Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản CSHT giao thông trên địa bàn huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.11 KB, 89 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

U

Ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2012 -2014

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Huyền Trân
Lớp: K45A KH-ĐT

Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Nguyễn Thị Thúy Hằng

Niên khóa: 2011 – 2015

Huế, tháng 5 năm 2015


Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Đề tài khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của 4 năm học tập,
nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Huế và 3 tháng thực
tập tại Ban Đầu tư và xây dựng, huyện Phong Điền. Để hồn thành
khóa luận này tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể,
cá nhân và qua đây cho phép tôi gửi tới họ những lời cảm ơn chân
thành nhất.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt, dạy dỗ của tập
thể cán bộ, giảng viên Trường Đại Học Kinh tế - Đại học Huế Những người đã cho tôi hành trang bước vào đời. Đặc biệt, tôi xin
chân thành cảm ơn thầy giáo Ths. Nguyễn Thị Thúy Hằng, đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q trình làm khóa luận tốt nghiệp
để tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị đang làm việc tại
Ban Đầu tư và xây dựng, huyện Phong Điền đã nhiệt tình hướng dẫn,
cung cấp thơng tin giúp tơi hồn thành được đề tài khóa luận này.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những
người thân ln động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong
q trình thực tập cũng như hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế cho nên bài làm khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót, tơi mong muốn tiếp nhận những ý kiến đóng góp

để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Huyền Trân


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
MỤC LỤC
Trang

MỤC LỤC ........................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. v
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ..........................................................................................vii

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................viii

U

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................ 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1




2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3

IN

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 4

K

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GIAO THÔNG..................4

̣C

1.1.1. Các khái niệm....................................................................................................4

O

1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại CSHT ..................................................4

̣I H

1.1.1.2. Khái niệm giao thông.................................................................................5
1.1.1.3. Khái niệm và đặc điểm đầu tư xây dựng giao thông .................................5


Đ
A

1.1.2. Đặc điểm CSHT giao thơng ..............................................................................6
1.1.3. Vai trị của CSHT giao thông............................................................................8
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả vốn đầu tư NSNN vào

CSHT giao thông ...........................................................................................................11
1.1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá đầu tư xây dựng CSHT giao thông .....................13
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................14
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển giao thông của TP Đà Nẵng......................................14
1.2.2. Những bài học kinh nghiệm của huyện Phong Điền đã đút ra từ các tỉnh,
thành phố trong cả nước ................................................................................................15

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

i


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN ................................................ 17
2.1. VÀI NÉT CƠ BẢN VỀ HUYỆN PHONG ĐIỀN .................................................17
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................17
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ..........................................................................20
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động của huyện .................................................20
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất ..............................................................................23


Ế

2.1.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội ...............................................................24

U

2.1.2.4. Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................26

́H

2.1.2.5. Tình hình thu chi ngân sách giai đoạn 2012 -2014..................................28
2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN



PHONG ĐIỀN ..............................................................................................................29
2.3. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GIAO THƠNG GIAO GIAI

H

ĐOẠN 2012 -2014 ........................................................................................................33

IN

2.3.1. Tình hình sử dụng vốn cho đầu tư xây dựng CSHT giao thông ....................33

K

2.3.2. Hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông..................................................38

2.3.2.1. Một số kết quả đạt được...........................................................................38

O

̣C

2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông............................42

̣I H

2.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THÔNG QUA BẢN ĐIỀU TRA ............48

Đ
A

2.4.1 Tổng quan chung khi điều tra bảng hỏi............................................................48
2.4.2. Phân tích kết quả điều tra cho ý kiến của người dân và cán bộ quản lý trên

địa bàn nghiên cứu.........................................................................................................51
2.5. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN CSHT GIAO THƠNG.....57
2.5.1. Thuận lợi .........................................................................................................57
2.5.2. Khó khăn ........................................................................................................58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CSHT GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN .......... 59
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH GIAO
THƠNG ĐẾN NĂM 2015 TẦM NHÌN 2020...............................................................59

SVTH: Trần Thị Huyền Trân


ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

3.1.1. Quan điểm phát triển .......................................................................................59
3.1.2. Mục tiêu quy hoạch .........................................................................................60
3.1.3. Phương hướng phát triển.................................................................................61
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SƯ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CSHT GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN.................62
3.2.1. Về giải pháp huy động vốn .............................................................................62
3.2.1.1. Giải pháp huy động vốn NSNN...............................................................62

Ế

3.2.1.2. Giải pháp huy động nguồn vốn trong dân ...............................................63

U

3.2.2. Về tổ chức .......................................................................................................64

́H

3.2.2.1. Cấp huyện ................................................................................................64
3.2.2.2 Cấp xã .......................................................................................................64




3.2.3. Đẩy nhanh tiến độ cơng trình thực hiên giữa các khâu...................................65
3.2.4. Lựa chọn các nhà thầu có chất lượng thi cơng tốt ..........................................65

H

3.2.5. Tổ chức thi cơng..............................................................................................66

IN

3.2.6. Rà sốt hồn thiện các định mức.....................................................................66

K

3.2.7. Chấn chỉnh công tác đấu thầu .........................................................................66
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 67

O

̣C

1. Kết luận......................................................................................................................67

̣I H

2. Kiến nghị ...................................................................................................................67
2.1. Về phía nhà nước ...............................................................................................68

Đ
A


2.2. Về phía địa phương ............................................................................................68
2.3. Về phía người dân ..............................................................................................69

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 70

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nghĩa
:

Cơ sở hạ tầng

CNH-HĐH

:

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CN-TTCN, XD


:

Cơng nghiệp -Tiểu thủ cơng nghiệp, xây dựng

CC

:

Cơ cấu

ĐVT

:

Đơn vị tính

ĐTPT

:

Đầu tư phát triển

GTDSTN

:

Gia tăng dân số tự nhiên

GTVT


:

Giao thông vận tải

KT – XH

:

Kinh tế - xã hội

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

NSTW

:

Ngân sách trung ương

NSĐP

:

Ngân sách địa phương

NQ- TW


:

TSCĐ

:

Tỷđ

:

U

́H



H

IN

̣C

K

Nghị quyết – Trung ương
Tài sản cố định
Tỷ đồng

:


Triệu đồng

:

Số lượng

UBND & HĐND

:

Uỷ Ban nhân dân và Hội đồng nhân dân

UBMTTQVN

:

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

VĐT

:

Vốn đầu tư

XDCB

:

Đầu tư xây dựng cơ bản


WTO

:

Tổ chức thương mại thế giới

̣I H

Đ
A

SL

O

Trđ

Ế

CSHT

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Tình hình dân số của Huyện Phong Điền ........................................................ 21
Bảng 2: Lao động trên địa bàn Huyện Phong Điền....................................................... 22
Bảng 3: Tình trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Phong Điền giai đoạn 2012-2014..... 24
Bảng 4: Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Phong Điền giai đoạn 2012 - 2014.. 26
Bảng 5: Tình hình thu chi ngân sách Huyện Phong Điền giai đoạn 2012 – 2014 ....... 29

Ế

Bảng 6: Hiện trạng mạng lưới giao thông huyện Phong Điền ...................................... 31

U

Bảng 7: Hiện trạng hệ thống cầu trên mạng lưới đường bộ .......................................... 32

́H

Bảng 8: Vốn đầu tư XDCB của nhà nước do địa phương quản lí của huyện Phong Điền



giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................................................... 34
Bảng 9: Tỷ lệ vốn đầu tư cho giao thông so với tổng vốn đầu tư từ NSNN cho giao

H

thông Huyện Phong Điền giai đoạn 2012 – 2014 ......................................................... 37

IN


Bảng 10: Vốn đầu tư cho CSHT giao thông huyện Phong Điền 2012 – 2014.............. 37
Bảng 11: Tổng hợp khối lượng xây dựng giao thông 2012 – 2014 .............................. 39

K

Bảng 12: Hiện trạng cầu trên địa bàn Huyện Phong Điền ............................................ 40

̣C

Bảng 13: Tình hình tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng giao thông huyện

O

Phong Điền từ 2012-2014.............................................................................................. 41

̣I H

Bảng 14: Hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông sử dụng vốn NSNN trên địa bàn
huyện Phong Điền giai đoạn 2012 – 2014..................................................................... 43

Đ
A

Bảng 15: Năng lực vận tải của hệ thống giao thông trên địa bàn huyện Phong Điền
giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................................................... 44
Bảng 16: Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Phong Điền giai đoạn 2012 – 2014 ........ 45
Bảng 17: Tình hình tai nạn giao thơng trên địa bàn huyện Phong Điền giai đoạn 2012 – 2014... 47
Bảng 18: Cơ cấu đối tượng điều tra nghiên cứu theo các đặc điểm về dân số.............. 49
Bảng 19: Các nhóm trong phiếu điều tra....................................................................... 50

Bảng 20: Kết quả kiểm định One Sample T – Test về đánh giá tác động của đầu tư cơ
sở hạ tầng giao thông đối với phát triển kinh tế ............................................................ 51
Bảng 21: Kết quả kiểm định One Sample T – Test đánh giá tác động của xây dựng
cơ sở hạ tầng giao thông đến mặt xã hội của Huyện ..................................................... 52

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

Bảng 22: Kết quả kiểm định One Sample T – Test đánh giá tác động của đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng giao thông đến mặt xã hội của Huyện............................................ 54
Bảng 23: Kết quả kiểm định One Sample T – Test đánh giá tác động của đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng giao thông đến mặt môi trường của Huyện.................................... 55
Bảng 24: Kết quả kiểm định One Sample T – Test của đầu tư xây dựng CSHT giao
thông tác động của văn hóa, giáo dục của Huyện ......................................................... 56

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Bảng 25: Quy hoạch mạng lưới đường huyện đến năm 2020....................................... 62

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

Đồ thị 1: Vốn đầu tư XDCB của nhà nước do địa phương quản lí của huyện Phong Điền
năm 2012 ....................................................................................................................... 35
Đồ thị 2: Vốn đầu tư XDCB của nhà nước do địa phương quản lí của huyện Phong Điền


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

năm 2014 ....................................................................................................................... 35

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

vii



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong thời gian qua, Huyện Phong Điền đã và đang chuẩn bị những tiền đề về
vật chất kỹ thuật làm nền tảng để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Nhiệm
vụ đặt ra trong thời kỳ này là phải xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
hoàn chỉnh và đồng bộ. Trong đó kết cấu hạ tầng giao thông là bản lề quan trọng để
phát triển cơ sở hạ tầng xã hội và cầu nối giúp Phong Điền trở thành vùng kinh tế
trọng điểm của Thừa Thiên Huế trong tương lai. Hệ thống giao thông phát triển sẽ là

Ế

chất xúc tác tích cực cho mọi hoạt động trong nền kinh tế phát triển nhanh. Vì vậy, đầu

U

tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông là tất yếu và hết sức cần thiết đối với Huyện

́H

Phong Điền trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa hiện đại hóa. Trong những năm qua,



công tác công tác quản lý dự án và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông huyện
Phong Điền bên cạnh những thành tựu cịn có nhiều vấn đề bất cập vẫn chưa đáp ứng


H

đượcnhu cầu phát triển của nền kinh tế - xã hội.

Xuất phát từ u cầu đó, tơi đã chọn đề tài :

IN

“TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
GIAI ĐOẠN 2012 – 2014.”

Mục đích nghiên cứu của đề tài

̣C



K

THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

O

- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về tình hình đầu tư xây dựng

̣I H

CSHT giao thơng trên địa bàn Huyện Phong Điền.
- Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng CSHT giao thông trên địa bàn


Đ
A

Huyện Phong Điền.

- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT giao thông trên

địa bàn Huyện Phong Điền
 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu và các thông tin liên quan
đến đề tài qua báo cáo, số liệu thống kê của sở kế hoạch đầu tư huyện Phong Điền
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: tham khảo ý kiến, phỏng vấn chuyên
viên các phòng ban của sở kế hoạch đầu tư huyện Phong Điền.
- Phương pháp xử lý số liệu:
Sử lý số liệu bằng phương pháp spss

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

viii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

- Phương pháp thống kê kinh tế
Sử dụng phương pháp thống kê để so sánh bao gồm cả tương đối và số tuyệt đối
để đánh giá hiện tượng theo không gian và thời gian
 Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu
Các nguồn số liệu thu thập từ các giáo trình, sách báo, tạp chí có liên quan. Các

báo cáo tổng kết từ các phòng của UBND Huyện Phong Điền: Phòng Tài chính – Kế
hoạch, Phịng Thống Kê, Phịng Tài Ngun,....
 Các kết quả đạt được

Ế

Thơng qua việc phân tích, đánh giá đúng hiện trạng đầu tư xây dựng hạ tầng

U

giao thông của Huyện Phong Điền, tôi nhận thấy kết quả đầu tư giao thơng trong thời

́H

gian qua đã có sự phát triển vượt bậc. Hệ thống các tuyến đường giao thơng trên địa



bàn Huyện ngày càng được hồn thiện, chất lượng các con đường ngày được nâng cao,
tỷ lệ rải mặt đường nhựa và bê tông tăng lên qua các năm. Lượng vốn cho đầu tư xây
dựng giao thông trong giai đoạn 2012 – 2014 được huy động từ nhiều ngồn khác nhau

H

và tăng lên trong thời gian qua. Năng lực của hệ thống giao thông ngày càng được

IN

nâng cao để đáp ứng kịp nhu cầu phát triển KT – XH của huyện.


K

Bên cạnh đó việc đầu tư phát triển hệ thống giao thơng vẫn cịn một số hạn chế:
tỷ lệ đường đất vẫn còn chiếm tỷ lệ lớn chủ yếu là các xã vùng núi, vùng cách xa trung

̣C

tâm thị xã và các tuyến đường nội đồng chưa được nhựa hóa; đầu tư xây dựng hệ

O

thống đường trên địa bàn Huyện cần một lượng vốn lớn trong khi đó lượng vốn có thể

̣I H

huy động được chưa đáp ứng được nhu cầu đó. Các chính sách của nhà nước về đầu tư
phát triển hệ thống giao thơng cịn thiếu đồng bộ. Sự phát triển của hệ thống giao

Đ
A

thông vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân và nhu cầu phát triển KT –
XH của Huyện. Từ việc phân tích, đánh giá đó làm cơ sở cho việc xác định phương
hướng và giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả đầu tư vào hệ thống giao thông của
Huyện trong thời gian tới.
Đưa ra được hệ thống giải pháp đồng bộ mang tính khả thi, là cơ sở cho việc
nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông trên địa bàn thị xã. Các giải
pháp này tuy chưa đầy đủ nhưng chúng có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung và hỗ trợ cho
nhau trong q trình giải quyết những khó khăn trong việc đầu tư. Trong thời gian này
thì những giải pháp này rất phù hợp, có tính khả thi cao.


SVTH: Trần Thị Huyền Trân

ix


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình thực hiện cơng cuộc đổi mới, tình hình kinh tế - xã hội (KTXH) huyện Phong Điền đã có những bước chuyển biến đáng kể và đạt được nhiều
thành tựu quan trọng. Tốc độ tăng tưởng kinh tế ln giữ ở mức cao; phát triển khá
tồn diện các ngành kinh tế; việc huy động các nguồn lực thực hiện các mục tiêu phát

Ế

triển KT- XH đạt được nhiều kết quả. Những thành tựu đó đã làm cho bộ mặt của

U

huyện Phong Điền có nhiều khởi sắc.

́H

Phong Điền là một huyện đồng bằng ven biển, nằm ở cực Bắc của tỉnh Thừa




Thiên Huế, cách thành phố Huế 30 km. Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Hải Lăng tỉnh
Quảng Trị. Phía Đơng Bắc giáp biển Đơng; phía Đơng Nam giáp huyện Quảng Điền,
thị xã Hương Trà; phía Nam giáp huyện A Lưới. Phong Điền có các trục giao thông

H

quan trọng của quốc gia chạy qua (quốc lộ 1A, tuyến đường sắt xuyên Việt...) và nằm

IN

trong tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây tạo điều kiện cho Phong Điền có điều kiện

K

khá thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế với các huyện trong tỉnh và với cả nước, trong

̣C

khu vực. Thị trấn Phong Điền là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội của

O

huyện, được định hướng là đơ thị trung tâm cửa ngõ phía Bắc, phát triển đơ thị sinh

̣I H

thái về phía Tây Quốc lộ 1A, gắn với vùng bảo tồn thiên nhiên Phong Điền.
Với những điều kiện thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên, các địa điểm du lịch

Đ

A

văn hóa, lịch sử, Phong Điền được đánh giá là một vùng giàu tiềm năng về phát triển
các ngành cơng nghiệp, dịch vụ. Chính vì vậy việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông tạo môi trường đầu tư thuận lợi cho các nhà đầu tư là việc rất đáng được quan
tâm, nhằm góp phần vào sự phát triển chung của tỉnh Thừa Thiên Huế..
Để đưa Phong Điền hòa nhập với tiến trình cơng nghiệp hóa của tỉnh và cả
nước, cần phải đánh giá đúng và nhận dạng đủ các nhân tố quan trọng hang đầu đó
chính là sự phát triển của hệ thống hạ tầng giao thơng có vai trị quan trọng trong việc
tạo tiền đề cho sự phát triển KT-XH của mọi quốc gia.

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

Bên cạnh đó việc sử dụng đầu tư xây dựng CSHT giao thơng vẫn cịn tồn tại nhiều
vấn đề cần đươc giải quyết. Chính vì thế tơi chọn đê tài: “Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản
CSHT giao thơng trên địa bàn huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế” .
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá hiệu quả đầu tư và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây
dựng trên địa bàn huyện Phong Điền.

Ế


 Mục tiêu cụ thể

U

+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về tình hình đầu ư xây dưng

́H

CSHT giao thơng.

+ Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng CSHT giao thông trên địa bàn



huyên Phong Điền.

+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT trên địa bàn

H

huyên Phong Điên.

IN

3. Phương pháp nghiên cứu

K

 Phương pháp thu thập số liệu:


+ Xem xét các văn bản, chính sách,báo cáo, tổng kết của các cấp, các ngành và

O

̣C

các nguồn số liệu thông kê.

̣I H

+ Tổng quan các tư liệu hiện có về lĩnh vực đầu tư giao thơng đã được đăng tải
trên các sách báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo, kết quả của các đợt

Đ
A

điều tra, các cuộc trả lời phỏng vấn, các tài liệu đăng tải trên các phương tiên thông tin
đại chúng.

 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Dùng phương pháp để phân tổ tổng hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra

theo

tiêu thức để tiếp cận mục đích nghiên cứu số liệu được xử lý, tính tốn trên may tính
theo các phần mềm thống kê thơng dụng.
 Phương pháp phân tích
+ Phương pháp thơng kê mơ tả
+ Phương pháp phân tích kinh tế đầu tư
+ Phương pháp phân tích khác


SVTH: Trần Thị Huyền Trân

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

 Phương pháp chuyên gia:
Trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi đã tham khảo ý kiến của cán bộ
chun mơn, những người có liên quan và am hiểu sâu sắc vấn đề nghiên cứu
nhằm bổ sung hoàn thiện nội dung nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu chủ yếu: Tình hình đầu tư xây dựng CSHT trên địa bàn

Ế

huyện Phong Điền.

U

+Đối tượng tham khảo: Các chuyên gia trong lĩnh vực giao thông, ban quản lý

́H

dự án, người dân địa phương
- Phạm vi nghiên cứu:




+ Về không gian: Các cơng trình đâu tư xây dưng CSHT trên địa bàn huyên
Phong Điền.

H

+Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2012-2014 và đề xuất

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

giải pháp đến 2020.

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

3



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT GIAO THÔNG
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại CSHT
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (CSHT) giao thông là một phần của đầu tư xây

Ế

dựng cơ sở hạ tầng vì vậy trước khi tìm hiểu các khái niệm về giao thơng chúng ta sẽ

U

tìm hiểu khái niệm về CSHT.

́H

CSHT là tồn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã



hội, là tổ hợp các công trình vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ trực tiếp dịch vụ
sản xuất, đời sống của dân cư được bố trí trên một phạm vi lãnh thỗ nhất định.

H


Hiện nay, cơ sở hạ tầng được nhắc đến với hai khái niệm: cơ sở hạ tầng cứng và

IN

cơ sở hạ tầng mềm.

Cơ sở hạ tầng cứng là tổng thể các ngành kinh tế, các nghành công nghiệp dịch

K

vụ bao gồm việc xây dựng đường xá, kênh đào, tưới nước, hải cảng, cầu cống, sân bay,

O

cấp và tiêu thoát nước.

̣C

kho tàng, cung cấp năng lượng, cơ sở kinh doanh, giao thông, thông tin lien lạc, cung

̣I H

Cơ sở hạ tầng mềm là thực trạng về:
- Những quy định của pháp luật, nhất là những quy định có lien quan đến lợi ích

Đ
A

tài chính (chế độ thuế, giá nhân cơng,…).
- Chế độ đất đai (quy chế thuê mướn, chuyển nhượng, thế chấp, giá cả,…).

- Tính minh bạch về mặt chính sách thu hút đầu tư.
- Các loại thủ tục hành chính.
- Thái độ đối với khu vưc dân doanh và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi.
- Chính quyền của địa phương có can thiệp mạnh bạo vào việc kinh doanh hay khơng.
- Mơi trường đầu tư (tình hình chính trị - xã hội).
- Nguồn lao động, nhân lực, giá cả lao động.
- Văn hóa kinh doanh (phong tục đối với lao động, kỹ thuật lao động).
- Yếu tố địa lý (thị trường, các yếu tố về khí hậu, quỹ tài nguyên).

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

- Chi phí đăng kí kinh doanh.
- Chi phí phụ trội bên ngồi.
- Vv…
Cơ sở hạ tầng ln mang tính tiên phong, định hướng. Vì vậy, cơ sở hạ tầng
của một nước, một vùng ln phải hình thành và phát triển đi trước một bước so với
hoạt động kinh tế - xã hội khác. Sự phát triển cơ sở hạ tầng về quy mơ, chất lượng,
trình độ, tiến bộ kỹ thuật là những tín hiệu cho thấy định hướng phát triển KT – XH,

Ế

mở đường cho các hoạt động kinh tế xã hội phát triển thuận lợi. Coi nhẹ hoặc chậm


U

trễ trong phát triển cấu trúc hạ tầng sẽ không tránh khỏi tắc nghẽn, trì trệ các hoạt

́H

động sản xuất xã hội.

CSHT được chia làm 3 nhóm chính: CSHT kỹ thật, CSHT xã hội, CSHT môi trường.



+ CSHT kỹ thuật là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế
của một xã hội, là tổ hợp các cơng trình vật chất kỹ thuật như các con đường, cầu

H

cống, bưu chính viễn thơng,… có chức năng phục vụ trực tiếp dịch vụ sản xuất, đời

IN

sống sinh hoạt của dân cư được bố trí trên một phạm vi trên một lãnh thổ nhất định.

K

+ CSHT xã hội là cơng trình và phương tiện để duy trì và phát triển các nguồn
lực như các cơ sở giáo dục đào tạo, các cơ sở khám chữa bệnh, các cơ sở đảm bảo đời

O


̣C

sống và nâng cao tinh thần của nhân dân như hệ thống cơng viên, các cơng trình đảm

̣I H

bảo an ninh xã hội.

+ CSHT môi trường bao gồm các cơng trình phục vụ cho bảo vệ mơi trường

Đ
A

sinh thái của đất nước cũng như môi trường sống của con người như các cơng trình xử
lý Ưnước thải, rác thải,…
1.1.1.2. Khái niệm giao thông
Giao thông là bộ phận của CSHT kỹ thuật bao gồm hệ thống cầu đường phục
vụ cho nhu cầu đi lại của người dân cũng như nhu cầu giao lưu kinh tế văn hóa xã hội
giữa những người dân trong một vùng hay giữa vùng này với vùng khác.
1.1.1.3. Khái niệm và đặc điểm đầu tư xây dựng giao thơng
Đầu tư xây dựng giao thơng đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa kết
cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên một nền bệ, bồi dưỡng đào tạo

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì
hoặc tăng thêm tiềm lực cưa các tuyến đường, để tăng thêm tiềm lực hoạt động.
Kết cấu hạ tầng giao thông bao gồm mạng lưới đường đồng bộ bao gồm đường
Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường thị xã, đường xã – phường, đường thơn xóm, đường ra đồng,
cầu cống, đường thị xã, đường xã – phường, đường thơn xóm, đường ra đồng, cầu cống,
đường thủy nội địa và các cơng trình phụ trợ, cơng trình đảm bảo an tồn giao thơng.
+ Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh;

Ế

đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền

U

từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu

́H

chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển KT – XH
của vùng, khu vực.



+ Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành
chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận, đường có vị trí quan

H


trọng đối với sự phát triển KT – XH của tỉnh.

IN

+ Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm

K

hành chính của xã, cụm xã, hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị
trí quan trọng đối với sự phát triển KT – XH của huyện.

O

̣C

+ Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thơn, làng, ấp,

̣I H

bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan
trọng đối với sự phát triển KT – XH của xã.

Đ
A

+ Đường thôn là đường nối giữa các thơn đến xóm
+ Đường xóm, ngõ là đường nối giữa các hộ gia đình (đường chung của liên gia).
+ Đường trục chính nội đồng là đường chính nối từ đồng ruộng đến khu dân cư.

1.1.2. Đặc điểm CSHT giao thông

CSHT giao thông là kết quả của các dự án đầu tư phát triển nên nó mang đặc
điểm của hoạt động đầu tư phát triển là:
CSHT giao thơng là cơng trình xây dựng nên nó có vốn đầu tư lớn, vốn nằm
khe đọng trong thời gian dài. Vì vậy, thời gian thu hồi vốn lâu và thông thường thông
qua các hoạt động kinh tế khác để có thể thu hồi vốn.

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

Thời kì đầu tư kéo dài: thời kì đầu tư được tính từ khi khởi cơng thực hiện dự
án cho đến khi hoàn thành và đưa vào hoạt động, nhiều cơng trình có thời kì kéo dài
hàng chục năm, có thể phân chia thời gian thi công ra thành nhiều giai đoạn, nhiều đợt.
Thời gian vận hành kéo dài: thời gian này được tính từ khi cơng trình đi vào
hoạt động cho đến khi hết hạn sử dụng và đào thải cơng trình. Đối với các cơng trình
giao thơng đường bộ thì thời gian sử dụng tuyến đường có thể kéo dài từ vài chục năm
đến trăm năm.

Ế

Các thành quả của hoạt động đầu tư thương phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó

U

được xây dựng: con đường được xây dựng tại địa phương nào thì nó sẽ phát huy tác


́H

dụng tại địa phương đó, khơng thể di dời đến các vị trí khác được.

Đầu tư xây dựng giao thơng địi hỏi cần phải có vốn đầu tư lớn cùng với thời kì



đầu tư kéo dài nên nó thường có độ rủi ro cao trong đó có nguyên nhân chủ quan là do
công tác quy hoạch ở nước ta cịn nhiều hạn chế nên nhiều cơng trình xây dựng không

H

phát huy được hiệu quả cần thiết.

IN

Bên cạnh những đặc điểm chung của hoạt động đầu tư phát triển thì đầu tư xây

K

dựng giao thơng cũng có những đặc điểm riêng của nó:
 Đầu tư xây dựng mang tính hệ thống và đồng bộ

O

̣C

Tính hệ thống và đồng bộ là đặc trưng cơ bản của đầu tư xây dựng của giao


̣I H

thơng. Tính hệ thống và đồng bộ được thể hiện ở chỗ mọi khâu trong quá trình phát
triển giao thông đều lien quan mật thiết với nhau và ảnh hưởng trực tiếp đến chất

Đ
A

lượng đầu tư: bất kì sai lầm nào từ khâu chiến lược, quy hoạch giao thông hay kế
hoạch hóa hệ thống giao thơng đến khâu lập dự án hay thẩm định các dự án giao thông
cũng sẽ ảnh hưởn đến q trình vận hành của tồn bộ hệ thống giao thông giao thông
và gây ra những mặt thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội. Chính đặc điểm này đã địi hỏi
khi lập kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển giao thông không được xem xét đến
lợi ích riêng lẽ của từng dự án mà phải xem xét trong mối quan hệ tổng thể của tồn bộ
hệ thống để đảm được tính đồng bộ và hệ thống của tồn bộ mạng lưới giao thơng
tránh tình trạng có một vài dự án ảnh hưởng đến chất lượng của toàn bộ hệ thống.

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

 Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông mang tính định hướng
GTVT được coi là huyết mạch của nền kinh tế đảm bảo giao thương giữa các
hoạt động kinh doanh phát triển hơn nữa hoạt động đầu tư xây dựng giao thơng cũng

cần phải có một vốn lượng lớn cũng như cần thực hiện trong một khoảng thời gian dài
do đó để đảm bảo đầu tư được hiệu quả và loại trừ các rủi ro thì cần phải có các định
hướng lâu dài. Giao thơng cần mang tính định hướng vì nó là ngành tiên phong đi thúc
đẩy các nghành kinh tế khác phát triển.

Ế

 Đầu tư xây dựng hệ thống giao thơng mang tính chất vùng và địa phương

U

Việc xây dựng và phát triển giao thông phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: đặc

́H

điểm địa hình, phong tục tập quán của từng vùng từng địa phương, trình độ phát triển
của mỗi nơi và quan trọng nhất là chính sách phát triển của nhà nước. Do đó đầu tư



xây dựng giao thơng mang tính vùng và địa phương nhằm đảm bảo cho mỗi vùng và
địa phương phát huy được thế mạnh của mình và đóng góp lớn vào sự phát triển chung

H

của đất nước. Vì vậy, trong kế hoạch đầu tư xây dựng giao thông không chỉ chú ý đến

IN

mục tiêu phát triển chung của cả nước mà còn chú ý đến cả điều kiện, đặc điểm tự


K

nhiên cũng như kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ.
 Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông mang tính xã hội hóa cao và có nhiều

O

̣C

đặc điểm giống với hàng hóa cơng cộng

̣I H

Các cơng trình giao thơng là hàng hóa cơng cộng vì mục đích sử dụng của nó là
để phục vụ cả chức năng sản xuất và đời sống. Là tổng hịa mục đích của nhiều ngành,

Đ
A

nhiều người, nhiều địa phương và của toàn xã hội. Điều này cho thấy, đầu tư xây dựng
và phát triển CSHT giao thông là cơ sở để giải quyết các mục tiêu phát triển kinh tế và
cả mục tiêu cộng đồng mang tính chất phúc lợi xã hội. Điều này là rất quan trọng đối
với các nước phát triển như Việt Nam, trong điều kiện ngân sách nhà nước cịn hạn
hẹp cùng với đó là thu nhập của người dân vẫn cịn thấp nên khơng đáp ứng đầu tư xây
dựng giao thơng.
1.1.3. Vai trị của CSHT giao thơng
Giao thơng có vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển của đất nước nói
chung và huyện Phong Điền nói riêng, và được thể hiện trên các khía cạnh như:


SVTH: Trần Thị Huyền Trân

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

 Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân
Một trong những vai trị quan trọng nhất của giao thơng đó là đáp ứng nhu cầu
đi lại, vận chuyển hàng hóa của người dân. Sự phát triển của hệ thống giao thông vận
tải đã làm cho sự phát triển giữa các vùng, các địa phương của các vùng, các địa
phương của người dân được dễ dàng và thuận tiện hơn. Một số vùng trước đây gặp
khó khăn trong việc đi lại, giao lưu bn bán làm kìm hãm sự phát triển kinh tế như
vùng Tây Bắc, Tây Nguyên thì tới đây nhờ sự quan tâm chỉ đạo của Đảng, các cấp

mà các vùng đã có sự phát triển vượt bậc.

́H

 Quyết định tới sự phân bổ sản xuất và dân cư

U

Ế

chính quyền địa phương đã ưu tiên trong việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật

Các mối quan hệ KT – XH giữa các địa phương được thực hiện nhờ mạng lưới




GTVT. Vì thế, những nơi gần các tuyến vận tải lớn, các đầu mối giao thông cũng là
nơi tập trung phân bố sản xuất dân cư.

H

Những tiến bộ của các ngành GTVT đã mở rộng các mối lien hệ vận tải và đảm

IN

bảo sự giao thông thuận tiện giữa các địa phương, sự phát triển của hệ thống giao

K

thơng làm giảm chi phí vận chuyển; mặt khác, khi hệ thống giao thông vận tải phát
triển với một hệ thống các tuyến đường đạt tiêu chuẩn thì đảm bảo an tồn giao thơng.

O

̣C

Các doanh nghiệp khơng những đầu tư vào các thành phố lớn mà cịn có thể trải

̣I H

rộng không gian đầu tư sản xuất ở các vùng miền xa xơi, hẻo lánh cũng nhờ có GTVT,
để khai thác, phát huy các lợi thế so sánh của vùng. Hay nói cách khác chính GTVT đã


Đ
A

thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.
 Đẩy mạnh phát triển kinh tế
Giao thơng vận tải có vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế của vùng,

địa phương.
Giao thơng góp phần thu hút đầu tư trong nước cũng như đầu tư nước ngoài, rút
ngắn được khoảng cách địa lý giữa các vùng, các địa phương do đó làm chuyển dịch
cơ cấu kinh tế vùng, rút ngắn trình độ phát triển kinh tế giữa các địa phương, tạo điều
kiện phát huy lợi thế so sánh của từng địa phương và thúc đẩy các địa phương phát
triển kinh tế. Hệ thống giao thông phát triển sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động giao

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

lưu kinh tế, văn hóa, xã hội giữa các vùng và các địa phương với nhau, từ đó tìm kiếm
được cơ hội đầu tư từ nước ngoài vào để làm tiền đề phát triển.
Giao thơng góp phần khơng nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thơng
qua kích thích tạo việc làm và tăng năng suất lao động. Sự phát triển của hạ tầng giao
thơng đã góp phần đáng kể vào tốc độ tăng trưởng GDP của huyện Phong Điền trong
thời gian qua. Các cơng trình giao thơng đường bộ đã thu hút một lượng lớn lao động
do đó góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp cho địa phương.


Ế

Phát triển văn hóa xã hội là phát triển đời sống tinh thần của người dân, điều

U

này góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển chung của đát nước. Nhờ có hạ tầng giao

́H

thơng phát triển mà sự phát triển chênh lệch giữa các vùng miền ngày càng được xóa
bỏ, sự giao lưu văn hóa giữa các vùng ngày càng được tăng cường và làm phong phú



thêm đời sống của người dân từ đó kích thích người dân hăng say lao động đóng góp
vào sự phát triển của đất nước.

H

Hệ thống đường bộ phát triển sẽ nảy sinh các ngành nghề mới, các cơ sở sản

IN

xuất mới phát triển từ đó tạo cơ hội việc làm và sự phát triển không đồng đều giữa các

K

vùng cũng được giảm, hạn chế được sự di cư bất hợp pháp từ nông thôn ra thành thị,

hạn chế được sự phân hóa giá nghèo và từ đó giảm được các tệ nạn xã hội góp phần

̣C

tích cực vào bảo vệ mơi trường sinh thái.

̣I H

O

 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mục tiêu quan trọng của bất kì một doanh nghiệp nào khi hoạt động cũng đều là

Đ
A

lợi nhuận. Có nhiều cách để doanh nghiệp áp dụng để có được lợi nhuận tối đa và một
trong những cách đó là giảm chi phí một cách tối thiểu. Hạ tầng giao thơng sẽ đóng
góp đáng kể vào việc giảm chi phí của doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp có
chi phí vận tải chiếm một tỷ trọng lớn. Khi hạ tầng giao thơng phát triển thì các doanh
nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí nhiên liệu, chi phí vận chuyển hàng hóa đến nơi tiêu
thụ, chi phí nhập nhiên liệu; ngồi ra doanh nghiệp cũng có thể tiết kiệm được một số
chi phí khác như chi phí quản lý và bảo quản hàng hóa, chi phí lưu trữ hàng tồn
kho,…Nhờ đó, mà doanh nghiệp có thể hạ giá thành sản phẩm và nâng cao cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thi trường. Hệ thống giao thông phát triển cũng sẽ giúp các
doanh nghiệp giao hàng đúng nơi và đúng thời gian từ đó tạo được uy tín cho doanh

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

10



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

nghiệp, trong kinh doanh thì điều này rất quan trọng. Mặt khác khi giao thơng đường
bộ phát triển thì sản phẩm dễ dàng đến tay người tiêu dung do đó hàng hóa được tiêu
thụ nhanh hơn, điều này sẽ rút ngắn thời gian quay vòng vốn và làm tăng hiệu quả sử
dụng vốn cũng như tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp.
 Đảm bảo an ninh quốc phòng
Hệ thống giao thơng đóng góp tích cực vào việc giữ gìn an ninh xã hội và bảo
vệ quốc phịng. Với hạ tầng giao thông hiện đại sẽ giảm thiểu được tình trạng ùn tắc

Ế

đường đang xảy ra trong thời gian qua đặc biệt là ở các phố lớn, giảm tai nạn giao

U

thơng, giữ gìn trật tự xã hội. Đây là một trong những vấn đề mà Đảng và Chính phủ

́H

đang rất quan tâm.

Hơn nữa, hệ thống giao thông phát triển sẽ góp phần bảo vệ biên giới đất




nước. Giao thơng phát triển góp phần nâng cao trình độ hiểu biết và ý thức của người
dân đặc biệt là các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa từ đó đảm bảo sự ổn định về chính trị

H

quốc gia.

IN

 Đẩy mạnh hội nhập và giao lưu quốc tế

K

Hội nhập và giao lưu kinh tế về mọi mặt đang là xu hướng diễn ra mạnh mẽ
giữa các nước trong khu vực và trên tồn thế giới và Việt Nam cũng khơng nằm trong

O

̣C

khu vực và trên toàn thế giới và Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu hướng đó. Hiên

̣I H

nay, hạ tầng giao thơng của nước ta cịn ở mức yếu so với các nước trong khu vực nên
ảnh hưởng lớn đến khả năng hội nhập và giao lưu với các nước. Chính vì vậy mà Việt

Đ
A


Nam đang xúc tiến để xây dựng các hệ thống đường xuyên quốc gia góp phần mở rộng
giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các nước.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả vốn đầu tư NSNN vào
CSHT giao thơng
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư thuộc NSNN
Một là, công tác quy hoạch và kế hoạch đề ra
Công tác quy hoạch và kế hoạch hóa hoạt động đầu tư vừa là nội dung vừa là
công cụ quản lý hoạt động đầu tư. Để nâng cao hiệu quả sử đụng VĐT xây dựng
CSHT giao thông thì cơng tác quy hoạch kế hoạch đầu tư phải xuất phát từ nhu cầu
phát triển của nền kinh tế. Mục đích đầu tư cuối cùng của hoạt động đầu tư XDCB là

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở kỹ thuật cho nền sản xuất xã
hội. Do đó, nhu cầu của nền kinh tế là xuất phát điểm cho việc lập quy hoạch và công
tác kế hoạch hóa phải dựa vào định hướng lâu dài của Nhà nước, phù hợp với quy định
của pháp luật.
Hai là, các chính sách kinh tế
Các chính sách kinh tế là nhóm nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sử
dụng VĐT. Đó là chính sách dịch vụ thương mại, chính sách đầu tư,… Các chính sách

Ế


điều tiết kinh tế vĩ mơ, vi mơ như: chính sách tài khóa (chủ yếu là chính sách thuế và

U

chi tiêu của Chính Phủ), chính sách tiền tệ (cơng cụ lãi suất và mức cung tiền), chính

́H

sách tỷ giá hối đối,…Chính sách kinh tế góp phần tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý,
tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển theo chiều hướng tích cực và VĐT được sử



dụng có hiệu quả cao hơn.

Ba là, công tác tổ chức quản lý vốn đầu tư xây dựng

H

Tổ chức quản lý VĐT xây dựng là một lĩnh vực rộng bao gồm nhiều nội dung

IN

nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất kinh doanh phù hợp với

K

chiến lược phát triển KT – XH trong từng thời kỳ nhất định để chuyển dịch theo
hướng CNH – HĐH. Với mục đích sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu tư


O

̣C

do Nhà nước quản lý, chống thất thoát, lãng phí, đảm bảo dự án xây dựng đúng quy

̣I H

hoạch, mỹ quan, bền vững, đảm bảo môi trường sinh thái, tạo môi trường cạnh tranh
lành mạnh trong đầu tư xây dựng, áp dụng cơng nghệ tiên tiến với chi phí hợp lý, tổ

Đ
A

chức quản lý chặt chẽ theo đúng trình tự XDCB đối với các dự án thuộc nguồn vốn
NSNN. Phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan Nhà nước, chủ đầu tư, tổ
chức tư vấn và nhà thầu trong quá trình đầu tư và xây dựng, nhằm sử dụng có hiệu quả
VĐT. Chất lượng của cơng tác quản lý đầu tư sẽ tạo điều kiện cho việc tiết kiệm cũng
như đạt được kết quả đầu tư cao khi khai thác sử dụng có hiệu quả VĐT.
Bốn là, tổ chức khai thác, sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành sẽ tạo ra
một khối lượng cung ứng hàng hóa dịch vụ nhất định. So sánh khối lượng hàng hóa
dịch vụ này với nhu cầu hàng hóa dịch vụ của nền kinh tế sẽ xác định lợi ích kinh tế
của VĐT.

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

1.1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá đầu tư xây dựng CSHT giao thơng
Đầu tư mang lại tính chất dài hạn và liên quan đến nhiều mặt hoạt động. Trong
từng giai đoạn của quá trình đầu tư, các mặt hoạt động này sẽ tác động đến mặt hiệu
quả VĐT theo những mức độ khác nhau. Để đánh giá hiệu quả VĐT ở tầm vĩ mơ cần
phải có nhiều chỉ tiêu nhằm đo lường hiệu quả từng mặt hoạt động này sẽ tác động
đến hiệu quả VĐT theo những mức độ khác nhau. Để đánh giá hiệu quả VĐT ở tầm vĩ
mơ cần phải có nhiều chỉ tiêu nhằm đo lường hiệu quả từng mặt, từng giai đoạn đầu tư.

Ế

- Tỷ lệ vốn đầu tư cho giao thông so với tổng vốn đầu tư từ NSNN cho giao

U

thông Huyện Phong Điền

́H

Công thức:



Tỷ lệ =

Tỷ lệ này cho biết được vốn đầu tư từ NSNN cho giao thông so với vốn đầu

Tỷ lệ vốn đầu tư CSHT giao thông so với GDP:


IN

-

H

tư cho giao thông tăng lên bao nhiêu %.

̣C

Tỷ lệ =

K

Công thức:

O

Tỷ lệ này cho ta thấy được vốn đầu tư từ CSHT giao thông chiếm bao nhiêu

Tỷ lệ vốn đầu tư CSHT so với GDP

Đ
A

-

̣I H


% trong GDP

Công thức:
Tỷ lệ =

Tỷ lệ này cho thấy vốn đầu tư từ CSHT chiếm bao nhiêu phần trăm trong
GDP.
-

Hệ số gia tăng vốn sản phẩm (hệ số ICOR)

Chỉ tiêu ICOR: dung để phản ánh mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng qua
công thức:

SVTH: Trần Thị Huyền Trân

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng

ICOR = ∆I/∆GDP
Trong đó:
ICOR: là hệ số tỷ lệ giữa vốn đầu tư và tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội.
∆I: là mức thay đổi trong vốn đầu tư.
∆GDP: mức thay đổi trong sản phẩm quốc nội
Hệ số ICOR cho biết từng thời kỳ cụ thể muốn tăng thêm một đồng GDP thì


Ế

cần tăng thêm bao nhiêu đồng vốn đầu tư. Hệ số này càng thấp thì hiệu quả sử dụng

U

vốn đầu tư càng cao và ngược lại.

́H

Về mặt ý nghĩa kinh tế, hệ số ICOR tính cho một giai đoạn sẽ phản ánh chính
xác hơn việc tính ICOR cho hàng năm, vì trong một thời gian ngắn (một năm) có một



lượng đầu tư chưa phát huy được tác dụng và không phản ánh được nếu đầu tư dàn trải
(đầu tư xây dựng xong thì bỏ đấy). Hệ số ICOR đóng vai trị quan trọng trong việc xây

H

dựng kinh tế.

IN

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

K

1.2.1. Kinh nghiệm phát triển giao thông của TP Đà Nẵng
Đà Nẵng là địa phương được các phương tiện thơng tin đại chúng nói nhiều về


̣C

thành tích cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý nhà nước trên tất cả các lĩnh

O

vực, đặc biệt là quản lý nhà nước trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là quản lý Nhà nước

̣I H

ở lĩnh vực đầu tư XDCB nói chung và đầu tư xây dựng CSHT giao thơng nói riêng.
Qua tiếp cận triển khai cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà

Đ
A

Nẵng có có những nét nổi trội cụ thể.
Trên cơ sở nội dung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý

VĐT và xây dựng của Trung ương ban hành, UBND thành phố Đà Nẵng có những nét
nổi trội cụ thể.
Trên cơ sở nội dung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý
VĐT và xây dựng của Trung ương ban hành, UBND thành phố Đà Nẵng đã cụ thể hóa
các cơng trình quản lý theo thẩm quyền được phân cơng, phân cấp. Điểm nổi trội của
UBND thành phố Đà Nẵng là đã hướng dẫn chi tiết về trình tự các bước triển khai đầu
tư và xây dựng như: xin chủ trương đầu tư, chọn địa điểm đầu tư, lập và phê duyệt quy

SVTH: Trần Thị Huyền Trân


14


×