Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giáo án thi giảng (dạy học tích cực) Hóa học 11 Bài 9: Muối nitrat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.33 KB, 11 trang )

GIÁO ÁN DẠY HỌC TÍCH CỰC
BÀI 9: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
TIẾT 2: MUỐI NITRAT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được muối nitrat là muối của axit nitric.
- HS biết muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh.
- HS biết phản ứng hóa học quan trọng của muối nitrat là phản ứng
nhiệt phân.
- HS biết một số ứng dụng của muối nitrat.
2. Kỹ năng
- HS dự đoán tính chất hóa học thông qua đặc điểm hợp chất, số oxi
hóa của nguyên tố.
- HS viết được các phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân
muối nitrat.
3. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tư duy logic.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực làm việc theo nhóm.
4. Tình cảm, thái độ
- HS yêu thích môn hóa học và các môn khoa học khác
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp:

- phương pháp đàm thoại
- phương pháp thuyết trình
- phương pháp trực quan


- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề

- đồ dùng: Giáo án
Bảng phụ: phản ứng nhiệt phân muối nitrat của kim loại
Phiếu học tập


Hóa chất: KNO3, NaNO3, AgNO3, nước
Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, kẹp gỗ, thìa
thủy tinh, đũa thủy tinh.
2. Học sinh
Ôn bài cũ. Xem trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức

Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau vào cho biết
axit nitric đang thể hiện tính chất gì trong các phản ứng đó. Vì sao?
1/ NaOH + HNO3 →
2/ NH3 + HNO3 →
3/ Fe + HNO3 đặc

o

t




4/ Cu + HNO3 loãng →
Đáp án:
1/ NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
2/ NH3 + HNO3 → NH4NO3
3/ Fe + 6HNO3 đặc

to




Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

4/ 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Trong các phản ứng 1, 2: HNO3 thể hiện tính axit vì tác dụng với
bazơ.
Trong các phản ứng 3, 4: HNO3 thể hiện tính oxi hóa vì số oxi hóa
của N giảm.
Sau khi HS hoàn thành các phương trình, y/c HS gọi tên sản phẩm
muối.
3. Dẫn vào bài mới

Liên hệ lại các phương trình trong phần kiểm tra bài cũ: Các chất
NaNO3 (natri nitrat), NH4NO3 (amoni nitrat), Fe(NO3)3 (sắt (III) nitrat) và
Cu(NO3)2 (đồng (II) nitrat) là các muối nitrat. Vậy theo em thế nào là muối
nitrat?
HS trả lời.


GV: muối nitrat là muối của axit nitric. Vậy muối nitrat có những

tính chất và ứng dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp

Hoạt động của GV - HS

Nội dung

Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất vật lí của muối nitrat
B- MUỐI NITRAT
GV y/c HS ghi lại định nghĩa và lấy
một số ví dụ về muối nitrat vào vở

Muối nitrat là muối của axit nitric.
VD: ….
I- Tính chất của muối nitrat
1- Tính chất vật lý

GV giới thiệu một số hóa chất:
NaNO3, KNO3, AgNO3
GV cho HS quan sát trạng thái, màu
sắc của muối.
GV tiến hành thí nghiệm thử tính tan
của từng chất.
HS quan sát và rút ra nhận xét: tất cả
các muối trên đều tan tốt trong nước.
GV y/c HS nghiên cứu bảng tính tan
phần cuối SGK và cho biết tính tan
của muối nitrat.
HS trả lời: tất cả muối nitrat đều tan.
GV bổ sung: Tất cả muối nitrat đều

là chất điện li mạnh.

Tất cả muối nitrat đều dễ tan trong
nước và là chất điện li mạnh

Trong dung dịch loãng, chúng phân
li hoàn toàn thành các ion. Vậy em
hãy viết phương trình điện li của
NaNO3?
GV y.c HS quan sát màu sắc 3 dung
dịch muối vừa hòa tan, và nhận xét
về màu của ion NO3- trong dung
dịch.
HS trả lời.
GV lưu ý: ion NO3- không màu. Màu
của dung dịch nếu có là màu của ion
kim loại. Ví dụ muối Cu(NO3)2 có

NaNO3 → Na+ + NO3-


màu xanh là màu của ion Cu2+, muối
Fe(NO3)3 có màu vàng của ion Fe3+.

Ion NO3- không màu

Hoạt động 2:Nghiên cứu tính chất hóa học của muối nitrat
2- Tính chất hóa học
Muối nitrat là muối. Em hãy nhắc lại
những tính chất của muối đã học ở

lớp 9?
HS trả lời: muối có thể tác dụng với
kim loại, với axit, với bazơ và với
muối.
GV lưu ý thêm.
- Phản ứng của kim loại với muối
tuân theo nguyên tắc kim loại mạnh
hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi
muối.
- Phản ứng của muối với axit, bazơ
hay với muối là phản ứng trao đổi
ion, vậy muốn xảy ra phải thỏa mãn
điều kiện là sản phẩm có chất kết
tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
Tuy nhiên, tất cả muối nitrat đều tan,
là chất điện li mạnh và không bay
hơi, nên phản ứng có xảy ra hay
không phụ thuộc vào sản phẩm còn
lại. Vì vậy đây không phải là những
phản ứng đặc trưng của muối nitrat.
Tuy nhiên, tất cả muối nitrat lại có
chung một đặc điểm là kém bền với
nhiệt, vì vậy chúng dễ bị nhiệt phân
hủy.
GV chia HS thành 4 nhóm. y/c HS
nghiên cứu SGK, thảo luận theo
nhóm và ghi kết quả thu hoạch được
vào bảng phụ.

Phản ứng nhiệt phân



BẢNG PHỤ
Nhóm: ……
Nhiệm vụ: Tìm hiểu về phản ứng nhiệt phân của muối nitrat.
Viết phương trình phản ứng minh họa.
Thời gian: 5 phút

Hoạt động của GV – HS

Nội dung
Phản ứng nhiệt phân

Kết thúc thời gian, đại diện một
nhóm lên trình bày. Các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
GV lưu ý: sản phẩm nhiệt phân của
muối nitrat có thể khác nhau tùy
thuộc vào kim loại.
GV hỏi lại dãy hoạt động hóa của
của kim loại đã học ở lớp 9.
HS đọc, GV ghi lên góc bảng để HS
quan sát.
GV treo bảng phụ: phản ứng nhiệt
phân muối nitrat của kim loại

* Muối nitrat của kim loại hoạt động
mạnh (trước Mg) phân huỷ thành muối
nitrit + O2
2 KNO3 2 KNO2 + O2



GV lưu ý: trường hợp đặc biệt, Ba
mạnh hơn Mg nhưng phản ứng nhiệt
phân lại theo nhóm kim loại thứ 2.

* Muối nitrat của kim loại từ Mg →
Cu phân huỷ thành oxit kim loại + NO2
+ O2
2 Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
* Muối nitrat của kim loại hoạt động
yếu (sau Cu) phân huỷ thành kim loại
+ NO2 + O2
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2

GV bổ sung. Ta đã học về muối
amoni nitrat, đây không phải muối
nitrat của kim loại, nhưng cũng là
muối dễ bị nhiệt phân. Em hãy đọc
lại phương trình phản ứng nhiệt phân
* Muối amoni nitrat:
muối amoni nitrat?
NH4NO3 N2O + 2H2O
HS đọc phương trình. GV ghi lên
bảng.

GV bổ sung: khi đun nóng, muối
nitrat là chất oxi hóa mạnh
VD vận dụng:
GV phát phiếu học tập: Hoàn thành

các phương trình phản ứng sau:
1/ Mg(NO3)2
2/ NaNO3
3/ Hg(NO3)2
4/ Al(NO3)3
5/ Fe(NO3)2
HS có thể thảo luận theo bàn
GV lưu ý: trước khi viết phương
trình nên làm gì?
Trả lời: cần xác định độ mạnh yếu
của kim loại xem kim loại thuộc


nhóm nào.
VD:
HS lên bảng viết.

1/

Mg(NO3)2

GV y/c HS nhận xét bài trên bảng và
bổ sung nếu có.

2/

2NaNO3 2 NaNO2 + O2

3/


Hg(NO3)2 Hg + 2NO2 + O2

4/ 2Al(NO3)3
GV lưu ý:
2Fe(NO3)2

o

t



Fe2O3+ 4NO2 + O2
1
2

5/

MgO + 2NO2 + O2

Al2O3 + 6NO2 + O2

1
2Fe(NO3)2 Fe2O3+ 4NO2 + 2 O2

Vì FeO tạo thành sẽ tiếp tục phản
ứng với O2 thành Fe2O3.
GV nhắc HS hoàn thiện phiếu học
tập và kẹp vào vở làm tư liệu học
tập.

* Tính oxi hóa của ion NO3- trong
môi trường axit (bổ sung tùy đối
tượng HS)
GV hỏi: Em hãy xác định số oxi hóa
của N trong ion nitrat? Từ đó có dự
đoán gì về tính chất hóa học của ion
nitrat?
HS trả lời: số oxi hóa +5, là mức oxi
hóa cao nhất của N, có thể giảm
được, vậy ion nitrat có thể có tính
oxi hóa.
GV bổ sung: ion NO3- có tính oxi
hóa, tuy nhiên, tính oxi hóa không
thể hiện trong môi trường trung tính
mà chỉ thể hiện trong môi trường
axit.
Trong môi trường axit, tức là có ion
H+, ion NO3- kết hợp với H+ và thể
hiện tính oxi hóa như axit HNO3, ví
dụ, có thể hòa tan Cu kim loại.

Trong môi trường axit, ion NO3- thể
hiện tính oxi hóa.
3Cu+8H++2NO3-→ 3Cu2++2NO↑+4H2O


VD: Cu tan được trong dung dịch
NaNO3 có nhỏ vài giọt H2SO4 loãng
làm môi trường
GV nêu hiện tượng: Cu phản ứng sẽ

tạo dung dịch muối đồng (II) có màu
xanh, có khí NO không màu thoát ra,
hóa nâu trong không khí. Vì vậy
người ta có thể dùng phản ứng này
để nhận biết ion nitrat.
Phần 3. Nhận biết ion nitrat, các em
tự tham khảo thêm trong SGK (nội
dung giảm tải)
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của muối nitrat
II- Ứng dụng
HS liên hệ SGK và liên hệ thực tiễn,
tìm những ứng dụng của muối nitrat
HS trả lời.
GV nêu lại: Muối nitrat được dùng
làm phân bón hóa học (phân đạm).
Ta sẽ nghiên cứu về phân bón hóa
học ở bài sau.

- Làm phân bón hóa học (phân đạm)

Hỗn hợp KNO3, S, C được dùng làm
thuốc nổ chính nhờ tính oxi hóa
mạnh khi bị nhiệt phân của KNO3.

- Điều chế thuốc nổ đen

C- CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN
GV nhắc HS về nhà tự đọc thêm về
phần C. Chu trình của nitơ trong tự
nhiên (nội dung giảm tải)

5. Củng cố
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu về muối nitrat, là muối của axit nitric.
Các em cần ghi nhớ các tính chất của muối nitrat, mà đặc biệt là phản ứng
nhiệt phân. Chú ý rằng, khi viết phản ứng nhiệt phân muối nitrat, cần xác


định xem đó là muối của kim loại nào, thuộc nhóm kim loại nào để viết
cho đúng sản phẩm.
GV y/c HS làm BT 4.
GV hướng dẫn: để xác định tổng hệ số trong phương trình, ta cần
làm gì?
HS trả lời: phải viết phương trình phản ứng và cân bằng.
GV y/c HS xem bài 5 và suy nghĩ. GV có thể hỏi HS sơ đồ thực
hiện.
6. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà
Làm các bài tập còn lại SGK


Họ và tên: ………………………..
Lớp: ……………………………..
PHIẾU HỌC TẬP
(Thời gian: 2 phút)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1/

Mg(NO3)2 .....................................................................................

2/

NaNO3 ............................................................................................


3/

Hg(NO3)2

......................................................................................

4/

Al(NO3)3

.......................................................................................

5/

Fe(NO3)2

.......................................................................................

Họ và tên: ………………………..
Lớp: ……………………………..
PHIẾU HỌC TẬP
(Thời gian: 2 phút)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1/

Mg(NO3)2 ......................................................................................

2/


NaNO3 .............................................................................................

3/

Hg(NO3)2

.......................................................................................

4/

Al(NO3)3

........................................................................................

5/

Fe(NO3)2

........................................................................................


PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT CỦA KIM LOẠI

M: K, Na … Ca

M(NO3)n

M: Ba, Mg, Al,… Cu

(Muối nitrat)

M: Ag, Hg …

M(NO2)n + O2
(Muối nitrit)
MxOy + NO2 + O2
(Oxit kim loại)
M + NO2 + O2
(Kim loại)



×