Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh tổng công ty Công nghiệp Mỏ Việt Bắc- VINACOMIN- Trung tâm xuất nhập khẩu và hợp tác đầu tư-VVMI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.86 KB, 60 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.........................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................4
CHƯƠNG 1: ..............................................................................................6
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA VVMI.................................................................................................6
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng tại VVMI...........................................6
1.1.2. Thị trường bán hàng của VVMI.....................................................8
CHƯƠNG 2:.............................................................................................11
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI VVMI.........................11
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại VVMI...............................................11
Giá vốn hàng bán theo hợp đồng kinh tế số 05/SUN-TT.................41
Phí vận chuyển đến kho.....................................................................47
Phí bảo hành bảo lãnh.........................................................................47

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTC



Bộ tài chính

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTBH

Doanh thu bán hàng

GTGT

Giá tri gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

MTV

Một thành viên


NTGS

Ngày tháng ghi sổ

NH

Ngân hàng

NK

Nhập khẩu



Quyết định

SH

Số hiệu

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VVMI


Trung tâm xuất nhập khẩu và
hợp tác đầu tư

XNK

Xuất nhập khẩu

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

MỤC LỤC..................................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.........................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................4
CHƯƠNG 1: ..............................................................................................6
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA VVMI.................................................................................................6
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng tại VVMI...........................................6
1.1.2. Thị trường bán hàng của VVMI.....................................................8
CHƯƠNG 2:.............................................................................................11
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI VVMI.........................11
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại VVMI...............................................11
Giá vốn hàng bán theo hợp đồng kinh tế số 05/SUN-TT.................41

Phí vận chuyển đến kho.....................................................................47
Phí bảo hành bảo lãnh.........................................................................47

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày 7/11/2006 khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ
chức thương mại quốc tế ( WTO) mở ra cơ hội lớn cũng như những thách thức cho
các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là doanh nghiệp xuất nhập khẩu.Trong nền
kinh tế thị trường cạnh tranh để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải có
phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế hướng tới mục tiêu cuối cùng là đạt
được lợi nhuận tối đa .Ta cũng biết : Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí , dó đó để
tăng lợi nhuận doanh nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu, giảm chi phí, trong đó
tăng doanh thu là biện pháp rất quan trọng để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.Để
tăng doanh thu và quản lý một cách chặt chẽ , các doanh nghiệp phải biết sử dụng
kế toán như một công cụ quản lý quan trọng nhất và không thể thiếu được. Thông
qua chức năng thu nhận , cung cấp và xử lý thông tin về các quá trình kinh tế- tài
chính của doanh nghiệp về tình hình tiêu thụ trên thị trường đồng thời đánh giá cắt
lớp thị trường từ đó kế toán giúp các nhà quản lý đề ra các quyết định đúng đắn và
có hiệu quả trong quá trình sản xuất,tiêu thụ và đầu tư.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại cũng như các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu, bán hàng là hoạt động cơ bản , giữ vai trò chi phối các hoạt động

khác.Gắn liền với công tác bán hàng, kế toán bán hàng giữ vai trò hết sức quan
trọng.Có thể nói nó là phần hành kế toán chủ yếu trong toàn bộ công tác kế toán của
doanh nghiệp.Do đó kế toán bán hàng cần phải được tổ chức một cách khoa học và
hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cung cấp thông tin phục vụ quản lý trong
doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tế kinh tế thị trường và từ thực tế kinh doanh tại chi nhánh
tổng công ty Công nghiệp Mỏ Việt Bắc –VINACOMIN – Trung tâm XNK và hợp
tác đầu tư –VVMI , em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán tại Chi nhánh
với đề tài " Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh tổng công ty Công nghiệp
Mỏ Việt Bắc- VINACOMIN- Trung tâm xuất nhập khẩu và hợp tác đầu tưVVMI " để viết chuyên đề thực tập của mình.

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn,giúp đỡ tận tình của cô
Nguyễn Thị Thu Liên cùng các anh chị trong phòng kế toán tại VVMI.Tuy nhiên,
phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa có nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu
xót.Em rất mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của Cô và các anh chị trong phòng kế
toán để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Nội dung của chuyền đề ngoài phần mở đầu và kết luận thì gồm 3 chương :
Chương I : Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của VVMI
Chương II : Thực trạng kế toán bán hàng tại VVMI
Chương III : Hoàn thiện kế toán bán hàng tại VVMI

Em xin chân thành cảm ơn !

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA VVMI
1.1.

Đặc điểm hoạt động bán hàng tại VVMI
VVMI là một chi nhánh của tổng công ty công nghiệp Mỏ Việt Bắc-

VINACOMIN tuy nhiên VVMI lại hạch toán hoàn toàn độc lập tự chủ về tài chính
với Tổng công ty. Để đảm bảo cho VVMI tồn tại và phát triển, nhất là trong cơ chế
thị trường, cạnh tranh mạnh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu như hiện nay VVMI
luôn phải đặt chữ tín lên hàng đầu đảm bảo cung cấp các mặt hàng chất lượng tốt
với giá cả phải chăng, do đó VVMI luôn quản lý chặt chẽ khâu xuất nhập khẩu chú
trọng công tác bán hàng nhập khẩu.Do đặc thù hoạt động kinh doanh nên phương
thức bán hàng chủ yếu của VVMI là phương thức bán buôn giao thẳng tới khách
hàng.Phương thức tiêu thụ này chủ yếu được thực hiện qua các hợp đồng kinh tế
giữa VVMI và khách hàng.Khi khách hàng có nhu cầu mua máy móc thiết bị phục
vụ cho khai thác mỏ thì sẽ mở thầu và mời các nhà thầu tham gia đấu thầu.VVMI

cũng với tư cách nhà thầu gửi hồ sơ dự thầu.Khi VVMI trúng gói thầu thì sẽ kí kết
hợp đồng kinh tế với khách hàng.Do là đấu thầu nên giá cả sẽ được VVMI đưa ra
trước để tham gia đấu thầu và khách hàng sẽ chọn nhà thầu có giá cả hợp lí để hợp
tác.Khi hợp đồng kinh tế kí kết thì VVMI sẽ liên hệ với các nhà cung cấp nước
ngoài để tìm nguồn hàng nhập khẩu.Hàng nhập khẩu của VVMI thường được nhập
khẩu qua hai đường là tại cảng và qua cửa khẩu.Khi hàng nhập khẩu về thì tùy vào
điều khoản hợp đồng mà VVMI sẽ giao hàng tới khách hàng, có thể là giao tại cửa
khẩu hoặc tại cảng và có thể là chịu chi phí vận chuyển và giao tại kho của khách
hàng.
1.1.1 Danh mục hàng bán của VVMI
Hàng hóa của VVMI chủ yếu là các mặt hàng nhập khẩu từ các đối tác nước ngoài
và thường nhập khẩu với giá trị lớn .Có thể kể đến các mặt hàng sau :
• Máy combain đào lò tự hành AM-50Z, máy đào lò liên hiệp AM 45-EX nhập

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

khẩu cho công ty than Uông Bí
• Máy xúc EKG-5 , EKG-10, máy xúc
• Xe tải khung động cơ volvo, xe tải siêu trọng caterpila Komatsu, xe Benlaz
755B, xe gạt
• Động cơ , phụ kiện cột chống thủy lực, phụ kiện bốc rót, phụ tùng máy
khoan, xúc, gạt, phụ tùng sàng.

• Nhôm , hợp kim (các loại), thép ( thép chống lò, thép cuộn, thép cán, nhôm
hợp kim), cáp thép, cáp điện, hạt nhựa
• Hàng ống cao su : ống hơi áp lực , chăn len, ống nhựa mềm , van đồng…
• Hàng điện : bóng đèn LED sao băng, đèn trang trí nhấp nhát, thép tròn mạ
kẽm…
• Phụ tùng máy móc : gate tỳ xích, gate đỡ xích, xích di chuyển, bánh răng ,
gioăng phốt xilanh, gioăng nâng hạ gầu, gioăng nâng xoay gầu, gioăng nâng
lật gầu…
• ….
Bằng uy tín kinh nghiệm và năng lực hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu
và cũng để đảm bảo cung cấp cho khách hàng những mặt hàng hóa có chất lượng
tốt nhất thì VVMI hợp tác với các nhà sản xuất có uy tín về chất lượng hàng hóa
trên thế giới như một số đối tác nước ngoài chính :
Nhà sản xuất
• Xe tải, thiết bị khai thác và xây dựng: Belaz(Belarut), Caterpillar,
Ingerollrand ( Mỹ), Komatsu, Hitachi, ,Kawasaki, Kobelco( Nhật Bane ),





Volve( THụy Điển ),Shandong, Hoàng Hà ( Trung Quốc).
Máy gạt và máy khoan :Moz,Rudgormash ( Nga)
Thiết bị hầm lò : Remag, Voest, Alpine Mining và Tunnelling
Động cơ : CUmmis ( Mỹ ), Yaroslavsky Motor ( Nga)
Sản phẩm sắt thép : KMK, MMK,Zasib Amurmetal ( Nga ),Alchevsk Iron

$stell works ( Ucraina ), Nippon stell ( Nhật Bản )
• Lốp : Bridgestone ( Nhật Bản )
• Cáp mỏ : Kamkabel, Sibkabel ( Nga )

Các công ty thương mai :

V-Trac, Cica, Mitsubishi, Sumitomo, Marubeni,

Kanematsu, TKB, Shin-Etsu, tatoong, Samsung, Hyundai., Daewoo…
Tiềm lực vững chắc, cán bộ nghiệp vụ nhập khẩu có kinh nghiệm và trình độ

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

chuyên môn cao nên VVMI luôn cung cấp hàng hóa đảm bảo chất lượng và tiến độ
qua đó nhận được sự tin tưởng từ người cung cấp , người sử dụng, ngân hàng cũng
như các cơ quan quản lý Nhà nước.
1.1.2. Thị trường bán hàng của VVMI
Thị trường bán hàng của VVMI rất thuận lợi vì khách hàng chính của VVMI là
các công ty khai thác than thuộc Tập đoàn Than- Khoáng sản VIệt Nam.
Nhóm khách hàng là các đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty công nghiệp
Mỏ Việt Bắc
- Công ty cổ phần xi măng Quán Triều
- Công ty cổ phần xi măng Tân Quang
- Công ty cổ phần xi măng La Hiên
- Công ty Than Na Dương
- Công ty Than Khánh Hòa

- Công ty Than Núi Hàng
- Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Nhóm khách hàng là các đơn vị thuộc Tập đoàn công nghiệp Than -Khoáng
sản Việt Nam gồm :
- Công ty kho vận Cảng Cẩm Phả- TKV
- Công ty Tuyển than Cửa Ông –TKV
- Công ty Tuyển than Hòn Gai - TKV
- Công ty cổ phần Than Cao Sơn- TKV
- Công ty cổ phần Than Cọc Sáu – TKV
- Công ty cổ phần Than Núi Béo –TKV
- Công ty cổ phần Than Quang Hạnh-TKV
- Công ty cổ phần Than Tây Nam Đá mài-TKV
- Công ty cổ phần Than Thống Nhất- TKV
- Công ty cổ phần Than Uông Bí-TKV
- Công ty cổ phần Than Vàng Danh- TKV
- Công ty cổ phần Than Đèo Nai –TKV
- Công ty cổ phần Than Hà Lâm – TKV
- Tổng công ty Than Đông Bắc
- Công ty TNHH MTV Than Hạ Long- TKV
- Công ty TNHH MTV Than Hòn Gai-TKV
- Công ty TNHH MTV Than Mạo Khê-TKV
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của VVMI
Để kinh doanh bán hàng đạt lợi nhuận tối đa thì VVMI luôn chú trọng tổ chức
quản lý hoạt động bán hàng, phân công chức năng, nhiệm vụ cho từng phòng ban,

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


9

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

bộ phận trong đơn vị để làm việc có hiệu quả
Giám đốc trung tâm : điều hành hoạt động kinh doanh của VVMI, đại diện
chi nhánh ký kết các hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa theo luật định
Phó giám đốc : tham gia hoạt đồng điều hành VVMI, ký kết các hợp đồng kinh
tế về mua và bán hàng hóa theo luật định, tham mưu giúp giám đốc về các phương
án kinh doanh , các hợp đồng kinh tế sao cho hoạt động bán hàng của VVMI đạt
hiệu quả tối ưu nhất.
Phòng Kế toán tài chính: Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp
thời giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm;
phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động

bán hàng trong doanh

nghiệp;cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
Các phòng xuất nhập khẩu : tìm hiểu thị trường trong và ngoài nước thực hiện
phương án kinh doanh xuất nhập khẩu ,và các kế hoạch khác có liên quan; tìm các
nguồn cung cấp thiết bị vật tư trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu của các chi
nhánh đơn vị thành viên liên quan ; tham mưu cho Giám đốc trong quan hệ đối
ngoại, chính sách xuất nhập khẩu, pháp luật của Việt Nam và quốc tế về hoạt động
kinh doanh này.Giúp Giám đốc chuẩn bị các thủ tục hợp đồng, thanh toán quốc tế và
các hoạt động ngoại thương khác;nghiên cứu khảo sát đánh giá khả năng tiềm lực của
đối tác nước ngoài khi liên kết kinh doanh với trung tâm; thực hiện các hợp đồng
nhập khẩu máy móc thiết bị phục vụ các đơn vị trong nội bộ công ty mẹ và các đơn vị
nhà máy cho các công ty trong ngành than cụ thể

+ Phòng xuất nhập 1,2, 3 : tìm hiểu thị trường khách hàng, đưa
các phương án kinh doanh tìm kiếm các hợp đồng kinh doanh
đối với các đơn vị thành viên Tổng công ty Than- Khoáng sản
Việt Nam
+ Phòng xuất nhập 4, 5,6: liên kết, kí kết tìm các nguồn cung
cấp thiết bị vật tư, các hoạt động kinh doanh quốc tế
Phòng kinh doanh tổng hợp :xây dựng các kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và
dài hạn, khai thác thị trường tìm kiếm các nguồn vật tư thiết bị nhập khẩu, xây dựng

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

chiến lược kinh doanh; Dự báo thường xuyên về cung cầu, giá cả thiết bị vật tư;
phối hợp với Phòng Xuất nhập khẩu khai thác các nguồn hàng khác để kinh doanh
nâng cao hiệu quả kinh doanh
Phòng kỹ thuật : chăm sóc và phục vụ khách hàng , bảo hành bảo trì thiết bị
máy móc, thiết bị sau bán hàng.

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


11

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI VVMI
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại VVMI
Với hai hoạt động kinh doanh chính là xuất khẩu ủy thác và bán hàng thì doanh
thu của VVMI cũng từ hai hoạt động kinh doanh trên, trong đó thì doanh thu bán
hàng chiếm đến 77,5 % tổng doanh thu cùa toàn doanh nghiệp, do đó khi doanh thu
bán hàng tăng chiếm vị trí quan trọng trong việc làm tăng lợi nhuận của VVMI.Với
đặc điểm là bán hàng theo các đơn đặt hàng, các hợp đồng kinh tế của khách hàng
nên tại VVMI không có các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu của VVMI được ghi nhận theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu
trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về doanh thu và thu nhập khác, tức là
doanh thu được ghi nhận khi Công ty có thể thu được các lợi ích kinh tế và doanh
thu có thể được xác định một cách chắc chắn. Thời điểm ghi nhận doanh thu thường
trùng với thời điểm chuyển giao hàng hóa, phát hành hóa đơn cho người mua và được
người mua chấp nhận thanh toán, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán:
 Tài khoản sử dụng :
TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
TK được chi tiết theo các hợp đồng kinh tế bán hàng hóa
 Chứng từ sử dụng :
Chứng từ ban đầu làm căn cứ ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng là:
 Hợp đồng bán hàng hóa ( hợp đồng kinh tế ): là thoả thuận của người mua
và VVMI quy định số lượng mặt hàng, chủng loại hàng, thời gian giao hàng
và thời gian thanh toán, phương thức thanh toán. Hợp đồng có giá trị pháp lý

là căn cứ để giao hàng, nhận hàng và thanh toán giữa hai bên.
 Hóa đơn GTGT:Hóa đơn GTGT của VVMI được Bộ tài chính cho phép tự
thiết kế và in theo mẫu do Bộ tài chính quy định. Hóa đơn GTGT do kế toán

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

12

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

bán hàng lập và được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại cuống sổ
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để luân chuyển ghi sổ
Biểu 2.1 :Trích hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------Cẩm phả ngày 08 tháng 3 năm 2011
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 41 / HĐ-KHZ
Gói thầu số 15: Cung cấp thiết bị điện các loại phục vụ sản xuất, thuộc
dự án Đầu tư thiết bị phục vụ sản xuất năm 2011 Công ty than Quang HanhTKV
Căn cứ Bộ luật Dân sự, Luật thương mại được quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005.
Căn cứ Luật đấu thầu được quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và nghị định số

58/2008/NĐ-CP ngày 05/05/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành luật đấu thầu
và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật xây dựng.
Căn cứ quyết định của Giám đốc Công ty TNHH 1TV than Quang Hanh –
TKV v/v phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu số 05: Cung cấp thiết bị điện các loại
phục vụ sản xuất, thuộc dự án Đầu tư thiết bị phục vụ sản xuất năm 2011 Công ty
than Quang Hanh- TKV.
Hôm nay tại Công ty TNHH 1 thành viên than Quang Hanh-TKV chúng tôi
gồm:
1./Một bên là: CÔNG TY THAN QUANG HANH-TKV

(gọi tắt là bên A)

- Địa chỉ : Số 302 đường Trần Phú – Thị xã Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh
- Điện thoại :033.862.282

- Fax 033.862.739

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

13

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

- Có tài khoản số: 44110000000068 tại Ngân hàng ĐT&PT Cẩm Phả Quảng Ninh
- Mã số thuế : 5700101588
- Do ông : Nguyễn Xuân Dung


- Chức vụ: Giám đốc làm đại diện

2./Một bên là: CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP MỎ VIỆT
BẮC- VINACOMIN-TRUNG TÂM XNK VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ – VVMI
(gọi tắt là bên B)
- Địa chỉ : Số 30B Đoàn Thị Điểm – Hà Nội
- Số điện thoại : 047324833

- Fax: 047 3324826

- Có tài khoản số: 02010000025513-Tại Sở giao dịch 1-NH công thương
Việt Nam.
- Mã số thuế: 0100103915-005
- Do ông: Nguyễn Viết Quy

-Chức vụ: Giám đốc làm đại diện

Theo Giấy ủy quyền của Tổng Giám đốc Tổng Công ty công nghiệp mỏ Việt BắcVINACOMIN ký.
Hai bên cùng nhau thỏa thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều I: Đối tượng của hợp đồng
Công ty than Quang Hanh-TKV(bên A) mua của chi nhánh tổng công ty
công nghiệp mỏ Việt Bắc-VINACOMIN- Trung tâm XNK và hợp tác đầu tư VVMI(Bên B) vật tư thiết bị phục vụ khai thác than hầm lò với các số lượng, quy
cách như sau:

1.1-Tên thiết bị:
Số TT Tên hàng
1

Qu¹t giã côc bé phßng næ dïng trong má

C«ng suÊt ®éng c¬ 2 x 15 kW

2

Ký hiÖu: FBD - No 6.0
Qu¹t giã côc bé phßng næ dïng trong má

Xuất xứ

Trung
Quốc
Trung

Đvị

Số

tính

lượng

Bộ

4

Bộ

6

Đầu Thị Hương

Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

C«ng suÊt ®éng c¬ 2 x 18,5 kW
3

Quốc

Ký hiÖu: FBD - No 6.3
Qu¹t giã côc bé phßng næ dïng trong má

Trung

C«ng suÊt ®éng c¬ 2 x 22 kW
4

Quốc

Ký hiÖu: FBD - No 6.5
Qu¹t giã côc bé phßng næ dïng trong má

Trung

C«ng suÊt ®éng c¬ 2 x 30 kW

5

Quốc

Ký hiÖu: FBD - No 7.1
Qu¹t giã côc bé phßng næ dïng trong má

Trung

C«ng suÊt ®éng c¬ 2 x 37 kW

Quốc

Bộ

2

Bộ

2

Bộ

2

Ký hiÖu: FBD - No 7.5
Chất lượng: Hàng hóa mới 100% chưa qua sử dụng do Trung Quốc sản xuất
năm 2010 có đầy đủ chứng chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất.
Thiết bị bên B cung cấp đảm bảo đáp ứng các thông số vận hành được thể
hiện tại biểu “cam kết đảm bảo các thông số vận hành” trong Hồ sơ chào hàng gói

thầu số 15 của Nhà Thầu, trường hợp các thông số chưa đạt bên B có trách nhiệm
thay thế bằng thiết bị có thông số đáp ứng theo yêu cầu, mọi chi phí có liên quan
đến việc thay thế do bên B chịu trách nhiệm thanh toán.
Hàng hóa được giao nhận tại kho Công ty than Quang Hanh – TKV(Xã
Dương Huy – Thị xã Cẩm Phả- Tỉnh Quảng Ninh)
Khi giao hàng, hội đồng nghiệm thu của bên A kiểm tra đảm bảo đúng theo
yêu cầu kỹ thuật hàng mới được nhập kho. Nếu hàng không đảm bảo yêu cầu bên A
không nhận.
- Các dịch vụ kỹ thuật:
Bên B cung cấp cho bên A các thông số kỹ thuật, tên hàng đúng theo tiêu
chuẩn và tài liệu kỹ thuật đã được dịch sang tiếng Việt Nam.
Bên B có trách nhiệm hướng dẫn vận hành thiết bị, cung cấp tài liệu kỹ thuật
cần thiết đến quá trình bảo dưỡng sửa chữa định kỹ và vận hành thiết bị.
Bên B thực hiện bảo dưỡng thiết bị cung cấp theo thời gian và điều kiện bảo
hành được hai bên thống nhất.

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

Điều II:Thành phần của hợp đồng.
Các tài liệu sau đây là một phần của hợp đồng và theo thứ tự ưu tiên pháp lý
như sau:
- Văn bản hợp đồng

- Quyết định Giám đốc Công ty TNHH 1 thành viên Quang Hanh – TKV v/v
phê duyệt kết quả đầu tư gói thầu số 15: Cung cấp thiết bị điện các loại phục vụ sản
xuất, thuộc dự án: Đầu tư thiết bị phục vụ sản xuất năm 2011 Công ty than Quang
Hanh – TKV
- Hồ sơ dự gói thầu số 15 của Tổng Công ty công nghiệp mỏ Việt BắcVINACOMIN
- Hồ sơ mời thầu gói thầu số 15 do Công ty than Quang Hanh – TKV phát
hành.
Điều III: Trách nhiệm của bên B
- Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ số lượng và đảm bảo chất lượng
hàng hóa( bao gồm thiết bị vật tư và các dịch vụ kỹ thuật) được quy định tại điều I
theo đúng tiến độ được quy định tại điều VII hợp đồng này.
- Đóng gói hàng hóa trong quá trình vận chuyển theo quy định, đảm bảo
thuận lợi cho quá trình giao nhận, không làm ảnh hưởng tới chất lượng thiết bị vật
tư.
- Chịu trách nhiệm về nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa bán cho bên A.
- Cung cấp đầy đủ hóa đơn, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị, các tài liệu chứng
minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa phục vụ cho việc thanh quyết toán giữa hai bên.
- Có trách nhiệm hướng dẫn cho cán bộ, công nhân bên A quy trình vận
hành, bảo dưỡng thiết bị
- Tham gia quá trình chạy thử nghiệm thu bàn giao đưa thiết bị vào sử dụng
- Bảo hành thiết bị theo thời gian và điều kiện bảo hành được hai bên thống
nhất
- Nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng do Ngân hàng phát hành có giá trị 10%
giá trị hợp đồng.

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

16

- Trả tiền phạt do chậm hợp đồng cho bên A trong trường hợp bên B thực
hiện giao hàng chậm hơn quy định tại điều VII của hợp đồng(trừ trường hợp bất khả
kháng)
- Nộp bảo đảm bảo hành do Ngân hàng phát hành có giá trị 5% giá trị hợp
đồng.
Điều IV: Trách nhiệm của bên A
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho bên B theo thỏa thuận được quy định tại
điều VI của hợp đồng này.
- Bố trí địa điểm và cán bộ có liên quan đến quá trình tập kết và giao nhận
thiết bị tại khai trường mỏ than Ngã Hai.
- Tổ chức bốc dỡ thiết bị vật tư từ phương tiện vận chuyển của bên B xuống.
- Chuẩn bị mặt bằng và các điều kiện cần thiết thực hiện lắp đặt thiết bị vào
vị trí sản xuất dưới sự hướng dẫn và giám sát của bên B.
- Cùng bên B thực hiện các thủ tục nghiệm thu bàn giao đưa thiết bị vào hoạt
động.
Điều V: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1/Giá trị hợp đồng:
Số

Nội dung chi phí

TT
1
Quạt gió cục bộphòng nổ dùng
trong mỏ

Công suất động cơ 2 x 15 kW
2

tính

Đơn

lượng giá(USD)

Thành
tiền(USD)



4

28 391

113 564



6

29 442

176 652




2

34 440

68 880

Ký hiệu: FBD - No 6.0
Quạt gió cục bộ phòng nổ dùng
trong mỏ
Công suất động cơ 2 x 18,5 kW

3

Đơn vị Số

Ký hiệu: FBD - No 6.3
Quạt gió cục bộ phòng nổ dùng
trong mỏ
Công suất động cơ 2 x 22 kW

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

17


Ký hiệu: FBD - No 6.5
4

Quạt gió cục bộ phòng nổ dùng
trong mỏ
Công suất động cơ 2 x 30 kW

5



2

39 640

79 280



2

42 641

85 282

Ký hiệu: FBD - No 7.1
Quạt gió cục bộ phòng nổ dùng
trong mỏ
Công suất động cơ 2 x 37 kW
Ký hiệu: FBD - No 7.5

Tổng cộng

523 658

Tổng giá trị ký hợp đồng: 523 658 USD
Tỷ giá : 20875 USD
Bằng chữ: năm trăm hai mươi ba nghìn sau trăm tăm mươi đôla Mỹ
2.Thanh toán:
95% giá trị hợp đồng sẽ được bên A thanh toán cho bên B trong vòng 20
ngày kể từ khi hai bên ký biên bản nghiệm thu giao nhận thiết bị vật tư và bên B
xuất trình đủ các hồ sơ có liên quan phục vụ bên A vay vốn. Giá trị còn lại sẽ được
bên A thanh toán sau khi ký biên bản nghiệm thu bàn giao đưa thiết bị vào sử dụng
đồng thời bên B nộp bảo lãnh bảo hành do Ngân hàng phát hành cho bên A. Trong
trường hợp bên B không xuất trình bảo đảm bảo hành của ngân hàng, bên A sẽ giữ
lại 5% giá trị hợp đồng thực hiện làm bảo đảm bảo hành. Bảo đảm bảo hành được
hoàn trả cho bên B sau khoảng thời gian tối đa là 30 ngày kể từ thời điểm hết hạn
bảo hành. Hết thời hạn bảo hành hai bên lập biên bản xác nhận hoàn thành làm cơ
sở để bên A hoàn trả bảo lãnh bảo hành cho bên B.
Thanh toán bằng chuyển khoản sau khi bên mua nhận đủ chứng từ theo quy định.
Bộ chứng từ xuất trình để thanh toán gồm: Hóa đơn GTGT của bên bán (liên
2 bản gốc), bản khai hàng hóa nhập khẩu. Hóa đơn thương mại,Giấy chứng nhận

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

18


GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

chất lượng, giấy chứng nhận xuất xứ, giấy chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn
phòng nổ, giáy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn, các biên bản giao nhận
thiết bị, biên bản thu nghiệm thu đưa thiết bị vào sử dụng.
Đồng tiền thanh toán: Tiền VND, quy đổi theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng
ngoại thương Việt Nam tại thời điểm chuyển tiền.
Điều VI: Tiến độ thực hiện hợp đồng:
30 ngày (bao gồm cả ngày nghỉ theo chế độ) kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
Điều VII: Loại hợp đồng
Hợp đồng trọn gói
Điều VIII: Nghiệm thu giao nhận thiết bị
Bên B phải thông báo bằng văn bản với bên A trước 01 ngày về thời điểm
thiết bị được chuyển tới khai trường mỏ của bên A để hai bên tổ chức giao nhận
thiết bị.
Khi thiết bị được bên B chuyển tới địa điểm quy định thuộc khai trường mỏ
của Công ty than Quang Hanh-TKV, bên B phải xuất trình đầy đủ các hồ sơ tài liệu
kỹ thuật chứng minh về nguồn gốc xuất xứ và chất lượng thiết bị để phục vụ quá
trình giao nhận
Điều IX: Phương thức đảm bảo thực hiện hợp đồng
Bên B bảo đảm việc thực hiện hợp đồng bằng đảm bảo thực hiện hợp đồng
do Ngân hàng phát hành, có giá trị 10% giá trị hợp đồng và được chuyển tới bên A
cùng thời điểm ký hợp đồng, trường hợp đảm bảo thực hiện hợp đồng chuyển tới
bên A sau thời điểm ký hợp đồng thì hợp đồng chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm bên
A nhận được đảm bảo thực hiện hợp đồng.
Bên B sẽ không được nhận lại đảm bảo thực hiện hợp đồng trong trường hợp
từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng đã có hiệu lực.
Thời hạn có hiệu lực của đảm bảo thực hiện hợp đồng: Đảm bảo thực hiện
hợp đồng có hiệu lực tới thời điểm bên B thực hiện hoàn chỉnh hợp đồng và chuyển
sang giai đoạn bảo hành. Đảm bảo thực hiện hợp đồng sẽ được hoàn trả cho bên B

trong khoảng thời gian tối đa 20 ngày kể từ thời điểm hết hiệu lực.
Điều X: Phạt do chậm tiến độ

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

19

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

-Trường hợp bên B thực hiện chậm hợp đồng hơn quy định tại Phạt giao
hàng chậm: Trừ trường hợp bất khả kháng do thiên tai gây ra như mưa bão, lụt,
sóng thần… được hai bên chấp thuận. Nếu bên B giao hàng chậm hơn so với thời
gian quy định tại điều VI thì phạt 0.045% giá trị hợp đồng cho mỗi ngày nhưng
tổng tiền phạt không quá 5% giá trị hợp đồng.
Điều XI: Điều khoản bảo hành
-Bên B có trách nhiệm bảo hành thiết bị trong thời gian 12 tháng kể từ ngày
ký biên bản nghiệm thu đưa thiết bị vào sử dụng. Bên B chịu trách nhiệm thanh
toán các chi phí bảo hành do lỗi của nhà sản xuất.
-Trong thời gian bảo hành nếu thiết bị bị hỏng lỗi do chế tạo bên B phải sửa
chữa đền miễn phí. Nếu hỏng nặng thì phải đổi trả cái khác có cùng chủng loại có
giá trị tương đương. Nếu khi thiết bị hỏng bên A báo bên B bằng điện thoại hoặc
FAX đến kiểm tra quy trách nhiệm và bên B sẽ có mặt xử lý sự cố trong vòng 8 giờ
kể từ khi nhận được thông báo. Nếu sau 48 giờ kể từ thời điểm bên A thông báo bên
B không có mặt tại hiện trường, khi đó bên A sẽ lập biên bản, lên phương án sửa
chữa khắc phục và mọi chi phí sửa chữa khắc phục sẽ do bên B thanh toán.
Điều XII: Cam kết chung

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại hai bên phải thông báo cho
nhau bằng văn bản trước 5 ngày để cùng nhau giải quyết. Khi có tranh chấp mà hai
bên không tự thỏa thuận được thì đề nghị trọng tài kinh tế Quảng Ninh giải quyết.
Trong vòng 20 ngày, kể từ khi hợp đồng hết hiệu lực, hai bên cùng nhau
thanh lý.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng.
Hợp đồng này lập thành 8 bản: Bên A 4 bản, bên B 4 bản có giá trị pháp lý
như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A

Biểu 2.2 : Hóa đơn GTGT bán hàng ngày 25/03/2011

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

20

HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 25 tháng 03 năm 2011

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên


Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: PY/2011N
Số: 248

Đơn vị bán hàng :Chi nhánh công ty TNHH một thành viên CN Mỏ Việt Bắc- TKV
Trung tâm XNK & hợp tác đầu tư -VVMI
Địa chỉ :30B Đoàn Thị Điểm, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại :047324833
MST : 0100103915-005
Số TK: 02010000025513- tại Sở giao dịch 1- NH công thương Việt Nam
Tên khách hàng : Công ty Than Quang Hanh -TKV
Địa chỉ: Đường Trần Phú, Thị xã Cẩm Phả,Quang Ninh
Điện thoại :033 826 282
MST: 5700101588
Số TK :4411000000000068 tại NH đầu tư và phát triển Cẩm phả- Quảng Ninh
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
Đơn vị tính : Đồng
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
Số
Đơn giá (
Thành tiền
vị tính lượng USD)
( USD)
A
B
C
1
2

3 = 1 x2
1
Quạt gió cục bộphòng nổ dùng trong
4
28 391
113 564
Bộ
mỏ No 6.0
2

Quạt gió cục bộ phòng nổ dùng trong
6
Bộ
mỏ No 6.3
3
Quạt gió cục bộ phòng nổ dùng trong
2
Bộ
mỏ No 6.5
4
Quạt gió cục bộ phòng nổ dùng trong
2
Bộ
mỏ No 7.1
5
Quạt gió cục bộ phòng nổ dùng trong
2
Bộ
mỏ No 7.5
Thuế GTGT: 10%

Cộng thành tiền( USD ):
Tỷ giá :21500VNĐ/USD

29 442

176 652

34 440

68 880

39 640

79 280

42 641

85 282

Cộng tiền (VNĐ)
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán

523 658
11.258.647.000
1.125.864.700
12.384.511.700

Số tiền viết bằng chữ : Mười hai tỷ ba trăm tám mươi tư triệu năm trăm mười một nghìn bảy trăm
đồng

Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên )
( Chữ ký , họ tên )

 Thủ tục kế toán :

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

21

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu bán hàng

Phòng
xuất nhập
khẩu

khách
hàng

Lập hóa
đơn

GTGT

Kế toán
Thanh
toán

Kế
toán
Trưởng

Thủ
quỹ

Phiếu Thu,Giấy
báo
có,hoặc
ghi nợ phải thu

Kiểm tra
Và ký
duyệt

Thu
tiền ,


Hàng ngày căn cứ hóa đơn GTGT sổ 248 ngày 25 tháng 03 năm 2011 tổng
giá trị là 523 658 USD theo tỷ giá 21500 VNĐ/USĐ kế toán đồng thời ghi nhận
doanh thu bán hàng và ghi nhận nợ phải thu khách hàng
Nợ TK 1311 :12.384.511.700

Có TK 5111 : 11.258.647.000
Có TK 3331 :1.125.864.700
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng :
 Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Quy trình ghi sổ được trình bày qua sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Hoá đơn
Sổ chi tiết
Sổ tổng
bán hàng
doanh thu
hợp doanh
(hóa đơn
bán
hàng
thu bán
GTGT )
hàng

Ghi chú:

Kế toán
tổng hợp

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.


Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

22

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

Sổ được lập cho từng hợp đồng kinh tế đã tiêu thụ trong kỳ.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi vào cột Có TK doanh thu, mỗi hàng hóa trong
một hợp đồng kinh tế đầu ra được ghi một dòng trên sổ chi tiết bán hàng.
Căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn của cùng hợp đồng kinh tế đầu vào kế toán tính ra
các chỉ tiêu sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng
Lãi gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
Mẫu sổ chi tiết doanh thu bán hàng ( biểu 2.3)
 Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng , kế toán lập sổ tổng hợp
chi tiết doanh thu bán hàng.Mỗi dòng trên sổ tổng hợp chi tiết là doanh thu bán
hàng của các hợp đồng kinh tế thực hiện trong tháng.Cuối tháng đối chiều với sổ cái
TK 5111
Mẫu sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng ( Biểu 2.4 )
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu bán hàng tại VVMI
Cùng với việc kế toán chi tiết doanh thu bán hàng thì VVMI cũng thực hiện kế
toán tổng hợp doanh thu bán hàng.Quá trình tổng hợp được thực hiện bằng phần
mềm kế toán. Quy trình ghi sổ được thể hiện như trên sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.3: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng theo chương trình phần mềm


Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

23

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Liên

kế toán

Hóa đơn GTGT,
Chứng từ thanh toán

Nhật ký chung

Phần mềm
kế toán

Sổ chi tiết TK 511

Sổ Cái TK 511

Sổ tổng hợp chi
tiết TK 511

Bảng cân đối số phát
sinh


Ghi chú:

Báo cáo kế toán

Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng

Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT , các kế toán viên sẽ cập nhật chứng từ
vào máy, máy tính sẽ tự động chuyển các số liệu vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK
5111. Cuối tháng sau khi đã kiểm tra và đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái
và sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng được dùng để lập các báo cáo tài chính

Đầu Thị Hương
Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD : TS.Nguyễn
24 Thị Thu Liên

Biểu 2.3 : Trích mẫu sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Hợp đồng kinh tế số 41/HĐ-KHZ
NTGS

CHỨNG TỪ
SH

NT

25/03

248

25/03

248

25/03

248

25/03

248

25/03

248

Đầu Thị Hương

Diễn giải

SL

ĐG(USD
)


25/03 Bán Quạt gió cục bộphòng nổ
4
28 39
dùng trong mỏ FBD - No 6.0
25/03 Bán Quạt gió cục bộ phòng nổ
6
29 442
dùng trong mỏ FBD - No 6.3
25/03 Bán Quạt gió cục bộ phòng nổ
2
34 440
dùng trong mỏ FBD - No 6.5
25/03 Bán Quạt gió cục bộ phòng nổ
2
39 640
dùng trong mỏ FBD - No 7.1
25/03 Bán Quạt gió cục bộ phòng nổ
2
42 641
dùng trong mỏ FBD - No 7.5
Cộng phát sinh
16
Doanh thu thuần:
11.258.647.000 VNĐ
Giá vốn hàng bán:
10.522 .100 .000 VNĐ
Lãi gộp:
736.547.000 VNĐ


Ghi Có TK Doanh thu
TT
Tỷ giá
Thành tiên ( VNĐ )
(USD)
113 564

21.500

2.441.626.000

176 652

21.500

3.798.018.000

68 880

21.500

1.480.920.000

79 280

21.500

1.704.520.000

85 282


21.500

1.833.563.000

523 658

-

11.258.647.000

Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD : TS.Nguyễn
25 Thị Thu Liên

Biểu 2.4 : Trích mẫu sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
Tháng 03/2011
(Đơn vị tính : đồng )

Tên hợp đồng

Doanh thu bán
hàng

Giảm trừ doanh thu


….
Hợp đồng kinh tế số
41/HĐ-KHZ
Hợp đồng kinh tế sô
42/HĐ- KHZ

Cộng

Doanh thu thuần

Gía vốn hàng bán

Lãi gộp







11.258.647.000

0

11.258.647.000

10.522 .100 .000

736.547.000


23.564.000.000

0

23.564.000.000

20.765.000.000

1.799.000.000

…..

…….

………..

….

….

….

…..

….

…..

Biểu 2.5 :Trích mẫu Sổ cái TK 5111

SỔ CÁI

Đầu Thị Hương

Lớp: Kế toán Tổng hợp 49A


×