Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

BAI 15- DAI 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.68 KB, 7 trang )



Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo
Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo
vĩ độ địa lý ở Bắc bán cầu
vĩ độ địa lý ở Bắc bán cầu
Vĩ độ
Vĩ độ
0
0
20
20
30
30
40
40
50
50
60
60
70
70
Nhịêt độ trung
Nhịêt độ trung


bình năm (
bình năm (
0
0
C)


C)
24,5
24,5
25
25
20,4
20,4
14,0
14,0
5,4
5,4
-0,6
-0,6
-10,4
-10,4
Biên độ
Biên độ
nhiệt năm (
nhiệt năm (
0
0
C)
C)
1,6
1,6
7,4
7,4
13,3
13,3
17,7

17,7
23,8
23,8
29,0
29,0
32,2
32,2
Càng lên vĩ độ cao
-
Nhiệt độ trung bình năm giảm (24,5
0
c ở Xích Đạo xuống -10,4
0
c ở vĩ
tuyến 70
0
B. Do góc nhập xạ giảm dần từ Xích đạo về cực.
-
Biên độ nhiệt năm tăng, từ 1,6
0
ở Xích Đạo lên đến 33,2
0
ở vĩ tuyến
70
o
B. Do góc nhập xạ thay đổi và thời gian chiếu sáng chênh lệch giữa
ngày và đêm ở các nơi trên Trái Đất


Tiết 13

Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
I- Sự phân bố khí áp
1) Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất
-
Trên Trái Đất có 7 đai áp,
Gồm 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp
-
Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua
đai áp Xích Đạo
-
Các đai áp bị chia cắt thành từng khu khí áp


2) Nguyên nhân thay đổi của khí áp
a Khí áp thay đổi theo độ cao
-
Càng lên cao khí áp càng giảm
-
Do càng lên cao không khí càng loãng, sức nén nhỏ
b Khí áp thay đổi theo nhiệt độ
-
Nhiệt độ tăng khí áp giảm
-
Nhiệt độ giảm khí áp tăng
c Khí áp thay đổi theo độ ẩm
- Không khí chứa nhiều hơi nước (ẩm) khí áp giảm


II- Một số loại gió chính


Trên phạm vi toàn thế giới:
Gió Tây ôn đới và Gió Mậu dịch

Trong phạm vi khu vực:
Gió mùa và gió phơn
Đọc phần II, trang 45 46 SGK, điền các thông tin và bảng sau:
Loại gió Phạm vi
hoạt động
Thời gian
thổi
Hướng thổi Tính chất của gió, thời
tiết gây ra
1) Gió Tây Ôn đới
2) Gió Mậu dịch
2) Gió mùa
3) Gió địa phương


Loại gió Phạm vi thổi Thời gian
thổi
Hướng thổi Tính chất của gió,
thời tiết gây ra
Từ khu áp cao
cận nhiệt về áp
thấp ôn đới
1- Gió
Tây ôn đới
Quanh năm
BCB Tây Nam
BCN- Tây Bắc

ẩm, gây mưa phùn,
mưa bụi
2- Gió
mậu dịch
Từ khu áp cao
cận nhiệt về
Xích đạo
Quanh năm BCB Đông Bắc
BCN- Đông Nam
Khô
3- Gió
mùa
ở đới nóng,
Một số nơi
thuộc vĩ độ
trung bình
Theo mùa
(mùa đông,
Mùa hạ)
Tây Nam,
Đông Bắc,
Đông Nam
Mùa hạ: ẩm, gây
mưa
Mùa đông: lạnh,
khô
4-a)
Gió biển,
gió đất
Vùng ven biển

Ban ngày
Ban đêm
Từ biển vào đất
liền
Đất liền ra biển
-
Gió biển: ẩm, mát
-
Gió đât: khô,
nóng
4-b)
Gió phơn
Vùng núi
Mùa hạ
Phụ thuộc địa hình
và nơi xuất phát
-
Khô, nóng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×