Tải bản đầy đủ (.pdf) (514 trang)

Kinh Trung A-Hàm Quyển II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 514 trang )

PHẨM THỨ 8:
TRƯỜNG THỌ VƯƠNG
TỤNG NGÀY THỨ HAI
Tiểu thổ thành

長壽天八念

淨不移動道

郁伽支羅說

娑雞三族姓

梵天迎請佛

勝天伽絺那

念身支離彌

上尊長老眠

無刺及真人

說處最在後

Kệ tóm tắt:
Trường thọ, Thiên, Bát niệm,
Tịnh bất di động đạo,
Úc-già-chi-la thuyết,
Ba nam tử Sa-la,
Phạm thiên nghinh thỉnh Phật,


Thắng Lâm thiên, Ca-hi-na,
Niệm thân, Chi-li-di,
Thượng tôn trương lão ngủ,
Không ga, và Chân nhân,
Thuyết xứ ở sau cùng.

72. KINH TRƯỜNG THỌ VƯƠNG BỔN KHỞI
73. KINH THIÊN


74. KINH BÁT NIỆM
75. KINH TỊNH BẤT ĐỘNG ĐẠO
76. KINH ÚC-GIÀ-CHI-LA
77. KINH SA-KÊ-ĐẾ TAM TỘC TÁNH TỬ
78. KINH PHẠM THIÊN THỈNH PHẬT
79. KINH HỮU THẮNG THIÊN
80. KINH CA-HI-NA
81. KINH NIỆM THÂN
82. KINH CHI-LY-DI-LÊ
83. KINH TRƯỞNG LÃO THƯỢNG TÔN THỤY MIÊN
84. KINH VÔ THÍCH
85. KINH CHÂN NHÂN
86. KINH THUYẾT XỨ


72. KINH TRƯỜNG THỌ VƯƠNG
BỔN KHỞI
Tôi nghe như vầy:
Một thời Đức Phật trú tại Câu-xá-di1, trong vườn Cù-sư-la2. Bấy giờ các
Tỳ-kheo ở Câu-xá-di đã nhiều lần cãi vã nhau.3 Do đó Đức Thế Tôn bảo

các Tỳ-kheo ở Câu-xá-di rằng:
“Này các Tỳ-kheo, các ngươi chớ cãi vã nhau. Vì sao?
Nếu lấy tranh dứt tranh4,
Đời nào dứt cho xong.
Nhẫn nhục dứt hận thù,
Đó là pháp tối thượng5.
“Vì sao? Này các Tỳ-kheo, thuở xưa có vua nước Câu-sa-la, tên là
Trường Thọ6. Lại có vua nước Gia-xá tên là Phạm-ma-đạt-đa7. Hai vị
quốc vương này đã nhiều lần gây chiến với nhau. Rồi quốc vương Phạmma-đạt-đa dấy quân với bốn loại quân là tượng quân, mã quân, xa quân
và bộ quân. Sau khi dấy quân, vua Phạm-ma-đạt-đa đích thân kéo quân đi
muốn gây chiến với vua Trường Thọ, nước Câu-sa-la.
“Vua Trường Thọ nước Câu-sa-la nghe tin vua Phạm-ma-đạt-đa nước
1

Câu-xá-di 拘舍彌. No.1428: Câu-diệm-di, Pāli: Kosambī, một trong 16 nước
lớn thời Phật, thủ phủ là Vaṃsā, ở phía Bắc Kosala.
2
Cù-sư-la viên 瞿師羅園. Pāli: Ghositārāma, một tinh xá được dựng do
Ghosita.
3
Một cuộc tranh chấp lịch sử xảy ra tại đây, được ghi lại trong hầu hết Luật
tạng. Tứ phần 43 (tr. 879b24): Kiền-độ 9 Câu-thiểm-di; Thập tụng 30 (tr. 214a21):
Câu-xá-di pháp. Pāli, Mahāvagga x. Kosambakakkhandho, Vin.i. 336ff.
4
Tránh 諍, cãi lộn, tranh chấp. Pāli: Dham. vera, oán hận, thù nghịch.
5
Xem Pháp cú (Dham.5). Bản Pāli đối chiếu không ghi bài kệ này và câu
chuyện tiền thân dưới đây cũng không.
6
Câu-sa-la Quốc vương Trường Thọ 拘娑羅國王長夀. Chuyện tiền thân này

cũng được tìm thấy trong bản Trường Thọ Vương kinh (No.161, tr. 386 - 388).
Cf. Tứ phần 43 (tr. 880b18); Pāli (Vin.i. tr. 342): Dīghīti.
7
Gia-xá Quốc vương Phạm-ma-đạt-đa 加赦國王梵摩達哆. Pāli: Kāsī,
Brahmadatta.


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI
558

Gia-xỏ va dy quõn vi bn loi quõn l tng quõn, mó quõn, xa quõn
v b quõn. Sau khi b sung quõn s cho bn loi quõn y, li mun giao
chin vi mỡnh, vua Trng Th nc Cõu-sa-la nghe vy cng dy quõn
vi bn loi quõn l tng quõn, mó quõn, xa quõn v b quõn. Sau khi
dy bn loi quõn, vua Trng Th nc Cõu-sa-la ớch thõn xut quõn
dn n tn biờn gii, dn trn giao chin, tc thi ỏnh tan quõn i
phng. By gi vua Trng Th nc Cõu-sa-la bt trn bn loi quõn
ca Phm-ma-t-a l tng quõn, mó quõn xa quõn v b quõn, li bt
sng vua Phm-ma-t-a nc Gia-xỏ. Bt c lin phúng thớch v núi
vi Phm-ma-t-a rng:
ễng l nn nhõn cựng ng, nay ta tha cho, sau ny ch gõy chin
na.
[533a]Vua Phm-ma-t-a, nc Gia-xỏ li ba ln dy quõn vi bn
loi quõn l tng quõn, mó quõn, xa quõn v b quõn. Sau mi ln dy
quõn vi bn loi quõn, li ớch thõn dn quõn qua gõy chin vi vua
Trng Th, nc Cõu-sa-la.
Vua Trng Th nc Cõu-sa-la nghe tin vua Phm-ma-t-a nc
Gia-xỏ va dy quõn vi bn loi quõn l tng quõn, mó quõn, xa quõn
v b quõn. Sau khi dy quõn, li kộo n gõy chin vi mỡnh. vua
Trng Th nghe tin nh vy lin ngh: Ta ỏnh bi nú, cn gỡ ỏnh bi

na. Ta ó hng phc nú, nú õu sc hng phc ta. Ta ó hi nú,
cn gỡ phi hi na. Ta ch cn vi mt cõy cung khụng cng hng
phc nú.
Vua Trng Th, nc Cõu-sa-la ngh nh th nờn an nhiờn khụng cn
dy quõn vi bn loi quõn l tng quõn, mó quõn, xa quõn v b quõn,
v t mỡnh cng khụng ra mt trn.
By gi, vua Phm-ma-t-a nc Gia-xỏ tin quõn ỏnh phỏ, bt trn
bn loi quõn ca vua Trng Th nc Cõu-sa-la l tng quõn, mó
quõn, xa quõn v b quõn. Vua Trng Th nghe tin Phm-ma-t-a
vua nc Gia-xỏ ó tin quõn bt trn bn loi quõn ca mỡnh l tng
quõn, mó quõn, xa quõn v b quõn, li ngh rng: Chin tranh, tht l k
quỏi! Chin tranh, tht l bo ỏc. Vỡ sao? Chin Thng Lõm s b chin
Thng Lõm; ch phc s b ch phc; tn hi s b tn hi. Vy ta nay
hóy n thõn dn mt ngi v cựng i mt c xe, chy n Ba-la-ni.


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI

559

Ri vua Trng Th nc Cõu-sa-la n thõn dn mt ngi v cựng i
trờn mt c xe, chy n Ba-la-ni. Vua Trng Th li ngh: Ta nay cú
l nờn t thụn ny qua thụn kia, t p ny qua p n cu hc rng
nghe nhiu. Ngh vy, vua Trng Th lin t thụn ny qua thụn khỏc,
t p ny qua p n cu hc rng nghe nhiu. Vỡ hc rng nghe nhiu
nờn vua i tờn l Trng Th Bỏc s.
Trng Th Bỏc s li ngh: Nhng gỡ ỏng hc ta ó hc ri. Ta nờn
vo ụ p Ba-la-ni, n ng ny hm kia vi v mt ti ci, tu
lờn õm thanh vi diu. Nh vy, cỏc nh ho quý Ba-la-ni nghe c s
vụ cựng hoan h v thy vui thớch. Ngh xong, Trng Th Bỏc s vo

ụ p Ba-la-ni, ng ng ny hm n vi v mt ti ci, tu lờn
õm thanh vi diu nờn cỏc nh ho quý Ba-la-ni nghe c u rt hoan
h v ly lm tha thớch.
Lỳc y, cỏc quyn thuc ca vua Phm-ma-t-a nc Gia-xỏ, [533b]
t quyn thuc ngoi xa n quyn thuc gia, ri n quyn thuc bờn
trong v n B-la-mụn quc s, tt c u nghe. Khi c nghe, B-lamụn quc s cho gi Trng Th Bỏc s n din kin.
By gi Trng Th Bỏc s i n ch B-la-mụn quc s,8 ng quay
mt v phớa quc s, vi v mt vui ti, tu lờn õm thanh vi diu. Sau
khi nghe, B-la-mụn quc s rt hoan h v ly lm tha thớch. B-lamụn quc s núi vi Trng Th Bỏc s:
T nay ụng cú th nng ta vo ta. Ta s cung cp cho y .
Trng Th Bỏc s tha rng:
Tha Tụn gi, tụi cũn cú mt ngi v, phi lm th no?
B-la-mụn quc s núi vi Bỏc s:
Bỏc s, ụng cú th em n nh ta. Ta s cung cp cho y .
Th ri Trng Th Bỏc s dn v mỡnh n trỳ ti nh B-la-mụn quc
s. B-la-mụn quc s lin chu cp y .
Mt thi gian sau, v ca Trng Th Bỏc s trong lũng ru r9 ngh
8

Pli: purohiro brhmano, B-la-mụn t t ca Vua. ễng trc ú l bn ca
Vua Dghti nc Kosala.
9
No.125 (24.8) núi, b ang cú thai. Pli cng núi vy (gabbhin ahosi).


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI
560

rng: c gỡ cú bn loi quõn trn vi lp lp tm thun10, tut gm
sỏng loỏng, t t i qua. Ta mun xem khp v cng mun ung nc

mi gm ao.
V ca Trng Th Bỏc s ngh nh vy ri, lin núi vi Trng Th
Bỏc s rng:
Tụi cm thy trong lũng ru r, ang ngh th ny: c gỡ thy cú bn
loi quõn trn vi lp lp tm thun, tut gm sỏng loỏng t t i qua.
Ta mun xem cựng khp, li cng mun ung nc mi dao.
Trng Th Bỏc s núi vi v rng:
Khanh ch ngh nh vy. Vỡ sao? Chỳng ta ó b vua Phm-ma-t-a
ỏnh bi, khanh nh õu m thy c bn loi quõn trn vi lp lp tm
thun, tut gm sỏng loỏng t t i qua khanh xem cựng khp v
khanh li c ung nc mi dao?
B v li núi:
Tha Tụn quõn, nu c nh th thỡ tụi cũn hy vng sng. Nu
khụng, chc chn phi cht ch khụng cú gỡ nghi ng na11.
Trng Th Bỏc s lin n ch B-la-mụn quc s, ng quay mt v
phớa quc s, v mt su thm, bng ting núi ai oỏn m tu lờn cỏc khỳc
nhc. B-la-mụn quc s nghe m khụng c hoan h. By gi B-lamụn quc s hi rng:
Ny Bỏc s, trc kia, ụng ng quay mt v phớa ta, vi v mt vui
ti m tu lờn õm thanh vi diu. Nghe xong ta rt hoan h, ly lm vui
thớch. Nay ụng vỡ sao li ng quay v phớa ta vi v mt su thm, bng
õm thanh ai oỏn m tu lờn khỳc nhc, ta nghe khụng c hoan h. Ny
Trng Th Bỏc s, thõn ụng khụng bnh hon, ý ụng khụng su nóo ch?
Trng Th Bỏc s tha:
Tha Tụn gi, thõn tụi khụng bnh hon nhng ý tụi [533c] su nóo.
Tụn gi, v tụi trong lũng ru r, ó ngh th ny: Em mun thy bn
loi quõn trn vi lp lp tm thun, tut gm sỏng loỏng t t i qua.
10

L bc ; loi thun ln khi vua xut trn.
No.125 (24.8): b cú thai v chiờm bao thy nh vy. Trong vũng by ngy s

sanh, nu khụng thy ỳng nh chiờm bao nht nh phi cht.

11


KINH TRƯỜNG THỌ VƯƠNG BỔN KHỞI

561

Em muốn xem cùng khắp, lại cũng muốn uống nước mài dao’. Tơi liền
bảo rằng: ‘Khanh chớ nghĩ như thế. Vì sao? Ta nay thế này, khanh nhờ
đâu mà đượïc bốn loại qn trận với lớp lớp tấm thuẫn, tuốt gươm sáng
lống từ từ đi qua để khanh xem cùng khắp và lại cũng được uống nước
mài dao?’ Vợ tơi lại nói rằng: ‘Thưa Tơn qn, nếu được như thế thì tơi
còn hy vọng sống. Nếu khơng thì chắc chắn sẽ chết, khơng nghi ngờ gì
nữa’. Thưa Tơn giả, nếu vợ tơi mà khơng tồn mạng thì sao nỡ!
“Bà-la-mơn quốc sư bảo rằng:
“– Này Bác sĩ, vợ ơng, ta có thể gặp được khơng?
“– Thưa Tơn giả, có thể được.
“Thế rồi Bà-la-mơn quốc sư cùng với Trường Thọ Bác sĩ đi đến chỗ bà
vợ của Bác sĩ. Bấy giờ vợ của Trường Thọ Bác sĩ mang thai một người
con có đức. Bà-la-mơn quốc sư thấy vợ của Trường Thọ Bác sĩ đang
mang thai một người con có đức nên quỳ gối bên phải xuống đất, chắp
tay hướng về phía vợ của Bác sĩ khen ba lần rằng:
“–Vua nước Câu-sa-la sẽ sanh! Vua nước Câu-sa-la sẽ sanh.
“Rồi lại ra lệnh cho tả hữu khơng ai được phép tiết lộ cho người ngồi
biết.
“Bà-la-mơn quốc sư nói tiếp:
“– Này Bác sĩ, ơng chớ ưu sầu. Ta sẽ cho vợ ơng được thấy bốn loại qn
trận với lớp lớp tấm thuẫn, tuốt gươm sáng lống từ từ đi qua và cũng

được uống nước mài dao.
“Rồi Bà-la-mơn quốc sư đi đến chỗ Phạm-ma-đạt-đa, vua nước Gia-xá,
thưa rằng:
“– Tâu Thiên vương, nên biết cho rằng, có vì sao hữu đức xuất hiện.
Mong Thiên vương cho dàn bốn loại qn trận với lớp lớp tấm thuẫn,
tuốt gươm sáng lống từ từ diễn hành và biểu dương qn uy bằng nước
mài dao. Mong Thiên vương đích thân thị sát. Tâu Thiên vương, nếu làm
được như vậy thì chắc chắn có báo ứng tốt.
“Vua Phạm-ma-đạt-đa nước Gia-xá liền ra lệnh cho tướng qn:
“– Các khanh nên biết, có vì sao hữu đức xuất hiện, các khanh hãy tức
khắc dàn bốn loại qn trận với lớp lớp tấm thuẫn, tuốt gươm sáng
lống từ từ diễn hành, biểu dương qn uy bằng nước mài dao. Ta sẽ


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI
562

ớch thõn quan sỏt. Nu lm c nh vy thỡ chc chc cú bỏo ng tt.
By gi tng quõn tuõn lnh vua, dn bn loi quõn trn vi lp lp
tm thun, tut gm sỏng loỏng t t din hnh, biu dng quõn uy
bng nc mi dao. Vua Phm-ma-t-a lin ớch thõn th sỏt. Nh ú,
v ca Trng Th Bỏc s thy c bn loi quõn trn vi lp lp
[534a] tm thun, tut gm sỏng loỏng t t i qua biu dng v
cng c ung nc mi dao. Sau khi ung nc mi dao, lũng su
mun lin tiờu, tip n h sanh ngi con cú c, t tờn t l Trng
Sanh ng t12, gi cho ngi khỏc bớ mt nuụi nng v ln hi ln
khụn.
Nu cú cỏc v vua Sỏt-l nh Sanh chnh tr thiờn h vi mt quc
ln, cú cỏc ti ngh nh ci voi, ch ng, dong xe, chi bn cung,
ỏnh bng tay, nộm dõy, nộm múc cõu, dong xe, ngi kiu; cỏc th ti

ngh tuyt diu nh th, Trng Sanh ng t u bit y . Vi tt
c cỏc loi xo diu no, nu Trng Sanh ng n, thy u vt hn
mi ngi; dng mónh v cng ngh hn i, thụng minh xut chỳng.
Bao nhiờu iu bớ n sõu xa, khụng cú iu gỡ l khụng thụng sut tinh
tng.
Lỳc y, Phm-ma-t-a nghe tin Trng Th vua nc Cõu-sa-la i
tờn l Bỏc s v ang ti Ba-la-ni lin ra lnh cho t hu:
Cỏc khanh hóy cp tc n bt Trng Th, vua nc Cõu-sa-la, trúi
thỳc kộ hai tay, b lờn la ch i, ỏnh trng ln ting nh ting la kờu,
tuyờn b cho khp ni bit ri dn ra khi ca thnh hng Nam, bt
ngi di cõy nờu cao m ct vn.
Cn thn t hu võng lnh, lin n bt Trng Th, vua nc Cõu-sala, trúi hai tay ra ng sau, b lờn la ch i, ỏnh trng ln ting nh la
kờu, tuyờn b cho khp ni bit ri dn ra ca thnh phớa Nam, bt ngi
di cõy nờu cao ri ct vn. Lỳc y, Trng Sanh ng t i theo cha,
lỳc bờn t, lỳc bờn hu, tha vi cha rng:
Thiờn vng ch s. Thiờn vng ch s! Con õy, chc chn cu
c, chc chn cu c.
Trng Th vua nc Cõu-sa-la bo con:
12

Trng Sanh ng t . Pli: Dghyu, hay l Dghvu.


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI

563

ng t nờn nhn, ng t nờn nhn! Ch khi oỏn kt m phi thc
hnh nhõn t.
Mi ngi nghe vua Trng Th núi nh vy lin hi:

vua mun núi nhng gỡ nh th?
vua núi:
ng t ny thụng minh, chc chn hiu li ta núi.
Th ri Trng Sanh ng t khuyờn nhng ngi ho quý trong thnh
Ba-la-ni rng:
Ch v, hóy b thớ tu phc m chỳ nguyn cho vua Trng Th nc
Cõu-sa-la. em phc thớ y cu nguyn cho vua Trng Th nc Cõusa-la c an n, gii thoỏt.
By gi cỏc nh ho quý trong thnh Ba-la-ni, theo li khuyn khớch
ca Trng Sanh ng t, b thớ, tu phc, chỳ nguyn cho vua Trng
Th nc Cõu-sa-la, em phc thớ y cu nguyn cho vua Trng Th
an n gii thoỏt.
Vua Phm-ma-t-a nc Gia-xỏ nghe cỏc nh ho quý trong thnh
Ba-la-ni ny b thớ, tu phc, chỳ nguyn cho vua Trng Th nc
Cõu-sa-la, [554b] em phc thớ y cu nguyn cho vua Trng Th
c an n, gii thoỏt thỡ vụ cựng s hói, túc lụng dng ng, ngh rng:
Mong nhng nh ho quý trong thnh Ba-la-ni ny khụng phn li ta
chng? Nhng hóy gỏc li vic kia, nay ta trc ht phi cp tc tiờu dit
s vic ny.
Ri vua Phm-ma-t-a nc Gia-xỏ h lnh cho t hu:
Cỏc khanh hóy cp tc i git vua Trng Th nc Cõu-sa-la, cht ra
lm by on.
Cn thn t hu võng lnh, lin i git vua Trng Th, cht thnh by
on. By gi Trng Sanh ng t núi vi cỏc nh ho quý trong thnh
Ba-la-ni rng:
Cỏc v xem y, vua nc Gia-xỏ Phm-ma-t-a tn ỏc vụ o. Nú
cht cha ta, vua Trng Th nc Cõu-sa-la l ngi vụ ti. Nú cp
ot kho tng, ti sn ca nc ta. Vỡ thự hn cay c m git ngi, cht
thnh by on mt cỏch oan ung. Cỏc v nờn n dựng la mi, qun
nhiu lp, bc kớn thi hi by on, lim cho cha ta; dựng tt c cỏc cõy



KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI
564

hng thm cht ng ha tỏng v lp miu ng th. Phi vỡ cha
ta m gi th cho Phm-ma-t-a, núi rng, Trng Sanh ng t con
vua nc Cõu-sa-la bỏo cho vua bit, ngi khụng s sau ny con chỏu
gieo ha cho chng?
Ri thỡ nhng nh ho quý thnh Ba-la-ni theo li khuyờn ca
Trng Sanh ng t, dựng la mi xp nhiu lp lim ly thi hi by
on y, dựng cỏc loi hng thm cht ng ha tỏng ri lp miu m
th, v cng vit th gi cho Phm-ma-t-a, núi rng: Trng Sanh
ng t, con vua nc Cõu-sa-la bo rng, ngi khụng s sau ny b
con chỏu gieo ha cho chng?
By gi v ca vua Trng Th núi vi Trng Sanh ng t:
Con nờn bit, vua nc Gia-xỏ l Phm-ma-t-a, l k tn bo, vụ
o, bt cha con l vua Trng Th nc Cõu-sa-la l ngi vụ ti, cp
ot kho tng, ti sn ca nc con, li vỡ thự hn cay c git ngi,
cht ra by on mt cỏch oan ung. Ny ng t, con hóy n õy cựng
ta, dong mt chic xe chy ra khi Ba-la-ni ny. Nu khụng i thỡ tai
ha s n vi con.
Th ri v ca Trng Th cựng vi ng t cựng dong mt chic xe
chy ra khi Ba-la-ni. By gi Trng Sanh ng t ngh rng: Ta nờn
n thụn ny, qua thụn kia cu hc rng nghe nhiu.
Ngh xong, Trng Sanh ng t lin i t thụn ny qua thụn n cu
hc rng nghe nhiu. Vỡ hc rng nghe nhiu, nờn i tờn khỏc l Trng
Sanh Bỏc s.
Trng Sanh Bỏc s li [534c] ngh: iu cu hc ta ó hc xong, cú l
ta nờn vo ụ p Ba-la-ni, ng ng ny hm n vi v mt ti
ci, tu lờn õm thanh vi diu. Nh vy cỏc nh ho quý Ba-la-ni

nghe c s hoan h v cm thy vui thớch.
Ngh vy, Trng Sanh Bỏc s lin vo ụ p Ba-la-ni ng ng
ny hm n vi v mt vui ti, tu lờn õm thanh vi diu. Cỏc nh ho
quý Ba-la-ni nghe c, hoan h vụ cựng v cm thy vui thớch.
By gi cỏc quyn thuc ca vua Phm-ma-t-a nc Gia-xỏ, t
quyn thuc ngoi xa n quyn thuc khong gia v quyn thuc bờn
trong, B-la-mụn quc s, ln hi thu n tai vua Phm-ma-t-a nc
Gia-xỏ. Sau khi nghe n, vua lin gi vo din kin.


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI

565

Th ri Trng Sanh Bỏc s i n ch vua Phm-ma-t-a nc Giaxỏ, ng quay v phớa vua vi v mt ti ci, tu lờn bng õm thanh
vi diu. Vua Phm-ma-t-a nc Gia-xỏ nghe nh th hoan h vụ cựng,
ly lm vui thớch, ri vua Phm-ma-t-a núi vi Bỏc s rng:
Khanh t nay cú th nng ta vo ta. Ta s cung cp cho y .
Khi y, Trng Sanh Bỏc s nng ta vo vua v c cung cp y
. V sau vua li ht lũng tớn nhim, giao phú cụng vic, em kim h
thõn trao cho Trng Sanh Bỏc s.
Vo mt lỳc, Phm-ma-t-a vua nc Gia-xỏ bo ngi ỏnh xe:
Ngi hóy sa son xa giỏ. Ta mun i sn bn.
Ngi ỏnh xe võng li, sa son xa giỏ xong, tr li tõu rng:
Con ó sa son xa giỏ xong, xin theo ý Thiờn vng.
Th ri Phm-ma-t-a vua nc Gia-xỏ v Trng Sanh Bỏc s cựng
ngi vo c xe ra i. Trng Sanh Bỏc s ngh rng: Phm-ma-t-a
vua nc Gia-xỏ tn bo, vụ o. Nú bt cha ta l vua Trng Th nc
Cõu-sa-la l ngi vụ ti, li cp ot kho tng, ti sn ca ta, v vỡ thự
hn cay c m git ngi, cht ra by on mt cỏch oan ung. Ta bõy

gi nờn ỏnh xe tỏch ra khi bn loi quõn, i n mt ni khỏc.
Khi y vua Phm-ma-t-a nc Gia-xỏ vỡ vt v tri qua con ng
ly li, giú núng bc bỏch nờn cm thy khỏt nc, mt nhc quỏ i,
mun nm, lin xung xe, gi vo u gi ca Trng Sanh Bỏc s m
ng. Trng Sanh Bỏc s ngh rng: Phm-ma-t-a vua nc Gia-xỏ
ny vụ o, tn bo. Nú bt cha ta l vua Trng Th nc Cõu-sa-la l
ngi vụ ti, li cp ot kho tng, ti sn ca nc ta v vỡ thự hn cay
c m git ngi cht ra by on mt cỏch oan ung. [535a] Th m
ngy nay nú ó nm trong tay ta, ta phi bỏo oỏn. Trng Sanh Bỏc s
ngh nh vy, lin tut gm bỏu, dớ vo c Phm-ma-t-a vua nc
Gia-xỏ m núi rng:
Nay ta git ngi! Nay ta git ngi!
Trng Sanh Bỏc s li ngh: Ta khụng lm ỳng. Vỡ sao? Nh li ngy
trc, khi ngi di cõy nờu cao, vo phỳt sp lõm chung, cha ta ó bo
ta rng: ng t hóy nhn, ng t hóy nhn. Ch khi oỏn kt m phi
thc hnh nhõn t. Nh li nh vy, Bỏc s bốn thu gm, tra vo v.


KINH TRƯỜNG THỌ VƯƠNG BỔN KHỞI
566

“Trong lúc đó, vua Phạm-ma-đạt-đa nước Gia-xá mộng thấy Trường
Sanh Đồng tử, con vua Trường Thọ nước Câu-sa-la tay cầm gươm bén dí
vào cổ mình mà nói rằng: ‘Nay ta giết ngươi! Nay ta giết ngươi’. Thấy
vậy, vua sợ hãi, tóc lơng dựng đứng, liền kinh hồng chợt tỉnh, nói với
Trường Sanh Bác sĩ:
“– Ngươi có biết khơng, ta trong chiêm bao thấy Trường Sanh Đồng tử,
con vua Trường Thọ nước Câu-sa-la tay cầm kiếm bén dí vào cổ ta, nói
rằng: ‘Nay ta giết ngươi! Nay ta giết ngươi!’ Nghe xong, Trường Sanh
Đồng tử thưa rằng:

“– Thiên vương chớ sợ! Thiên vương chớ sợ! Vì sao? Trường Sanh
Đồng tử, con vua Trường Thọ nước Câu-sa-la chính là thần đây. Thiên
vương, thần nghĩ rằng: ‘Phạm-ma-đạt-đa, vua nước Gia-xá tàn bạo, vơ
đạo, bắt cha ta, một người vơ tội, lại cướp đoạt kho tàng, tài sản của nước
ta, và vì thù hận cay độc mà giết cha ta, chặt người ra làm bảy đoạn một
cách oan uổng, mà nay chính nó đã nằm trong tay ta, ta nghĩ phải báo
ốn’. Tâu Thiên vương, thần liền rút gươm dí vào cổ Thiên vương mà nói
rằng: ‘Nay ta giết ngươi! Nay ta giết ngươi!’ Thiên vương, thần lại nghĩ:
‘Ta làm khơng đúng. Vì sao? Nhớ ngày trước, ngồi dưới cây nêu cao, vào
phút sắp lâm chung, cha ta đã bảo rằng: ‘Đồng tử hãy nhẫn, Đồng tử hãy
nhẫn! Chớ khởi ốn kết mà phải thực hành nhân từ.’’ Nhớ lại như vậy
nên thần thu gươm tra vào vỏ’.
“Vua Phạm-ma-đạt-đa nước Gia-xá nói rằng:
“– Này Đồng tử, khanh nói rằng: ‘Đồng tử hãy nhẫn, Đồng tử hãy nhẫn”,
ta đã rõ nghĩa ấy. Nhưng Đồng tử lại nói: ‘Chớ khởi ốn kết, mà phải
thực hành nhân từ’, là nghĩa thế nào?
“Trường Sanh Đồng tử đáp:
“– Tâu Thiên vương, chớ khởi ốn kết mà phải thực hành nhân từ, chính
là việc làm này vậy.
“Nghe xong, vua Phạm-ma-đạt-đa nước Gia-xá nói rằng:
“– Này Đồng tử, từ ngày hơm nay ta đem đất nước mà ta đang chỉnh lãnh
trao hết cho khanh. Vì sao? Vì khanh đã làm một việc q khó là đã ban
ân huệ cho mạng sống của ta.
[535b]“Trường Sanh Đồng tử nghe vậy liền thưa:


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI

567


Bn quc ca Thiờn vng thỡ thuc v Thiờn vng. Bn quc ca
thõn ph h thn thỡ mi cú th giao hon li cho h thn.
By gi, vua Phm-ma-t-a nc Gia-xỏ cựng vi Trng Sanh ng
t lờn xe tr v, vo thnh Ba-la-ni, ngi trờn chỏnh in, vua bo cỏc
cn thn:
Ny cỏc khanh, nu bt gp Trng Sanh ng t, con vua Trng
Th nc Cõu-sa-la thỡ cỏc khanh s x s nh th no?
Cn thn nghe vy, cú ngi tõu rng:
Tõu thiờn vng, nu bt gp nú thỡ s cht tay.
Cú ngi li tõu:
Tõu Thiờn vng, nu bt gp nú thỡ cht chõn.
Cú ngi tõu:
Tõu Thiờn vng, nu bt gp nú thỡ git.
Vua Phm-ma-t-a nc Gia-xỏ núi rng:
Cỏc khanh, mun gp Trng Sanh ng t, con vua Trng Th
nc Cõu-sa-la thỡ õy ny. Cỏc khanh ch khi ỏc ý vi ng t ny.
Vỡ sao? Vỡ ng t ó lm mt vic rt khú l ó tha mng sng cho ta.
Th ri vua Phm-ma-t-a nc Gia-xỏ dựng nc tm ca vua tm
gi cho Trng Sanh ng t, cho thoa bng bt hng ca vua, cho
mc y phc ca vua, mi ngi lờn ng sng bng vng, ớch thõn vua
Phm-ma-t-a v v con tr v bn quc.
Ny T-kheo, cỏc quc vng Sỏt-l nh Sanh y lm ch i quc,
chnh tr thiờn h m t thc hnh hnh nhn nhc; t thc hnh t tõm,
li xng tỏn t tõm; t ban õn hu, li xng tỏn õn hu. Ny ch T-kheo,
cỏc T-kheo cng nờn lm nh vy> Cỏc ngi ó chớ tớn, t b gia ỡnh,
sng khụng gia ỡnh, xut gia hc o, hóy nờn thc hnh hnh nhn
nhc, li xng tỏn nhn nhc; t thc hnh t tõm, li xng tỏn t tõm; t
ban õn hu, li xng tỏn õn hu.
By gi cỏc T-kheo nghe c Pht thuyt nh vy, cú v bch rng:
Th Tụn l Phỏp ch. Nay mong Th Tụn c yờn vy. V y núi hnh



KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI
568

con, con lm sao khụng núi hnh v y c13. Lỳc ú, c Th Tụn
khụng vui vỡ vic lm ca cỏc T-kheo Cõu-xỏ-di, vi nhng oai nghi, l
tit m h ó hc, ó tp. Ngi t ch ngi ng dy, núi bi k tng:
Vi bao nhiờu li núi,
Phỏ hoi chỳng ti tụn.
Khi phỏ hoi Thỏnh Chỳng,
Khụng ai can dt ni.
Nỏt thõn v mt mng,
K cp ot nga trõu,
Ti sn, v quc gia,
H cũn hay hũa thun;
Hung ngi vi ting cói
Sao khụng chu thun hũa?
Khụng suy chõn ngha xa,
Oỏn kt lm sao gii?
[535c] M l, trỏch nhau mói
M bit ch, thun hũa;
Nu suy chõn ngha xa
Oỏn kt tt gii c.14
Thự hn dt hn thự,
i no dt cho xong.
Nhn nhc dt hn thự,
ú l phỏp ti thng.15
Sõn vi bc thng trớ,
Núi ton li vụ li,

Ph bỏng Thỏnh Mõu-ni,
13

No.125 (24.8): Th Tụn tuy cú núi nh vy nhng thc t li khụng th nh
vy. Ri Th Tụn b i sang Bt-k. T phn ibid (tr. 882b12), mt T-kheo
bch Pht: Mong Th Tụn yờn.u trỏnh s ny, cỏc T kheo t bit. Th
Tụn can giỏn ba ln, nhng khụng c, lin núi bi k, ri b i.
14
Xem Phỏp cỳ 3&4.
15
Phỏp cỳ 5.


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI

569

Thp hốn khụng chỳt tu.
Ngi khỏc khụng rừ ngha,
Riờng ta bit m thụi.
Ngi rừ ngha l ai?
Ngi ny dt sõn nhu.16
Nu c gp bn trớ,
Nht nh kt ng tu;
X ý chp xa kia
Hoan h thng theo n.17
Nu khụng gp bn trớ,
Hóy tu riờng mt mỡnh;
Nh vua nghiờm tr nc;
Nh voi l rng vng.18

c hnh, ch lm ỏc,
Nh voi l rng vng.
c hnh l tt nht,
ng hi k vụ c.19
Hc: Khụng gp bn tt,
Khụng cựng ai ngang mỡnh;
Hóy cụ c chuyờn tinh
ng hi k vụ c.20
Lỳc c Th Tụn thuyt bi tng ny xong, Ngi dựng nh ý tỳc ci h
khụng m i n thụn B-la-lõu-la21. thụn B-la-lõu-la cú Tụn gi Bcu, ngi h Thớch22, ngy ờm khụng ng, tinh cn hnh o, chớ thnh

16

So sỏnh Phỏp cỳ 6.
Xem Phỏp cỳ 328.
18
Phỏp cỳ 329.
19
Phỏp cỳ 330.
20
Phỏp cỳ 330.
21
B-la-lõu-la thụn . Pli: Blakaloakragama.
22
B-cu Thớch-gia t . Pli: Bhdagu, dũng h Thớch, xut gia mt
17


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI
570


thng nh tnh, an trỳ trong o phm. Tụn gi B-cu t xa trụng thy
c Th Tụn i n, khi ó trụng thy lin nghinh tip, ly y bỏt ca
Ngi, tri ging, mỳc nc ra chõn. c Pht ra chõn xong, Ngi lờn
ch ngi ca B-cu ngi h Thớch. Ngi xong, Ngi núi:
T-kheo B-cu, ngi thng an n, khụng h thiu thn chng?
Tụn gi B-cu tr li:
Bch Th Tụn, con thng an n, khụng cú thiu thn.
c Th Tụn li hi:
Th no l an n, khụng cú thiu thn?
Tụn gi B-cu ỏp:
Bch Th Tụn, con ngy ờm khụng ng, tinh tn hnh o, chớ hnh
thng nh tnh, an n vo o phm. Bch Th Tụn, nh vy con
thng an n, khụng cú thiu thn.
c Th Tụn li ngh: Thin nam t ny sng cuc i an lc. Ta nờn
thuyt phỏp cho y. Ngh vy, Ngi lin thuyt phỏp cho [536a] Tụn gi
B-cu, khuyn phỏt khỏt ngng, thnh tu hoan h.
Sau khi bng vụ lng phng tin thuyt phỏp, khuyn phỏt khỏt
ngng, thnh tu hoan h cho v y, Ngi t ch ngi ng dy, i n
rng H t23. Vo rng H t, n di gc cõy Ngi tri ni-s-n ngi
kit gi. Lỳc y, c Th Tụn li ngh rng: Ta ó thoỏt c nhúm Tkheo Cõu-xỏ-di, mt nhúm luụn luụn tranh chp nhau, chốn ộp nhau,
thự nghch nhau, gin hn nhau, cói vó nhau. Ta khụng hoan h ngh
n phng y, ni m nhúm T-kheo Cõu-xỏ-di ang trỳ.
Ngay lỳc ú cú mt con voi, chỳa ca n voi, tỏch ri n, sng mt
mỡnh, cng n rng H t. Vo rng H t, n ng di cõy Hin-sala24. Khi y, voi chỳa ngh rng: Ta ó thoỏt c bn voi kia, voi cha,
voi m, voi con ln nh. Bn voi y thng i trc dm lờn c v lm

ln vi cỏc ngi Anurudha v Kimbila. Mt hụm va bc khi ging, ngi
cm thy hng chõn, c gng v do ú cht chng qu A-la-hỏn.
23

Rng H t . Pli: Rakkhitavanasaa. S gii Dhammapada: t
Ghositrma, Pht i thng vo Parrileyya.
24
Hin-sa-la . Pli: bhaddasla.


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI

571

vy bn nc. Ta by gi n c b dm p y, ung nc vn c kia.
Ta nay n c mi, ung nc trong.
Lỳc y, c Th Tụn bng tha tõm trớ bit ý ngh trong lũng voi ln kia,
lin núi bi tng:
Mt voi vi mt voi,
Cng vúc, ng, chõn .
Tõm ny nh tõm kia,
Rng sõu vui c trỳ.
Khi y, c Th Tụn t rng H t mang y cm bỏt i n rng Banna-mn-x-t25. By gi cú ba thin nam t trỳ trong rng Ban-namn-x-t, l Tụn gi A-na-lut-, Tụn gi Nan-, Tụn gi Kim-tỡla 26. Cỏc Tụn gi y sng nh vy: Nu ai kht thc tr v trc,
ngi ú tri ging, mỳc nc ra chõn, sn chu, t sn ũn
ra chõn v khn lau chõn, lu nc ung. Nu nhng gỡ kht thc cú
th dựng ht thỡ dựng ht, nu cũn d thỡ vo h y kớn ct. n
xong, dn bỏt, ct, ra tay chõn, ly ni-s-n vt lờn vai, vo tht
tnh ta. Ai kht thc v sau, nu dựng ht thỡ dựng, nu thiu thỡ ly
n kht thc c ca ngi trc dựng cho . Nu d thỡ
vo t sch hay nc khụng cú trựng, ri em bỡnh bỏt ra sch, lau
khụ v ct vo mt gúc, thu dn ging chiu, dp ũn ra chõn v
lu nc ung, ghố nc ra tay v quột dn nh n. [536b] Sau khi
ty sch nhng rỏc bn y thỡ thu xp y bỏt, ra tay chõn, ly ni-sn vt lờn vai, vo tht tnh ta. n lỳc x, cỏc Tụn gi y, nu cú
v no t ch tnh ta dy trc, thy lu nc ung v ghố nc ra

tay trng rng, khụng cú nc, thỡ mang i ly. Nu xỏch v ni thỡ
xỏch n mt gúc, nu xỏch khụng ni thỡ ly tay vy mt Tkheo na, mi ngi khiờng mt bờn, khụng ai núi chuyn vi nhau.
Cỏc Tụn gi y c nm ngy t tp li mt ln, cựng nhau bn v
phỏp v im lng theo phỏp bc Thỏnh.
By gi, ngi gi rng trụng thy c Th Tụn t xa i n, bốn ún
v qu ngn rng:

25
26

Ban-na-mn-x-t lõm . Pli: Pcnavasadya.
Xem kinh s 185.


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI
572

Sa-mụn! Sa-mụn ch vo rng ny. Vỡ sao? Nay trong rng ny cú ba
thin nam t, ú l Tụn gi A-na-lut-, Tụn gi Nan- v Tụn gi
Kim-tỡ-la. Cỏc v y trụng thy Sa-mụn, chc h khụng va ý.
c Th Tụn bo rng:
Ny ngi gi rng, cỏc v kia nu thy Ta, chc chn khụng cú gỡ
khụng va ý.
Ngay lỳc ú, Tụn gi A-na-lut-, t xa trụng thy c Th Tụn i n,
lin qu trỏch ngi kia:
Ny ngi gi rng, ch ngn cn c Th Tụn. Ny ngi gi rng,
ch ngn cn c Thin Th ang i n. Vỡ sao? Vỡ ú l Tụn s ca
tụi n! L c Thin Th ca tụi n!
Tụn gi A-na-lut- ra nghờnh ún c Th Tụn, y bỏt ca Ngi.
Tụn gi Nan- tri ging cho c Pht. Tụn gi Kim-tỡ-la ly nc

cho Ngi. Khi y, c Th Tụn sau khi ra chõn xong, ngi lờn ch m
Tụn gi y ó tri. Ngi xong, Ngi hi:
Ny A-na-lut-, ngi thng an n, khụng cú gỡ thiu thn chng?
Tụn gi A-na-lut- ỏp:
Bch Th Tụn, con thng an n, khụng cú gỡ thiu thn.
c Th Tụn li hi:
Nh th no l an n, khụng cú gỡ thiu thn?
Tụn gi A-na-lut- ỏp:
Bch Th Tụn, con ngh rng, con cú thin li, cú i cụng c, ngha l
con c cựng tu hnh vi cỏc v ng phm hnh nh th. Bch Th
Tụn, con thng hng v cỏc v ng phm hnh y, sng vi thõn
nghip t hũa, trc mt hay vng mt u nh nhau; sng vi khu
nghip t hũa, ý nghip t hũa, trc mt hay vng mt u nh nhau
khụng khỏc. Bch Th Tụn, con nay cú th t ngh rng: T x b tõm
con, tựy thun tõm Ch Hin. Bch Th Tụn, con lin x b tõm con, tựy
thun tõm Ch Hin. Bch Th Tụn, con cha tng cú mt iu no l
khụng va lũng. Bch Th Tụn, con thng an n, khụng cú gỡ thiu thn
l nh th.
c Th Tụn hi Tụn gi Nan-, Tụn gi cng ỏp nh th.
c Th Tụn li hi Tụn gi Kim-tỡ-la:


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI

573

[536c] Ngi thng an n, khụng cú gỡ thiu thn chng?
Tụn gi Kim-tỡ-la ỏp:
Bch Th Tụn, con thng an n, khụng cú gỡ thiu thn.
c Th Tụn li hi:

Ny Kim-tỡ-la, th no l thng an n, khụng cú gỡ thiu thn?
Tụn gi Kim-tỡ-la ỏp:
Bch Th Tụn, con ngh rng, con cú thin li, cú i cụng c, ngha l
con c cựng tu hnh vi cỏc v ng phm hnh nh th. Bch Th
Tụn, con thng hng v cỏc v ng phm hnh y, sng vi thõn
nghip t hũa, trc mt hay vng mt u nh nhau; sng vi khu
nghip t hũa, ý nghip t hũa, trc mt hay vng mt u nh nhau
khụng khỏc. Bch Th Tụn, con nay cú th t ngh rng: T x b tõm
con, tựy thun tõm Ch Hin. Bch Th Tụn, con lin x b tõm con, tựy
thun tõm Ch Hin. Bch Th Tụn, con cha tng cú mt iu no l
khụng va lũng. Bch Th Tụn, con thng an n, khụng cú gỡ thiu thn
l nh th.
c Th Tụn tỏn thỏn:
Lnh thay! Lnh thay! A-na-lut-, nh th cỏc ngi thng cựng
nhau hũa hp, an lc, khụng tranh, cựng hip nht trong mt tõm, mt
Thy, nh nc vi sa, v cú chng c phỏp thng nhõn m sng an
lc thoi mỏi chng27?
Tụn gi A-na-lut- bch rng:
Bch Th Tụn, chỳng con cựng nhau hũa hp khụng tranh, cựng hp
nht trong mt tõm, chung mt Thy, nh nc vi sa, v cú chng c
phỏp thng nhõn m sng an lc thoi mỏi. Bch Th Tụn, chỳng con
nhn c ỏnh sỏng v ri thy sc28. Giõy lỏt, sc c thy kia v ỏnh
27

Nguyờn vn Hỏn: ph c nhõn thng chi phỏp nhi hu sai giỏng an lc tr ch
da . Pli: alamariyaủadassanaviseso adhigato
phsuvihro ti, chng c tri kin ti thng ca bc Thỏnh v sng an lc thoi
mỏi.
28
Tham chiu ngha Pli: obhsaủ ceva sajnma dassanaủ ca rpna, chỳng

con cm nhn ỏnh sỏng v s hin din ca cỏc sc. Sc xut hin trong nh,


KINH TRƯỜNG THỌ VƯƠNG BỔN KHỞI
574

sáng liền biến mất”.
Đức Thế Tơn nói:
“Này A-na-luật-đà, các ngươi khơng thấu triệt được tướng ấy; nghĩa là
tướng nhận được ánh sáng mà thấy sắc; giây lát, sắc được thấy kia và ánh
sáng liền biến mất.
“Này A-na-luật-đà, thuở xưa lúc Ta chưa đắc đạo giác ngộ vơ thượng
chánh chân, cũng nhận được ánh sáng mà thấy sắc. Giây lát, sắc được
thấy kia và ánh sáng liền biến mất. A-na-luật-đà, Ta nghĩ: ‘Trong tâm Ta
có tai hoạn nào29 khiến cho Ta mất định mà con mắt diệt;30 con mắt diệt
rồi thì ánh sáng mà trước đó Ta nhận được để thấy sắc, ánh sáng để thấy
sắc ấy31 giây lát liền diệt?’ A-na-luật-đà, Ta hành tinh tấn, khơng biếng
nhác, thân tĩnh chỉ an trú, có chánh niệm chánh trí, khơng có ngu si, được
tĩnh chỉ nhất tâm. Này A-na-luật-đà, Ta nghĩ rằng: ‘Ta hành tinh tấn,
khơng biếng nhác, tĩnh chỉ nơi thân, có chánh niệm chánh trí, an trú,
khơng có si, được định tĩnh nhất tâm. Phải chăng trong đời khơng có gì32
để Ta thấy, để Ta biết chăng?’ Trong tâm Ta sanh tai hoạn về hồi nghi
ấy. Nhân tai hoạn của hồi nghi33 ấy nên mất định mà con mắt diệt. Con
mắt diệt rồi thì ánh sáng mà trước đó Ta nhận được [537a] để thấy sắc,
thuộc pháp xứ (dhammāyatana, tức đối tượng của ý thức chứ khơng phải của
nhãn thức. Cf. Đại thừa a-tì-đạt-ma tạp tập 1 (No 1606, tr. 696b20b), đây là cảnh
giới sở hành của các Giải thốt, Thắng xứ, Tĩnh lự. Khơng thấy các bộ phái luận
chi tiết loại sắc mà Đạithừa gọi là định quả sắc này. Sớ giải Pāli (MA iv. tr. 207)
nói đây là ánh sang của biến tác định (parikammobhāsaṃ) tức ánh sáng xuất hiện
trong giai đoạn chuẩn bị định (parikammasamādhinibattaṃ obhāsaṃ).. Sớ thích

nói, khi muốn thấy sắc hành (rūpagataṃ) bằng thiên nhãn, bấy giờ biến nhập và
an trú biến xứ định (bằng đệ tứ thiền) về ánh sáng (obhāsakasiṇaṃ pharitva
ṭhito).
29
Pl.: ko nu kho hetu ko paccayo, do nhân gì, dun gì?
30
Pāli khơng đề cập yếu tố nhãn diệt: samādhimhi cute obhāso anataradhāyati,
định diệt, đồng thời ánh sáng biến mất.
31
Spứ giải Pāli: ánh sáng biến tác định biến mất, bằng thiên nhãn cũng khơng
thấy sắc (parikammobhāsopi antaradhāyi dibbacakkhunāpi rūpaṃ na passi).
32
Để bản: vơ đạo 無 道. TNM: vơ thị 無 是.
33
Pl.: vicikicchā, nghi.


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI

575

ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt lin dit. A-na-lut-, nay Ta nờn ngh
rng: Trong tõm Ta khụng sanh tai hon ca hoi nghi. A-na-lut-, vỡ
Ta mun khụng sanh tai hon ny nờn sng cụ c vin ly, tõm khụng
phúng dt, tu hnh tinh tn. Nhõn sng cụ c ti ni xa vng, tõm khụng
phúng dt, tu hnh tinh tn nờn nhn c ỏnh sỏng m thy sc; nhng
ỏnh sỏng thy sc c y giõy lỏt lin bin mt.
Ny A-na-lut-, Ta li ngh: Trong tõm Ta cú tai hon no khin cho
Ta mt nh m con mt dit; con mt dit ri thỡ ỏnh sỏng m trc ú
Ta nhn c thy sc, ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt lin dit? Ana-lut-, Ta li ngh: Trong tõm Ta sanh tai hon v vụ nim. 34 Nhõn

tai hon ca vụ nim ny nờn mt nh m con mt dit; con mt dit ri
thỡ ỏnh sỏng m trc ú Ta nhn c thy sc, ỏnh sỏng thy sc
y giõy lỏt lin dit. A-na-lut-, Ta nay cn phi ngh rng: Trong
tõm Ta khụng sanh tai hon v hoi nghi, cng khụng sanh tai hon v vụ
nim. A-na-lut-, Ta mun khụng múng khi tai hon ny nờn sng cụ
c ti ni xa vng, tõm khụng phúng dt, tu hnh tinh tn. Nhõn sng cụ
c ti ni xa vng, tõm khụng phúng dt, tu hnh tinh tn nờn nhn c
ỏnh sỏng thy sc, ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt lin dit.
Ny A-na-lut-, Ta li ngh: Trong tõm Ta cú tai hon no khin cho
Ta mt nh m con mt dit; con mt dit ri thỡ ỏnh sỏng m trc ú
Ta nhn c thy sc, ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt lin dit?Ana-lut-, Ta li ngh: Trong tõm Ta sanh tai hon v thõn bnh
tng.35 Nhõn tai hon ca thõn bnh tng ny nờn mt nh m con mt
dit; con mt dit ri thỡ ỏnh sỏng m trc ú Ta nhn c thy sc,
ỏnh sỏng thy sc c y giõy lỏt lin dit. A-na-lut-, Ta nay cn
phi ngh rng: Trong tõm Ta khụng sanh tai hon v hoi nghi, khụng
sanh tai hon v vụ nim, cng khụng sanh tai hon v thõn bnh tng.
A-na-lut-, Ta mun khụng múng khi tai hon ny nờn sng cụ c
ti ni xa vng, tõm khụng phúng dt, tu hnh tinh tn. Nhõn sng cụ c
34

Vo nim. Pl. amanasikro, khụng tỏc ý
Thõn bnh tng . Cú l Pl.: duulla, thụ ỏc, tiờp ngay sau uppila,
phn chn. S gii núi, do tinh tn kiờn trỡ nờn phỏt sanh phn chn, by gi lm
cho s tinh tn hon b, vỡ vy khin cho thõn bt an, thõn thụ trng, thõn dó
di (kyadaratho kyaduhulla kylasiya).
35


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI
576


ti ni xa vng, tõm khụng phúng dt, tu hnh tinh tn nờn nhn c ỏnh
sỏng thy sc, ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt lin dit.
Ny A-na-lut-, Ta li ngh: Trong tõm Ta cú tai hon no khin cho
Ta mt nh m con mt dit; con mt dit ri thỡ ỏnh sỏng m trc ú
Ta nhn c [537b] thy sc, ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt lin
dit?A-na-lut-, Ta li ngh: Trong tõm Ta sanh tai hon v thy
miờn. Nhõn tai hon ca thy miờn36 ny nờn mt nh m con mt dit;
con mt dit ri thỡ lin dit. A-na-lut-, Ta nay cn phi ngh rng:
Trong tõm Ta khụng sanh tai hon v hoi nghi, khụng sanh tai hon v
vụ nim, khụng sanh tai hon v thõn bnh tng, cng khụng sanh tai
hon v thy miờn. A-na-lut-, Ta mun khụng múng khi tai hon
ny nờn sng cụ c ti ni xa vng, tõm khụng phúng dt, tu hnh tinh
tn. Nhõn sng cụ c ti ni xa vng, tõm khụng phúng dt, tu hnh tinh
tn nờn nhn c ỏnh sỏng thy sc, ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt
lin dit.
Ny A-na-lut-, Ta li ngh: Trong tõm Ta cú tai hon no khin cho
Ta mt nh m con mt dit; con mt dit ri thỡ ỏnh sỏng m trc ú
Ta nhn c thy sc, ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt lin dit?Ana-lut-, Ta li ngh: Trong tõm Ta sanh tai hon v tinh cn thỏi
quỏ.37 Nhõn tai hon ca tinh cn thỏi quỏ ny nờn mt nh m con mt
dit; con mt dit ri thỡ ỏnh sỏng m trc ú Ta nhn c thy sc,
ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt lin dit. A-na-lut-, cng nh lc s
bt con rui quỏ ngt, con rui lin cht. Cng vy, A-na-lut-, trong
tõm Ta sanh tai hon v tinh cn thỏi quỏ. Nhõn tai hon ca tinh cn thỏi
quỏ ny nờn mt nh m con mt dit; con mt dit ri thỡ ỏnh sỏng m
Ta nhn c thy sc, giõy lỏt sc c thy sc v ỏnh sỏng y lin
dit. A-na-lut-, Ta nay cn phi ngh rng: Trong tõm Ta khụng sanh
tai hon v hoi nghi, khụng sanh tai hon v vụ nim, khụng sanh tai
hon v thõn bnh tng, khụng sanh tai hon v thy miờn, cng khụng
sanh tai hon v tinh cn thỏi quỏ. A-na-lut-, Ta mun khụng múng

36

Pl.: thinamiddha, hụn trm v thy miờn, tiờp theo ngay sau amanasikro,
khụng tỏc ý.
37
Quỏ tinh cn . Pl.: accraddhavriya, tinh cn thỏi quỏ, ngay sau
duhulla, thụ ỏc tng.


KINH TRƯỜNG THỌ VƯƠNG BỔN KHỞI

577

khởi tai hoạn này nên sống cơ độc tại nơi xa vắng, tâm khơng phóng dật,
tu hành tinh tấn. Nhân sống cơ độc tại nơi xa vắng, tâm khơng phóng
dật, tu hành tinh tấn nên nhận được ánh sáng để thấy sắc, ánh sáng để
thấy sắc ấy giây lát liền diệt.
“Này A-na-luật-đà, Ta lại nghĩ: ‘Trong tâm Ta có tai hoạn nào khiến cho
Ta mất định mà con mắt diệt; con mắt diệt rồi thì ánh sáng mà trước đó
Ta nhận được để thấy sắc, ánh sáng để thấy sắc ấy giây lát liền diệt?’ Ana-luật-đà, Ta lại nghĩ: ‘Trong tâm Ta sanh tai hoạn về giải đãi thái q. 38
Nhân tai hoạn của giải đãi thái q này nên [537c] mất định mà con mắt
diệt; con mắt diệt rồi thì ánh sáng mà trước đó Ta nhận được để thấy sắc,
ánh sáng để thấy sắc ấy giây lát liền diệt’. A-na-luật-đà, cũng như lực sĩ
bắt con ruồi q hỗn, con ruồi bèn bay mất. Cũng vậy, A-na-luật-đà,
trong tâm Ta sanh tai hoạn về giải đãi thái q. Nhân tai hoạn của giải đãi
thái q này nên mất định mà con mắt diệt; con mắt diệt rồi thì ánh sáng
mà trước đó Ta nhận được để thấy sắc, ánh sáng để thấy sắc ấy giây lát
liền diệt. A-na-luật-đà, Ta nay cần phải nghĩ rằng: ‘Trong tâm Ta khơng
sanh tai hoạn về hồi nghi, khơng sanh tai hoạn về vơ niệm, khơng sanh
tai hoạn về thân bệnh tưởng, khơng sanh tai hoạn về thụy miên, khơng

sanh tai hoạn về tinh cần thái q, cũng khơng sanh tai hoạn về giải đãi
thái q’. A-na-luật-đà, Ta muốn khơng móng khởi tai hoạn này nên sống
cơ độc tại nơi xa vắng, tâm khơng phóng dật, tu hành tinh tấn. Nhân sống
cơ độc tại nơi xa vắng, tâm khơng phóng dật, tu hành tinh tấn nên nhận
được ánh sáng để thấy sắc, ánh sáng để thấy sắc ấy giây lát liền diệt.
“Này A-na-luật-đà, Ta lại nghĩ: ‘Trong tâm Ta có tai hoạn nào khiến cho
Ta mất định mà con mắt diệt; con mắt diệt rồi thì ánh sáng mà trước đó
Ta nhận được để thấy sắc, ánh sáng để thấy sắc ấy giây lát liền diệt?’Ana-luật-đà, Ta lại nghĩ: ‘Trong tâm Ta sanh tai hoạn về sợ hãi. 39 Nhân tai
hoạn của sợ hãi này nên mất định mà con mắt diệt; con mắt diệt rồi thì
ánh sáng mà trước đó Ta nhận được để thấy sắc, ánh sáng để thấy sắc ấy
giây lát liền diệt’. A-na-luật-đà, cũng như một người đang đi đường, kẻ
thù từ bốn phía kéo đến; người kia thấy vậy, kinh khủng sợ hãi, tồn thân
lơng tóc dựng đứng. Cũng vậy, A-na-luật-đà, trong tâm Ta sanh tai hoạn
38
39

Pl.: atilīnavīriyaṃ, tinh cần q yếu.
Pl.: chambhittaṃ, kinh sợ, tiếp ngay sau thinamiddhaṃ, hơn trâm thụy miên.


KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI
578

v s hói. Nhõn tai hon ca s hói ny nờn mt nh m con mt dit;
con mt dit ri thỡ ỏnh sỏng m trc ú Ta nhn c thy sc, ỏnh
sỏng thy sc y giõy lỏt lin dit. A-na-lut-, Ta nay cn phi ngh
rng: Trong tõm Ta khụng sanh tai hon v hoi nghi, khụng sanh tai
hon v vụ nim, khụng sanh tai hon v thõn bnh tng, khụng sanh tai
hon v thy miờn, khụng sanh tai hon v tinh cn thỏi quỏ, khụng sanh
tai hon v gii ói thỏi quỏ, cng khụng sanh tai hon v s hói. A-nalut-, Ta mun khụng múng khi tai hon ny nờn sng cụ c ti ni

xa vng, tõm khụng phúng dt, tu hnh tinh tn. Nhõn sng cụ c ti ni
xa vng, tõm khụng phúng dt, tu hnh tinh tn nờn nhn c ỏnh sỏng
thy sc, ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt lin dit.
Ny A-na-lut-, Ta [538a] li ngh: Trong tõm Ta cú tai hon no
khin cho Ta mt nh m con mt dit; con mt dit ri thỡ ỏnh sỏng m
trc ú Ta nhn c thy sc, ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt lin
dit? A-na-lut-, Ta li ngh: Trong tõm Ta sanh tai hon v h duyt.
Nhõn tai hon ca h duyt ny nờn mt nh m con mt dit; con mt
dit ri thỡ ỏnh sỏng m trc ú Ta nhn c thy sc, ỏnh sỏng
thy sc y giõy lỏt lin dit. A-na-lut-, cng nh ngi i tỡm mt
kho bỏu; bng nhiờn c c bn kho bỏu; thy nh vy ri, ngi y
sanh h duyt. Cng vy, A-na-lut-, trong tõm Ta sanh tai hon v h
duyt.40 Nhõn tai hon ca h duyt ny nờn mt nh m con mt dit;
con mt dit ri thỡ ỏnh sỏng m trc ú Ta nhn c thy sc, ỏnh
sỏng thy sc y giõy lỏt lin dit. A-na-lut-, Ta nay cn phi ngh
rng: Trong tõm Ta khụng sanh tai hon v hoi nghi, khụng sanh tai
hon v vụ nim, khụng sanh tai hon v thõn bnh tng, khụng sanh tai
hon v thy miờn, khụng sanh tai hon v tinh cn thỏi quỏ, khụng sanh
tai hon v gii ói thỏi quỏ, khụng sanh tai hon v s hói, cng khụng
sanh tai hon v h duyt. A-na-lut-, Ta mun khụng múng khi tai
hon ny nờn sng cụ c ti ni xa vng, tõm khụng phúng dt, tu hnh
tinh tn. Nhõn sng cụ c ti ni xa vng, tõm khụng phúng dt, tu hnh
tinh tn nờn nhn c ỏnh sỏng thy sc, ỏnh sỏng thy sc y
giõy lỏt lin dit.
Ny A-na-lut-, Ta li ngh: Trong tõm Ta cú tai hon no khin cho
40

H duyt . Pl. uppila (= ubbillo), hõn hoan, phn chn.



KINH TRệễỉNG THOẽ VệễNG BON KHễI

579

Ta mt nh m con mt dit; con mt dit ri thỡ ỏnh sỏng m trc ú
Ta nhn c thy sc, ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt lin dit? Ana-lut-, Ta li ngh: Trong tõm Ta sanh tai hon v tõm t cao. 41
Nhõn tai hon ca tõm t cao ny nờn mt nh m con mt dit; con mt
dit ri thỡ ỏnh sỏng m Ta nhn c thy sc, giõy lỏt sc c thy
sc v ỏnh sỏng y lin dit. A-na-lut-, Ta nay cn phi ngh rng:
Trong tõm Ta khụng sanh tai hon v hoi nghi, khụng sanh tai hon v
vụ nim, khụng sanh tai hon v thõn bnh tng, khụng sanh tai hon v
thy miờn, khụng sanh tai hon v tinh cn thỏi quỏ, khụng sanh tai hon
v gii ói thỏi quỏ, khụng sanh tai hon v s hói, khụng sanh tai hon
v h duyt, cng khụng sanh tai hon v tõm t cao. A-na-lut-, Ta
mun khụng múng khi tai hon ny nờn sng cụ c ti ni xa vng,
tõm khụng phúng dt, tu hnh tinh tn. Nhõn sng cụ c ti ni xa vng,
tõm khụng phúng dt, tu hnh tinh tn nờn nhn c [528b] ỏnh sỏng
thy sc, ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt lin dit.
Ny A-na-lut-, Ta li ngh: Trong tõm Ta cú tai hon no khin cho
Ta mt nh m con mt dit; con mt dit ri thỡ ỏnh sỏng m trc ú
Ta nhn c thy sc, ỏnh sỏng thy sc y giõy lỏt lin dit? Ana-lut-, Ta li ngh: Trong tõm Ta sanh tai hon v a dng tng42.
Nhõn tai hon ca a dng tng ny nờn mt nh m con mt dit; con
mt dit ri thỡ ỏnh sỏng m trc ú Ta nhn c thy sc, ỏnh sỏng
thy sc y giõy lỏt lin dit. A-na-lut-, Ta nay cn phi ngh rng:
Trong tõm Ta khụng sanh tai hon v hoi nghi, khụng sanh tai hon v
vụ nim, khụng sanh tai hon v thõn bnh tng, khụng sanh tai hon v
thy miờn, khụng sanh tai hon v tinh cn thỏi quỏ, khụng sanh tai hon
v gii ói thỏi quỏ, khụng sanh tai hon v s hói, khụng sanh tai hon
v h duyt, khụng sanh tai hon v tõm t cao, cng khụng sanh tai
hon v a dng tng. A-na-lut-, Ta mun khụng múng khi tai

hon ny nờn sng cụ c ti ni xa vng, tõm khụng phúng dt, tu
hnh tinh tn. Nhõn sng cụ c ti ni xa vng, tõm khụng phúng dt,
41

T cao tõm . Cú l Pal. abhijapp, dc cu. S gii, sau khi phỏt trin
ỏnh sỏng hng v phớa ch thiờn, tham ỏi mun thy chỳng hi ch thiờn khi
lờn; ú l abhijapp.
42
Nhc can tng . Pl.: nnattasaủủ, ngay sau abhijapp, dc cu.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×