy, có thể hiểu rằng đầu tư bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn

O

lực hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn


(Nguồn: Nguyễn Bạch Nguyệt, Từ Quang Phương, 2007)

Đ
A

̣I H

các nguồn lực đã sử dụng để đạt kết quả đó .

1.1.2. Đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn trong hiện

tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản mới cho
nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia tăng sản xuất, tạo
thêm việc làm vì mục tiêu phát triển.
Đầu tư phát triển đòi hỏi rất lớn nhiều loại nguồn lực. Đối tượng của đầu tư phát
triển là tập hợp các yếu tố được chủ đầu tư bỏ vốn thực hiện nhằm đạt được những
mục tiêu nhất định.

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.2. Đặc điểm chung của đầu tư phát triển
Hoạt động đầu tư phát triển có 5 đặc điểm chính sau:

 Vốn đầu tư (tiền, vật tư, lao động) cần huy động cho một cuộc đầu tư thương
là rất lớn.
 Thời gian cần thiết cho công cuộc đầu tư thường rất dài do đó vốn đầu tư
phải nằm khe đọng lâu, không tham gia vào quá trình chu chuyển kinh tế vì vậy trong
suốt thời gian này nó không mang lại lợi ích cho nền kinh tế.

Ế

 Thời gian vận hành các kết quả đầu tư cho đến khi thu hồi đủ vốn đã bỏ ra

U

hoặc thanh lý tài sản do vốn đầu tư tạo ra thường là vài năm, chục năm, lâu hơn hoặc

́H

là vĩnh viễn.

 Nếu các thành quả của đầu tư là các công trình xây dựng thì nó sẽ được sử



dụng ngay tại nơi đã tạo ra nó.

 Các kết quả đầu tư chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố không ổn định trong tự

H

nhiên, trong hoạt động kinh tế xã hội như các điều kiện địa lý, khí hậu, chính sách,


IN

nghiên cứu thị trường và quan hệ quốc tế. Tính mạo hiểm của loại hình này rất cao.

K

Như để đảm bảo cho công cuộc đầu tư phát triển đạt hiệu quả kinh tế xã hội cao, trước
khi đầu tư phải làm tốt công tác chuẩn bị. Sự chuẩn bị này thể hiện trong việc soạn

(Nguồn:Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005)

̣I H

O

̣C

thảo dự án đầu tư và mọi công cuộc đầu từ phải tiến hành theo dự án.

1.3. Vai trò của đầu tư phát triển

Đ
A

Lý thuyết kế hoạch hóa tập trung và lý thuyết kinh tế thị trường đều coi đầu tư
phát triển là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa khóa của sự tăng trưởng.
Đầu tư phát triển là hoạt động đầu tư tài sản vật chất và sức lao động vì thế nó

là nhân tố quan trọng để tăng trưởng và phát triển kinh tế, vai trò của đầu tư phát triển
được thể hiện ở những mặt sau:

Đầu tư vừa là tác động đến tổng cung vừa là tác động đến tổng cầu. Trong ngắn
hạn, đầu tư tác động đến tổng cầu khi tổng cung chưa kịp thay đổi. Khi đầu tư tăng
làm cho tổng cầu tăng theo kéo sản lượng cân bằng tăng và giá cả của các yếu tố đầu
vào cũng tăng theo. Khi thành quả của đầu tư chưa phát huy tác dụng, các năng lực
mới đi vào tác dụng thì tổng cung đặc biệt chính là tổng cung dài hạn tăng thêm, kéo

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

theo sản lượng tiềm năng tăng và do đó giá cả sản phẩm giảm. Sản lượng tăng, giá cả
giảm làm tiêu dùng tăng. Tăng tiêu dùng lại kích thích sản xuất hơn nữa. Sản xuất phát
triển là nguồn gốc cơ bản để tăng tích lũy, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập cho
nguồn lao động, nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội.
Đầu tư phát triển có tác động hai mặt đến sự ổn định của nền kinh tế. Sự tác
động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cầu và tổng cung của
nền kinh tế làm cho mọi sự thay đổi của đầu tư, dù tăng hay giảm đều cùng một lúc

Ế

vừa là yếu tố duy trì sự ổn định vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế của

U

mọi quốc gia. Chẳng hạn khi tăng đầu tư, cầu của các yếu tố của đầu tư tăng làm cho


́H

giá cả của các mặt hàng có liên quan tăng (giá chi phí vốn, giá công nghệ, lao động,
vật tư) đến một mức nào đó dẫn đến tình trạng lạm phát. Lạm phát làm cho sản xuất trì



trệ, đời sống của người lao động gặp nhiều khó khăn do tiền lương ngày càng thấp
hơn, thâm hụt ngân sách, kinh tế phát triển chậm lại. Mặt khác khi tăng đầu tư làm cho

H

cầu các yếu tố có liên quan tăng, sản xuất các ngành này phát triển, thu hút thêm lao

IN

động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao đời sống người lao động, giảm các tệ nạn

K

xã hội. Tất cả các tác động này tạo điều kiện phát triển nền kinh tế. Khi tăng đầu tư
cũng dẫn đến tác động hai mặt nhưng theo chiều hướng với các hoạt động khác nhau.

O

̣C

Vì vậy trong điều hành nền kinh tế vĩ mô của nền kinh tế, các nhà hoạt động chính


̣I H

sách cần thấy hết tác động hai mặt này để đưa ra các chính sách nhằm hạn chế các tác
động xấu, phát huy được các tác động, duy trì sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế.

Đ
A

Đầu tư phát triển có tác động làm tăng cường khả năng khoa học và công nghệ
của đất nước. Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hóa. Đầu tư là điều kiện tiên
quyết của sự phát triển và tăng trưởng công nghệ của đất nước ta hiện nay. Theo đánh
giá của các chuyên gia công nghệ, trình độ công nghệ của Việt Nam lạc hậu so với thế
giới và khu vực. Có hai con đường cơ bản để có công nghệ là tự nghiên cứu và phát
minh ra công nghệ và nhập công nghệ từ nước ngoài. Dù tự nghiên cứu hay nhập công
nghệ từ nước ngoài cũng cần phải có tiền, cần có vốn đầu tư. Mọi phương án đổi mới
công nghệ không gắn với đầu tư đều là những phương án không khả thi.
Đầu tư phát triển có vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Con đường tất yếu có thể tăng trưởng nhanh với tốc độ như mong muốn là tăng cường

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

đầu tư. Do đó đầu tư quyết định quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở các quốc gia
nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của nền kinh tế và sự cân đối giữa các vùng,

các ngành.
Đầu tư phát triển có ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Mức tăng GDP=Vốn đầu tư/ICOR
Trường hợp hệ số ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc và
vốn đầu tư cho nên đầu tư ảnh hưởng rất quan trọng đến tốc độ tăng trưởng và phát

Ế

triển nền kinh tế. Kết quả nghiên cứu của các nhà đầu tư cho thấy: muốn giữ tốc độ

U

tăng trưởng ở mức trung bình thì tỉ lệ đầu tư phải đạt 15-25% so với GDP tùy thuộc

́H

vào ICOR mỗi nước. Tại các nước phát triển, ICOR thường lớn, từ 5-7 do thừa vốn



thiếu lao động, vốn được sử dụng nhiều để thay thế lao động và sử dụng nhiều công
nghệ có giá trị cao. Còn các nước chậm phát triển ICOR thấp từ 2-3 do thiếu vốn,

H

thừa lao động, sử dụng nhiều lao động thay thế vốn, sử dụng công nghệ kém hiện đại,

IN

giá rẻ. Chỉ tiêu ICOR của các nước phụ thuộc vào nhiều nhân tố, thay đổi theo theo

trình độ phát triển kinh tế và cơ cấu trong nước. Kinh nghiệm của các nước cho thấy,

K

chỉ tiêu ICOR phụ thuộc mạnh vào cơ cấu kinh tế và hiệu quả đầu tư trong các ngành,

̣C

các vùng lãnh thổ cũng như phụ thuộc vào các chính sách kinh tế nói chung.

̣I H

1.4.1. Khái niệm

O

1.4. Vốn đầu tư cho phát triển

Đ
A

1.4.1.1. Vốn đầu tư

VĐT là phần tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh - dịch vụ, là

tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng trong
quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực lớn hơn cho
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia đình.
1.4.1.2. Vốn đầu tư cho phát triển
Vốn đầu tư phát triển trên địa bàn là toàn bộ tiền vốn bỏ ra (chi tiêu) để làm

tăng hoặc duy trì năng lực sản xuất và nguồn lực để nâng cao mức sống vật chất và
tinh thần trên địa bàn trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Vốn đầu tư phát triển trên địa bàn bao gồm:
Vốn đầu tư tạo ra tài sản cố định: Là chi phí làm tăng lên tài sản cố định, bao
gồm vốn đầu tư xây dựng mới nhà cửa, vật kiến trúc, mua sắm tài sản cố định không
qua xây dựng cơ bản và chi phí lớn cho sửa chữa tài sản cố định (tức là những chi phí
bằng tiền để mở rộng, xây dựng lại, khôi phục và nâng cấp năng lực sản xuất của tài
sản cố định của nền kinh tế). Toàn bộ chi phí cho việc thăm dò, khảo sát thiết kế và
quy hoạch xây dựng chuẩn bị cho việc đầu tư cũng như chi phí lắp đặt mấy móc thiết

Ế

bị cũng được tính vào khoản mục này.

U

Vốn đầu tư làm tăng tài sản lưu động: là chi phí duy trì và phát triển sản xuất

́H


bao gồm vốn đầu tư mua nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng



thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản. Đây là khoản vốn lưu động được bổ sung
trong khi nghiên cứu.

H

Vốn đầu tư phát triển khác: Bao gồm tất cả các khoản đầu tư của xã hội nhằm

IN

tăng năng lực phát triển của xã hội. Sự phát triển của xã hội ngoài yếu tố là tăng tài sản
cố định, tài sản lưu động còn yếu tố tăng nguồn lực khác như: nâng cao dân trí, tăng

K

cường phúc lợi xã hội, cải thiện môi trường sinh thái hỗ trợ các chương trình phòng

̣C

chống tệ nạn xã hội và các chương trình phát triển khác như chương trình mục tiêu

O

quốc gia nhầm nâng cao sức khỏe cộng đồng, kế hoạch hóa gia đình; chương trình bảo

̣I H


vệ động vật quý hiếm; chương trình phổ cập giáo dục, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân
lực; chương trình xóa đói giảm nghèo…

Đ
A

1.4.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư phát triển
Nguồn trong nước
Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự phát triển kinh tế của đất nước,

nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm các nguồn sau:
- Vốn NSNN: Gồm NSTW và NSĐP, được hình thành từ thu thuế, phí, lệ phí,
các khoản thu từ hoạt động của thành phần kinh tế Nhà nước, từ vay viện trợ ưu đãi
nước ngoài, vay trên thị trường vốn quốc tế, vay trong dân dựa trên việc phát hành trái
phiếu Chính phủ.

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

- Vốn tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi
vay để đảm bảo các khoản chi của ngân sách đồng thời Nhà nước cũng là người cho
vay để đảm bảo các chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về kinh tế.
- VĐT của doanh nghiệp Nhà nước và VĐT từ khu vực tư nhân (Doanh nghiệp
tư nhân và hộ gia đình).

Vốn nước ngoài
Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu tư cho sự phát

Ế

triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm:

U

- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức của các tổ chức quốc tế như WB, ADB, các tổ

́H

chức chính phủ như JBIC, OECF, các tổ chức phi chính phủ (NGO). Đây là nguồn ODA.



- Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI-Foreign Direct Investment).
-Viện trợ của tổ chức phi chính phủ (NGO- non governmental organizations)

H

1.4.3. Chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho đầu tư phát triển

IN

1.4.3.1. Khái niệm hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển

K


Hiệu quả của hoạt động đầu tư là thuật ngữ chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực
hiện, các mục tiêu hoạt động của chủ thể đầu tư và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có các

O

̣C

kết quả trong những điều kiện nhất định.

̣I H

Theo cách tính, ta có:

Hiệu quả tuyệt đối = Kết quả - Chi phí

Đ
A

Hiệu quả tương đối = Kết quả/Chi phí
Hiệu quả là chỉ tiêu dùng để phân tích, đánh giá các hoạt động đầu tư với 2 mục đích:
- Để lựa chọn các phương án hành động (Đánh giá trước đầu tư).
- Để đánh giá, rút ra những bài học kinh nghiệm cho hoạt động đầu tư ở hiện tại
và tương lai (Đánh giá sau đầu tư).
Tuỳ vào cấp độ quản lý và mục đích sử dụng các kết quả để tính toán, cho nên
cần phải phân biệt hiệu quả tài chính hay hiệu quả KT-XH: Hiệu quả tài chính là hiệu
quả kinh tế được xem xét trong phạm vi một doanh nghiệp. Hiệu quả KT – XH của
hoạt động đầu tư là hiệu quả tổng hợp được xem xét trên phạm vi toàn bộ nền KT.

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.4.3.2. Một số chỉ tiêu nghiên cứu, đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
 Hệ số huy động TSCĐ (H)
Hệ số này được tính theo tỉ lệ giữa giá trị TSCĐ huy động trong kì (F) với vốn
đầu tư thực hiện trong kì (I).
H = F/ I
Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh mức độ đạt được kết quả cuối cùng trong tổng số
VĐT đã được thực hiện. Thông thường H<1 và càng lớn càng tốt có nghĩa là mức độ

́H

 Hệ số gia tăng vốn đầu ra (Hệ số ICOR)

U

động đầu tư được khắc phục, tình trạng ứ đọng vốn ít.

Ế

TSCĐ được đưa vào quá trình sản xuất càng nhiều và tình trạng lãng phí trong hoạt



Hệ số ICOR (Incremental Capital-Output Ratio) thể hiện để tăng một đồng

GDP cần đầu tư bao nhiêu đồng. Hệ số ICOR càng cao thì hiệu quả đầu tư càng thấp
và ngược lại.

H

ICOR = VĐT/(GDPt-GDPt-1)

IN

Về mặt ý nghĩa kinh tế, hệ số ICOR tính cho một giai đoạn sẽ phản ánh chính

K

xác hơn việc tính ICOR cho hàng năm, vì trong một thời gian ngắn (một năm) có một

̣C

lượng đầu tư chưa phát huy tác dụng và cũng không phản ảnh được nếu đầu tư dàn trải

O

(đầu tư xây dựng xong thì bỏ đấy). Hệ số ICOR đóng vai trò quan trọng trong việc xây

̣I H

dựng kế hoạch kinh tế.

1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả vốn đầu tư

Đ

A

Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả vốn đầu tư. Các nhân tố này có thể là
khách quan, chủ quan. Đó là các yếu tố do tự nhiên mang lại, các loại rủi ro có thể
lường trước, không lường trước; là các yếu tố do con người mang lại như trình độ
chuyên môn của các nhà quản lý vốn đầu tư, các điều chỉnh của các văn bản quy phạm
pháp luật ...vv...
Các nhân tố ảnh hưởng này tác động đến cả hai thành phần của hiệu quả vốn
đầu tư. Lợi ích công dụng của các đối tượng do kết quả của quá trình đầu tư tạo nên
khi đa vào sử dụng và vốn đầu tư chỉ ra nhằm tạo nên các kết quả ấy. Do đó các nhân
tố này tồn tại dọc theo suốt thời gian của quá trình đầu tư khi có chủ trương đầu tư,

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

ngay trong quá trình thực hiện đầu tư, xây dựng và đặc biệt là cả quá trình khai thác,
sử dụng các đối tượng đầu tư được hoàn thành.
- Các nhân tố chủ quan của địa phương và đơn vị thực hiện đầu tư.
Một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả vốn
đầu tư từ ngân sách Nhà nước là công tác quản lý đầu tư của địa phương, trình độ quản
lý và sử dụng vốn của cán bộ quản lý và thực hiện đầu tư tại địa phương.
Năng lực chuyên môn của các cơ quan tư vấn về đầu tư XDCB còn bất cập,

Ế


chất lượng thiết kế các công trình chưa đạt yêu cầu dẫn đến tiến độ thực hiện còn

U

chậm, hiệu quả còn thấp hoặc phải duyệt lại dự án, thiết kế, dự toán.

́H

Công tác thẩm định dự án đầu tư còn có nhiều mặt hạn chế, thậm chí còn mang
tính hình thức, thiếu các cán bộ có năng lực chuyên môn đảm nhiệm khâu thẩm định



dự án, thiết kế và dự toán tại các cơ quan quản lý nhà nước dẫn đến chất lượng dự án
và thiết kế chưa đảm bảo.

H

Công tác thẩm định thiết kế, dự toán và công tác xét thầu còn nhiều phiền hà,

IN

phức tạp. Vai trò trách nhiệm của các cấp, các ngành, sự phối hợp cha đồng bộ, chưa

K

nhịp nhàng ăn khớp. Mặt khác do thay đổi các chính sách về quản lý đầu tư và xây
dựng, đấu thầu và chỉ định thầu nên việc triển khai các thủ tục còn chậm.


O

̣C

Năng lực quản lý của các chủ đầu tư còn yếu, phần lớn các cán bộ đều kiêm

̣I H

nhiệm thiếu thời gian, hơn nữa lại thiếu các cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, nên quá trình
chỉ đạo thực hiện từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến nghiệm thu thường chậm,

Đ
A

chất lượng lập dự án chưa cao, chủ yếu bằng lời văn, thiếu các dữ liệu hoặc các dữ liệu
mang tính chất ước lượng, năng lực nghiệm thu hồ sơ của các nhà thầu không được đảm
bảo, do vậy hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án thiếu sức thuyết phục.
Công tác chuẩn bị đầu tư chưa được quan tâm đúng mức, chưa sát với tình hình
thực tế, việc bố trí vốn chuẩn bị đầu tư chưa đáp ứng được yêu cầu, các huyện, các
ngành chưa chủ động thực hiện việc chuẩn bị đầu tư, mặt khác do tính cấp bách nên
một số dự án chưa hoàn thành thủ tục vẫn đưa vào kế hoạch đầu tư nên tiến độ triển
khai rất chậm.
Do các công trình trọng điểm thường có quy mô lớn nên việc triển khai rất
chậm, kéo dài ảnh hưởng đến hiệu quả và không kịp đưa vào khai thác sử dụng.

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Công tác hướng dẫn thực hiện của tỉnh và các ngành còn chậm, chưa kịp thời ra
văn bản hướng dẫn thực hiện cho địa phương, đặc biệt là việc phân cấp quản lý đầu tư
và xây dựng.
Các nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của các dự án đầu tư, do vậy
muốn thực hiện đầu tư có hiệu quả thì địa phương phải có các cơ chế quản lý vốn một
cách hợp lý. Đội ngũ cán bộ phải được đào tạo sâu về chuyên môn. Đối với đơn vị
thực hiện đầu tư phải nghiên cứu, đầu tư sao cho có hiệu quả cao nhất, tránh thất thoát,
lãng phí vốn đầu tư.

U

Ế

Các nhân tố này tác động trực tiếp đến hiệu quả của công cuộc đầu tư nói chung

́H

và của từng dự án đầu tư nói riêng. Các dự án đầu tư mà hiệu quả thấp tức là hiệu quả
của các đồng vốn bỏ ra cũng thấp. Cụ thể, nếu năng lực chuyên môn thấp, công tác



quản lý kém thì sẽ dẫn đến kết qủa đầu tư không cao, hiệu quả đầu tư thấp.
- Các nhân tố khách quan của địa phương tác động đến hiệu quả của công tác

H


đầu tư phát triển

IN

Đó là các yếu tố không lường trước được như thiên tai, các rủi ro hệ từ sự biến
động của nền kinh tế thế giới, của cả nước tác động tới địa phương một cách trực tiếp

K

hay gián tiếp, các chính sách kinh tế ở tầm vĩ mô của Nhà nước, các chiến lược về

̣C

kinh tế như chiến lược công nghiệp hoá...vv...

O

Các nhân tố khách quan này có thể xảy ra đối với các địa phương, vì vậy phải

̣I H

tính toán, lường trước các rủi ro này để giảm các thiệt hại xảy ra.
Các chính sách kinh tế của Trung ương và của địa phương:

Đ
A

Các chính sách kinh tế là nhóm nhân tố tác động lớn nhất đến hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư. Các chính sách này gồm chính sách định hướng phát triển kinh tế như:

Chính sách công nghiệp hoá - hiện đại hoá, các chính sách về ưu đãi (bao gồm cả đối
với các nguồn vốn từ nước ngoài), chính sách thương mại, chính sách về tiền lương...
và các chính sách làm công cụ điều tiết vĩ mô hoặc vi mô như: Chính sách tài khoá
(công cụ chủ yếu là chính sách làm công cụ điều tiết của Chính phủ), chính sách tiền tệ
(công cụ là chính sách lãi suất và mức cung ứng tiền) chính sách tỷ giá hối đoái, chính
sách khấu hao...
Các chính sách kinh tế tác động đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện
cho nền kinh tế phát triển theo chiều hướng tích cực hay tiêu cực, vốn đầu tư được sử

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

dụng có hiệu quả cao hay thấp. Các chính sách kinh tế tác động vào lĩnh vực đầu tư,
góp phần tạo ra một cơ cấu hợp lý hay không cũng tác động làm giảm hoặc tăng thất
thoát vốn đầu tư, theo đó mà vốn đầu tư được sử dụng hiệu quả hoặc kém hiệu quả.
Trong quá trình khai thác sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành, các chính
sách kinh tế tác động làm cho các đối tượng này phát huy tác dụng tích cực hay tiêu
cực, vốn đầu tư được sử dụng có hiệu quả cao hay thấp. Các chính sách kinh tế tác
động vào lĩnh vực đầu tư, góp phần tạo ra một cơ cấu đầu tư nhất định, là cơ sở để
hình thành cơ cấu hợp lý hay không cũng như tác động làm giảm hoặc tăng thất thoát

U

Ế


vốn đầu tư, theo đó mà vốn đầu tư được sử dụng hiệu quả.

́H

Khi đã lựa chọn mô hình chiến lược công nghiệp hoá đúng, nếu các chính sách
kinh tế được xác định phù hợp có hệ thống, đồng bộ và nhất quán thì sự nghiệp công



nghiệp hoá sẽ thắng lợi, vốn đầu tư sẽ mang lại hiệu quả sử dụng cao. Nếu các chính
sách kinh tế phù hợp với mô hình chiến lược công nghiệp hoá, tạo điều kiện cho sự

H

thành công của công nghiệp hoá, sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả.

IN

Công tác tổ chức quản lý vốn đầu tư và quản lý đầu tư xây dựng:
Công tác này không chỉ ở một địa phương riêng lẻ, mà nó được phần cấp từ

K

trung ương đến địa phương. Hệ thống quản lý có tác động mạnh tới hiệu quả sử dụng

̣C

vốn đầu tư và kết quả của các dự án đầu tư cũng như công cuộc đầu tư nói chung.


O

Tổ chức quản lý đầu tư xây dựng là một lĩnh vực rất rộng, bao gồm nhiều nội

̣I H

dung nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất kinh doanh phù hợp
với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của vùng, của địa

Đ
A

phương trong từng thời kỳ, để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá
- hiện đại hóa, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao vật chất đời sống tinh
thần của nhân dân. Sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu tư do Nhà nước
quản lý, chống thất thoát lãng phí. Bảo đảm xây dựng dự án theo quy hoạch xây dựng
yêu cầu bền vững, mỹ quan, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo môi trường cạnh tranh
lành mạnh trong xây dựng, áp dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo chất lượng và thời
hạn xây dựng với chi phí hợp lý, bảo hành công trình xây dựng.
Nhóm nhân tố này ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, trước hết là tác
động đến việc tạo ra kết quả đầu tư.

SVTH: Hà Thị Hương-K44B KH-ĐT

13


×