Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Báo cáo UML về đề tài Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Tiệm Thuốc Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI BÁO CÁO
NGÔN NGỮ MÔ HÌNH HÓA UML
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU PHẦN MỀM QUẢN LÝ TIỆM THUỐC

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đức Khoa
Nhóm :
Nguyễn Thái Duy

MSSV: 1400512

Tăng Trung Tính

MSSV: 1400340

1


2


I.

Khảo sát hiện trạng
Chào các bạn. Như các bạn đã biết dân gian chúng ta có rất nhiều thành ngữ,
trong số những câu nói mang đậm dấu ấn đó có câu “ Lương y như từ mẫu”, đó là
lý do mà chúng tôi đưa ra một phần mềm để hỗ trợ cho các y bác sĩ, dược sĩ
những người đã hoạt động để giúp cho cuộc sống chúng ta tốt hơn.


Chúng tôi xây dựng dựa trên những nghiệp vụ và những khó khăn mà nhà
quản lý thường mắt phải, phần mềm sẽ giúp bạn quản lý một cách từ cụ thể đến
tổng quát.
Phần mềm giúp cập nhật thông tin về thuốc , nhà cung ứng, khách hàng và
cập nhật về giá bán giúp người quản lý có thể dễ dàng có được thông tin cần
thiết, chính xác và nhanh gọn.
Phần mềm giúp quản ký kho hàng, việc bán thuốc và thu phí theo ngày,
tháng, năm,… giúp người sử dụng dễ dàng quản lý nhà thuốc của mình thay vì
dùng giấy tờ rắc rối như trước đây, người sử dụng có thể dễ dàng tìm được loại
thuốc cần bán đang ở tủ thuốc nào, giá cả ra sao, tính tổng tiền thuốc bán ra một
cách nhanh nhất mà không cần đến máy tính bỏ túi.
Ngoài ra phần mềm còn có hai chức năng quản lý báo cáo và quản lý nhân
viên giúp người quản lý có thể lưu trữ những báo cáo về thu chi, bán hàng, các
loại thuốc trong kho, về lý lịch và tiền lương cho nhân viên, để người quản lý có
thể nắm rõ hoạt động và lợi nhuận của nhà thuốc đồng thời quản lý nhân viên,
trả lương một cách dễ dàng và chính xác.
Phần mềm chúng tôi hướng đến sự đơn giản, thân thiện nên người dùng
không cần biết về máy vi tính và kế toán vẫn nhanh chóng sủ dụng thành thạo
phần mềm.

II.

Đặc tả hệ thống

1. Đặc tả chức năng Quản lý danh mục
a. Use Case Quản lí danh mục
-

Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục
Mục đích: quản lí các danh mục thuốc, nhóm thuốc, đối tượng, xuất xứ, nhà cung cấp,

nhân viên, đơn vị thuốc...
Ca sử dụng cho phép xem các đối tượng có trong danh mục, cho phép xem xóa sửa các
thông tin nếu cần thiết.

b. Mô tả kịch bản
-

Kịch bản chính:
+ Ca sử dụng bắt đầu khi nhà quản lí đăng nhập vào hệ thống.
Hệ thống kiểm tra đúng mật khẩu.

3


-

+

Hiển thị ra các danh mục nhóm thuốc, danh sách thuốc, đối tượng, đơn vị thuốc, xuất
xứ, nhà cung cấp, khách hàng, nhân viên, báo cáo thuốc.
Các kịch bản con:
+ Nhóm thuốc: sẽ hiện ra danh sách các nhóm thuốc gồm các mã nhóm, tên nhóm, ghi
chú. Cho phép tiềm kiếm theo các thuộc tính trên và thực hiện các thao tác xem xóa sửa.
+ Danh sách thuốc: sẽ có danh sách tất cả các loại thuốc của quầy thuốc. Cho phép tiềm
kiếm theo các thuộc tính trên và thực hiện các thao tác xem xóa sửa.
+ Đối tượng: hiện ra các danh sách đối tượng mã đối tượng, tên đối tượng, ghi chú. Cho
phép tiềm kiếm theo các thuộc tính trên và thực hiện các thao tác xem xóa sửa.
+ Đơn vị thuốc: hiện ra danh sách các đơn vị thuốc gồm mã đơn vị, tên đơn vị, ghi chú.
+ Xuất xứ: hiện danh sách xuất xứ gồm mã xuất xứ, nước xuất xứ, ghi chú. Cho phép tiềm
kiếm theo các thuộc tính trên và thực hiện các thao tác xem xóa sửa. Cho phép tiềm

kiếm theo các thuộc tính trên và thực hiện các thao tác xem xóa sửa.
+ Nhà cung cấp: hiện ra danh sách các nhà cung cấp gồm mã nhà cung cấp, tên nhà cung
cấp, địa chỉ, điện thoại, email. Cho phép tiềm kiếm theo các thuộc tính trên và thực hiện
các thao tác xem xóa sửa.
+ Khách hàng: hiện ra danh sách khách hàng gồm mã khách hàng, tên khách hàng, địa
chỉ. Cho phép tiềm kiếm theo các thuộc tính trên và thực hiện các thao tác xem xóa sửa.
+ Nhân viên: hiện ra danh sách nhân viên gồm mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, ngày
sinh số điện thoại .Cho phép tiềm kiếm theo các thuộc tính trên và thực hiện các thao tác
xem xóa sửa.
Các kịch bản khả dĩ:

Mật khẩu đưa vào không hợp lệ, người dùng có thể nhập lại hoặc chọn kết thúc
ca sử dụng.

2. Đặc tả chức năng Quản lí Hệ thống
a. Use case quản lí hệ thống
- Tên ca sử dụng: Quản lí hệ thống
- Mục đích: Quản lí hệ thống, quản lí các tài khoản đăng nhập, quản lí dữ liệu.
- Cho phép đăng nhập vào hệ thống, đăng xuất ra khỏi hệ thống, đổi mật khẩu, phục
hồi dữ liệu, sao lưu dữ liệu.
b. Mô tả kịch bản
- Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống. Hệ thống kiểm tra tài
khoản và mật khẩu nếu đúng thì sẽ cho phép vào hệ thống, khi vào hệ thống sẽ được
quyền đăng xuất ra khỏi hệ thống, có quyền đổi mật khẩu. Đổi mật khẩu sẽ yêu cầu
nhập mật khẩu cũ, nhập mật khẩu mới và yêu cầu nhập lại mật khẩu mới, nếu đúng
thì thao tác đổi mật khẩu thành công.
- Kịch bản khả dĩ: khi đăng nhập sai sẽ không cho phép đổi mật khẩu, phục hồi sao lưu
dữ liệu.

3. Đặc tả chức năng Thống kê

a. Use Case Thống kê.
-

Tên ca sử dụng: Thống kê.
Mục đích: thống kê lại số lượng nhập về, số lượng bán ra, số lượng tồn kho.

4


-

Ca sử dụng cho phép thống kê lại số lượng các mặt hàng để dễ dàng cho quá trình

quản lí.
-

-

b. Mô tả kịch bản
Kịch bản chính:
+ Ca sử dụng bắt đầu khi nhà quản lý đăng nhập vào hệ thống và nhập mật khẩu
của mình.
Hệ thống kiểm tra thấy mật khẩu đúng đắn.
Hiển thị ra các danh mục cần thống kê.
Kịch bản con
+ Khi nhấp vào thống kê số lượng nhập sẽ hiện ra danh sách có số lượng.
+
Khi nhấp vào thống kê số lượng bán sẽ hiện ra danh sách có số lượng.
+
Khi nhập vào thống kê tồn kho sẽ hiện ra danh sách có số lượng.


-

Các kịch bản khả dĩ
+ Mật khẩu đưa vào không hợp lệ, người dùng có thể nhập lại hoặc chọn kết thúc
ca sử dụng.

4. Đặc tả chức năng Quản lý hóa đơn
a. Use Case Quản lý hóa đơn.
-

Tên ca sử dụng: Quản lý hóa đơn.
Mục đích: Quản lí được các loại hóa đơn có ở quầy thuốc, như hóa đơn nhập hàng, hóa
đơn bán.
Ca sử dụng cho phép nhà quản lý các loại hóa đơn, xuất hóa đơn khi cần thiết.

b. Mô tả kịch bản
Kịch bản chính:
+Ca sử dụng bắt đầu khi nhà quản lý đăng nhập vào hệ thống và nhập mật khẩu của
mình.
+ Hệ thống kiểm tra thấy mật khẩu đúng đắn.
+ Hiển thị ra gồm danh có hóa đơn bán và hóa đơn nhập.
-

Các kịch bản khả dĩ
+ Mật khẩu đưa vào không hợp lệ, người dùng có thể nhập lại hoặc chọn kết thúc

ca sử dụng.

5. Đặc tả chức năng Tìm kiếm

-

-

a. Use Case Tìm kiếm
Tên ca sử dụng : Tìm kiếm
Mục đích: giúp người dùng có thể tìm kiếm nhanh và chính xác các danh mục như
thuốc, khách hàng, nhân viên...
Ca sử dụng cho phép nhà quản lý và người sử dụng tìm kiếm các danh mục có sẵn.
Bao gồm các chức năng tìm theo mã, tìm theo tên.
b. Mô tả kịch bản
Kịch bản chính:
+ Ca sử dụng bắt đầu khi nhà quản lý đăng nhập vào hệ thống và nhập mật khẩu
của mình.
+ Hệ thống kiểm tra thấy mật khẩu đúng đắn.
5


-

+ Hiện ra chức năng tìm kiếm.
Các kịch bản khả dĩ
+ Mật khẩu đưa vào không hợp lệ, người dùng có thể nhập lại hoặc chọn kết thúc
ca sử dụng.

III.

Mô tả Use Case các mức

6



IV.
-

Đặc tả các tập thực thể

Khách hàng: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại.
Thuốc: mã thuốc, nhóm thuốc, tên thuốc, đơn vị tính, mã nhà cung cấp, đơn giá, số lượng,
năm sản xuất, xuất xứ.
Nhóm thuốc: mã nhóm, tên nhóm, ghi chú.
Đối tượng: mã đối tượng, tên đối tượng, ghi chú.
Đơn vị thuốc: mã đơn vị, tên đơn vị, ghi chú.
Xuất xứ: mã xuất xứ, nước xuất xứ, ghi chú
Nhà cung cấp: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, email.
Hóa đơn nhập: mã hóa đơn, mã thuốc, số lượng mua, đơn giá bán, thành tiền.
Hóa đơn bán: mã hóa đơn, mã nhà cung cấp, mã thuốc, số lượng bán, giá tiền, tổng tiền.
Nhân viên: mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại.

7


-

V.

Chi tiết hóa đơn: mã hóa đơn, mã thuốc, mã khách hàng, mã nhân viên, số lượng, thành
tiền.
Khách hàng: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ.


Mô hình ER

8


VI. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ

9


VII. Mô hình lớp – mức phân tích.

10


VIII. Mô hình BFD ở góc độ người thiết kế

IX. Mô hình DFD cho các chức năng chính
Mức 0:

Mức 1:

11


Mức 2:

12



X.

Thiết kế các giao diện chính
1. Màn hình menu chính.

13


2. Màn hình đăng nhập.

3. Màn hình đổi mật khẩu.

14


4. Màn hình sao lưu dữ liệu.

5. Màn hình khôi phục dữ liệu

6. Màn hình chức năng hệ thống
7. Màn hình chức năng danh mục.

15


8. Màn hình chức năng thống kê.
9. Màn hình chức năng hóa đơn.

16



10. Màn hình chức năng tìm kiếm.

XI. Mô hình tuần tự cho các giao diện chính
1. Đăng nhập

17


2. Đổi mật khẩu

3. Danh Mục

18


4. Thêm Khách hàng

19


5. Tìm Kiếm

6. Thống kê.

7. Hóa đơn

20



8. Sửa thông tin nhân viên

21


9. Xóa thông tin nhà cung cấp

22


XII. Cài đặt ứng dụng

23


Mục Lục

24



×