Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Kế hoạch dạy học Ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 22 trang )

Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tổ Ngữ văn

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY NĂM HỌC 2016 – 2017
- Họ và tên GV:
- Năm sinh: 1980
- Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm
- Môn dạy: Ngữ văn

Năm vào ngành 2004
Chuyên ngành: Ngữ văn
Lớp dạy: 93, 94, 97
-----------------------

- Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2016 – 2017 của PGD TP Sóc Trăng;
- Căn cứ vào Kế hoạch, phương hướng nhiệm vụ năm học 2016 – 2017 của Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt;
- Căn cứ vào Kế hoạch của tổ Ngữ văn năm học 2016 – 2017;
Bản thân xây dựng kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Năm học 2015 – 2016
1.1. Thành tích của tổ


1.1.1. Chất lượng bộ môn
TSHS
1372

Trung bình trở lên
Số lượng
Tỉ lệ
1307
95.3%

Chỉ tiêu

Nhận xét

95%

Vượt chỉ tiêu

1.1.2. Học sinh giỏi bộ môn
- Cấp trường:
- Cấp TP: 7 HS
- Cấp tỉnh: 1 HS
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Trang 1


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017


1.1.3. Các thành tích khác của tổ
- Giáo viên giỏi cấp trường: 5 GV
- Tổ lao động tiên tiến
1.2. Kết quả giảng dạy ở năm học trước của bản thân:
- Môn Ngữ văn: Trung bình trở lên: 99.4%
- Số HSG các cấp do bản thân trực tiếp giảng dạy hoặc bồi dưỡng: không
- Xếp loại thi đua của bản thân (LĐTT, GVDG, CSTĐ các cấp, CĐVXS, bằng khen, giấy khen...): LĐTT
1.3. Kinh nghiệm tích lũy: 12 năm giảng dạy.
2. Năm học 2016 – 2017
2.1. Thuận lợi:
Nhà trường có đủ lớp học, trang bị tương đối tốt. Có phòng học ứng dụng công nghệ thông tin…
Ban Giám hiệu nhà trường luôn quan tâm đến công tác dạy học nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên cũng như
chất lượng dạy học. Có chỉ đạo sát sao, kịp thời trong công tác dạy học của giáo viên. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để giáo viên yên
tâm công tác. Nắm vững tình hình học tập cũng như quá trình rèn luyện đạo đức của học sinh.
Tổ chuyên môn hoạt động hiệu quả. Giáo viên trong tổ thường xuyên thao giảng, dự giờ, rút kinh nghiệm, trao đổi học hỏi lẫn
nhau. Tổ trưởng có năng lực chuyên môn và quản lí tốt nên tạo được sự đồng thuận cao trong tổ.
Lớp học thoáng đãng, đầy đủ ánh sáng. Đa số HS có ý thức học tập. Một số HS có năng khiếu và yêu thích môn học.
Bản thân được đào tạo chính quy, đã được nâng cao trình độ trên chuẩn, thời gian công tác tương đối dài cùng với việc thường
xuyên dự giờ, rút kinh nghiệm nên năng lực chuyên môn đủ đáp ứng yêu cầu dạy học. Thường xuyên trau dồi kiến thức về CNTT nên
đã đáp ứng tương đối tốt yêu cầu ứng dụng CNTT vào dạy học bộ môn.
2.2. Khó khăn:
Nhà trường tuy có phòng học ứng dụng CNTT nhưng còn ít nên chưa sử dụng được nhiều trong quá trình dạy học. Lớp học còn
đông HS nên phần nào ảnh hưởng đến chất lượng học tập.
Một số HS chưa có ý thức học tập tốt, chưa xác định chính xác vai trò của môn học Ngữ văn nên không có sự đầu tư phù hợp
cho môn học. Điều đó làm ảnh hưởng đến chất lượng dạy học.

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Trang 2



Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

3. Chỉ tiêu phấn đấu
3.1. Chỉ tiêu đến cuối học kì I
Khối
Giỏi
(lớp)
(8–10)
9
17
15.2
3.2. Chỉ tiêu đến cuối năm học
Khối
Giỏi
(lớp)
(8–10)
9
27
24.1

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

Khá
(6.5 – 7.9)
34
30.4

Trung bình

(5 – 6.4)
61
54.5

Yếu
(3.5 – 4.9)
4
3.6

Kém
(0 – 3.4)
/
/

Khá
(6.5 – 7.9)
39
34.8

Trung bình
(5 – 6.4)
46
41.1

Yếu
(3.5 – 4.9)
2
1.8

Kém

(0 – 3.4)
/
/

3.3. Biện pháp thực hiện
3.3.1. Về phía giáo viên
- Tích hợp nhiều phương pháp trong bài học, tiết học và trong cả quá trình tổ chức hoạt động dạy học trên cơ sở xác định
phương pháp chính gắn với tính chuyên biệt của môn học;
- Tổ chức hoạt động dạy học theo hướng tích cực, tạo năng lực chủ động sáng tạo ở cả người dạy và người học;
- Chú trọng khái quát nội dung kiến thức (đặc biệt đối với nội dung Tiếng Việt, các bài ôn tập…) dưới dạng các mô hình, sơ
đồ… tạo sự thuận cho việc lĩnh hội các kiến thức, phát triển các thao tác tư duy khoa học trong dạy học ngữ văn;
- Tăng cường sử dụng phương tiện kĩ thuật trong dạy học. Tuy nhiên cần sử dụng hợp lí để đảm bảo thành công trong dạy học
ngữ văn;
- Tăng cường các hoạt động thực hành, hướng tới đảm bảo sự thành công, sự phát triển năng lực cho mỗi cá nhân;
- Phải có sự đầu tư thời gian, chuẩn bị chu đáo về nội dung bài dạy, tiết dạy thông qua soạn giáo án và chuẩn bị phương tiện, đồ
dùng dạy học;
- Bảo đảm thời gian trên lớp, dạy theo hướng cải tiến, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh;
- Thao giảng đủ số tiết quy định; dự giờ, rút kinh nghiệm các tiết thao giảng của đồng nghiệp;
- Tiếp tục áp dụng và cải tiến sáng kiến kinh nghiệm mà bản thân đang thực hiện;
- Chấm, trả bài đúng chế độ quy định;
3.3.2. Về phía học sinh
- Phải học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp;
- Thường xuyên đọc, tham khảo các tài liệu văn học. Tích cực học tập trên lớp, thực đầy đủ các yêu cầu của giáo viên đề ra;
- Lưu giữ đầy đủ kết quả các bài kiểm tra.
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Trang 3


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt


Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

4. Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch
Điều chỉnh kế hoạch kịp thời khi có những điều chỉnh về nội dung, phương pháp dạy học.
II. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
A. Kế hoạch chung
STT

Tiết PPCT

Chủ đề

Mục tiêu cần đạt

Chuẩn bi

Kết quả đạt được

1. Kiến thức:
- Hiểu, cảm nhận được những nét đặc sắc về
nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng
phản ánh những vấn đề hội nhập và bảo vệ bản sắc
văn hoá dân tộc, chiến tranh và hoà bình, quyền trẻ
em.
- Bước đầu hiểu sự đan xen các phương thức
biểu đạt, nghệ thuật trình bày thuyết phục, có tác
dụng thúc đẩy hành động người đọc của các văn bản
nhật dụng.
1, 2, 6, 7,

11, 12

Văn bản nhật
dụng

2. Kĩ năng
- Đọc hiểu văn bản nhât dụng bàn luận về một
vấn đề liên quan và nắm bắt các nội dung văn bản
nhật dụng.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong
việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn
hóa lối sống.

Giáo án, SGK,
tranh ảnh liên
quan.

3. Thái độ
Thấy được tầm quan trọng và xác định được
thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề nêu trên.

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Trang 4


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017


VĂN HỌC
16, 17, 22,
23, 24, 26,
27, 28, 31,
36, 37, 38,
39

Truyện trung đại 1. Kiến thức:
Giáo án, SGK,
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và ảnh chân dung tác
nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc đoạn trích) giả, tranh minh
truyện trung đại Việt Nam (Chuyện người con giá hoạ, phòng ti vi.
Nam Xương – Nguyễn Dữ; Quang Trung đại phá
quân Thanh – Ngô gia văn phái; Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh – Phạm Đình Hổ): sự kiện lịch sử, số
phận và tâm tư con người; nghệ thuật xây dựng nhân
vật, tái hiện sự kiện, sử dụng điển cố, điển tích...
- Bước đầu hiểu một số đặc điểm về thể loại
truyện chương hồi, tuỳ bút trung đại.
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và
nghệ thuật của một số trích đoạn truyện thơ trung đại
Việt Nam (Chị em Thuý Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều
ở lầu Ngưng Bích – Nguyễn Du; Lục Vân Tiên cứu
Kiều Nguyệt Nga – Nguyễn Đình Chiểu): tinh thần
nhân văn, số phận và khát vọng hạnh phúc của con
người, ước mơ về tự do, công lí, sự phê phán những
thế lực hắc ám trong xã hội phong kiến; nghệ thuật
tự sự.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản

truyện trung đại.
- Cảm nhận được các chi tiết nghệ thuật độc đáo
trong từng văn bản.
- Kể lại được truyện.

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Trang 5


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

46, 47, 51,
52, 56, 57,
58, 111,
112, 116,
117, 121,
122, 126

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

3. Thái độ:
- Thông cảm với thân phận của người phụ nữ trong
xã hội phong kiến. Đấu tranh bảo vệ hanh phúc gia
đình.
- Căm ghét chế độ phong kiến thối nát một thời.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, căm
thù bọn bán nước hại dân.
- Có ý thức vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào
bài viết của mình.

Thơ hiện đại sau 1. Kiến thức:
Cách mạng
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và
tháng Tám 1945 nghệ thuật của một số bài thơ hiện đại Việt Nam sau
và thơ nước
1945 và nước ngoài (Đồng chí - Chính Hữu; Đoàn
ngoài
thuyền đánh cá - Huy Cận; Bếp lửa – Bằng Việt;
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ – Nguyễn
Khoa Điềm; Bài thơ về tiểu đội xe không kính –
Phạn Tiến Duật, Viếng lăng Bác – Viễn phương;
Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải; Ánh trăng –
Nguyễn Duy; Con cò – Chế Lan viên; Nói với con –
Y Phương; Sang thu – Hữu Thỉnh; Mây và sóng –
Ta-go): tình cảm cao đẹp, tư tưởng nhân văn, cảm
hứng đa dạng trước cuộc sống mới, nghệ thuật biểu
cảm, ngôn ngữ tinh tế.
- Bước đầu khái quát được những thành tựu, đóng
góp của thơ Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
1945 đối với văn học dân tộc.

Giáo án, SGK,
ảnh chân dung
các tác giả, bảng
phụ, phòng ti vi.

2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
- Phân tích, cảm nhận được các hình tượng đẹp
trong từng bài thơ.

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Trang 6


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

- Nhận diện, phân tích được các yểu tố miêu
tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong thơ.

61, 62, 66,
67, 71, 72,
136, 137,
141, 142

3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tình yêu thiên
nhiên; lòng biết ơn các chiến sĩ đã chiến đấu cho độc
lập – tự do của tổ quốc; yêu lãnh tụ.
Truyện Việt
1. Kiến thức:
Nam sau Cách
- Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ
mạng tháng Tám thuật của một số tác phẩm (trích đoạn) truyện Việt
1945
Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 (Làng – Kim
Lân; Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long; Chiếc
lược ngà – Nguyễn Quang Sáng; Bến quê – Nguyễn

Minh Châu; Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh
Khuê); tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách
mạng, tình cảm nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình
huống truyện, xây dựng nhân vật, sắp xếp tình tiết,
chọn lọc ngôn ngữ.
- Biết đặc điểm và những đóng góp của truyện
Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 vào nền
văn học dân tộc.

Giáo án, SGK,
ảnh chân dung
các tác giả, bảng
phụ, phòng ti vi.

2. Kĩ năng:
- Đọc, hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp
các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để
cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.
- Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được
truyện.
- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự
sự.
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Trang 7


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt


76, 77, 86,
87, 146,
151, 152,
156

Truyện nước
ngoài

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình cảm gia đình, tình yêu lao
động, yêu quê hương đất nước, tình yêu những con
người lao động thầm lăng..,
- Cảm phục những con người đã sống chiến
đấu vì quê hương, đất nước.
- Giáo dục phẩm chất cao đẹp cho thế hệ trẻ
Việt Nam.
1. Kiến thức:
Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ
thuật của một số tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện
nước ngoài (Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang - Đ. Điphô; Bố của Xi-mông – G. Mô-pa-xăng; Con chó
Bấc – G. Lân-đơn; Cố hương – Lỗ Tấn, Những đứa
trẻ – M. Go-rơ-ki): tình cảm nhân văn, nghệ thuật
xây dựng tình huống, nghệ thuật miêu tả và kể
chuyện,...
- Nhớ một số tình tiết, hình ảnh độc đáo trong
các truyện đã học.

2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự
sự.
- Phân tích diến biến tâm lí nhân vật.
- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm
trạng nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Kể tóm tắt truyện.
- Vận dung kiến thức về thể loại và sự kết hợp
các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để
cảm nhận một văn bản truyện hiện đại

Giáo án, SGK,
ảnh chân dung
các tác giả, bảng
phụ.

Trang 8


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thương bạn bè, yêu
thương con người; tinh thần vượt qua những hoàn
cảnh khó khăn, sống lạc quan.
- Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu thương loài
vật.


161, 162

91, 92, 96,
97, 102,
106, 107

Kich hiện đại
Việt Nam sau
Cách mạng
tháng Tám 1945

Nghi luận hiện
đại Việt Nam và
nước ngoài

1. Kiến thức:
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và
nghệ thuật của hai đoạn trích kịch hiện đại (hồi bốn
vở Bắc Sơn – Nguyễn Huy Tưởng); phản ánh và giải
quyết các mâu thuẫn trong cuộc sống hiện đại, nghệ
thuật xây dựng xung đột kịch, lời thoại, hành động
nhân vật.
- Bước đầu khái quát được những thành tựu
đóng góp của kịch hiện đại đối với văn học dân tộc.
2. Kĩ năng: Đọc hiểu một văn bản kịch.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đấu tranh cách mạng.
1. Kiến thức:
- Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, ý
nghĩa thực tiễn và giá trị nội dung của các tác phẩm
nghị luận hiện đại (Bàn về đọc sách – Chu Quang

Tiềm; Tiếng nói của văn nghệ – Nguyễn Đình Thi;
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới – Vũ Khoan).
- Hiểu những nét đặc sắc của từng văn bản.
- Phân biệt được nghị luận xã hội và nghị luận
văn học.

Giáo án, SGK,
ảnh chân dung
các tác giả.

Giáo án, SGK,
bảng phụ.

2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu một văn bản nghị luận về một vấn
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Trang 9


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

đê xã hội; biết cách đọc hiểu một văn bản dịch
(không sa đà vào phân tích ngôn từ).
- Trình bày những suy nghĩ, đánh giá, nhận xét
về một vấn đề xã hội.
- Rèn thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị
luận về một vấn đề xã hội.

3. Thái độ:
- Giáo dục ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc
sách và phương pháp đọc sách. Vận dụng kiến thức đã
học vào học tập.
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc để có tri
thức. Nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của bản
thân để có hướng phát huy và khắc phục.

Lồng ghép
trong phần
văn học

Lich sử văn học
và lí luận văn
học

1. Kiến thức:
- Hiểu khái quát về lịch sử văn học Việt Nam
qua các thời kì lịch sử.
- Biết một số nét về thân thế, sự nghiệp, vị trí
của một số tác giả văn học trung đại và văn học hiện
đại Việt Nam có tác phẩm được học trong chương
trình.
- Hệ thống hoá một số khái niệm lí luận văn
học thường gặp trong phân tích, tiếp nhận các văn
bản văn học đã học.
- Bước đầu nhận biết về một vài đặc điểm của
các thể loại: truyện truyền kì, truyện thơ, truyện hiện
đại, thơ tự do, thơ hiện đại, nghị luận chính trị – xã
hội, nghị luận văn học.


Lồng ghép trong
phần văn học

2. Kĩ năng:
- Trình bày được hiểu biết của mình về các tác
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Trang 10


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

giả văn học.
- Vận dụng các khái niệm vào tạo lập văn bản.
- Nhận biết các thể loại văn học đã học.
3. Thái độ:
Thấy được những đóng góp của các nhà thơ
nhà văn cho văn học.
TIẾNG VIỆT
1. Kiến thức:
- Nhớ đặc điểm và chức năng của thuật ngữ
- Biết vai trò của các từ mượn trong việc tạo
các thuật ngữ tiếng Việt.
- Nhận biết và biết cách tìm nghĩa của thuật
ngữ được sử dụng trong các văn bản.
29


21, 25, 33

Các lớp tư

2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
- Sử dụng thuật trong quá trình đọc hiểu và tạo
lập văn bản khoa học, công nghệ.

3. Thái độ:
Có ý thức vận dung thuật ngữ trong nói và
viết.
Mở rộng và trau 1. Kiến thức:
dồi vốn tư
- Biết nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của vốn từ
vựng tiếng Việt.
- Biết các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của
tiếng Việt: phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa
gốc, phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ,
mượn từ ngữ nước ngoài, tạo từ ngữ mới.
- Biết cách trau dồi vốn từ.

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Giáo án, SGK,
bảng phụ.

Giáo án, SGK,
bảng phụ.


Trang 11


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

- Biết các lỗi thường gặp và cách sửa chữa lỗi dùng
từ trong nói và viết
2. Kĩ năng:
- Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù
hợp với ngữ cảnh.
- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm
từ và trong văn bản.
- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của
từ ngữ với các tu từ ẩn dụ, hoán dụ.

93, 98, 103

Các thành phần
câu

3. Thái độ: Học sinh có ý thức trau dồi vốn từ để làm
tăng vốn từ.
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là khởi ngữ và các thành phần
biệt lập (thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú,
thành phần tình thái, thành phần cảm thán)
- Nhận biết và hiểu tác dụng của thành phần
khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong văn bản.

- Biết cách sử dụng khởi ngữ và các thành
phần biệt lập trong nói và viết.

Giáo án, SGK,
bảng phụ, phòng
ti vi.

2. Kĩ năng:
- Nhận biết khởi ngữ và các thành phần biệt
lập.
- Đặt câu có khởi ngữ và các thành phần biệt
lập.
3. Thái độ:
Ý thức sử dụng các thành phần này trong khi
giao tiếp và tao lập văn bản.
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Trang 12


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

123, 128

Nghĩa tường
minh và hàm y

3, 8, 13, 18,
19


Hoạt động giao
tiếp

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý.
- Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp
hàng ngày.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý ở
trong câu.
- Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể.
- Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình
huống giao tiếp.
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác trong khi xác
định.
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là các phương châm hội thoại.
- Biết cách xưng hô trong hội thoại.
- Hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách
dẫn giám tiếp.
- Nhận biết và hiểu tác dụng của cách dẫn trực
tiếp và cách dẫn gián tiếp trong các văn bản.
- Biết chuyển đổi câu theo lối dẫn trực tiếp và
gián tiếp.

Giáo án, SGK,
bảng phụ.


Giáo án, SGK,
bảng phụ, phiếu
thảo luận.

2. Kĩ năng:
- Nhận biết và vận dụng các phương châm hội
thoại và thực tiễn giao tiếp.
- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao
tiếp.
- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp; sử dụng được trong quá trình tạo lập văn
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Trang 13


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

bản.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học về
hoạt động giao tiếp để tạo lập văn bản và trong giao
tiếp hàng ngày.
TẬP LÀM VĂN

94, 95, 109,
110


Những vấn đề
chung về văn
bản và tạo lập
văn bản

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là phép phân tích và tổng hợp.
- Nhận biết và hiểu tác dụng của phép phân
tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.
- Biết cách sử dụng phép phân tích và tổng
hợp trong tạo lập văn bản nghị luận.
- Hiểu tác dụng của liên kết câu và liên kết
đoạn văn.
- Biết sử dụng các phép liên kết trong viết và
nói.
2. Kĩ năng:
- Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo
phép phân tích và tổng hợp.
- Nhận biết các phép liên kết trong các văn bản
nghị luận.
- Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận có sử
dụng các phép liên kết đã học.
3. Kĩ năng:
Có ý thức vận dụng phép phân tích và tổng
hợp, các phép liên kết câu vào tạo lập văn bản.

Giáo án, SGK,
bảng phụ nghi

đoạn văn minh
hoạ.

Trang 14


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá những hiểu biết về văn thuyết
minh: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách thức làm
bài văn thuyết minh.
- Hiểu vai trò, cách đưa các biện pháp nghệ
thuật và yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh.
- Biết viết, trình bày bài văn thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
4, 5, 9, 10,
14, 15

Văn bản thuyết
minh

Giáo án, SGK.
2. Kĩ năng:
Biết viết bài văn thuyết minh có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.

32, 35, 36,

40, 45, 50,
60, 65, 66,
68, 69, 70,
78

Văn bản tự sự

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng một số biện pháp nghệ
thuật và yếu tố miêu tả vào tạo lập văn bản thuyết
minh.
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá những hiểu biết cơ bản về văn
bản tự sự: đặc điểm, nội dung, hình thức,cách tạo
lập, cách tóm tắt.
- Hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm
và lập luận; người kể và ngôi kể; đối thoại, độc thoại
và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu
tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển
đổi ngôi kể.
- Biết trình bày miệng đoạn văn, bài văn tự sự
có kết hợp với các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm,
nghị luận và chuyển đổi ngôi kể.

Giáo án, SGK,
bảng phụ, phòng
ti vi.


Trang 15


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

2. Kĩ năng:
- Biết viết đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn tự sự theo chủ đề cho
trước có kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu
cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể.

99, 100,
104, 105,
108, 113,
114, 115,
118, 119,
120, 125,
130, 134,
135, 140,
144,

Văn bản nghi
luận

3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm,
biểu cảm, nghị luận vào bài viết.

1. Kiến thức:
Giáo án, SGK, tài
- Hệ thống hoá những hiểu biết cơ bản về văn liệu tham khảo
bản nghị luận: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách cho HS được in
tạo lập, cách tóm tắt.
trên giấy A4
- Hiểu thế nào là bài văn nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư tưởng,
đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về
một bài thơ (hoặc đoạn thơ).
- Nắm được yêu cầu, bố cục, cách xây dựng
đoạn và lời văn trong bài nghị luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí,
về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài
thơ (hoặc đoạn thơ).
- Biết viết, trình bày bài văn nghị luận về một
sự việc, hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư
tưởng, đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích)
truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ).
2. Kĩ năng:
Biết viết một bài văn nghị luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống; nghị luận về một vấn đề tư

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Trang 16


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt


Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

tưởng, đạo lí gần gũi, về một tác phẩm (hoặc đoạn
trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ) đã học.
3. Thái độ:
Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài
văn nghị luận.
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là biên bản, hợp đồng, thư
(điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Biết cách viết biên bản, hợp đồng, thư (điện)
chúc mừng và thăm hỏi thông dụng theo mẫu.
145, 149,
150, 158,
171, 172

54

Văn bản hành
chính – công vụ

Hoạt động ngữ
văn

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

2. Kĩ năng:
Các văn bản mẫu
Viết được biên bản, hợp đồng, thư (điện) chúc
mừng và thăm hỏi.

3. Thái độ:
Thấy được vai trò của văn bản hành chính
trong thực tế cuộc sống.
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là thơ tám chữ: gieo vần,
tạo câu, ngắt nhịp.
2. Kĩ năng: Tạo lập một văn bản thơ tám chữ
3. Thái độ: Yêu, thích thơ tám chữ; có ý thức làm
thơ.

Bảng phụ

Trang 17


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

B. Kế hoạch cụ thể
HỌC KÌ I
Tuần

Tiết

Bài

1

1–5


1

2

6 – 10

2

3

11 – 15

3

4

16 – 20

3, 4

5

21 – 25

4, 5

6

7


26 – 30

31 – 35

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

5, 6

6, 7

Tên bài

Phong cách Hồ Chí Minh;
Các phương châm hội thoại;
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM.
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Tuyên bố thế giới về... trẻ em;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 1.
Chuyện người con gái Nam Xương;
Xưng hô trong hội thoại;
Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp;
Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự.
Sự phát triển của từ vựng;
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh;
Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14);

Sự phát triển của từ vựng (tiếp).
Truyện Kiều của Nguyễn Du;
Chị em Thuý Kiều;
Cảnh ngày xuân;
Thuật ngữ;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Củng cố nghệ thuật Truyện Kiều
Miêu tả trong văn bản tự sự;
Trau dồi vốn từ;

Ghi chú

2
1
1
1
2
1
1
1
2
1
2
2
1
1
1
1
1
2

1
1
1
1
1
1
1
1
1
Trang 18


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

8

36 – 40

7, 8

9

41 – 45

9

10

46 – 50


10

11

51 – 55

11

12

56 – 60

11, 12

13

61 – 65

13

14

66 – 70

14

15

71 – 75


14, 15

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017
2
Viết bài Tập làm văn số 2.
2
Kiều ở lầu Ngưng Bích ;
2
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga;
1
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
1
Ôn tập văn học trung đại
1
Chương trình địa phương phần Văn;
1
Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... Từ nhiều nghĩa);
1
Tổng kết về từ vựng (Từ đồng âm,... Trường từ vựng);
1
Trả bài Tập làm văn số 2.
1
Đồng chí;
1
Bài thơ về tiểu đội xe không kính;
1
Kiểm tra truyện trung đại;
1

Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... Trau dồi vốn từ);
1
Nghị luận trong văn bản tự sự.
2
Đoàn thuyền đánh cá;
Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng);
1
1
Tập làm thơ tám chữ;
1
Trả bài kiểm tra Văn.
1
Bếp lửa;
Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ;
1
1
Ánh trăng;
1
Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp); 1
1
Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
2
Làng;
1
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt;
1
Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự;
1
Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.
2

Lặng lẽ Sa Pa;
1
Người kể chuyện trong văn bản tự sự;
2
Viết bài Tập làm văn số 3.
2
Chiếc lược ngà;
Ôn tập Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại,... Cách dẫn gián tiếp);
1
Trang 19


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

16

76 – 80

16

17

81 – 85

16

18

86 – 90


17

19

Kiểm tra Tiếng Việt;
Kiểm tra thơ và truyện hiện đại.
Cố hương;
Trả bài Tập làm văn số 3;
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt , trả bài kiểm tra Văn.
Ôn tập Tập làm văn.
Tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 54);
Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ;
Ôn tập thi HK

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017
1
1
2
1
1
4
1
2
3

Tuần thi học kì

HỌC KÌ II
Tuần
20


21

Tiết
91 – 95

96 – 100

Bài

Tên bài

Bàn về đọc sách;
Khởi ngữ;
Phép phân tích và tổng hợp;
Luyện tập phân tích và tổng hợp.
Tiếng nói của văn nghệ;
Các thành phần biệt lập.
Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;
Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;

22

101 – 105

23

106 – 110

24


111 – 115

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần Tập làm văn (sẽ làm ở
nhà).
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới;
Các thành phần biệt lập (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 5;
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten;
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí;
Liên kết câu và liên kết đoạn văn;
Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập).
Hướng dẫn đọc thêm: Con cò;

Ghi chú
2
1
1
1
2
1
1
1
1
1
1
2
2

1
1
1
2

Trang 20


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

25

116 – 120

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí;
Trả bài Tập làm văn số 5.
Mùa xuân nho nhỏ;
Viếng lăng Bác;
Nghị luân về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);

26

121 – 125

27


126 – 130

28

131 – 135

29

136 – 140

30

141 – 145

31

146 – 150

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

(Ra đề bài Tập làm văn số 6 học sinh làm ở nhà.)
Sang thu;
Nói với con;
Nghĩa tường minh và hàm ý;
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ;
Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Mây và sóng;
Ôn tập về thơ;
Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần thơ);

Trả bài Tập làm văn số 6.
Tổng kết phần văn bản nhật dụng;
Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt);
Viết bài Tập làm văn số 7.
Hướng dẫn đọc thêm: Bến quê;
Ôn tập Tiếng Việt lớp 9;
Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Những ngôi sao xa xôi;
Chương trình địa phương (phần Tập làm văn);
Trả bài Tập làm văn số 7;
Biên bản.
Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang;
Tổng kết về ngữ pháp;
Luyện tập viết biên bản;
Hợp đồng.

2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
2
1
2
2
2
1
2
1
1
1
1
2
1
1

Trang 21


Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt
32

151 – 155

33

156 – 160


34

161 – 165

35

166 – 170

36

171 – 175

Kế hoạch giảng dạy năm học 2016 – 2017

Bố của Xi mông;
Ôn tập về truyện;
Tổng kết về ngữ pháp (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần truyện).
Con chó Bấc;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Luyện tập viết hợp đồng;
Tổng kết Văn học nước ngoài.
Bắc Sơn;
Tổng kết Tập làm văn
Tổng kết Tập làm văn
Tổng kết Tập làm văn
Tổng kết Văn học
Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt
Thư, điện

Ôn tập chuẩn bị thi HK

2
1
1
1
1
1
1
2
2
2
1
1
2
2
2
3

37
Tuần thi HK
Lưu ý: Riêng đối với tuần thi, các Phòng Giáo dục huyện, thành phố có thể điều chỉnh cho phù hợp với kế hoạch của đơn vị mình.
DUYỆT CỦA TTCM

Phường 1, ngày tháng năm 2016
Người lập kế hoạch
(Kí và ghi họ tên)
Nguyễn Đức Dũng
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO TRƯỜNG


Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng

Trang 22



×