Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Tình hình tái định cư của dự án Formosa trên địa bàn xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.68 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

------

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

TÌNH HÌNH TÁI ĐỊNH CƯ CỦA DỰ ÁN FORMOSA

K

TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KỲ PHƯƠNG, HUYỆN KỲ ANH,

Đ
A

̣I H


O

̣C

TỈNH HÀ TĨNH

ĐOÀN THỊ MỸ LINH

Khóa học: 2011-2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

H


TÌNH HÌNH TÁI ĐỊNH CƯ CỦA DỰ ÁN FORMOSA
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KỲ PHƯƠNG, HUYỆN KỲ ANH,

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Đoàn Thị Mỹ Linh

TS. Phan Văn Hòa

Lớp: K45A – KHĐT
Niên khóa: 2011-2015

Huế,


tháng

5

năm

2015


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
nói chung và Khoa Kinh tế và Phát Triển nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là nền tảng cơ bản, là hành trang quý giá cho
em sau này.

Ế

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Phan Văn Hòa đã trực tiếp

U

hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc cho em trong thời gian thực tập làm khóa luận.

́H

Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị làm việc ở Uỷ ban nhân dân xã



Kỳ Phương đã tạo cơ hội cho em tìm hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế của

Uỷ ban nhân dân xã Kỳ Phương, nơi mà ngồi trên ghế nhà trường chúng em chưa

H

được biết, đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có thể tìm hiểu và thu thập

IN

thông tin phục vụ cho bài khóa luận này.

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã luôn

K

tin tưởng, ủng hộ và giúp đỡ em trong thời gian qua.

̣C

Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, vì chưa có kinh nghiệm thực tế mà

O

chỉ dựa vào những lý thuyết đã học cùng với thời gian thực tập hạn hẹp nên chắc chắn

̣I H

bài khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Vậy kính mong nhận được sự góp ý,
nhận xét từ phía quý Thầy Cô cũng như các bạn sinh viên trong lớp để bài khóa luận

Đ

A

của chúng em ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Huế,ngày 16 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Đoàn Thị Mỹ Linh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... i
MỤC LỤC ....................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................... vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................vii

Ế

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1

́H


2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2



2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2

IN

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

K

4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2

̣C

5. Kết cấu luận văn..........................................................................................................3

O

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

̣I H


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁI ĐỊNH CƯ ..................4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................4

Đ
A

1.1.1. Lý luận về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, TĐC...................................................4
1.1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................................4
1.1.1.2. Các đặc điểm chủ yếu về quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai ở Việt Nam........4
1.1.1.3. Các trường hợp thu hồi đất .................................................................................5
1.1.2. TĐC cho các đối tượng bị thu hồi đất ...................................................................7
1.1.2.1. Khái niệm TĐC ..................................................................................................7
1.1.2.2. Thực hiện bố trí TĐC .........................................................................................7
1.1.3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi bị nhà nước thu hồi đất...................................8
1.1.3.1. Căn cứ lập dự án tái định cư...............................................................................8

ii


1.1.3.2. Bồi thường, hỗ trợ đối với nhà và công trình trên đất ......................................12
1.1.3.3. Các chính sách hỗ trợ cho các đối tượng bị thu hồi đất ...................................17
1.1.4. Sự cần thiết phải TĐC, bồi thường , hỗ trợ để thực hiện dự án ..........................18
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................19
1.2.1. Tình hình thực hiện dự án TĐC của một số địa phương trong nước.........................19
1.2.1.1. Tình hình thực hiện dự án TĐC của Đà Nẵng..................................................19
1.2.1.2. Tình hình thực hiện dự án TĐC của thành phố Hồ Chí Minh..........................20

Ế

1.2.2. Kinh nghiệm thực hiện TĐC, bồi thường, hỗ trợ ở một số địa phương..............22


U

1.2.2.1. Kinh nghiệm của Đà Nẵng ...............................................................................22

́H

1.2.2.2. Kinh nghiệm của Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................24



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ KỲ PHƯƠNG ......................................................................................25
2.1. Tình hình cơ bản của xã Kỳ Phương ......................................................................25

H

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................25

IN

2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................25

K

2.1.1.2. Địa hình, địa mạo .............................................................................................25

̣C

2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết ...............................................................................................25


O

2.1.1.4. Thủy văn ...........................................................................................................26

̣I H

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................26
2.1.2.1. Tình hình sử dụng đất đai .................................................................................26

Đ
A

2.1.2.2. Tình hình dân số và lao động ...........................................................................28
2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế ..............................................................................28
2.1.3. Đánh giá chung về tình hình cơ bản ....................................................................29
2.2. Tổng quan dự án Formosa và dự án TĐC trên địa bàn xã Kỳ Phương ..................30
2.2.1. Tổng quan dự án Formosa ...................................................................................30
2.2.2. Tổng quan dự án TĐC trên địa bàn xã Kỳ Phương.............................................31
2.2.2.1. Tổng quan dự án TĐC ......................................................................................31
2.2.2.2. Nội dung dự án .................................................................................................31
2.3. Thực trạng công tác TĐC, bồi thường hỗ trợ thực hiện dự án Formosa trên địa bàn
xã Kỳ Phương ................................................................................................................32

iii


2.3.1. Ảnh hưởng của dự án Formosa ...........................................................................32
2.3.2.Tình hình triển khai thực hiện dự án TĐC ...........................................................35
2.3.2.1. Tiến độ triển khai các tiểu hợp phần của dự án................................................35

2.3.2.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ, TĐC trên địa bàn xã Kỳ Phương .......................39
2.3.2.2.1. Bồi thường đất và các tài sản khác liên quan ................................................39
2.3.2.2.2. Công tác hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng.......................................................40
2.3.2.3. Công tác bố trí TĐC .........................................................................................43

Ế

2.3.3. Những hạn chế trong công tác GPMB, TĐC của dự án Formosa.......................43

U

2.3.3.1. Hạn chế trong GPMB .......................................................................................43

́H

2.3.3.2. Hạn chế trong công tác quy hoạch TĐC ..........................................................44



CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN FORMOSA....................................................49
3.1. Định hướng .............................................................................................................49

H

3.2. Giải pháp.................................................................................................................49

IN

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................55


K

1. Kết luận .....................................................................................................................55

̣C

2. Kiến nghị ...................................................................................................................55

O

2.1. Đối với chính quyền địa phương tỉnh, huyện .........................................................56

̣I H

2.2. Đối với chính quyền xã...........................................................................................56
2.3. Đối với hộ dân được TĐC ......................................................................................57

Đ
A

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................58

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

: Bồi thường thiệt hại


BXD

: Bộ xây dựng

BTNMT

: Bộ Tài nguyên môi trường

BQL

: Ban quản lý

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

CT – UB

: Chỉ thị - Uỷ ban

ĐTNN

: Đầu tư nhà nước

GPMB


: Giải phóng mặt bằng

KKT

: Khu kinh tế

NĐ – CP

: Nghị định – Chính phủ

́H



H

IN

̣C

TNHH

O

̣I H

TT – BTC

TT – BTNMT
TT – BXD


Đ
A

: Quyết định – Uỷ ban nhân dân

K

QĐ – UBND

TĐC

U

Ế

BTTH

: Trách nhiệm hữu hạn
: Tái định cư
: Thông tư – Bộ tài chính
: Thông tư – Bộ Tài nguyên môi trường

: Thông tư – Bộ xây dựng

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

UBND


: Uỷ ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tình hình sử dụng đất của xã Kỳ Phương năm 2014.......................................27
Bảng 2: Tình hình đất đai trong vùng dự án của xã Kỳ Phương năm 2014 ..................33
Bảng 3 : Tình hình số hộ bị ảnh hưởng bởi dự án Formosa trên địa bàn xã Kỳ Phương
năm 2014 .......................................................................................................................34

Ế

Bảng 4: Giá trị các hợp phần của dự án trên địa bàn xã Kỳ Phương qua các năm từ

U

2011 – 2014 ...................................................................................................................35

́H

Bảng 5: Tình hình bồi thường, GPMB thực hiện dự án Formosa trên địa bàn xã Kỳ



Phương giai đoạn 2011 – 2014......................................................................................36
Bảng 6: Tình hình xây dựng các khu TĐC trên địa bàn xã Kỳ Phương giai đoạn 2011
– 2014 ............................................................................................................................38


H

Bảng 7: Bảng giá đất xã Kỳ Phương giai đoạn 2011 - 2015 .........................................39

IN

Bảng 8 : Tình hình hỗ trợ TĐC trên địa bàn xã Kỳ Phương giai đoạn 2011 - 2014 ....41

K

Bảng 9: Tình hình giao nhận đất tại các khu TĐC xã Kỳ Phương................................42

Đ
A

̣I H

O

̣C

Biểu đồ 1: Cơ cấu kinh tế xã Kỳ Phương trong 2 năm 2011 và 2014...........................29

vi


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: Tình hình tái định cư của dự án Formosa trên địa bàn xã Kỳ Phương,
huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, nhưng trong xu thế hội nhập hiện nay,
cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhu cầu quỹ đất để thực

Ế

hiện các dự án xây dựng các khu công nghiệp, khu kinh tế ngày càng cao. Dẫn đến

U

việc thu hồi đất, nhà ở của các hộ dân diễn ra phổ biến, điều quan trọng trong vấn đề

́H

này là thực hiện công tác GPMB, TĐC. Tuy nhiên, thời gian qua công tác TĐC vẫn
còn tồn tại những vấn đề nghiêm trọng gây ra những ảnh hưởng không tốt đến cuộc



sống người dân lẫn tiến độ dự án. Để góp phần khắc phục tình trạng này, việc đi sâu
tìm hiểu về một dự án TĐC cụ thể là rất cần thiết, qua đó có thể phân tích được thực

H

trạng công tác TĐC, đồng thời đề xuất những phương hướng, giải pháp để nâng cao

IN

kết quả thực hiện công tác TĐC. Từ những lý do này tôi quyết định chọn đề tài: “Tình


K

hình tái định cư của dự án Formosa trên địa bàn xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh,
tỉnh Hà Tĩnh” làm khóa luận tốt nghiệp.

O

̣C

2. Mục tiêu nghiên cứu

̣I H

Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất giải pháp nâng cao kết quả thực hiện công tác
TĐC trên địa bàn xã Kỳ Phương trong thời gian đến.

Đ
A

3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp điều tra
4. Kết quả nghiên cứu
Qua nghiên cứu tình hình thực hiện TĐC trên địa bàn xã Kỳ Phương đã được triển
khai thực hiện theo đúng kế hoạch và pháp luật, đáp ứng được nhu cầu chỗ ở của
người dân. Tuy nhiên, nhìn chung vẫn chưa đạt được hiệu quả tốt nhất, tình hình TĐC
còn một số bất cập không đáng có. Vì vậy, cần có những biện pháp và kiến nghị để có
thể nâng cao kết quả thực hiện dự án TĐC trên địa bàn xã trong thời gian tới.


vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân
cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế
hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai

Ế

như ngày nay.

U

Tuy nhiên trong xu thế hội nhập hiện nay, cùng với quá trình công nghiệp hóa,

́H

hiện đại hóa đất nước, nhu cầu quỹ đất để thực hiện các dự án xây dựng các khu công
nghiệp, khu kinh tế ngày càng cao. Vì vậy việc thu hồi đất của các hộ cá nhân trên cả



nước diễn ra nhiều hơn so với trước trong đó có cả đất ở dẫn đến phải di dời các hộ dân

nằm trong vùng thực hiện các dự án. Thậm chí đối với một số dự án, số hộ phải di dời

H

lên đến hàng nghìn hộ với vài chục nghìn nhân khẩu như: Dự án Thủy điện Sơn La ở

IN

tỉnh Sơn La; Dự án Formosa ở tỉnh Hà Tĩnh… Đối với các dự án này, vấn đề TĐC cho

K

người dân bị mất đất ở là một yêu cầu bức thiết, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của
người dân. Bởi lẽ, tách con người ra khỏi nơi ở truyền thống là tách họ ra khỏi cuộc

O

̣C

sống thường nhật đã gắn bó với họ nhiều năm, có khi là cả cuộc đời, cả nhiều thế hệ.

̣I H

Điều này có ảnh hưởng vô cùng to lớn, là bước ngoặt trong cuộc đời của họ.
Xuất phát từ tầm ảnh hưởng của vấn đề TĐC đối với người bị thu hồi đất, trong

Đ
A

những năm qua các chính sách về bồi thường, hỗ trợ, TĐC luôn được Nhà nước quan

tâm. Tuy nhiên, trong công tác thực hiện bồi thường, hỗ trợ TĐC đã bộc lộ nhiều vấn
đề bất cập. Đây chính là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng
công tác bồi thường, GPMB, TĐC trên thực tế gặp phải rất nhiều khó khăn, gây bức
xúc trong dư luận, gây tác động tiêu cực đến các lĩnh vực kinh tế, xã hội của đất nước.
Để góp phần khắc phục tình trạng này, việc đi sâu tìm hiểu về một dự án TĐC cụ thể
là rất cần thiết; qua đó có thể phân tích được thực trạng công tác TĐC, đồng thời đề
xuất những phương hướng, giải pháp để nâng cao kết quả thực hiện công tác TĐC. Từ
những lý do trên, tôi chọn đề tài: “ Tình hình TĐC của dự án Formosa trên địa bàn
xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh” làm khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất giải pháp nâng cao kết quả thực hiện
công tác TĐC trên địa bàn xã Kỳ Phương trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác TĐC.
- Phân tích thực trạng công tác TĐC trên địa bàn xã Kỳ Phương giai đoạn 2011 – 2014.

Ế

- Đề xuất giải pháp nâng cao công tác TĐC trên địa bàn xã Kỳ Phương trong thời


U

gian tới.

́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu



Những vấn đề liên quan đến công tác TĐC trên địa bàn xã Kỳ Phương.

- Không gian: xã Kỳ Phương.

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu

IN

- Thời gian: phân tích thực trạng TĐC giai đoạn 2011- 2014, điều tra số liệu sơ

K

cấp năm 2014, đề xuất giải pháp công tác TĐC đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

O


̣C

- Phương pháp thống kê mô tả

̣I H

Sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ xã Kỳ
Phương. Thống kê tổng hợp những thông tin thu thập được, từ đó phân tích đánh giá

Đ
A

thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm đáp ứng mục tiêu đề ra.
- Phương pháp so sánh
Dựa vào số liệu thứ cấp có sẵn, tiến hành so sánh và đối chiếu để từ đó phản ánh

được tình hình thực hiện TĐC của dự án Formosa.
- Phương pháp điều tra
Điều tra số liệu thứ cấp về tình hình thực hiện TĐC trên địa bàn xã Kỳ Phương
giai đoạn 2011 – 2014. Từ những số liệu đó, phân tích, đánh giá công tác TĐC được
thực hiện như thế nào và đưa ra các giải pháp, kiến nghị để công tác TĐC có hiệu quả.
Bên cạnh đó, đề tài cũng vận dụng kết quả nghiên cứu của các công trình khoa
học liên quan nhằm làm phong phú hơn các cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài.
SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về TĐC.
Chương 2: Thực trạng thực hiện công tác TĐC trên địa bàn xã Kỳ Phương.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao kết quả thực hiện công tác TĐC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

của dự án Formosa trên địa bàn xã Kỳ Phương.

SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁI ĐỊNH CƯ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Lý luận về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, TĐC
1.1.1.1. Một số khái niệm
+ Đất đai: là sản phẩm của tự nhiên, không ai làm ra được đất đai nên đất đai

Ế

thuộc về phạm trù vĩnh viễn, là một hàng hóa quý hiếm. Mặt khác, trong đất đai lại

U

còn có công sức của con người khai hoang, phục hóa, cải tạo cho phù hợp với yêu cầu

́H


sử dụng, kể cả phải đổ xương máu để bảo vệ lãnh thổ. Do đó, đất đai có giá trị và trong



thuộc tính giá trị của đất đai còn có cả yếu tố lịch sử và tinh thần.
+ Thu hồi đất: là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử

IN

quản lý theo quy định của Luật Đất đai.

H

dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

+ Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử

K

dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất.

̣C

+ Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất

O

thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới.

̣I H


+ Giá trị quyền sử dụng đất (sau đây gọi là giá đất): là số tiền tính trên một đơn
vị diện tích đất do Nhà nước quy định hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền

Đ
A

sử dụng đất. Nói cách khác, Giá trị quyền sử dụng đất: là giá trị bằng tiền của quyền sử
dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
1.1.1.2. Các đặc điểm chủ yếu về quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai ở Việt Nam
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.
Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai như sau:
- Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua việc quyết định, xét duyệt quy
hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất (sau đây gọi chung là quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất).
- Quy định về hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất.

SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

- Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
- Định giá đất.
Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính

sách tài chính về đất đai như sau:
- Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Thu thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.

Ế

- Điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng

U

đất mang lại.

́H

Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua hình thức
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn

1.1.1.3. Các trường hợp thu hồi đất



định; quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

H

Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

K

ích công cộng, phát triển kinh tế.


IN

- Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi

- Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước

O

̣C

giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà

̣I H

nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi
khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.

Đ
A

- Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả.
- Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất.
- Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
- Thu hồi đất đối với các trường hợp đất bị lấn, chiếm sau đây:
+ Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm.
+ Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai mà
người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm.
- Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.
- Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.

- Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

- Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết
thời hạn.
- Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng
liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn mười tám tháng liền;
đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi bốn tháng liền.
- Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử
dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn hai mươi

Ế

bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực

U

địa mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất

́H

đó cho phép.




 Thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng

Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, GPMB sau khi quy hoạch, kế

H

hoạch sử dụng đất được công bố hoặc khi dự án đầu tư có nhu cầu sử dụng đất phù

IN

hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét

K

duyệt.

̣C

Trước khi thu hồi đất, chậm nhất là chín mươi ngày đối với đất nông nghiệp và

O

một trăm tám mươi ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm

̣I H

quyền phải thông báo cho người bị thu hồi biết lý do thu hồi, thời gian và kế hoạch di

chuyển, phương án tổng thể về bồi thường, GPMB, TĐC.

Đ
A

Sau khi có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, GPMB, TĐC đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, được công bố công khai, có hiệu lực
thi hành, người bị thu hồi đất phải chấp hành quyết định thu hồi đất.
Trường hợp người bị thu hồi đất không chấp hành quyết định thu hồi đất thì
UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất ra quyết định cưỡng chế. Người bị
cưỡng chế thu hồi đất phải chấp hành quyết định cưỡng chế và có quyền khiếu nại.
 Thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế
Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế
trong trường hợp đầu tư xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và

SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

các dự án đầu tư lớn theo quy định của Chính phủ. Việc thu hồi đất được thực hiện
theo quy định tại Điều 39 của Luật Đất đai.
Đối với dự án sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được
xét duyệt thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp
vốn bằng quyền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà không
phải thực hiện thủ tục thu hồi đất.

1.1.2. TĐC cho các đối tượng bị thu hồi đất

Ế

1.1.2.1. Khái niệm TĐC

́H

chuyển chỗ ở tại một vị trí xác định sang một chỗ ở mới.

U

TĐC là việc bố trí đất ở, nhà ở mới cho hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất phải di

1.1.2.2. Thực hiện bố trí TĐC



 Căn cứ bố trí TĐC

Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

H

Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền xét duyệt,

IN

UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lập và thực hiện các dự án TĐC để bảo đảm phục vụ


K

TĐC cho người bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở.

̣I H

 Bố trí TĐC

O

lý đầu tư và xây dựng.

̣C

Việc lập dự án và xây dựng khu TĐC thực hiện theo quy định hiện hành về quản

Cơ quan (tổ chức) được UBND cấp tỉnh giao trách nhiệm bố trí TĐC phải thông

Đ
A

báo cho từng hộ gia đình bị thu hồi đất, phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố
trí TĐC và niêm yết công khai phương án này tại trụ sở của đơn vị, tại trụ sở UBND
cấp xã nơi có đất bị thu hồi và nơi TĐC trong thời gian 20 ngày trước khi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí TĐC; nội dung thông báo gồm:
+ Địa điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà TĐC, thiết kế, diện tích từng lô đất, căn hộ,
giá đất, giá nhà TĐC;
+ Dự kiến bố trí các hộ vào TĐC.
Ưu tiên TĐC tại chỗ cho người bị thu hồi đất tại nơi có dự án TĐC, ưu tiên vị trí
thuận lợi cho các hộ sớm thực hiện GPMB, hộ có vị trí thuận lợi tại nơi ở cũ, hộ gia

đình chính sách.
SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Tạo điều kiện cho các hộ vào khu TĐC được xem cụ thể khu TĐC và thảo luận
công khai về dự kiến bố trí TĐC.
Điều kiện bắt buộc đối với khu TĐC cho các hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án:
+ Khu TĐC phải xây dựng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy
hoạch xây dựng, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng.
+ Khu TĐC phải được sử dụng chung cho nhiều dự án.
+ Trước khi bố trí đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân, khu TĐC phải được xây dựng

Ế

CSHT đồng bộ bảo đảm đủ điều kiện cho người sử dụng tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ.

U

+ Diện tích giao đất ở mới tại nơi TĐC cho các hộ gia đình, cá nhân không vượt

́H

quá hạn mức giao đất ở mới do địa phương quy định.


+ Giá đất tính thu tiền sử dụng đất tại nơi TĐC do UBND cấp tỉnh quyết định



theo quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất. Giá bán nhà TĐC do UBND cấp tỉnh quyết định trên cơ sở đơn giá xây dựng và

H

thực tế tại địa phương. Giá cho thuê nhà do UBND cấp tỉnh quyết định cho phù hợp

IN

với thực tế tại địa phương.

K

Hộ gia đình, cá nhân được giao đất, mua nhà, thuê nhà tại nơi TĐC phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền mua nhà, tiền thuê nhà theo quy định của pháp luật và được trừ vào

O

̣C

tiền bồi thường, hỗ trợ, nếu có chênh lệch thì thực hiện thanh toán bằng tiền phần
chênh lệch đó theo quy định.

̣I H

1.1.3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi bị nhà nước thu hồi đất


Đ
A

1.1.3.1. Căn cứ lập dự án tái định cư
 Các văn bản Luật, Nghị định và thông tư liên quan đến dự án
- Luật đất đai ngày 26/11/2003.
- Luật bảo vệ môi trường tháng 12/1993.
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị Định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
việc thi hành luật đất đai.
- Nghị định 197/2004 NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường
hổ trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất.

SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và TĐC.
- Nghị định 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/5/2007 NĐ-CP của Chính phủ Quy định
bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền
sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, TĐC khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực


Ế

hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2003 của Chính phủ về bồi thường hổ

U

trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

́H

- Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện



trạng sử dụng đất.

- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về việc Quy

H

hoạch xây dựng.

IN

- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 7 tháng 4 năm 2008 của BXD hướng dẫn lập,

K


thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
- Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007 của BXD Hướng dẫn

O

̣C

một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Giấy

̣I H

phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quy định tại Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-

Đ
A

CP ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 2 năm 2005 của Chính phủ về việc Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của BXD ban hành về Hướng dẫn
việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình.
- Thông tư 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của BXD ban hành về việc
Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình.
- Thông tư 05/2008/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2008 của BXD hướng dẫn
điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật
liệu xây dựng.
SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

 Các quyết định liên quan
- Quyết định số 957/2009/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của BXD về việc ban hành
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn xây dựng;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của BXD ban hành
"quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”;
- Quyết định số 2925/QĐ-UB ngày 20/10/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc
phê duyệt Dự án bồi thường, GPMB, hỗ trợ và TĐC Dự án trọng điểm quốc gia Khu

Ế

liên hợp gang thép và cảng Sơn Dương tại Khu kinh tế Vũng Áng;

U

- Quyết định số 07/2010/QĐ-UB ngày 16/3/2010 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy

́H

định chính sách về bồi thường, hổ trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn



tỉnh Hà Tĩnh;


- Quyết định số 09/2010/QĐ/UB-XD ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng

H

bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh;

IN

- Quyết định số 22/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về

K

quy định hạn mức giao đất ở và đất xử lý một số vấn đề cụ thể khi cấp giấy quyền sử

̣C

dụng đất ở, đất vườn, ao trong cùng một thửa đất với đất ở;

O

- Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh

̣I H

Hà Tĩnh về việc Ban hành đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả,
cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;

Đ
A


- Quyết định số 4155/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Hà
Tĩnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 09/9/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh

ban hành quy định chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ, TĐC khi thu hồi đất để
thực hiện các dự án trọng điểm trong khu kinh tế Vũng Áng;
- Quyết định số 2537/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh Hà
Tĩnh về việc điều chỉnh loại xã, hạng đất, giá đất và bồi thường hoa màu phục vụ GPMB.
* Áp dụng các quyết định, nghị định đối với bồi thường, hỗ trợ cho người sử
dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất cụ thể như sau:
- Bồi thường hoặc hỗ trợ đối với toàn bộ diện tích đất Nhà nước thu hồi.
SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

- Bồi thường hoặc hỗ trợ về tài sản hiện có gắn liền với đất và các chi phí đầu tư
vào đất bị Nhà nước thu hồi.
- Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và hỗ
trợ khác cho người bị thu hồi.
- Hỗ trợ để ổn định sản xuất và đời sống tại khu TĐC.
* Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ về đất
Người bị thu hồi đất nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng

U


quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi, cụ thể:

Ế

mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị

́H

Người được sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật nhưng tự ý sử
dụng làm đất phi nông nghiệp thì chỉ được bồi thường theo đất nông nghiệp.



Người được sử dụng đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) theo quy định của
pháp luật nhưng tự ý sử dụng làm đất ở thì chỉ được bồi thường theo đất phi nông

H

nghiệp (không phải là đất ở).

IN

Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử

K

dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng nhà ở, hoặc bằng tiền
cho phù hợp với thực tế tại địa phương.


O

̣C

Trường hợp người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nhưng

̣I H

chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi
khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường, hỗ trợ để

Đ
A

hoàn trả ngân sách. Nghĩa vụ tài chính bao gồm: tiền sử dụng đất phải nộp, tiền thuê
đất đối với đất do Nhà nước cho thuê, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng các thửa
đất khác của người có đất bị thu hồi (nếu có), tiền thu từ xử phạt vi phạm pháp luật về
đất đai, tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất
đai, phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
Trường hợp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai phải nộp lớn hơn hoặc bằng
tiền bồi thường đất thì số tiền được trừ tối đa bằng số tiền bồi thường đất.
Diện tích đất được bồi thường là diện tích đất được xác định trên thực địa - thực
tế đo đạc diện tích thu hồi của từng người sử dụng đất.

SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

1.1.3.2. Bồi thường, hỗ trợ đối với nhà và công trình trên đất
 Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ của nhà nước
Nhà ở công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân được bồi thường
bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do
BXD ban hành. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện tích xây
dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình do
UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ.

Ế

Đối với nhà, công trình xây dựng khác không thuộc nhà ở, công trình phục vụ

U

sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân thì được bồi thường theo mức:

́H

Mức bồi thường = Giá trị còn lại + Khoản tiền hỗ trợ % giá trị còn lại. Giá trị



hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng
còn lại của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do BXD ban hành.
Khoản tiền cộng thêm tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình

H


do UBND cấp tỉnh quy định, nhưng phải bảo đảm mức bồi thường tối đa không lớn

IN

hơn 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương

K

đương với nhà, công trình bị thiệt hại.

̣C

Việc phá, dỡ nhà, công trình xây dựng làm ảnh hưởng đến công trình khác mà

O

những công trình này không thể sử dụng được theo thiết kế, quy hoạch xây dựng ban

̣I H

đầu hoặc phải phá dỡ thì được bồi thường.
Đối với nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, mà phần còn lại

Đ
A

không còn sử dụng được thì được bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp
nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được
phần còn lại thì được bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa

chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công
trình trước khi bị phá dỡ.
Riêng đối với công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, mức bồi thường bằng giá trị
xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do BXD ban hành;
nếu công trình không còn sử dụng nữa thì không được bồi thường. Đối với công trình
kết cấu hạ tầng mà không còn sử dụng được, hoặc thực tế không sử dụng, thì khi Nhà
nước thu hồi đất không được bồi thường.
SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Nhà, công trình khác được phép xây dựng trên đất có đủ điều kiện bồi thường, thì
được bồi thường; nhà, công trình khác xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi
thường, nhưng tại thời điểm xây dựng mà chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ tối đa bằng 80% mức
bồi thường quy định.
Nhà, công trình khác được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất

Ế

không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định mà khi xây dựng vi phạm quy hoạch,

U


kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cắm mốc thì không được bồi thường; trường

́H

hợp đặc biệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hỗ trợ cho từng trường hợp cụ thể.
Nhà, công trình khác xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo



quy định tại Điều 8, Nghị định 197/2004/NĐ-CP, mà khi xây dựng đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng thì không được bồi

H

thường, không được hỗ trợ; người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự

IN

phá dỡ và tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện

K

phá dỡ.

Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức

O

̣C


tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không

̣I H

được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới
trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi

Đ
A

thường do UBND cấp tỉnh quy định.
Phần diện tích nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được coi

là hợp pháp là các trường hợp được cơ quan ra quyết định phân nhà hoặc cơ quan quản
lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước tại địa phương cho phép.
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại
nơi TĐC, diện tích thuê mới tại nơi TĐC tương đương với diện tích thuê cũ; giá thuê
nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; nhà thuê tại nơi TĐC được Nhà nước bán
cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
cho người đang thuê; trường hợp đặc biệt không có nhà TĐC để bố trí thì được hỗ trợ
bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang
SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa


thuê. Nếu có nhà TĐC để bố trí nhưng người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
không thuê thì không được hỗ trợ bằng tiền.
Bồi thường di chuyển mồ mả: mức tiền bồi thường được tính cho chi phí về đất
đai, đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp.
Bồi thường đối với công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am,
miếu trong trường hợp phải di chuyển thì việc bồi thường cho việc di chuyển do Thủ
tướng Chính phủ quyết định đối với công trình do Trung ương quản lý và Chủ tịch

U

 Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ của nhà nước

Ế

UBND cấp tỉnh quyết định đối với công trình do địa phương quản lý.

́H

a. Phương pháp xác định giá đất



Theo quy định về phương pháp xác định giá các loại đất thì có hai phương pháp
xác định giá đất:

+ Phương pháp so sánh trực tiếp: Là phương pháp xác định mức giá thông qua

H

việc tiến hành phân tích các mức giá đất thực tế đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất


IN

trên thị trường của loại đất tương tự (về loại đất, diện tích đất, thửa đất, hạng đất, loại đô

K

thị, loại đường phố và vị trí) để so sánh, xác định giá của thửa đất, loại đất cần định giá.

̣C

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của loại đất tương tự sử dụng để phân

O

tích, so sánh với loại đất cần định giá phải là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất

̣I H

trên thực tế thị trường trong điều kiện bình thường.
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện

Đ
A

bình thường được Nghị định giải thích rõ, đó là số tiền Việt Nam đồng tính trên 1 đơn
vị diện tích đất được hình thành từ kết quả của những giao dịch thực tế mang tính phổ
biến giữa người cần chuyển nhượng và người muốn được chuyển nhượng không bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố như tăng giá do đầu cơ, do thay đổi quy hoạch, chuyển
nhượng trong tình trạng bị ép buộc, quan hệ huyết thống. Trong đó, mức tiền điều

chỉnh mức giá giữa từng thửa đất, khu đất so sánh và thửa đất, khu đất cần định giá là
lượng điều chỉnh sự khác biệt về giá xuất phát từ những khác biệt về giá xuất phát từ
những khác biệt về vị trí thửa đất, mức độ ô nhiễm môi trường,

SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Sự khác biệt về giá giữa thửa đất so sánh và thửa đất cần định giá (có thể tính
theo giá trị tuyệt đối hoặc tỷ lệ % của giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất) được xác
định căn cứ vào đánh giá của các chuyên gia và cơ quan định giá đất.
Trường hợp giá đất có biến động trong khoảng thời gian từ thời điểm chuyển
nhượng thành công quyền sử dụng đất của thửa đất so sánh đến thời điểm xác định giá
của thửa đất cần định giá, thì phải điều chỉnh mức giá của thửa đất so sánh về ngang
mức giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, sau đó thực hiện

Ế

việc điều chỉnh tiếp mức giá của thửa đất so sánh theo công thức nêu trên.

U

+ Phương pháp thu nhập: Là phương pháp xác định mức giá tính bằng thương số

́H


giữa mức thu nhập thuần tuý thu được hàng năm trên một đơn vị diện tích đất so với
lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm (tính đến thời điểm xác định giá đất) của



loại tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn một năm (12 tháng) tại ngân hàng thương
mại quốc doanh có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn.

IN

khoản thu nhập mang lại từ đất.

H

Phương pháp này chỉ áp dụng để định giá cho các loại đất xác định được các

K

+ Sử dụng kết hợp hai phương pháp: Nghị định cho phép: Căn cứ vào tình hình
cụ thể về thị trường chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hồ sơ về các loại đất, số liệu

O

̣C

thu thập, UBND cấp tỉnh lựa chọn phương pháp xác định giá cho phù hợp; trong

̣I H


trường hợp cần thiết có thể sử dụng kết hợp cả hai phương pháp xác định giá đất nêu
trên để kiểm tra, so sánh, đối chiếu các mức giá ước tính để quyết định mức giá cụ thể.

Đ
A

Việc sử dụng kết hợp cả hai phương pháp trong các trường hợp sau:
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa diễn ra phổ biến trên thị trường,

số liệu thu thập được không có tính hệ thống.
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường biến động bất thường,
không phản ánh đúng quan hệ cung cầu về đất trong điều kiện bình thường.
- Mức giá đất ước tính bằng cách áp dụng một trong hai phương pháp xác định
giá đất có kết quả cao hơn mức giá tối đa của khung giá và giới hạn cho phép vận dụng
do Chính phủ quy định.

SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

b. Bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất
Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ
thu hoạch gần đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ
cao nhất trong 3 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung
bình tại thời điểm thu hồi đất.

Mức bồi thường đối với cây lâu năm được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây
(không bao hàm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

Ế

Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm là cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc

U

đang ở thời gian xây dựng cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí

́H

đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc tính đến thời điểm thu hồi đất theo thời giá tại thị
trường địa phương.



Phương pháp xác định giá bồi thường đối với cây trồng được căn cứ vào quy
định của Chính phủ mà cơ quan tham mưu chính là Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp

H

và Phát triển nông thôn. Trên cơ sở đó các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây

IN

dựng đơn giá bồi thường cây trồng cho từng giai đoạn và có điều chỉnh kịp thời nếu có

K


thay đổi về giá.

Việc xây dựng, giám sát và phương pháp áp dụng đơn giá bồi thường đối với cây

O

̣C

trồng ở các địa phương do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp

̣I H

với Sở Tài chính xây dựng cho phù hợp với thời giá ở từng địa phương trong từng thời
kỳ và trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt. Khi có sự thay đổi về năng suất, sản

Đ
A

lượng mà làm ảnh hưởng tới giá cây trồng thì có đề xuất để UBND tỉnh phê duyệt điều
chỉnh cho phù hợp với thực tế địa phương.
c. Bồi thường vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất

Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không
phải bồi thường.
Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được
BTTH thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi
thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
Việc xây dựng, giám sát và phương pháp áp dụng đơn giá bồi thường đối với vật
nuôi ở các địa phương do Sở Thủy sản hoặc cơ quan chức năng chủ trì phối hợp với

SVTH: Đoàn Thị Mỹ Linh

16


×