VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
THPT PHAN NGỌC HIỂN
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
TỔ: SỬ - ĐỊA – GDCD
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11C
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (5,0 điểm)
(Học sinh ghi đáp mình chọn vào tờ bài làm, không làm vào đề)
Câu 1: Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát
triển và đang phát triển) là
A. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế
B. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội
C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội
Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào:
A. Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
B. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
C. Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
D. Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
Câu 3: Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế
giới là
A. 149
B. 150
C. 151
D.152
Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm
A. 1966
B. 1967
C. 1968
D. 1969
Câu 5: Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do
A. Con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ
B. Con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển
C. Các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu
D. Các thảm họa như núi lửa, cháy rừng…
Câu 6: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô
B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô
C. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan
D. Rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan
Câu 7: Năm 2005, tỷ suất tăng dân số tự nhiên của Châu Phi so với trung bình của
thế giới lớn gấp
A. 1,5 lần
B. 1,7 lần
C. Gần 2 lần
D. Hơn 2 lần
Câu 8: Châu Phi chiếm 14% dân số thế giới nhưng tập trung tới
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. 1/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
B. 1/2 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
C. Gần 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
D. Hơn 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
Câu 9: Diện tích của khu vực Tây Nam Á rộng khoảng:
A. 5 triệu km2
B. 6 triệu km2
C. 7 triệu km2
D. 8 triệu km2
Câu 10: Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây?
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh
B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp
D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
Câu 11: Đầu thế kỷ XXI tỷ lệ dân thành thị của Mi La tinh chiếm tới
A. 55% dân số
B. 65% dân số
C. 75% dân số
D. 85% dân số
Câu 12: Khu vực Tây Nam Á bao gồm bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ
A. 20
B. 21
C. 22
D. 23
Câu 13: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược
B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài
Câu 14: Trong số các quốc gia sau, quốc gia không thuộc khu vực Trung Á là
A. Áp-ga-ni-xtan B. Ca-dắc-xtan
C. Tát-ghi-ki-xtan
D. U-dơ-bê-ki-xtan
Câu 15: Quốc gia có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á là
A. Ả-rập-xê-út
B. Iran
C. Thổ Nhĩ Kỳ
D. Áp-ga-ni-xtan
Câu 16: Cho bảng số liệu:
Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990
1998
2000
2004
Tổng nợ
1310
2465
2498
2724
Nhận xét nào sau đây đúng
A. Tổng nợ của các nước đang phát triển tăng liện tục và không đều qua các năm
B. Tổng nợ của các nước đang phát triển tăng không đều qua các năm
C. Tổng nợ của các nước đang phát triển tăng liện tục và tăng đều qua các năm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
D. Tổng nợ của các nước đang phát triển tăng không liện tục và đều qua các năm
Câu 17: Về mặt tự nhiên, Tây Nam Á không có đặc điểm là
A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên
B. Khí hậu lục địa khô hạn
C. Nhiều đồng bằng châu thổ đất đai giàu mỡ
D. Các thảo nguyên thuận lợi cho thăn thả gia súc
Câu 18: So với toàn thế giới, trữ lượng dầu mỏ của Tây Nam Á chiếm khoảng
A. Trên 40%
B. Trên 45%
C. Trên 50%
D. Trên 55%
Câu 19: Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á là
A. I-ran
B. I-rắc
C. Ả-rập-xê-út
D. Cô-oét
Câu 20: Khu vực tiêu dùng lượng dầu thô nhiều nhất thế giới năm 2003 là
A. Đông Âu
B. Đông Nam Á
C. Bắc Mĩ
D. Tây Nam Á
II. Phần tự luận (5,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Nêu các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
dẫn đến hệ quả gì?
Câu 2: (2,0 điểm)
Hãy trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên của các nước châu Mĩ La tinh
trong phát triển kinh tế xã hội.
Câu 3: (2,0 điểm)
Tại sao Châu Phi có nguồn tài nguyên phong phú nhưng đa số các nước ở Châu Phi
lại có nền kinh tế kém phát triển?
.………………………………………
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11C
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
C
D
B
B
B
C
C
D
C
C
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
C
A
C
A
A
A
C
C
C
C
II. Phần tự luận
Câu 1: Nêu các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa
kinh tế dẫn đến hệ quả gì
a) Những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh:
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
b)Hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
- Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy nhanh đầu tư,
tăng cường sự hợp tác quốc tế.
- Tiêu cực: gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.
Câu 2: Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên của các nước châu Mĩ La tinh trong
phát triển kinh tế xã hội.
- Các nước Mĩ La tinh có nhiều đồng bằng châu thổ với diện tích rộng lớn, đất đai trù phú
thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
- Các nước Mĩ La tinh còn có tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn
nuôi đại gia súc, trồng các cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
- Mĩ La tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là quặng kim loại màu, kim loại quý
và nhiên liệu có giá trị kinh tế lớn thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp nói
riêng và sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
- Mĩ La tinh còn có sự đa dạng về thực động vật, đặc biệt là các nơi rừng rậm nhiệt đới
thuộc lưu vực sông Amazôn, nơi bảo tồn nhiều loại động thực vật quý hiếm. Hệ thống
sông, hồ ở Mĩ La tinh có giá trị lớn về thủy điện, giao thông, du lịch,...
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 3: Châu Phi có nguồn tài nguyên phong phú nhưng đa số các nước ở châu Phi
đều có nền kinh tế kém phát triển (châu Phi chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu năm
2004) là vì:
- Do hậu quả thống trị nhiều thế kỉ qua của chủ nghĩa thực dân.
- Nguồn tài nguyên ở châu Phi đang bị khai thác mạnh.
- Mặt khác, các cuộc xung đột sắc tộc.
- Sự yếu kém trong quản lí đất nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, trình độ dân
trí thấp.
.………………………………………..
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
THPT PHAN NGỌC HIỂN
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
TỔ: SỬ - ĐỊA – GDCD
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11C
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (5,0 điểm)
(Học sinh ghi đáp án mình chọn vào tờ bài làm, không làm vào đề)
Câu 1: Cho bảng số liệu:
Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990
1998
2000
2004
Tổng nợ
1310
2465
2498
2724
Nhận xét nào sau đây đúng
A. Tổng nợ của các nước đang phát triển tăng liện tục và không đều qua các năm
B. Tổng nợ của các nước đang phát triển tăng không đều qua các năm
C. Tổng nợ của các nước đang phát triển tăng liện tục và tăng đều qua các năm
D. Tổng nợ của các nước đang phát triển tăng không liện tục và đều qua các năm
Câu 2: Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế
giới là
A. 149
B. 15
C. 151
D.152
Câu 3: Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do
A. Con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ
B. Con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển
C. Các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu
D. Các thảm họa như núi lửa, cháy rừng…
Câu 4: Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát
triển và đang phát triển) là
A. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế
B. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội
C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội
Câu 5: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào:
A. Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
B. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
C. Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
D. Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 6: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô
B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô
C. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan
D. Rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan
Câu 7: Châu Phi chiếm 14% dân số thế giới nhưng tập trung tới
A. 1/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
B. 1/2 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
C. Gần 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
D. Hơn 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
Câu 8: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm
A. 1966
B. 1967
C. 1968
D. 1969
Câu 9: Diện tích của khu vực Tây Nam Á rộng khoảng:
A. 5 triệu km2
B. 6 triệu km2
C. 7 triệu km2
D. 8 triệu km2
Câu 10: Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây?
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh
B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp
D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
Câu 11: Khu vực Tây Nam Á bao gồm bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ
A. 20
B. 21
C. 22
D. 23
Câu 12: Năm 2005, tỷ suất tăng dân số tự nhiên của Châu Phi so với trung bình của
thế giới lớn gấp
A. 1,5 lần
B. 1,7 lần
C. Gần 2 lần
D. Hơn 2 lần
Câu 13: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược
B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài
Câu 14: Quốc gia có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á là
A. Ả-rập-xê-út
B. Iran
C. Thổ Nhĩ Kỳ
D. Áp-ga-ni-xtan
Câu 15: Trong số các quốc gia sau, quốc gia không thuộc khu vực Trung Á là
A. Áp-ga-ni-xtan
B. Ca-dắc-xtan
C. Tát-ghi-ki-xtan D. U-dơ-bê-ki-xtan
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 16: Đầu thế kỷ XXI tỷ lệ dân thành thị của Mi la tinh chiếm tới
A. 55% dân số
B. 65% dân số
C. 75% dân số
D. 85% dân số
Câu 17: Về mặt tự nhiên, Tây Nam Á không có đặc điểm là
A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên
B. Khí hậu lục địa khô hạn
C. Nhiều đồng bằng châu thổ đất đai giàu mỡ
D. Các thảo nguyên thuận lợi cho thăn thả gia súc
Câu 18: Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á là
A. Ả-rập-xê-út
B. I-rắc
C. I-ran
D. Cô-oét
Câu 19: So với toàn thế giới, trữ lượng dầu mỏ của Tây Nam Á chiếm khoảng
A. trên 40%
B. trên 45%
C. trên 50%
D. trên 55%
Câu 20: Khu vực tiêu dùng lượng dầu thô nhiều nhất thế giới năm 2003 là
A. Đông Âu
B. Đông Nam Á
II. Phần tự luận (5,0 điểm)
C. Bắc Mĩ
D. Tây Nam Á
Câu 1: (1,0 điểm)
Nêu các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
dẫn đến hệ quả gì?
Câu 2: (2,0 điểm)
Hãy trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên của các nước châu Mĩ La tinh
trong phát triển kinh tế xã hội.
Câu 3: (2,0 điểm)
Tại sao Châu Phi có nguồn tài nguyên phong phú nhưng đa số các nước ở Châu Phi
lại có nền kinh tế kém phát triển?
.………………………………………
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11C
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
A
B
B
C
D
C
D
B
C
C
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
A
C
C
A
A
C
C
A
C
C
II. Phần tự luận
Câu 1: Nêu các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa
kinh tế dẫn đến hệ quả gì
a) Những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh:
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
b) Hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
- Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy nhanh đầu tư,
tăng cường sự hợp tác quốc tế.
- Tiêu cực: gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.
Câu 2: Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên của các nước châu Mĩ La tinh trong
phát triển kinh tế xã hội.
- Các nước Mĩ La tinh có nhiều đồng bằng châu thổ với diện tích rộng lớn, đất đai trù phú
thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
- Các nước Mĩ La tinh còn có tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn
nuôi đại gia súc, trồng các cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
- Mĩ La tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là quặng kim loại màu, kim loại quý
và nhiên liệu có giá trị kinh tế lớn thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp nói
riêng và sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
- Mĩ La tinh còn có sự đa dạng về thực động vật, đặc biệt là các nơi rừng rậm nhiệt đới
thuộc lưu vực sông Amazôn, nơi bảo tồn nhiều loại động thực vật quý hiếm. Hệ thống
sông, hồ ở Mĩ La tinh có giá trị lớn về thủy điện, giao thông, du lịch,…
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 3: Châu Phi có nguồn tài nguyên phong phú nhưng đa số các nước ở châu Phi
đều có nền kinh tế kém phát triển (châu Phi chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu năm
2004) là vì:
- Do hậu quả thống trị nhiều thế kỉ qua của chủ nghĩa thực dân.
- Nguồn tài nguyên ở châu Phi đang bị khai thác mạnh.
- Mặt khác, các cuộc xung đột sắc tộc.
- Sự yếu kém trong quản lí đất nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, trình độ dân
trí thấp.
.……………………………………….