Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Tình hình thu hút nguồn vốn hỗ trợ chính thức (ODA) vào ngành nông nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.49 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----



́H

U

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

TÌNH HÌNH THU HÚT NGUỒN VỐN HỖ


TR
CHÍNH THỨC (ODA) VÀO NGÀNH NÔNG
NGHIỆP
TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI
ĐOẠN 2009 - 2013

NGUYỄN HỮU TÚ ANH


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

KHÓA HỌC: 2011 - 2015




́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

K

IN

H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H


O

̣C

TÌNH HÌNH THU HÚT NGUỒN VỐN HỖ
TR
CHÍNH THỨC (ODA) VÀO NGÀNH NÔNG
NGHIỆP
TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI
ĐOẠN 2009 - 2013

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Ngọc Châu

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Hữu Tú Anh
Lớp: K45A KHĐT


Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

KHÓA HỌC: 2011 - 2015


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Lời Cám Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Để hoàn thành được khóa luận này, tôi xin
gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô giáo trong
Khoa Kinh tế và Phát triển, Trường Đại học
Kinh tế Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức
cho em trong suốt thời gian học. Đặc biệt,
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS
Nguyễn Ngọc Châu đã hướng dẫn và giúp đỡ tận
tình để tôi hoàn thành tốt khóa luận này.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến
Ban lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa
Thiên Huế, các anh, chị tại phòng Kinh tế
đối ngoại đã hướng dẫn, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực
tập tại đơn vị.
Hy vọng với những kiến thức thu thập được

trong quá trình thực tập vừa qua sẽ giúp cho
tôi hoàn thành tốt đề tài thực tập khóa luận
và trong cuộc sống sau này. Với trình độ còn
nhiều hạn chế và thời gian thực tập không dài
nên đề tài thực tập khóa luận không tránh
khỏi những thiếu sót về nội dung cũng như
hình thức, rất mong được sự thông cảm, góp ý
và bổ xung quý báu của quý thầy cô.
Xin chúc quý thầy, cô trong khoa Kinh tế
và Phát triển trường Đại học Kinh tế Huế, và
các anh, chị trong phòng Kinh tế đối ngoại –
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế dồi

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

dào sức khỏe, hạnh phúc và đạt nhiều thành
công trong cuộc sống.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Hữu Tú Anh

Nguồn vốn hỗ trợ chính thức


VĐT

:

Vốn đầu tư

VĐK

:

Vốn đăng kí

DA

:

Dự án

ĐT

:

Đầu tư

NN

:

Nông nghiệp


DN

:

Doanh nghiệp

MTĐT

:

Môi trường đầu tư

BQL

:

Ban quản lý

KT-XH

:


H

IN

K

̣C


Thu nhập bình quân đầu người

̣I H

O

Kinh tế - Xã hội

:

CNH-HĐH :

Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

KH

:

Kế hoạch

DT

:

Doanh thu

PCI

:


Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

UBND

:

Ủy ban Nhân dân

VV

:

Vốn vay

VVT

:

Vốn viện trợ

TW

:

Trung ương



:


Lao động

Đ
A

GDP

U

:

́H

ODA

i

Ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

ii


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ...................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv

U

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... vii

́H

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1

H

2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................1


IN

3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

K

4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT NGUỒN VỐN HỖ TRỢ

̣I H

CHÍNH THỨC (ODA) VÀO NGÀNH NÔNG NGHIỆP ..........................................4
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4

Đ
A

1.1.1. Tổng quan về nguồn vốn ODA.......................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm vốn ODA ................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm vốn ODA..................................................................................5
1.1.1.3. Phân loại vốn ODA ..................................................................................6
1.1.1.4. Tính hai mặt của nguồn vốn ODA ...........................................................8

1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn ODA..........................................9
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu hút nguồn vốn ODA..............................11
1.1.4. Vai trò của nguồn vốn ODA........................................................................13

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.4.1. Vai trò của nguồn vốn ODA đối vơi sự phát triển KT-XH của tỉnh Thừa
Thiên Huế ............................................................................................................13
1.1.4.2. Vai trò của nguồn vốn ODA đối với sự phát triển của ngành nông
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................................14
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................18
1.2.1. Tình hình thu hút vốn ODA vào ngành nông nghiệp ở Việt Nam ...............18
1.2.2. Kinh nghiệm thu hút nguồn vốn ODA .........................................................20

Ế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN VỐN ODA Ở TỈNH THỪA

U

THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 – 2013.....................................................................23

́H


2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế............................23
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.........................................................................................23



2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................23
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình .................................................................................23

H

2.1.1.3. Khí Hậu ..................................................................................................24

IN

2.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ...........................................................................24

K

2.1.1.5. Thủy văn - hải triều ................................................................................26
2.1.2. Tình hình kinh tế...........................................................................................27

O

̣C

2.1.3. Tình hình an ninh – chính trị ........................................................................29

̣I H


2.1.4. Dân số và lao động .......................................................................................29
2.1.5. Sự phát triển cơ sở hạ tầng ...........................................................................31

Đ
A

2.1.6. Hệ thống pháp luật đầu tư.............................................................................32
2.2. Quy trình xúc tiến các chương trình, dự án ODA...............................................35
2.3. Tình hình thu hút vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2013.........36
2.3.1. Tình hình chung về nguồn vốn ODA đầu tư vào nông nghiệp trên toàn tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2013..................................................................36
2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn ODA đầu tư vào ngành nông nghiệp phân loại theo quốc
gia đầu tư ................................................................................................................40
2.3.3 Cơ cấu nguồn vốn ODA được phân chia theo các lĩnh vực của ngành nông
nghiệp của tỉnh giai đoạn 2009 – 2013 ......................................................................42

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

2.3.4. Cơ cấu nguồn vốn ODA đầu tư vào ngành nông nghiệp được phân chia theo hình
thức cho vay của tỉnh giai đoạn 2009 – 2013 .............................................................44
2.4. Những thành tựu và những hạn chế của việc thu hút nguồn vốn ODA vào ngành
nông nghiệp của tỉnh giai đoạn 2009 - 2013..............................................................46
2.4.1. Những thành tự đạt được ..............................................................................46

2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................48
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ODA VÀO NGÀNH

Ế

NÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRONG NHỮNG NĂM TỚI........50

U

3.1 Định hướng phát triển bền vững ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế trong

́H

những năm tiếp theo...................................................................................................50
3.1.1. Mục tiêu phát triển của ngành Nông nghiệp trong những năm tới...............50



3.2. Các giải pháp nhằm thu hút vốn ODA vào ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế trong những năm tiếp theo..................................................................................54

H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................64

IN

1. Kết luận ..................................................................................................................64

K


2.Kiến Nghị ................................................................................................................65

Đ
A

̣I H

O

̣C

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình ngành nông nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế .................................15
giai đoạn 2009 - 2013 ....................................................................................................15
Bảng 2: Tình hình phát triển KTXH của tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................28
Bảng 3: Tình hình dân số và lao động trong ngành nông nghiệp..................................29


U

Ế

của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2013 ..........................................................29

́H

Bảng 4: Tỷ trọng vốn ODA trong tổng đầu tư toàn tỉnh từ năm 2009-2013.................37
Bảng 5: Tỷ trọng vốn ODA đầu tư vào ngành nông nghiệp .........................................38



của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2013 ..........................................................38
Bảng 6: Cơ cấu nguồn vốn ODA đầu tư vào nông nghiệp được phân chia theo nhà tài

H

trợ giai đoạn 2009 – 2013 ...............................................................................41

IN

Bảng 7: Cơ cấu nguồn vốn ODA được phân chia theo các lĩnh vực ............................42

K

của ngành nông nghiệp của tỉnh giai đoạn 2009 - 2013 ................................................42
Bảng 8: Cơ cấu nguồn vốn ODA đầu tư vào ngành nông nghiệp được phân chia theo

̣C


hình thức cho vay của .....................................................................................44

Đ
A

̣I H

O

tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2013.................................................................44

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Tình hình dân số và lao động trong ngành nông nghiệp của tỉnh giai đoạn
2009 – 2013 .................................................................................................31
Biểu đồ 2: Tỷ trọng vốn ODA so với tổng đầu tư toàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2009-2013....................................................................................................38

U


Ế

Biểu đồ 3: Tỷ trọng nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009

́H

– 2013 ..........................................................................................................40
Biểu đồ 4: Cơ cấu nguồn vốn ODA được phân chia theo các lĩnh vực của ngành nông

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



nghiệp của tỉnh giai đoạn 2009 - 2013 ........................................................44

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT


viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “Tình hình thu hút nguồn vốn hỗ trợ chính thức (ODA) vào
ngành nông nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2013”
1. Mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hóa lý luận về thu hút nguồn vốn ODA.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng thu hút nguồn vốn ODA vào phát

Ế

triển ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2013.

U

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút nguồn vốn ODA cho

́H

phát triển ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh trong những năm tiếp theo.
2. Phương pháp nghiên cứu



- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử

- Phương pháp thu thập, điều tra số liệu

H

- Phương pháp phân tích và so sánh

IN

- Phương pháp thống kê

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

K

3. Dữ liệu nghiên cứu

O

tỉnh Thừa Thiên Huế

̣C

Dữ liệu phục vụ đề tài là số liệu sơ cấp được thu thập từ Sở Kế hoạch và Đầu tư
4. Các kết quả đạt được

̣I H

- Về mặt lý luận: Đề tài đã khái quát hóa các lý thuyết, định nghĩa, các thông
tin, các đặc điểm của nguồn vốn ODA và về ngành nông nghiệp. Qua đó giúp cho mọi


Đ
A

người có hình dung cơ bản về nguồn vốn ODA và ngành nông nghiệp trong thực tiễn.
- Về nội dung: Bằng số liệu thu thập được từ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa

Thiên Huế, đề tài đã phân tích tình hình đầu tư nước ngoài vào ngành nông nghiệp tỉnh
giai đoạn hiện nay. Kết quả cho thấy, tình hình đầu tư ODA vào ngành nông nhiệp của
tỉnh có xu hướng tăng theo từng năm. Tuy nhiên, số dự án đầu tư tăng không mạnh và
một số năm còn có xu hướng giảm và nhiều biến động qua các năm điều tra, nhiều dự án
đầu tư có hiệu quả góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh phù hợp hơn. Bên cạnh
những thành tựu đạt được vẫn tồn tại một số hạn chế trong quá trình thu hút nguồn vốn
ODA vào ngành công nghiệp do năng lực đội ngũ cán bộ còn yếu kém, cơ chế chính sách
chưa thật sự thu hút được các nhà đầu tư nên các dự án vào tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn thấp

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

so với các địa phương khác. Từ đó khóa luận đề ra định hướng và các biện pháp nhằm

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

tăng thu hút vốn ODA vào ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời gian qua, nguồn vốn phát triển chính thức (ODA) đã có nhiều đóng
góp rất lớn trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. Nhiều thành tựu
trên các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, xoá đói giảm nghèo...
đều có sự đóng góp không nhỏ của ODA.

Ế

Đặc biệt, ODA cho lĩnh vực nông nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong nền

U

kinh tế của tỉnh. Do đó, đầu tư vào phát triển nông nghiệp cho tỉnh là rất cần thiết.

́H

Sự đầu tư này không chỉ tác động đến ngành nông nghiệp mà còn tác động tích cực



đến tất cả các ngành trong nền kinh tế của tỉnh. Góp phần hỗ trợ việc khôi phục và
xây dựng nhiều công trình cơ sở hạ tầng nông thôn, phòng chống thiên tai, trồng

H

rừng, tạo công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo cải thiện đời sống cho người dân.

IN


Đưa ngành nông nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế phát triển theo chiều sâu và mang
tính bền vững.

K

Bên cạnh những kết quả đã đạt được thì thời gian qua thực trạng thu hút nguồn

O

chế, tồn tại.

̣C

vốn ODA trong phát triển ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh vẫn còn một số hạn

̣I H

Chính vì vậy, em đã chọn: “Tình hình thu hút nguồn vốn hỗ trợ chính thức (ODA)
vào ngành nông nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2013” làm đề tài khóa

Đ
A

luận tốt nghiệp của mình. Thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng thu hút nguồn
vốn ODA để từ đó có một cái nhìn tổng quát về ODA thời gian qua, đồng thời tìm ra được
những thành tựu đã đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong việc thu hút nguồn vốn
này, từ đó đề xuất các phương hướng nhằm đưa ra giải pháp phù hợp để thu hút có hiệu
quả hơn nguồn vốn ODA trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về thực trạng thu hút nguồn vốn ODA.

- Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thu hút ODA trong phát triển ngành
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2009 – 2013.

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút vốn ODA cho phát triển
ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh trong những năm tiếp theo.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trong lĩnh
vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian:

Ế

+ Tiến hành nghiên cứu đề tài từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2015.

U

+ Thu thập số liệu từ phía Sở Kế hoạch – Đầu tư từ năm 2009 đến hết năm 2013.

́H


- Về không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Nội dung: Thực trạng thu hút nguồn vốn ODA, đi sâu nghiên cứu nguồn vốn



này cho phát triển ngành nông nghiệp của Tỉnh.
5. Phương pháp nghiên cứu

H

5.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử

IN

Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là phương pháp chung để

K

nhận thức bản chất của các hiện tượng tự nhiên - kinh tế - xã hội. Phương pháp này
yêu cầu nghiên cứu các hiện tượng không chỉ đơn lẻ mà phải đặt trong mối quan hệ

O

̣C

bản chất của các hiện tượng, không phải trong trạng thái tĩnh, mà đặt trong sự phát

̣I H


triển từ thấp đến cao, trong sự chuyển biến từ số lượng sang chất lượng, từ quá khứ
đến hiện tại và tương lai.

Đ
A

5.2. Phương pháp đều tra, thu thập số liệu
Việc thu thập số liệu được tiến hành qua hai bước. Trước hết là thu thập nguồn số

liệu thứ cấp, sau đó thu thập số liệu sơ cấp thông qua điều tra.
Nguồn số liệu thứ cấp, bao gồm: Tra cứu các giáo trình, các chính sách, các văn bản,
các báo cáo tổng kết, các sách báo, và nguồn số liệu thống kê của các cấp, ban ngành có
liên quan về thu hút VĐT vào tỉnh Thừa thiên Huế nói chung và của ngành nông nghiệp
tỉnh nói riêng. Sử dụng Website và các tạp chí, chuyên san, báo của các chuyên gia, nhà
quản lý và tham khảo ý kiến của các DN liên quan đến đề tài.
Nguồn số liệu sơ cấp: thông qua điều tra, phỏng vấn trực tiếp các cán bộ quản lý
và công tác trên địa bàn về lĩnh vực đầu tư vốn và nhận xét về MTĐT vào ngành nông
SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. Các báo cáo hoạt động của BQL ngành nông nghiệp của
tỉnh và các số liệu do BQL cung cấp
5.3. Phương pháp chuyên gia và chuyên khảo
Với số lượng các DN tham gia hoạt động tại tỉnh còn hạn chế, đặc biệt là các DN có

VĐT nước ngoài, nên trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã hỏi ý kiến của một số cán bộ
đầu ngành, các nhà quản lý trong lĩnh vực đầu tư nhằm đánh giá, phân tích và có thể kết
luận phù hợp hơn với thực tiễn. Làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp có khả năng

Ế

thực thi trong thời gian tới.

U

5.4. Phương pháp phân tích thống kê

́H

Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, tỷ
trọng, số bình quân: phương pháp so sánh, phương pháp mô tả, hệ thống làm phương



pháp luận cho nghiên cứu cả lý luận và thực tiễn. Để xác định mối quan hệ giữa các
nội dung nghiên cứu về: VĐT, số lao động, hình thức đầu tư, ngành nghề và lĩnh vực

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

đầu tư.

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT NGUỒN VỐN HỖ
TRỢ CHÍNH THỨC (ODA) VÀO NGÀNH NÔNG NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận

Ế

1.1.1. Tổng quan về nguồn vốn ODA

U


1.1.1.1. Khái niệm vốn ODA

́H

- Hỗ trợ phát triển chính thức hay viện trợ phát triển chính thức được gọi tắt là
ODA (Official Development Assistance).



- Theo Ngân hàng thế giới thì “Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức là một bộ
phận của tài chính phát triển chính thức, trong đó các khoản vay cần đạt ít nhất 25%

H

yếu tố cho không”.

IN

- Theo tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (OECD) thì “Nguồn hỗ trợ phát

K

triển chính thức là những nguồn tài chính do các Chính phủ hoặc các Tổ chức liên
chính phủ hoặc liên quốc gia viện trợ cho một quốc gia nhằm thúc đẩy sự phát triển

̣C

kinh tế và phúc lợi của quốc gia đó”.

O


- Theo Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Việt

̣I H

Nam, thay thế cho Nghị định 17/2001/NĐ- CP ngày 14/05/2001 của Chính Phủ, “Hỗ trợ

Đ
A

phát triển chính thức được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là chính phủ nước
ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ”.
- ODA phản ánh mối quan hệ giữa hai bên: Bên tài trợ gồm các tổ chức quốc tế,

Chính phủ các nước phát triển và bên nhận tài trợ là Chính phủ một nước đang phát triển.
Nước nhận tài trợ phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ trong tương lai.
- Vốn ODA phát sinh từ nhu cầu cần thiết của một quốc gia, được tổ chức quốc
tế hay nước bạn xem xét và cam kết tài trợ thông qua một hiệp định quốc tế được đại
diện có thẩm quyền hai bên nhận và hỗ trợ vốn ký kết. Hiệp định ký kết hỗ trợ này
được chi phối bởi công pháp quốc tế.
SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


- Như vậy, ODA được hiểu là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay
ưu đãi của các tổ chức quốc tế, Chính phủ các nước (thường là các nước phát triển)
dành cho Chính phủ một nước (thường là nước đang và kém phát triển) nhằm giúp
chính phủ nước nhận viện trợ phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.1.2. Đặc điểm vốn ODA


ODA là nguồn vốn hợp tác phát triển
- ODA là hình thức hợp tác phát triển của Chính phủ các nước phát triển, các tổ

Ế

chức quốc tế với các nước đang phát triển hoặc chậm phát triển thông qua các khoản

U

viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản cho vay với điều kiện ưu đãi.

́H

- Bên viện trợ thông qua các khoản cho vay ưu đãi hay các khoản viện trợ



không hoàn lại sẽ cung cấp cho bên được viện trợ hàng hóa, chuyển giao khoa học - kỹ
thuật, cung cấp dịch vụ …

- Bên được nhận viện trợ thông qua nguồn vốn hỗ trợ phát triển có điều kiện bổ

H


sung nguồn vốn còn thiếu, sử dụng vào các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, xây

K

và nâng cao đời sống nhân dân.

IN

dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống… tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển

̣C

- Nước tiếp nhận ODA tuy có toàn quyền quản lý sử dụng ODA nhưng thông

O

thường, các danh mục dự án ODA cũng phải có sự thoả thuận, đồng ý của nước viện

̣I H

trợ, dù không trực tiếp điều hành dự án nhưng họ có thể tham gia gián tiếp dưới hình
thức nhà thầu hoặc hỗ trợ chuyên gia.

Đ
A

 ODA là nguồn vốn có nhiều ưu đãi
- Lãi suất thấp: Các khoản vay ODA thường có mức lãi suất rất thấp, ví dụ như


lãi suất các khoản vay ODA của Nhật Bản dao động từ 0,75 - 2,3% năm; của Ngân
hàng Thế giới (WB) là 0%/năm nhưng phải trả phí dịch vụ là 0,75%/năm; mức lãi suất
của Ngân hàng Phát triển Châu Á thường từ 1 - 1,5%/năm.
- Thời hạn vay dài: Gắn với mức lãi suất tín dụng thấp, ODA có thời gian vay dài
(thường 25 – 40 năm), ví dụ như các khoản vay của Nhật Bản thường có thời hạn là 30
năm; Ngân hàng Thế giới là 40 năm; Ngân hàng Phát triển Châu Á là 32 năm.

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

- Thời gian ân hạn: Là khoảng thời gian từ khi vay đến khi phải trả vốn gốc
đầu tiên tương đối dài (thường 8 – 10 năm), ví dụ: 10 năm đối với các khoản vay từ
Nhật Bản và Ngân hàng Thế giới; và 8 năm đối với Ngân hàng Phát triển Châu Á.
 Nguồn vốn ODA thường đi kèm theo các điều kiện ràng buộc
- Các nước viện trợ ODA đều có chính sách và những quy định ràng buộc khác
nhau đối với các nước tiếp nhận. Thông qua ODA nước viện trợ có thể đạt được ảnh
hưởng về chính trị, hoặc có được lợi nhuận thông qua bán hàng hóa và dịch vụ của

Ế

nước họ cho nước nhận viện trợ.

U


- ODA luôn chứa đựng cả tính ưu đãi cho nước tiếp nhận và lợi ích của nước

́H

viện trợ. Vốn ODA mang yếu tố chính trị. Viện trợ của các nước phát triển không đơn



thuần là việc trợ giúp hữu nghị mà còn là một công cụ lợi hại để thiết lập và duy trì lợi
ích kinh tế và vị thế chính trị cho nước tài trợ. Những nước cấp viện trợ đòi hỏi các
nước tiếp nhận phải thay đổi chính sách phát triển cho phù hợp với lợi ích của bên tài

H

trợ. Khi nhận viện trợ, các nước nhận cần cân nhắc kỹ lưỡng những điều kiện của các

IN

nhà tài trợ. Không vì lợi ích trước mắt mà đánh mất những quyền lợi lâu dài. Quan hệ

K

hỗ trợ phát triển chính thức phải đảm bảo tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không

̣C

can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng cùng có lợi.
1.1.1.3. Phân loại vốn ODA

̣I H


O

 Phân theo phương thức hoàn trả: ODA có 3 loại
- Viện trợ không hoàn lại: Là hình thức cung cấp ODA mà bên nhận tài trợ

Đ
A

không phải hoàn trả cho bên tài trợ. Có thể coi viện trợ không hoàn lại như một nguồn
thu của ngân sách Nhà nước, thường được thực hiện dưới dạng:
+ Hỗ trợ kỹ thuật
+ Viện trợ nhân đạo bằng hiện vật
- Viện trợ có hoàn lại: Nhà tài trợ cho nước cần vốn vay một khoản tiền với
mức lãi suất ưu đãi và thời gian trả nợ thích hợp. Tín dụng ưu đãi chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng số vốn ODA trên thế giới và là nguồn thu thêm để bù đắp thâm hụt
ngân sách Nhà nước, vì vậy nó được sử dụng dưới hình thức tín dụng đầu tư cho
các mục đích có khả năng thu hồi vốn, hoàn trả lại cho nhà nước cả vốn lẫn lãi để
trả nợ nước ngoài.
SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

- ODA cho vay hỗn hợp: là các khoản ODA kết hợp một phần ODA không hoàn
lại và một phần tín dụng thương mại theo các điều kiện của nhà tài trợ.

 Theo mục đích sử dụng:
- Hỗ trợ cán cân thanh toán: Là hỗ trợ ngân sách của Chính phủ, thông qua:
Chuyển giao tiền tệ hoặc hiện vật cho nước nhận ODA; Hỗ trợ nhập khẩu.
- Hỗ trợ theo chương trình: Là hỗ trợ bằng hiệp định với các nhà tài trợ nhằm

Ế

cung cấp một khối lượng ODA trong một khoảng thời gian mà không phải xác định

U

trước một cách chính xác nó sẽ sử dụng như thế nào.

́H

- Hỗ trợ theo dự án: Là khoản hỗ trợ, trong đó nước nhận hỗ trợ phải chuẩn bị



chi tiết dự án. Loại hình hỗ trợ này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn ODA và chủ
yếu tập trung vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng, kinh tế – xã hội. Trị giá vốn của các dự án

H

đầu tư thường lớn hơn và thời gian thực hiện dài hơn các loại dự án khác.

IN

- Hỗ trợ kỹ thuật: Chuyển giao kiến thức hoặc tăng cường cơ sở, lập kế hoạch,
tư vấn, nghiên cứu tình hình thực tiễn, nghiên cứu tiền khả thi…Vốn của dự án hỗ trợ


K

kỹ thuật dành chủ yếu cho thuê tư vấn quốc tế, tư vấn trong nước, tổ chức đào tạo,

̣C

nghiên cứu khảo sát và mua sắm thiết bị văn phòng. Nguồn ODA cho mục đích này

O

thường là viện trợ không hoàn lại.

̣I H

 Theo nhà tài trợ:

Đ
A

- ODA song phương: Là các khoản tài trợ phát triển chính thức từ nước này cho
nước kia (nước phát triển cho nước đang hoặc kém phát triển) thông qua Hiệp định
được ký kết giữa hai Chính phủ. Ví dụ: Anh, Nhật Bản, Mỹ, Pháp, Đức… Song các
nước cung cấp lại yêu cầu nội dung của các khoản viện trợ phải rất chi tiết và cụ thể.
- ODA đa phương: Là các khoản tài trợ phát triển chính thức của một số tổ chức
tài chính quốc tế và khu vực như: Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu
Á (ADB), …; hoặc các tổ chức phát triển của Liên hợp quốc như: Chương trình phát
triển của Liên Hợp quốc (UNDP), Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), Tổ chức
nông lương thế giới (FAO)… cho các nước đang hoặc chậm phát triển.


SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.1.4. Tính hai mặt của nguồn vốn ODA
 Ưu điểm:
- ODA là nguồn vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Các khoản vay ODA có thời
gian trả nợ rất dài và có mức lãi suất ưu đãi. Tạo điều kiện thuận lợi đối với các dự án
hạ tầng kinh tế lớn như xây dựng đường xá, điện, nước, thuỷ lợi, cảng, và các dự án hạ
tầng xã hội như giáo dục y tế, có thời gian hoàn vốn lâu và tỷ lệ hoàn vốn thấp.

Ế

- Chỉ có nguồn vốn lớn với điều kiện vay ưu đãi như vậy Chính phủ nước nhận

U

viện trợ mới có thể tập trung đầu tư cho các dự án hạ tầng kinh tế lớn như xây dựng

́H

đường xá, điện, nước, thuỷ lợi, cảng, và các dự án hạ tầng xã hội như giáo dục y tế, có




thời gian hoàn vốn lâu và tỷ lệ hoàn vốn thấp.

- ODA là nguồn bổ sung ngoại tệ cho đất nước và bù đắp cán cân thanh toán.

H

- Các dự án sử dụng vốn vay ODA thường đòi hỏi áp dụng công nghệ tiên tiến,

IN

có chất lượng cao và phương thức quản lý tiên tiến. Thông qua đó nhiều cán bộ có
điều kiện tiếp cận và hiểu biết các quy trình công nghệ mới trong các lĩnh vực cầu,

K

đường, điện... Các cán bộ quản lý dự án, các cán bộ công chức của Chính phủ nhận

̣C

viện trợ làm quen dần và ngày càng hiểu rõ hơn các quy tắc tổ chức đấu thầu quốc tế,

O

giải ngân và quản lý thực hiện dự án. Là cơ sở thử nghiệm cho các ý tưởng mới đối với

̣I H

nước nhận viện trợ để từ đó vận động các nhóm những người hưởng lợi từ dự án tham
gia vào công tác quản lý.


Đ
A

- Việc thay đổi chính sách để đáp ứng yêu cầu của Nhà tài trợ như là một trong
những điều kiện để tiếp nhận vốn mới. Như vậy, dự án ODA đã góp phần đổi mới
chính sách tại nước tiếp nhận vốn và đổi mới suy nghĩ của người dân được trực tiếp
thụ hưởng theo hướng tích cực.
 Nhược điểm:
- Vốn ODA trong một số trường hợp đi liền với yếu tố chính trị, hơn là các yếu
tố hiệu quả kinh tế.
- Vay vốn ODA làm tăng gánh nợ quốc gia, vốn ODA dù vay với thời gian dài
25 – 40 năm vẫn không phải là vốn cho không, đến một lúc nào đó nước tiếp nhận
phải dùng tiền của mình để trả nợ. Khi tiếp nhận và sử dụng vốn ODA do tính chất ưu
SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

đãi nên gánh nặng nợ nần thường chưa xuất hiện. Một số nước do sử dụng không hiệu
quả nên có thể tạo ra sự tăng trưởng nhất thời, nhưng sau một thời gian lại lâm vào
vòng nợ nần do không có khả năng trả nợ. Sự phức tạp chính là ở chỗ vốn ODA không
có khả năng đầu tư trực tiếp cho sản xuất, nhất là xuất khẩu trong khi việc trả nợ lại
dựa vào xuất khẩu thu ngoại tệ. Do đó, trong việc hoạch định các chính sách sử dụng
ODA phải phối hợp với các loại nguồn vốn để tăng cường sức mạnh kinh tế và khả
năng xuất khẩu.


Ế

- Các khoản vay ODA gắn với chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp của

U

nước tài trợ nên thường có sự ràng buộc của nhà tài trợ trong việc chọn dự án, thuê tư

́H

vấn, chọn nhà thầu, nhà cung ứng hàng hoá thiết bị cho dự án. Do đó, giá cả trong các
hợp đồng sử dụng vốn ODA thường cao hơn các hợp đồng cùng loại theo hình thức



thương mại thông thường.

- Đây là nguồn vốn sử dụng cho các hàng hóa công cộng nên tình trạng thất

H

thoát, lãng phí; xây dựng chiến lược, quy hoạch thu hút và sử dụng vốn ODA vào các

IN

lĩnh vực chưa hợp lý; trình độ quản lý thấp, thiếu kinh nghiệm trong quá trình tiếp

K

nhận cũng như xử lý, điều hành dự án… khiến cho hiệu quả và chất lượng các công


O

trạng nợ nần.

̣C

trình đầu tư bằng nguồn vốn này còn thấp... có thể đẩy nước tiếp nhận ODA vào tình

̣I H

- Thủ tục để sử dụng được vốn vay ODA thường là phức tạp và mất nhiều thời
gian để dự án được chấp thuận.

Đ
A

- Tác động của của yếu tố tỷ giá hối đoái có thể làm cho giá trị vốn ODA phải
hoàn lại tăng lên làm gia tăng gánh nặng nợ nần của quốc gia.
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn ODA
 Tình hình kinh tế - chính trị của nhà tài trợ
- Ổn định chính trị luôn là yếu tố hấp hẫn hàng đầu đối với nhà đầu tư nước
ngoài, vì có ổn định chính trị các cam kết của Chính phủ nước chủ nhà đối với nhà
đầu tư về sở hữu vốn đầu tư, các chính sách ưu tiên, định hướng phát triển mới được
đảm bảo.
- Đi kèm với nó là chính sách pháp luật, các nhà đầu tư đều cần một môi trường
pháp lí vững chắc, có hiệu lực. Nếu nước chủ nhà có một chính sách đầy đủ và hợp lí,
SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

đảm bảo nhất quán về thu hút vốn đầu tư cũng là những yếu tố quan trọng, hấp dẫn các
nhà đầu tư nước ngoài.
 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, đó là đặc điểm về vị trí địa lý, khí hậu, tài
nguyên thiên nhiên, dân số của nơi tiếp nhận đầu tư… Đây cũng là những yếu tố tác
động nhiều đến tính sinh lãi hoặc rủi ro trong đầu tư. Nếu vị trí thuận lợi thì khoảng
cách giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ sẽ được rút ngắn, chi phí vận chuyển thấp, giảm

Ế

được giá thành và hạn chế rủi ro.

U

- Mặt khác, nếu điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi cũng sẽ cung cấp yếu tố đầu

́H

vào phong phú và giá rẻ cho các nhà đầu tư. Một nước sẽ hấp dẫn nhà đầu tư nước ngoài



nếu có nguồn khoáng sản dồi dào và trữ lượng lớn, dân số đông với giá thuê lao động
tương đối thấp so với nước đi đầu tư. Quy mô dân số không chỉ có lợi thế về cung cấp

 Quy trình và thủ tục pháp lý

H

nguồn lao động mà đây là thị trường tiêu thụ tiềm năng đối với các nhà đầu tư.

IN

- Đây là nhân tố quan trọng nhất tác động trực tiếp tới hiệu quả trong việc thu

K

hút nguồn vốn ODA. Ở những địa phương có qui trình và thủ tục thông thoáng, thuận

̣C

lợi cho công tác thực hiện các chương trình, dự án ODA thì ở nơi đó các chương trình,

O

dự án ODA sẽ thu hút và triển khai thuận lợi hơn, đúng tiến độ và phát huy hiệu quả

̣I H

tốt qua đó sẽ làm tăng khả năng thu hút thêm nguồn vốn này.
- Chính vì vậy, cần có những sửa đổi, bổ sung một số quy trình, thủ tục, quy

Đ
A


định để đảm bảo thủ tục hài hòa với các quy định của nhà tài trợ thông qua việc tiến
hành các cuộc hội thảo về hài hòa thủ tục tiếp nhận vốn ODA giữa các bên liên quan.
 Năng lực và đạo đức cán bộ quản lý và sử dụng vốn ODA
- Năng lực và đạo đức của các cán bộ thực hiện chương trình, dự án ODA cũng
là một nhân tố ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn ODA. Các cán bộ này
cần phải có năng lực về đàm phán, ký kết dự án, triển khai thực hiện quản lý vốn, có
kiến thức chuyên môn sâu về pháp luật, kinh tế, kỹ thuật, ngoại ngữ.... Bởi vì trên thực
tế, các hoạt động thực hiện dự án vừa phải tuân thủ các qui định, luật pháp của Chính
phủ Việt Nam vừa phải tuân thủ các qui định, hướng dẫn của nhà tài trợ.

SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

- Ngoài những năng lực về chuyên môn kể trên, các cán bộ quản lý dự án nhất
thiết phải có những phẩm chất đạo đức tốt. Hiện nay vẫn còn chịu ảnh hưởng của cơ chế
quản lý cũ, nhiều người còn có tâm lý bao cấp, coi ODA là thứ cho không, Chính phủ
vay, Chính phủ trả nợ. Do vậy, thiếu trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hiệu quả
nguồn vốn này. Thực chất ODA không phải là nguồn vốn dễ kiếm và không phải là cho
không. Cả ODA không hoàn lại và ODA vốn vay đều đòi hỏi trách nhiệm rất cao của
Chính phủ nước tiếp trong việc sử dụng nguồn vốn này.

Ế

1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu hút nguồn vốn ODA


U

 Đánh giá hiệu quả thu vốn ODA tầm vĩ mô:

́H

Đánh giá hiệu quả nguồn vốn ODA dựa trên sự phát triển của toàn bộ nền kinh



tế, với sự thay đổi của các chỉ tiêu xã hội tổng thể như:
- Tăng trưởng GDP.

H

- Tăng mức GDP/người.

IN

- Các chỉ số về xã hội: Tỷ lệ giảm nghèo, trình độ dân trí, tỷ lệ tăng dân số.
- Hiệu quả sử dụng vốn ODA theo ngành.

K

- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế

̣C

 Đánh giá hiệu quả thu hút vốn ODA tầm vi mô:


O

- Tính phù hợp: Là mức độ phù hợp của việc đầu tư bằng nguồn vốn ODA

̣I H

đối với những ưu tiên và chính sách của nhóm mục tiêu. Việc đánh giá tính phù hợp sẽ
cho thấy chương trình hay dự án có phù hợp khi được triển khai tại khu vực đó hay

Đ
A

không, có đáp ứng được nhu cầu của các đơn vị thụ hưởng hay không, có đúng mục
tiêu đặt ra hay không, từ đó có những điều chỉnh cần thiết để đảm bảo dự án được thực
hiện theo đúng mục tiêu ban đầu và đáp ứng được nhu cầu đề ra. Việc đánh giá tính
phù hợp của dự án được thực hiện sau khi dự án được triển khai, và công tác này
thường được thực hiện vào giai đoạn đầu và giữa kỳ của chương trình hay dự án.
- Tính hiệu quả: Là thước đo mức độ đạt được các mục tiêu đề ra của một
chương trình hay dự án. Nhằm xem xét việc dự án có đạt được mục tiêu như trong
thiết kế không, việc đánh giá này được thực hiện trên cơ sở so sánh kết quả theo thiết
kế với kết quả đạt được trên thực tế. Từ đó đưa ra kết luận.
SVTH: Nguyễn Hữu Tú Anh - Lớp: K45A KHĐT

11


×