Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay xu thế cạnh tranh là tất yếu, bất kỳ
một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng cần quan tâm đến nhu cầu thị
trường đang và cần sản phẩm gì? Vì vậy doanh nghiệp cần quan tâm và phấn
đấu sản xuất sản phẩm có chất lượng cao nhất với giá thành thấp để thu lợi
nhuận nhiều nhất. Muốn vậy doanh nghiệp sản xuất phải tổ chức và quản lý tốt
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quá trình sản xuất của doanh nghiệp sẽ bị gián đoạn và không thể thực hiện
được nếu thiếu nguyên vật liệu. Do vậy yếu yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất là vật tư, để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành đều đặn doanh
nghiệp phải có kế hoạch mua và dự trữ các loại vật tư hợp lý, phải đảm bảo cung
cấp vật tư đầy đủ, kịp thời cả về số lượng và chất lượng. Mà trong đó vật liệu
chiếm tỷ trọng lớn và là đối tượng lao động cấu thành lên sản phẩm. Muốn có
được các thông tin kinh tế cần thiết để tiến hành phân tích và đề ra các biện pháp
quản lý đúng, kịp thời nhu cầu vật liệu cho sản xuất, sử dụng vật liệu tiết kiệm
có lợi nhất thì các doanh nghiệp sản xuất cần phải tổ chức kế toán nguyên vật
liệu.
Xuất phát từ vị trí và tầm quan trọng của công tác quản lý và hạch toán vật
liệu kết hợp với việc tìm hiểu thực tế công tác kế toán vật liệu và qua thời gian
thực tập tại công ty cổ phần Vận tải Biển Bắc với kiến thức thu nhận đựơc tại
trường, với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô giáo Mẫn Thị Mai, các cô chú
và anh chị phòng tài chính kế toán công ty , em nhận thấy công tác kế toán
nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ có tầm quan trọng lớn với mỗi doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh.
Bởi vậy em đã chọn và viết báo cáo thực tập với đề tài: "Kế toán nguyên
vật liệu - công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Vận tải Biển Bắc".
-
Tên doanh nghiệp phát hành: Công ty Cổ phần Vận tải Biển Bắc
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
1
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
-
Tên giao dịch: NORTHERN SHIPPING JOINT STOCK COMPANY
-
Tên viết tắt: NOSCO
-
Vốn điều lệ: 114.560.000.000 đồng
-
Giấy ĐKKD số: 0103018721 do Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội cấp ngày
01/08/2007 thay đổi lần cuối ngày 25/01/ 2008
-
Địa chỉ : Số 278 – Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung chuyên đề gồm những phần
chính sau đây:
Chương I: Các vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu – công
cụ dụng cụ.
Chương II: Đặc điểm chung về công ty cổ phần vận tải Biển Bắc
Chương III:Thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần vận tải
Biển Bắc
Trong quá trình hoàn thành báo cáo thực tập, mặc dù đã có sự cố gắng nỗ
lực nhưng do thời gian và kinh nghiệm nghiên cứu cũng như thực tiễn còn hạn
chế nên đề tài này khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong các Thầy Cô giáo,
các cán bộ lãnh đạo, các cô chú và anh chị kế toán ở công ty thông cảm và góp ý
chỉ bảo để đề tài này được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
2
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ
I.
Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán NVL – CCDC
1.
Khái niệm, đặc điểm
a.
Nguyên vật liệu
-
NVL là những đối tượng lao động, khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh nó bị biến dạng . NVL chỉ tham gia vào một kỳ sản xuất kinh doanh, giá
trị của nó chuyển hết vào một lần giá trị sản phẩm.
b.
Công cụ dụng cụ
-
CCDC là tư liệu lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất nó không bị
biến dạng mà giữ nguyên trạng thái ban đầu giá trị của nó chuyển dần vào giá trị
của sản phẩm.
2.
Nhiệm vụ
- Ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời số liệu hiện có và tình hình
luân chuyển NVL cả về giá trị và hiện vật, tính toán đúng đắn giá vốn của NVL
nhập - xuất kho nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác phục vụ yêu cầu
quản lý cho doanh nghiệp.
- Tổ chức chứng từ kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua và sử dụng vật
tư.
II. Phân loại và đánh giá NVL - CCDC
1.
1.1.
Phân loại
Phân loại NVL
• Căn cứ vào nội dung kế toán, yêu cầu quản lý của DN, NVL gồm:
- Nguyên vật liệu chính
- Nguyên vật liệu phụ
- Nhiên liệu
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
3
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
- Phụ tùng thay thế
- Thiết bị xây dựng cơ bản
- Vật liệu khác.
•
Căn cứ vào nguồn hình thành, NVL gồm:
- NVL mua ngoài
- NVL tự sản xuất
•
Căn cứ vào nhiệm vụ và công dụng của NVL gồm:
- NVL dùng trực tiếp vào sản xuất
- NVL dùng gián tiếp cho sản xuất kinh doanh
- NVL dùng cho nhu cầu khác
1.2.
•
Phân loại CCDC
Căn cứ vào yêu cầu quản lý và ghi chép kế toán CCDC gồm có:
- CCDC: 1531
- Bao bì luân chuyển: 1532
- Đồ dùng cho thuê: 1533
•
Căn cứ vào nội dung và mục đích sử dụng CCDC gồm:
- CCDC dùng cho sản xuất
- CCDC dùng cho quản lý
- CCDC dùng cho yêu cầu khác
•
Căn cứ vào phương pháp phân bổ CCDC gồm có:
- CCDC phân bổ một lần
- CCDC phân bổ hai lần
- CCDC phân bổ nhiều lần
2.
Phương pháp đánh giá và cách đánh giá NVL - CCDC
2.1. Nguyên tắc đánh giá NVL - CCDC
NVL hiện có ở các doanh nghiệp được phản ánh trong sổ sách kế toán theo
giá thực tế. Giá thực tế NVL – CCDC trong từng trường hợp có thể khác nhau
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
4
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
tuỳ thuộc vào nguồn và giai đoạn nhập xuất NVL , vì vậy khi hạch toán phải
tuân theo nguyên tắc nhất quán trong cách tính giá NVL - CCDC.
2.2. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Tính giá của nguyên vật liệu nhập kho tuân thủ theo nguyên tắc giá phí.
Nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nguồn
nhập khác nhau. Tuỳ theo từng nguồn nhập mà giá trị thực tế của vật liệu nhập
kho được xác định khác nhau.
Giá thực tế
của NVL
mua ngoài
Giá mua
=
ghi trên
+
hoá đơn
Chi phí
thu mua
Các khoản thuế
+
không được
CKTM,
-
hoàn lại
Giảm giá
hàng mua
Trong đó:
–
Chi phí thu mua: bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong ĐM.
–
Các khoản thuế không được hoàn lại: như thuế nhập khẩu, thuế GTGT (nếu
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)...
+) Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến:
Giá thực tế
của VL thuê
ngoài gccb
=
Giá thực tế
Chi phí
Chi phí
của VL xuất thuê +
thuê ngoài
ngoài gccb
gccb
+
vận chuyển
(nếu có)
+) Đối với vật liệu tự chế:
Giá thực tế
của VL tự chế
=
Giá thành
+
sản xuất VL
Chi phí vận
chuyển (nếu có)
+) Đối với vật liệu được cấp:
Giá thực tế
=
Giá theo
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
5
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
của VL được cấp
GVHD: Mẫn Thị Mai
biên bản giao nhận
+) Đối với vật liệu nhận góp vốn liên doanh:
Giá thực tế của vật liệu
Giá trị vốn góp do hợp đồng liên
=
nhận góp vốn liên doanh
doanh đánh giá
+) Đối với vật liệu được biếu tặng, viện trợ:
Giá thực tế của vật liệu
Giá thị trường
=
được biếu tặng, viện trợ
tại thời điểm nhận
+) Đối với phế liệu thu hồi từ sản xuất:
Giá thực tế của
phế liệu thu hồi
Giá có thể sử dụng lại
=
hoặc giá có thể bán
2.3. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Có 4 phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho:
__ Phương pháp nhập trước, xuất trước.
__ Phương pháp nhập sau, xuất trước.
— Phương pháp giá thực tế đích danh.
Theo phương pháp này, vật tư xuất thuộc lô nào theo giá nào thì được tính theo
đơn giá đó. Phương pháp này thường được áp dụng cho những doanh nghiệp có
ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
— Phương pháp bình quân:
+) Phương pháp bình quân cuối kỳ trước:
Đơn giá bình quân
=
Trị giá vật tư tồn đầu kỳ
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
6
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
cuối kỳ trước
GVHD: Mẫn Thị Mai
Số lượng vật tư tồn đầu kỳ
+) Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = (Trị giá vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư nhập
trong kỳ) / (S.lượng vật tư tồn đầu kỳ + S.lượng vật tư nhập trong kỳ)
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tư
nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.
+) Phương pháp bình quân liên hoàn ( bình quân sau mỗi lần nhập):
Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập VL, kế toán tính đơn giá bình quân
sau đó căn cứ vào đơn giá bình quân và lượng VL xuất để tính giá VL xuất.
Đơn giá bình quân liên hoàn = (Trị giá VT tồn trước lần nhập n + Trị giá VT
nhập lần n) / (Số lượng VT tồn trước lần nhập n + Số lượng VT nhập lần n)
Phương pháp này nên áp dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tư và
số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
III.
Thủ tục quản lý nhập - xuất kho NVL – CCDC và các chứng từ liên
quan.
1.
Thủ tục nhập - xuất kho
Thủ tục nhập kho: khi có giấy báo nhận hàng về đến nơi phải lập ban kiểm
nghiệm (về số lượng, quy cách, chất lượng…) Ban kiểm nghiệm lập biên bản
kiểm nghiệm, bộ phận cung ứng lập phiếu nhập kho dựa trên hoá đơn mua hàng,
giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm nhận rồi chuyển cho thủ kho. Thủ kho
kiểm tra và nhận hàng rồi ghi thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán làm thủ
tục ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp nhập NVL- CCDC. Trường hợp hàng thừa,
thiếu thủ kho phải báo cho bộ phận cung ứng và người giao lập biên bản chờ xử
lý.
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
7
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
2.
GVHD: Mẫn Thị Mai
Các chứng từ cần thiết
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá
- Thẻ kho
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
IV.
Kế toán tổng hợp và chi tiết NVL - CCDC
A.
Kế toán chi tiết NVL -CCDC
Để kế toán chi tiết vật liệu hiện nay ở nước ta các doanh nghiệp đang áp
dụng 1 trong 3 phương pháp sau:
• Phương pháp thẻ song song.
•
Sơ đồ1: Sơ đồ hạch toán: Phương pháp thẻ song song.
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Bảng tổng hợp nhập,
xuất, tồn kho vật tư
Thẻ
hoặc
sổ
chi
tiết
vật
tư
Phiếu xuất kho
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
8
Kế toán
tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
Ghi chú :
GVHD: Mẫn Thị Mai
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
• Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Sơ đồ2:
Sơ đồ hạch toán: Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Phiếu nhập kho
Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Thẻ kho
Kế toán
Tổng hợp
Phiếu xuất kho
Ghi chú :
Bảng kê xuất
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
•
Phương pháp sổ số dư:
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán : Phương pháp sổ số dư
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
9
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Phiếu nhập kho
Sổ
số dư
Bảng lũy kế nhập, xuất,
tồn kho vật tư
Thẻ kho
Kế toán tổng
hợp
Phiếu giao nhận chứng từ
xuất
Phiếu xuất kho
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Ghi định kỳ
B.
Hạch toán tổng hợp NVL - CCDC
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 "nguyên liên, vật liệu",
Tài khoản 151 "hàng đang đi trên đường",
Tài khoản 153 "công cụ dụng cụ"
Kết cấu TK 152, 153
- Bên nợ : giá trị NVL – CCDC tồn kho đầu kỳ, phản ánh các
nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị thực tế của NVL – CCDC trong kỳ.
- Dư nợ : giá thực tế NVL – CCDC tồn kho
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
10
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
- Bên có : phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm NVL CCDC trong kỳ theo giá thực tế
Các tài khoản thanh toán : 111, 112, 331 …
1. Kế toán tổng hợp NVL –CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.1
Hạch toán tình hình biến động tăng NVL đối với các doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
* Trường hợp mua ngoài hàng hoá đơn cùng về:
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng biên bản kiểm nhân và phiếu nhập kho kế toán
ghi:
Nợ TK 152: Giá mua + chi phí mua NVL
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
- Doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng mua:
Nợ TK 331: Trừ vào số tiền hàng trả
Nợ TK 111, 112: Số tiền dược người bán trả lại
Nợ TK 138: Số được người bán chấp nhận
Có TK 152
-
Trường hợp doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán khi mua hàng
do thanh toán tiền hàng trước hạn, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Trừ vào số tiền hàng phải trả
Nợ TK 111, 112 : Số tiền được người bán trả lại
Nợ TK 138 : Số được người bán chấp nhận
Có TK 515 : Số chiết khấu thanh toán được hưởng
* Trường hợp hàng về thừa so với hoá đơn: Theo nguyên tắc bên phát hiện
thừa phải báo cáo cho các bên liên quan biết để xử lý, kế toán hạch toán:
- Nếu nhập toàn bộ thì ghi tăng giá trị NVL:
Nợ TK 152: Giá mua + chi phí mua NVL chưa có thuế
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
11
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán theo hoá đơn
Có TK 338: Giá trị hàng thừa theo giá mua chưa thuế.
Nếu trả lại hàng thừa:
Nợ TK 338 : Giá trị thừa đã xử lý
Có TK 152 (chi tiết): Trả lại số thừa
Nếu mua tiếp số thừa:
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT của số hàng thừa
Có TK 331: Tổng giá thanh toán số hàng thừa
Nếu không rõ nguyên nhân thì ghi tăng thu nhập bất thường
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa
Có TK 711: Số thừa không rõ nguyên nhân
-
Nếu nhập theo số hóa đơn:
+) Khi nhập kho số thừa coi như giữ hộ người bán và ghi :
Nợ TK 002
+) Khi xử lý số thừa, ghi : Có TK 002
Đồng thời, căn cứ cách xử lý cụ thể hạch toán như sau:
Nếu đồng ý mua tiếp số thừa
Nợ TK 152: trị giá hàng thừa (giá chưa có thuế GTGT )
Nợ TK 133: thuế GTGT của số hàng thừa
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán số hàng thừa.
Nếu thừa không rõ nguyên nhân, ghi tăng thu nhập khác:
Nợ TK 152: Trị giá hàng ( giá chưa có thuế GTGT )
Có TK 711 : Số thừa không rõ nguyên nhân
* Trường hợp hàng về thiếu so với hoá đơn:
Kế toán chỉ ghi tăng số NVL thực nhận, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá trị số thực nhập kho
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
12
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
Nợ TK 138: Giá trị số thiếu không có thuế GTGT
Nợ TK 133: GTGT theo hoá đơn
Có TK 331: Giá thanh toán theo hoá đơn
- Nếu người bán giao tiếp hàng thiếu
Nợ TK 152 : số thiếu đã nhận.
Có TK 138 : Xử lý số thiếu
- Nếu người bán không còn hàng
Nợ TK 331: Chi giảm số tiền phải trả (tổng giá thanh toán)
Có TK 138 : Xử lý số thiếu
Có TK 133 : Thuế GTGT tương ứng số hàng thiếu
- Nếu cá nhân làm mất phải bồi thường:
Nợ TK 334: cá nhân bồi thường
Có TK 133 : Thuế GTGT tương ứng số
Có TK 138 : Xử lý số thiếu cá nhân bồi thường
- Nếu thiếu không xác định được nguyên nhân
Nợ TK 632 : Số thiếu không rõ nguyên nhân
Có TK 138 : Xử lý sô thiếu
* Trường hợp hàng hóa kém phẩm chất sai quy cách, kế toán ghi:
Nợ TK 331, 111, 112: tổng giá thanh toán
Có 152: giá mua chưa có thuế GTGT
Có TK 133 : thuế GTGT tương ứng
* Trường hợp hàng về chưa có hóa đơn, ghi sổ theo giá tạm tính
Nợ TK 152
Giá tạm tính
Có TK 331
Giá tạm tính
Sang tháng sau khi hóa đơn về sẽ tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế bằng
một trong 3 cách sau:
-
Xóa giá tạm tính bằng bút toán đỏ rồi ghi giá thực tế bằng but toán thường
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
13
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
-
GVHD: Mẫn Thị Mai
Ghi số chênh lệch với giá tạm tính với giá thực tế bằng bút toán đỏ ( nếu giá
tạm tính > giá thực tế ) hoặc bằng bút toán thuòng ( nếu giá thực tế > giá tạm
tính )
- Dùng bút toán đảo ngược để xóa bút toán theo giá tạm tính đã ghi , ghi lại giá
thực tế bằng bút toán đúng như bình thường.
* Trường hợp hóa đơn về nhưng hàng chưa về :
- Trong tháng hàng về thì vẫn ghi sổ bình thường, còn nếu cuối tháng vẫn chưa
về thì ghi:
Nợ TK 151 : hàng mua đang đi dường
Nợ 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112,141,…….
-
Sang tháng sau khi hàng về ghi :
Nợ TK 152
Nợ TK 621, 627, 641, 642: Xuất sử dụng cho SXKD
Có TK 151: hàng đi đường kỳ trước đã về
* Trường hợp tăng NVL khác
Nợ TK 152: Giá thực tế vật liệu tăng thêm
Có TK 411: Nhận cấp phát, nhận vốn góp
Có TK 412: Đánh giá tăng vật liệu
Có TK 336: Vay lẫn nhau trong các đơn vị nội bộ
Có TK 338: Thừa ngoài định mức chờ xử lý
Có TK 621, 627, 632, 641, 642, 154,711.
1.2.
Hạch toán tăng NVL trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp: Hạch toán tương tự như doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ nhưng phần thuế GTGT được tính vào trị giá thực tế
của NVL nên khi mua ngoài giá mua bằng tổng hợp giá thanh toán.
1.3
Hạch toán tình hình biến động giảm NVL:
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
14
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
Khi xuất NVL sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm, dịch vụ hoặc cho
quản lý, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho ghi:
Nợ TK 621: Giá trị vật liệu xuất dùng cho sản xuất sản phẩm
Nợ TK 627: Giá trị vật liệu xuất cho bộ phận QL phân xưởng
Nợ TK 641: Giá trị vật liệu xuất bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Giá trị vật liệu xuất bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 152: Tổng giá trị vật liệu xuất cho các bộ phận
Ngoài ra còn giảm do góp vốn liên doanh, hoặc do các nguyên nhân khác.
2.
2.1
Hạch toán CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên
Xuất dùng CCDC
Phân bổ 1 lần
Nợ TK 627, 641, 642:
Toàn bộ giá trị CCDC xuất dùng
Có TK 153:
Toàn bộ giá trị CCDC xuất dùng
Phân bổ 2 lần
BT1:
Nợ TK 242:
Toàn bộ giá trị CCDC xuất dùng
Có TK 153:
BT2:
Toàn bộ giá trị CCDC xuất dùng
Nợ TK 627, 641, 642:
50% giá trị CCDC xuất dùng
Có TK 242:
50% giá trị CCDC xuất dùng
Phân bổ nhiều lần
BT1:
Nợ TK 242:
Toàn bộ giá trị CCDC xuất dùng
Có TK 153:
BT2:
Toàn bộ giá trị CCDC xuất dùng
Nợ TK 627, 641, 642:
giá trị CCDC
Có TK 242:
2.2
phân bổ mỗi lần
Xuất dùng bao bì luân chuyển
Nợ TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 153 : Công cụ, dụng cụ
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
15
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642,. . .
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
2.3.
Đối với công cụ, dụng cụ cho thuê:
- Khi xuất kho công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
- Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho thuê vào chi phí, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
Sơ đồ 4:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NVL - CCDC
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 152, 153
TK 111, 112, 141, 331
TK 621
Tăng do mua ngoài
Xuất để chế tạo sản phẩm
TK133
TK 627, 641, 642, 241
Thuế VAT được
Xuất cho chi phí SX chung
Khấu trừ
bán hàng, quản l, XDCB
TK 151
Hàng mua đang đi đường
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
16
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
TK 441
TK 128, 222
Nhận cấp phát, tặng thưởng
Xuất góp vốn liên doanh
Góp vốn liên doanh
TK 642, 3381
TK 154
Thừa phát hiện khi kiểm kê
Xuất thuê ngoài gia công
Chế biến
TK 128, 222
TK 1381, 642
Nhận lại vốn góp liên doanh
Phát hiện thừa do kiêm kê
TK 412
TK 412
Đánh giá tăng
Đánh giá giảm
2. Hạch toán tổng hợp NVL –CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ
2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 611 "Mua hàng"; tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ"… và
một số tài khoản khác.
2.2. Trình tự hạch toán
- Đầu kỳ kết chuyển giá trị NVL – CCDC sang TK 611
Nợ TK 611
Có TK 152, 151, 153
- Trong kỳ căn cứ vào hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho kế toán ghi
Nợ TK 611: Giá mua không thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
17
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả
lại, căn cứ vào chứng từ kế toán ghi.
Nợ TK 111, 112: Nếu trả tiền
Nợ TK 331: Nếu chưa thanh toán
Có TK 611: Ghi giảm trị giá hàng mua
Có TK 333: Thuế GTGT tương ứng
- Cuối kỳ căn cứ vào số liệu kiểm kê NVL - CDCD tồn kho, biên bản
kiểm kê và quyết định xử lý về mất mát, thiếu hụt kế toán hạch toán.
Nợ TK 152: Giá trị NVL tồn kho theo biên bản kiểm kê.
Nợ TK 151: Giá trị NVL đang đi đường
Nợ TK 153: Giá trị CCDC tồn kho theo biên bản kiểm kê
Nợ TK 138 , 334: Giá trị NVL mất, cá nhân bồi thường
Nợ TK 138 : Giá trị NVL mất chưa rõ nguyên nhân
Có TK 611
Các nghiệp vụ phát sinh ở thời điểm đầu kỳ, trong kỳ và cuối kỳ hạch
toán tương tự như doanh nghiệp tính thuế GTGT phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ 5:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NVL - CCDC
(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK 152, 153
TK 611
TK 152, 153
K/C NVL - CCDC
K/C NVL - CCDC
tồn kho đầu kỳ.
tồn kho cuối kỳ.
TK 111, 112, 331
TK 111, 112, 331
Mua NVL - CCDC nhập kho
TK 133
Hàng không đảm bảo
mang trả lại
TK 1388
Thuế GTGT
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
18
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
TK 411, 128
Giá trị thiếu hụt, mất mát
Nhận góp vốn liên doanh,
TK 621, 627, 641
cấp trên cấp
TK 412
Giá trị NVL - CCDC xuất dùng
TK 412
Đánh giá tăng NVL - CCDC
Chênh lệch do đánh giá lại tài sản
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN BẮC.
I.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần vận tải Biển
Bắc
-
Công ty cổ phần Vận tải Biển Bắc tiền thân là Công ty Vận tải Thủy Bắc,
một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Cục Đường sông Việt Nam, được thành
lập theo Quyết định số 1108/ QĐ/ TCCB-LĐ ngày 03/6/1993 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông Vận tải.
Ngày 30/7/1997, tại Quyết định số 598/TT, Thủ tướng Chính phủ chuyển
Công ty Vận tải Thủy Bắc vào làm thành viên của Tổng Công ty Hàng hải Việt
Nam. Ngày 01/4/2004, tại Quyết định số 219/QĐ-HĐQT của Chủ tịch Hội đồng
quản trị Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, Công ty Vận tải Thủy Bắc được đổi
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
19
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
tên thành Công ty Vận tải Biển Bắc trực thuộc Tổng Công ty Hàng hải Việt
Nam.
Ngày 28/11/2006, tại Quyết định số 2518/Q Đ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ
GTVT chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần. Công ty chính
thức chuyển sang công ty cổ phần vận tải Biển Bắc và đi vào hoạt động từ ngày
1/8/2007. Trong quá trình hoạt động, Công ty cổ phần Vận tải Biển Bắc thực
hiện mô hình SXKD đa ngành nghề, trong đó vận tải biển là nhiệm vụ sản xuất
chính. Ngày 01/8/2007 Công ty bắt đầu đi vào hoạt động cổ phần hóa
Kể từ khi thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cổ
phần vận tải Biển Bắc đã liên tục phát triển và gặt hái được những thành tích
đáng kể công ty luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch giá trị sản xuất, doanh thu
tiêu thụ, vật chất kỹ thuật, vật tư tiền vốn và lao động.
II.
Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần vận tải Biển Bắc
1.
Chức năng và nhiệm vụ của công ty
-
Chức năng của công ty với ngành sản xuất kinh doanh chính là:
o
Vận tải hàng hoá, xăng dầu, công-ten-nơ bằng đường sông, đường biển và
đường bộ.
o
Vận tải hành khách bằng đường sông, đường bộ, đường biển.
o
Vận tải đa phương thức trong nước và Quốc tế.
o
Thuê tàu, cho thuê tàu, đại lý vận tải, dịch vụ công-ten-nơ, kho bãi, dịch
vụ vận tải và các dịch vụ khác.
o
Xuất nhập khẩu trực tiếp vật tư, thiết bị, hàng hoá ngành Giao thông Vận
tải và mua bán tàu biển.
-
Nhiệm vụ chính của công ty là vận tải hàng hóa đường sông đường biển
phục vụ nhu cầu cuộc sống dân sinh, phục vụ an ninh quốc phòng, phát triển nền
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
20
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
kinh tế xã hội, sửa chữa đóng mới phương tiện vận tải thuỷ bộ, kinh doanh: phụ
tùng, vật tư, thiết bị, dịch vụ đại lý vận tải,
2.
Quy trình công nghệ sản xuất
Từ đặc điểm của công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh mang tính chất
dịch vụ là chủ yếu. Do đó sản phẩm của công ty không mang hình thái vật chất
mà chỉ làm tăng thêm giá trị của sản phẩm cũng chính vì lý do đó, mà quy trình
công nghệ sản phẩm của công ty không phân thành các công đoạn sản xuất, mà
công nghệ của công ty được phân theo các đầu tàu vận tải cụ thể. Hoạt động sản
xuất của các đầu tàu sản xuất một cách riêng rẽ và độc lập của các đầu tàu được
thực hiện thông qua phương án khoán vật tư.
III. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty cổ phần vận tải Biển
Bắc
Sơ đồ 6:
Tổ chưc bộ máy của công ty
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
21
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
GVHD: Mẫn Thị Mai
Đại hội đồng cổ
đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban tổng giám đốc
Văn
phòng
TGĐ
Chi
nhánh
Hải
Phòng
IV.
1.
Phòng
TCCB
-LĐ
Phòng
TCKT
Công ty
vận tải
thủy
Nosco
Phòng
ĐTĐN
Công
ty
Thươn
g mại
và
Vận
tải
Biển
Bắc
Nhà
máy
sửa
chữa
tàu
biển
Nosco
Phòng
Vận tải
biển
Phòng
Vật tư
Công ty
TNHH
một thành
viên đào
tạo và
cung ứng
nhân lực
quốc tế
Trung
tâm
XNK
CDK
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
pháp
chế
An toàn
Trung
tâm
thuyền
viên
Ban
quản lý
dự án
Tổ chức công tác kế toán trong Công ty cổ phần vận tải Biển Bắc
Bộ máy kế toán
Với tư cách là một hệ thống thông tin, kiểm tra và hoạch toán bộ máy kế
toán là 1 bộ phận không thể thiếu trong hệ thống quản lý xuất phát từ đặc điểm
sản xuất kinh doanh của mình, Công ty cổ phần vận tải Biển Bắc tổ chức bộ máy
kế toán theo hình thức tập trung như sau:
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
22
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
Sơ đồ7:
GVHD: Mẫn Thị Mai
Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Phó phòng kế
toán
Kế
toán
tổng
Kế toán
Kế
Kế toán
tiền lương
toán NVL
TSCĐ và
và BHXH
và CCDC
đầu tư dài
hợp
2.
Kế toán
chi phí sản
xuất
Kế toán
quỹ và
thanh toán
công nợ
Thủ quỹ
hạn
Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ
Niên độ kế toán của công ty được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán tuân
thủ theo chế độ kế toán Nhà nước đó là sử dụng tiền Việt Nam (VNĐ)
3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty cổ phần vận tải Biển Bắc.
Là một doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ vận tải biển, để phù hợp với
yêu cầu quản lý và trình độ cán bộ công nhân viên đồng thời làm căn cứ vào chế
độ kế toán của Nhà nước công ty đã áp dụng hình thức là kế toán chứng từ ghi
sổ đối với bộ phận kế toán của công ty:
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
23
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
Sơ đồ 8:
GVHD: Mẫn Thị Mai
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ
ghi sổ
Sổ thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
kế toán
Ghi chú:
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
4.
Hình thức thanh toán chi tiết NVL _ CCDC
Công ty cổ phần vận tải Biển Bắc đã áp dụng phương pháp thẻ song song.
Sau đây là nội dung của phương pháp:
4.1. Ở kho: Thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất, ghi số lượng vật liệu thực
nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thủ kho thường xuyên đối chiếu số tồn kho trên thẻ
kho với số tồn vật liệu thực tế, hàng ngày (định kỳ) sau khi giao thẻ xong thủ
kho phải chuyển những chứng từ nhập xuất kho cho phòng kế toán kèm theo
giấy giao nhập chứng từ do thủ kho lập.
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
24
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
4.2.
GVHD: Mẫn Thị Mai
Ở phòng Kế toán
Mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu cho từng thứ vật liệu cho đúng với thẻ kho
để theo dõi về mặt số lượng và giá trị.
Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận chứng từ nhập xuất, kế toán phải kiểm
tra chứng từ và ghi vào cột đơn giá thành tiền, phân loại chứng từ sau đó ghi vào
sổ chi tiết.
Cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho với số liệu chi
tiết vật liệu.
Sinh viên : Nguyễn Thị Linh
Lớp : B3KT6
25