Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Đánh giá hiện trạng tài nguyên đa dạng sinh học tại vườn quốc gia u minh hạ và đề xuất một số biện pháp bảo tồn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.74 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
-----------------------

PHAN THỊ THANH THỦY

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN ĐA DẠNG
SINH HỌC TẠI VƢỜN QUỐC GIA U MINH HẠ VÀ
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO TỒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trƣờng
Mã ngành: 60520320

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
-----------------------

PHAN THỊ THANH THỦY

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN ĐA DẠNG
SINH HỌC TẠI VƢỜN QUỐC GIA U MINH HẠ VÀ
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO TỒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trƣờng
Mã ngành: 60520320
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HAI



Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016


CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Thị Hai
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày … tháng … năm …
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

GS. TS. Hoàng Hƣng

Chủ tịch

2

PGS.TS. Trịnh Xuân Ngọ


Phản biện 1

3

PGS.TS. Phạm Hồng Nhật

Phản biện 2

4

TS. Nguyễn Quốc Dũng

5

TS. Nguyễn Hoài Thƣơng

Ủy viên
Ủy viên, Thƣ ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Phan Thị Thanh Thủy

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 03/03/1989

Nơi sinh: Quảng Ngãi

Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trƣờng

MSHV: 1441810009

I- Tên đề tài:
Đánh giá tài nguyên đa dạng sinh học tại Vƣờn quốc gia U Minh Hạ và đề xuất một
số biện pháp bảo tồn.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
(i)

Điều tra đánh giá đa dạng sinh học của VQG U Minh Hạ

+

Đánh giá đa dạng sinh học của hệ thực vật

+


Điều tra đánh giá đa dạng sinh học của hệ động vật (Đối tƣợng chính là các
lớp thú, bò sát, lƣỡng cƣ)

+

Điều tra đánh giá đa dạng sinh học của quần xã thủy

(nhóm

)

(ii)

Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến đa dạng sinh học tại khu vực nghiên
cứu;

(iii)

Đề xuất một số giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển triển khu vực
theo hƣớng bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững

III- Ngày giao nhiệm vụ: 20/8/2015
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: .......................................................................................
V- Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hai
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ
(Nhận xét của CB hướng dẫn )
Họ và tên học viên: Phan Thị Thanh Thủy
Đề tài luận văn: Đánh giá tài nguyên đa dạng sinh học tại Vƣờn quốc gia U Minh
Hạ và đề xuất một số biện pháp bảo tồn.
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trƣờng
Ngƣời nhận xét: .............................................................................................................
Cơ quan công tác: ..........................................................................................................

Ý KIẾN NHẬN XÉT
1-Về nội dung và đánh giá thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2-Về phƣơng pháp nghiên cứu, độ tin cậy của các số liệu:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................



3-Về kết quả khoa học của luận văn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4-Về kết quả thực tiễn của luận văn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5-Những thiếu sót và vấn đề cần làm rõ:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6-Ý kiến kết luận (mức độ đáp ứng yêu cầu đối với LVThS):
Sau thời gian hƣớng dẫn học viên thực hiện đề tài, tôi nhận thấy nội dung
luận văn của học viên đã đáp ứng các yêu cầu của một Luận văn Thạc sĩ. Do đó tôi
đồng ý cho học viên…………………………………………bảo vệ trƣớc Hội đồng
đánh giá Luận văn.
TP. HCM, ngày

tháng

năm 20…

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

(Ký và ghi rõ họ tên)


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Phan Thị Thanh Thủy


ii

LỜI CẢM ƠN
  
Luận văn này đƣợc hoàn thành theo chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ chuyên
ngành Kỹ thuật môi trƣờng tại Trƣờng Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh.
Để hoàn thành công trình nghiên cứu này, tác giả xin chân thành biết ơn:
Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh, Phòng Đào tạo
sau đại học và các Thầy Cô đã tận tình giảng dạy trong suốt chƣơng trình đào tạo
Thạc sĩ.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS.
Nguyễn Thị Hai – Giảng viên khoa Công nghệ Sinh học thực phẩm và Môi trƣờng –

trƣờng Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh đã trực tiếp hƣớng dẫn, dìu dắt và giúp
đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý báu trong suốt quá trình triển khai
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Vƣờn
quốc gia U Minh Hạ - tỉnh Cà Mau đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp
đỡ cho tôi trong quá trình thu thập số liệu ngoài hiện trƣờng và thực hiện đề tài. Tác
giả cũng bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến lãnh đạo Phân viện ĐTQHR
Nam Bộ và một số cơ quan tại Cà Mau đã tạo điều kiện và cho phép tác giả thu
thập, kế thừa nhiều kết quả nghiên cứu.
Cuối cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Cha, Mẹ đã sinh thành
cũng nhƣ vƣợt qua mọi khó khăn trong cuộc sống để có đƣợc sự thành công của con
ngày hôm nay; cảm ơn toàn thể gia đình và các Anh, Chị, Em, bạn bè xa gần đã
động viên cũng nhƣ sát cánh cùng tác giả trong những ngày ở giảng đƣờng đầy kỉ
niệm những lời thân thƣơng nhất.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016

Tác giả:

Phan Thị Thanh Thủy


iii

TÓM TẮT
Đề tài "Đánh giá hiện trạng tài nguyên đa dạng sinh học tại Vƣờn quốc
gia U Minh Hạ và đề xuất một số biện pháp bảo tồn" đƣợc tiến hành từ tháng 8
năm 2015 đến tháng 3 năm 2016.
- Mục tiêu chính của đề tài là:
+ Xác định đƣợc mức độ đa dạng sinh học của rừng U Minh Hạ qua một số
chỉ tiêu về đa dạng sinh học hệ thực vật và một số nhóm động vật (thú, bò sát,

lƣỡng cƣ, cá).
+ Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến đa dạng sinh học tại khu vực nghiên
cứu;
+ Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu thu đƣợc, đề xuất đƣợc biện pháp bảo
tồn đa dạng sinh học theo hƣớng phát triển bền vững và bảo vệ môi trƣờng cho rừng
U Minh Hạ
- Phƣơng pháp nghiên cứu chính của đề tài là điều tra thu thập số liệu trên
thực địa. Điều tra theo tuyến và bố trí các ô tiêu chuẩn điển hình để điều tra nghiên
cứu đa dạng sinh học thực vật. Đối với hệ động vật, tiến hành điều tra, khảo sát thực
địa kết hợp với phỏng vấn cán bộ và ngƣời dân trong vùng.
- Kết quả thu đƣợc của đề tài bao gồm:
+ Về các loài thực vật, đã xác định đƣợc 249 loài thực vật thuộc 82 họ tại
vƣờn Quốc gia U Minh Hạ. Năm họ có số loài nhiều nhất là: họ cói (Cyperaceae,
29 loài), họ cỏ (Poaceae, 27 loài), họ cúc (Asteraceae, 19 loài), họ cà phê
(Rubiaceae, 10 loài), họ dền (Amaranthaceae, 8 loài).
+ Về phân loại các loại thảm thực vật, có thảm thực vật rừng Tràm, thảm
thực vật đầm lầy (trảng trống), thảm thực vật đồng cỏ (trảng cỏ), thảm thực vật trên
các kênh và dòng chảy tự nhiên. Trong đó, thảm thực vật rừng Tràm và thảm thực
vật trảng trống có tính đa dạng cao nhất, tiếp theo là thảm thực vật đồng cỏ, cuối
cùng là thảm thực vật kênh rạch và dòng chảy tự nhiên..
+ Về đa dạng sinh học phân theo các dạng sống, các loài thực vật thân thảo


iv
và dây leo chiếm tỷ lệ cao nhất với sự xuất hiện của 68 loài, tiếp theo là các loài
thực vật thủy sinh (13 loài) và ít nhất là thực vật thân gỗ và cây bụi (8 loài).
+ Về thú, kết quả đã thống kê các loài thú thƣờng xuất hiện gồm 36 loài thú
thuộc 13 họ với 8 bộ khác nhau.
+ Về các loài lƣỡng cƣ (Amphibia) và bò sát (Reptilia), kết quả khảo sát đã
ghi nhận đƣợc 10 loài lƣỡng cƣ và 37 loài bò sát. Tât cả các 10 loài lƣỡng cƣ đều

thuộc Bộ không đuôi (Amura) với 3 họ; 37 loài bò sát thuộc 2 bộ là bộ có vẩy
(Squamata) và bộ rùa (Testudinata) với 14 họ khác nhau.
+ Về thủy sản (cá), kết quả

ghi nhận đƣợc 37 loài cá thuộc 19 họ.

Nhiều loài cá hiện diện trong VQG có giá trị kinh tế cao.
+ Xác định và đánh giá đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến đa dạng sinh học tại
khu vực nghiên cứu là: xâm nhập mặn, phèn hóa, cháy rừng, chuyển đổi mục đích
sử dụng đất rừng, việc quản lý không hiệu quả và khai thác các nguồn tài nguyên
quá mức, các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng,...
+ Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất đƣợc một số biện pháp bảo tồn đa
dạng sinh học theo hƣớng phát triển bền vững và bảo vệ môi trƣờng cho Vƣờn
Quốc gia U Minh Hạ


v

ABSTRACT
The thesis "Assessing biodiversity of U Minh Hạ National Park with

Recommendations for Management" has been carried out from August 2015 to
March 2016
Scientific Advisor: Dr. Nguyen Thi Hai.
- The thesis has been executed with main objectives as below:
+ Assessing biodiversity of U Minh Ha National Park relying on the
biodiversity of flora and some group of fauna (animals, amphibians, reptilians, fish).
+ Determinating the threats to biodiversity of U Minh Ha national park.
+ Based on the results of the study, propose some biodiversity conservation
measures to protect environment and sustainable development.

- The main research methods of the thesis are measuration and collection of
data in the study fields. Survey routes and sampling plots were used to investigate
flora's biodiversity. Survey the fields and interview local people, staff of U Minh Ha
national park to investigate fauna.
The main research results are summarized as follows:
1. The total of 249 flora species belong to 82 families were recorded. Five
families have large

species are Cyperaceae (29 species), Poaceae (27

species), Asteraceae (19 species), Rubiaceae (10 species), Amaranthaceae (8
species.
2. The result of classification of vegetation types, there are four communities
that were investigated in U Minh Ha National park such as: Melaleuca
forest, grasslands, open swamps, streams and canals. Comparison between
vegetation types indicates that Melaleuca forest and open swamp are the
most diversity, grasslands in second, streams and canals place is the lowest
diversity.
3. The biodiversity of type plants, herb and climb plants have the highest


vi
proportion with the presence of 68 species, followed by aquatic plants (13
species) and the tree and shurb plants is the lowest (8 species).
4. There are 36 animal species belong to 66 families and 8 classes were
recorded.
5. The result of amphibians and reptilians, there are 10 amphibian species and
37 reptilian species. All 10 amphibian species are in Amura belong to 3
families; 37 reptilian species are in squamat and testudinata belong to 14
families.

6. The result of fish, there are 37 species in 19 families. There are a lot of
species which have a high value.
7. Threat to forest degration and biodiversity loss as: salty invastion, acid
sulfate, forest fires, land use changes, ineffective managements and over
exploitation, buiding activities,…
8. Based on the results of the study, we propose some biodiversity conservation
measures to protect environment and sustainable development.


vii

MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vii
...................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................... xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH ...................................................................................... xii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
2. Mục đích, ý nghĩa của luận văn .......................................................................... 2
2.1. Mục đích của luận văn ..................................................................................... 2
2.2. Ý nghĩa của luận văn ....................................................................................... 2
3. Mục tiêu .............................................................................................................. 2
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................................ 3
.................................................4
1.1. Tổng quan về đa dạng sinh học ....................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về đa dạng sinh học .....................................................................4
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu về đa dạng sinh học và bảo tồn đa dạng sinh học ....4
1.1.3. Nghiên cứu về thảm thực vật và ĐDSH ở vùng đồng bằng sông Cửu Long6

1.1.4. Đa dạng sinh học vƣờn quốc gia U Minh Hạ .............................................12
1.2. Điều kiện tự nhiên vùng nghiên cứu .............................................................. 14
1.2.1. Vị trí địa lý, diện tích tự nhiên ....................................................................14
1.2.2. Địa mạo, địa hình, địa chất, thổ nhƣỡng .....................................................16
1.2.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn ........................................................................16
1.3. Đặc điểm dân sinh, kinh tế - xã hội ............................................................... 18
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................25
2.1. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 25
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 25


viii
2.2.1. Điều tra đánh giá đa dạng sinh học của VQG U Minh Hạ .........................25
2.2.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến đa dạng sinh học tại khu vực nghiên
cứu.........................................................................................................................29
2.2.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển triển khu vực theo
hƣớng bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững.................................................29
......................................30
3.1. Kết quả đánh giá đa dạng sinh học của một số nhóm sinh vật tại Vƣờn Quốc
gia (VQG) U Minh Hạ .......................................................................................... 30
3.1.1. Đa dạng sinh học thực vật...........................................................................30
..............................................................69
....... 73
3.2.1. Những tác động đe dọa tài nguyên đất và nƣớc .........................................73
3.2.2. Những tác động đe dọa tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ....................74
3.2.3. Ảnh hƣởng của sự thay đổi tài nguyên đa dạng sinh học đến cuộc sống của
ngƣời dân ..............................................................................................................77
3.2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến ĐDSH khu vực nghiên cứu ..............79
.................... 80
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................................83

1. Kết luận ............................................................................................................. 83
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................85
PHỤ LỤC .................................................................................................................... i
Phụ lục 1. Danh sách các loài thực vật ghi nhận tại VQG U Minh Hạ ....................... i
Phụ lục 2. Danh sách các loài thú ghi nhận tại VQG U Minh Hạ ..............................x
Phụ lục 3. Danh sách các loài lƣỡng cƣ, bò sát ghi nhận tại VQG U Minh Hạ ....... xii
Phụ lục 4. Phiếu điều tra, quan sát động vật ........................................................... xiv
Phụ lục 5. Phiếu phỏng vấn cán bộ kỹ thuật/ ngƣời dân ...........................................xv
Phụ lục 5. Phiếu phỏng vấn nông hộ ....................................................................... xvi


ix

ĐDSH

Đa dạng sinh học

HST

Hệ sinh thái

VQG

Vƣờn quốc gia

ĐNN

Đất ngập nƣớc


S

Số loài

N

Số lƣợng cá thể

d

Chỉ số phong phú loài của Margalef

J’

Chỉ số tƣơng đồng Pielou

H’

Chỉ số đa dạng sinh học Shannon – Weiner

Simpson

Chỉ số ƣu thế Simpson

SD

Độ lệch chuẩn

KH


Ký hiệu

RD %

Mật độ tƣơng đối

RF %

Tần suất tƣơng đối

A%

Độ phong phú tƣơng đối

Min

Giá trị nhỏ nhất

Max

Giá trị lớn nhất

TB

Giá trị trung bình

Va

Phƣơng sai


P

Mức xác suất

PB

Dạng phân bố

ctv

Cộng tác viên

In-situ

Bảo tồn nguyên vị

Ex-situ

Bảo tồn chuyển vị


x
WB (World Bank)

Ngân hàng Thế giới

CARE (CARE International)

Tổ chức CARE


GEF (Global Environment Fund) Quỹ môi trƣờng toàn cầu
WWF (World Wildlife Fund)

Quỹ Bảo tồn động vật hoang dã

Birdlife (Birdlife International)

Tổ chức Bảo tồn chim quốc tế

IV (Important Value Index)

Chỉ số giá trị quan trọng IV của loài

ACB (ASEAN Centre for Biodiversity) Trung tâm đa dạng sinh học Asean
SIDA (Swedish International Development Cooperation Agency) Cơ quan
Hợp tác Phát triển Quốc tế Thụy Điển
Sub FIPI (Southern Sub-Institute of Forest Inventory and Planning) Phân viện
Điều tra Quy hoạch rừng Nam Bộ
RAMSAR (The Ramsar Convention on Wetlands) Công ƣớc về các vùng đất
ngập nƣớc có tầm quan trọng quốc tế
IUCN (International Union for Conservation of Nature and Natural Resource)
Tổ chức quốc tế về Bảo tồn thiên nhiên
UNESCO (United Nations Educational, Scientific and Cultural Oganization)
Chƣơng trình Giáo dục Khoa học và Văn
hóa Liên Hợp Quốc
CR = Critically endangered: Rất nguy cấp
EN = Endangered: Nguy cấp
VU = Vulnerable: Sắp nguy cấp, Bị đe dọa
LR/NT = Low-risk / Near-threatened: Sắp bị đe dọa
R = Rare: Hiếm

T = Threatened: Bị đe dọa
K = Insufficiently known: Thiếu dữ liệu


xi

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích Vƣờn quốc gia U Minh Hạ .......................................................15
Bảng 1.2. Dân số và mật độ dân số ...........................................................................19
Bảng 1.3. Dân số trung bình từ năm 2010 - 2013 .....................................................19
Bảng 1.4. Số hộ phân theo huyện từ năm 2010 - 2013 .............................................19
Bảng 1.5. Diện tích, dân số các xã vùng U Minh Hạ ................................................20
Bảng 1.6. Thống kê tỷ lệ hộ nghèo một số xã vùng U Minh Hạ năm 2012 .............22
Bảng 3.1. Số lƣợng loài của các họ thực vật có mặt tại VQG U Minh Hạ ...............30
Bảng 3.2. Chỉ số IV của loài trong quần xã rừng Tràm trồng trên đất sét ................32
Bảng 3.3. Chỉ số đa dạng của các ô điều tra .............................................................34
Bảng 3.4. Chỉ số IV của loài trong rừng Tràm trồng trên đất than bùn mỏng ..........37
Bảng 3.5. Chỉ số đa dạng của các ô điều tra .............................................................39
Bảng 3.6. Chỉ số IV của loài trong quần xã rừng Tràm tự nhiên trên đất than bùn ..42
Bảng 3.7. Chỉ số đa dạng của các ô điều tra .............................................................44
Bảng 3.8. Chỉ số đa dạng của các quần xã điều tra ...................................................47
Bảng 3.9. Chỉ số IV của loài trong quần xã Đồng cỏ ...............................................49
Bảng 3.10. Chỉ số đa dạng của các ô điều tra ...........................................................51
Bảng 3.11. Chỉ số IV của loài trong quần xã Trảng trống ........................................54
Bảng 3.12. Chỉ số đa dạng của các ô điều tra ...........................................................55
Bảng 3.13. Chỉ số IV của loài trong quần xã Kênh và các dòng chảy tự nhiên .......59
Bảng 3.14. Chỉ số đa dạng của các ô điều tra ...........................................................61
Bảng 3.15. Chỉ số đa dạng của các quần xã điều tra .................................................63
Bảng 3.16. Chỉ số IV của các loài thực vật thân gỗ và cây bụi VQG U Minh Hạ ...65
Bảng 3.17. Chỉ số IV của các loài thực vật thân thảo và dây leo VQG U Minh Hạ .66

Bảng 3.18. Chỉ số IV của các loài thực vật thủy sinh tại VQG U Minh Hạ .............67
Bảng 3.19. Một số loài thú quan sát đƣợc trong đợt điều tra ....................................69
ƣờn quốc gia U Minh Hạ .............70
Bảng 3.21. Một số loài lƣỡng cƣ và bò sát quan sát đƣợc trong đợt điều tra ...........72
Bảng 3.22. Danh sách các loài lƣỡng cƣ

...72


xii

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1. Lập ô đo đếm .............................................................................................26
Hình 3.1. Rừng Tràm trồng trên đất sét ....................................................................32
Hình 3.2. Sơ đồ nhánh các quần xã ở các mức tƣơng đồng ......................................36
Hình 3.3. Rừng Tràm trồng trên đất than bùn mỏng .................................................37
Hình 3.4. Sơ đồ nhánh các quần xã ở các mức tƣơng đồng ......................................40
Hình 3.5. Rừng Tràm tự nhiên trên đất than bùn ......................................................42
Hình 3.6. Sơ đồ nhánh các quần xã ở các mức tƣơng đồng ......................................46
Hình 3.7. Đồ thị so sánh chỉ số đa dạng Shannon (H’), độ tƣơng đồng Pielou (J’) và
chỉ số ƣu thế Simpson giữa các quần xã ...................................................................48
Hình 3.8. Sơ đồ nhánh các quần xã ở các mức tƣơng đồng ......................................53
Hình 3.9. Trảng trống bèo tai tƣợng..........................................................................58
Hình 3.10. Trảng trống súng ma ...............................................................................58
Hình 3.11. Trảng trống bèo tai chuột ........................................................................58
Hình 3.12. Trảng trống rau dừa .................................................................................58
Hình 3.13. Sơ đồ nhánh các quần xã ở các mức tƣơng đồng ....................................57
Hình 3.14. Sinh cảnh trên bờ kênh và lòng kênh phủ kín lục bình, bèo tai chuột ....59
Hình 3.15. Sơ đồ nhánh các quần xã ở các mức tƣơng đồng ....................................62
Hình 3.16. Đồ thị so sánh chỉ số đa dạng Shannon (H’), độ tƣơng đồng Pielou (J’)

và chỉ số ƣu thế Simpson giữa các quần xã ..............................................................64


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Việt Nam đƣợc coi là một trong những nƣớc thuộc vùng Đông nam Á giàu về
đa dạng sinh học (xếp thứ 16/25 nƣớc có mức độ ĐDSH cao trên thế giới) (Nguồn
SoE, 2005, trích dẫn bởi Viên Ngọc Nam, 2005). Một dải rộng các thảm thực vật bao
gồm nhiều kiểu rừng phong phú đã đƣợc hình thành ở các độ cao khác nhau nhƣ các
rừng thông chiếm ƣu thế ở vùng ôn đới và cận nhiệt đới, rừng hỗn loại lá kim và lá
rộng, rừng khô cây họ Dầu ở các tỉnh vùng cao, rừng họ Dầu địa hình thấp, rừng ngập
mặn cây Đƣớc chiếm ƣu thế ở ven biển châu thổ sông Cửu Long và sông Hồng, rừng
Tràm ở đồng bằng Nam bộ và rừng hỗn loại tre nứa ở nhiều nơi.
Mặc dù có những tổn thất về diện tích rừng trong một thời kỳ kéo dài nhiều thế
kỷ nhƣng hệ thực vật rừng Việt Nam vẫn còn phong phú về chủng loại. Phạm Hoàng
Hộ (1991-1993) đã thống kê đƣợc 10.484 loài thực vật bậc cao có mạch, khoảng 800
loài rêu và 600 loài nấm. Theo dự đoán của các nhà thực vật học, số loài thực vật bậc
cao có mạch ít nhất sẽ lên đến 12.000 loài, trong đó có khoảng 2.300 loài đã đƣợc
nhân dân dùng làm nguồn lƣơng thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thức ăn cho gia
súc, lấy gỗ, tinh dầu và nhiều nguyên vật liệu khác (Phạm Hoàng Hộ, 1999). Nhiều
năm qua, công tác bảo tồn ĐDSH đã đƣợc quan tâm đáng kể, nhất là ĐDSH trên cạn
thông qua việc xây dựng các khu bảo tồn (rừng đặc dụng), vƣờn quốc gia với mục đích
lƣu mẫu chuẩn HST quốc gia, nguồn gen sinh vật... Hiện Việt Nam đã có một hệ thống
rừng đặc dụng gồm 126 khu, với tổng diện tích hơn 2,5 triệu hécta, chiếm khoảng
7,6% diện tích lãnh thổ (Nguồn: Cục kiểm lâm, 2003). Với việc thành lập hệ thống
khu bảo tồn, hầu hết các HST đặc trƣng (rừng ngập mặn, rừng tràm, các kiểu rừng á
nhiệt đới núi thấp và trung bình, rừng thƣa lá rụng...), các loài động thực vật quý hiếm,
đặc hữu (bò tót, voi, bò rừng, sao la, mang lớn...; thông lá dẹt, hoàng đàn, đinh, trai,

nghiến, cẩm lai, sâm Ngọc Linh...) đã đƣợc bảo vệ.
U Minh Hạ là vùng rừng tràm trên đất than bùn rất nổi tiếng ở đồng bằng sông
Cửu Long. Đây là dạng đất ngập nƣớc độc đáo, có tính đa dạng sinh học cao, là nơi cƣ
trú của nhiều loài động thực vật hoang dã, quý hiếm, có giá trị bảo tồn cao, đã và đang


2
đƣợc các tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế quan tâm bảo vệ. Chính vì những vai trò
quan trọng đó nên ngày 20 tháng 1 năm 2006 Chính phủ đã phê duyệt luận chứng khoa
học thành lập VQG U Minh Hạ theo Quyết định số 112/QĐ-TTg. Bên cạnh đó, công
tác phục hồi, bảo vệ và phát triển rừng tại VQG U Minh Hạ đƣợc chú trọng và đã có
những chuyển biến đáng kể. Trong những năm qua, nhiều chƣơng trình bảo tồn và
phát triển đã đƣợc thực hiện ở nhiều vƣờn quốc gia cũng nhƣ các khu đất ngập nƣớc.
Tuy nhiên, việc đánh giá tài nguyên đa dạng sinh học làm cơ sở để xây dựng một
chƣơng trình bảo tồn và phát triển bền vững vẫn chƣa đƣợc thực hiện tại vƣờn quốc
gia U Minh Hạ; đặc biệt là từ năm 2010 trở lại đây.Chính vì vậy, học viên tiến hành
thực hiện đề tài "Đánh giá hiện trạng tài nguyên đa dạng sinh học tại Vƣờn quốc
gia U Minh Hạ và đề xuất một số biện pháp bảo tồn".
2. Mục đích, ý nghĩa của luận văn
2.1. Mục đích của luận văn
Xác định đƣợc mức độ đa dạng sinh học ở rừng U Minh Hạ và các yếu tố ảnh
hƣởng đến đa dạng sinh học để có biện pháp quản lý phù hợp theo hƣớng phát triển
bền vững và bảo vệ môi trƣờng.
2.2. Ý nghĩa của luận văn
Về mặt lý luận: Luận văn cung cấp các số liệu định hƣớng cho việc bảo tồn đa
dạng sinh học của vƣờn quốc gia U Minh Hạ.
Về thực tiễn: Các dữ liệu cơ bản về tài nguyên đa dạng sinh học thu thập đƣợc
tại khu vực nghiên cứu sẽ làm cơ sở để theo dõi và sử dụng bền vững nguồn tài
nguyên của khu vực theo không gian và thời gian.
3. Mục tiêu

Xác định đƣợc mức độ đa dạng sinh học của rừng U Minh Hạ qua một số chỉ
tiêu về đa dạng sinh học hệ thực vật và một số nhóm động vật (thú, bò sát, lƣỡng
cƣ, cá).
Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến đa dạng sinh học tại khu vực nghiên cứu;


3
Trên cơ sở các số liệu thu thập, đề xuất đƣợc biện pháp bảo tồn đa dạng sinh
học theo hƣớng phát triển bền vững và bảo vệ môi trƣờng cho rừng U Minh Hạ
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của luận văn
Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá đa dạng sinh học trong vùng lõi của
VQG U Minh Hạ với diện tích 8.527 ha. Do thời gian và điều kiện không cho phép
nên luận văn chỉ giới hạn phân tích đa dạng thực vật (đối tƣợng là thực vật bậc cao có
mạch); động vật (đối tƣợng là các lớp thú, bò sát, lƣỡng cƣ) và đa dạng sinh học của
quần xã thủy

(

).


4

Chƣơng 1.
1.1. Tổng quan về đa dạng sinh học
1.1.1. Khái niệm về đa dạng sinh học
Thuật ngữ đa dạng sinh học xuất hiện từ giữa những năm 1980 nhằm nhấn
mạnh sự cần thiết trong các hoạt động nghiên cứu về tính đa dạng và sự phong phú của
sự sống trên trái đất. Nguồn gốc của thuật ngữ đa dạng sinh học xuất phát từ 2 bài báo
đƣợc xuất bản năm 1980 (Lovejoy, 1980; Norse và Mc Manus, 1980). Lovejoy (1980)

cho rằng đa dạng sinh học hay đa dạng của sự sống đƣợc xác định bằng tổng số các
loài sinh vật. Norse và McManus (1980) định nghĩa đa dạng sinh học bao hàm hai khái
niệm có liên quan với nhau là đa dạng di truyền (tính đa dạng về mặt di truyền trong
một loài) và đa dạng sinh thái (số lƣợng các loài trong quần xã sinh vật) (trích dẫn bởi
Trƣơng Quang Học và ctv, 2005).
Có rất nhiều định nghĩa về đa dạng sinh học. Định nghĩa do Quỹ Bảo tồn động
vật hoang dã (WWF, 1989) đề xuất nhƣ sau: “Đa dạng sinh học là sự phồn thịnh của
sự sống trên trái đất, là hàng triệu loài thực vật, động vật và vi sinh vật, là những gen
chứa đựng trong các loài và là những hệ sinh thái vô cùng phức tạp cùng tồn tại trong
môi trƣờng” (trích dẫn bởi Võ Quý và ctv, 1999).

Các nhà sinh học thƣờng xem xét ĐDSH ở 3 mức độ: đa dạng di truyền,
đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái.
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu về đa dạng sinh học và bảo tồn đa dạng sinh học
Công tác bảo tồn tính đa dạng sinh học và các sinh cảnh nhạy cảm là vô cùng
quan trọng, mang tính cấp bách và cần thiết. Chính vì vậy, trên thế giới và Việt Nam
có rất nhiều công trình, chƣơng trình nghiên cứu về đa dạng sinh học theo thời gian.
Trên thế giới, đặc biệt là các nƣớc ở Bắc Mỹ, châu Âu và các vùng khác trên
thế giới đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của sinh học bảo tồn từ hàng thập kỷ, thậm
chí hàng thế kỷ nay. Ở nƣớc Mỹ, các nhà triết học nhƣ Emersonvà Thoreaucho rằng
thiên nhiên là một yếu tố quan trọng trong việc hình thành phẩm giá và tinh thần đạo
đức của con ngƣời (Callicott, 1990; trích dẫn bởi Viên Ngọc Nam, 2005)..


5
Perman và Adelson (1997) đã nhấn mạnh rằng đa dạng sinh học dần trở nên hết
sức phổ biến trong các hoạt động về khoa học và môi trƣờng và ngày càng phổ biến
trong các chƣơng trình giáo dục đại học.

quan trọng bậc nhất hiện nay.

Ở Việt Nam, đa dạng sinh học và bảo tồn đa dạng sinh học cũng đã đƣợc một số
nhà khoa học nghiên cứu từ những thập kỷ trƣớc và đã công bố nhiều công trình. Tiêu
biểu là một số tác giả nhƣ Võ Quý, Đặng Huy Huỳnh, Phạm Bình Quyền, Trƣơng
Quang Học, Nguyễn Hoàng Nghĩa, Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Thanh Nhàn, Phạm
Nhật, Lê Quốc Huy (trích dẫn bởi Viên Ngọc Nam, 2005)
Phùng Ngọ
,
nhƣng chỉ mang tính chất định tính.
Nhìn chung, cũng giống nhƣ một số nghiên cứu trên thế giới, các nghiên cứu
trong nƣớc thƣờng đi vào thống kê thành phần họ, chi, loài và mô tả định tính các quần
xã, quần thể, thảm thực vật.
Do đó, cần có phƣơng pháp đánh giá đa dạng sinh học theo tiêu chuẩn cụ thể vì
vậy phƣơng pháp định lƣợng đa dạng sinh học đã ra đời. Cách tiếp cận chung nhất của
phƣơng pháp này là ô tiêu chuẩn nghiên cứu. Các số liệu đƣợc xử lý dễ dàng hơn
thông qua các phần mềm máy tính chuyên dùng. Thuận lợi của phƣơng pháp này là bổ
sung việc liệt kê loài với sử dụng chỉ số đa dạng và có thể đánh giá đa dạng theo
không gian, thời gian, giữa các lâm phần hay các yếu tố khác. Sử dụng phƣơng pháp
này là cơ sở thiết lập những căn cứ trong nghiên cứu sinh thái bảo tồn. Đây là nhận
định của báo cáo “Thiết lập chỉ số cơ sở để định lƣợng đa dạng sinh học các sinh cảnh
phục hồi bằng cách xử lý những ô tiêu chuẩn” của Alan Feest (2006). Báo cáo đã nêu
một số nội dung cần có trong đánh giá đa dạng sinh học là danh sách loài; tổng số cá
thể quan sát đƣợc trong ô nghiên cứu; các chỉ số đa dạng nhƣ tần số, độ tƣơng đồng
Pielou, chỉ số đa dạng Shannon – Weiner, chỉ số ƣu thế Simpson, chỉ số Berger –
Parker; mật độ, sinh khối.


6
1.1.3. Nghiên cứu về thảm thực vật và ĐDSH ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
 Nghiên cứu về thảm thực vật
Các nghiên cứu về thảm thực vật do các nhà khoa học nhƣ Thái Văn Trừng,

Phùng Trung Ngân, Lê Huy Bá,... thực hiện. Nhìn chung, các nghiên cứu này phần nào
đã mô tả đƣợc những đặc trƣng cơ bản của thảm thực vật ở đồng bằng sông Cửu Long,
tiêu biểu có một số công trình sau:
Thái Văn Trừng (1999) trong cuốn “Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt
Nam” đã phân biệt hệ sinh thái rừng úng phèn trên đồng bằng sông Cửu Long thành 3
quần thể thực vật, đó là:
(1) Các quần thể rừng cây, rú bụi;
(2) Các quần thể đồng cỏ, trảng cỏ
(3) Các quần thể ở lung, bàu, trấp.
Các quần thể thực vật bao gồm những quần hệ thực vật khác nhau.
(1) Các quần thể rừng cây, rú bụi: Trong hệ sinh thái rừng úng phèn này, nhiều
loài cây không cao lớn lắm chỉ đạt đến 20 – 25 m là cùng, đƣờng kính tối đa cũng chỉ
đến 0,4 m, bao gồm: (i) quần hệ Vồ Mốp; (ii) rừng Tràm cừ; (iii) rú bụi Tràm gió và
(iv) rừng ven sông nƣớc lợ. (2) Các quần hệ cây thân thảo ngập nƣớc chua phèn: Đây
là những quần hệ thứ sinh, sau khi rừng bị tiêu hủy, không phục hồi lại đƣợc do các tác
nhân phá hoại. Các quần hệ này nhiều khi mọc thành các quần hợp một loài cỏ, xâm
chiếm một diện tích rộng lớn, bao gồm: (i) Bãi sậy; (ii) Đồng cỏ Bàng; (iii) Đồng cỏ
Năng; (iv) Đồng cỏ Mồm; (v) Đồng cỏ Lác.(3) Lung, Bàu, Trấp: trong các lung, bàu
thƣờng có Sen, Súng và đặc biệt trong hệ sinh thái rừng úng phèn trên đồng bằng sông
Cửu Long, còn có Lúa Mạ (hay Lúa Nổi); trấp là chỗ ngập úng nhƣng có lớp cỏ mọc
rất dày và nổi lềnh bềnh trên nƣớc có thể đi qua nhanh mà không bị lún xuống sâu.
Trần Triết và ctv (2004) khi nghiên cứu về thực vật và thảm thực vật vùng lõi
VQG U Minh Thƣợng đã phân thảm thực vật ở vùng lõi VQG U Minh Thƣợng thành
bốn nhóm chính là: Rừng; Trảng cỏ (Đồng cỏ); Trảng trống (Đầm lầy); Kênh và dòng
chảy tự nhiên. Tƣơng ứng mỗi nhóm chính có các loại thảm thực vật khác nhau (bao
gồm 10 loại thảm thực vật). Trong nhóm rừng có rừng Tràm trên than bùn, rừng Tràm


7
trên đất sét và rừng đầm lầy hỗn giao. Trong nhóm Trảng cỏ có Trảng cỏ ƣu thế bởi

sậy (Phragites vallatoria) và Trảng cỏ ƣu thế bởi năng (Eleocharis dulcis). Các loại
Trảng trống có Đầm lầy súng ma (Nymphaea nouchali) và Đầm lầy bèo cái (Pistia
stratiotes)/ bèo tai chuột (Salvinia cucullata).
Phùng Trung Ngân (1979), khi nghiên cứu thực vật vùng đất phèn đã phân ra
thành các nhóm thực vật:
(1) Rừng lầy hỗn hợp (nay còn ít) có ba tầng
- Tầng cây thân gỗ cao khoảng 15 – 25 m, gồm nhiều loại mọc hỗn hợp, xen
lẫn nhau, không có tầng nào chiếm ƣu thế, gồm các loại: gáo, sắn, trâm sẻ, cà na,
chiếc, ô đƣớc, bầu, tràm, gừa, mù u, săn máu, ninh, mớp, nhum.
- Tầng cây thấp khoảng 3 – 6 m gồm các loại: dứa gai, cách, xƣơng cá, cù đèn,
trâm bột, cơm rƣợu, dấu dầu, mua làng.
- Tầng cỏ có khi cao đến 2 m gồm có: sậy, dề, năng, đƣng, cỏ mồm, ráng đại,
chủy tử tán phòng.
- Tầng dây leo: choại, thuốc dò, dây vác, bông bông, tơ xanh.
(2) Rừng lầy tràm: Trên là tràm, dƣới là tầng cỏ, có các loại bàng, năng ngọt,
năng nỉ, hoàng đầu ấn, cỏ mồm. Hai loại rừng này bây giờ ở đất phèn Nam Bộ không
còn nữa mà chỉ còn lại vết tích của nó mà tác giả đã dựng lại để cho ta hình dung thảm
thực vật thời kỳ đất phèn mới hình thành chƣa bị khai phá.
(3) Thực vật chỉ thị ở vùng phèn tiềm tàng:
Nếu là vùng tiềm tàng giữa đất mặn và đất phèn thì gồm các loại: Chà là thƣờng
mọc thành bụi dày ở vùng cao, có độ ngập thủy triều lúc cao nhất là 10 – 20 cm và có
thể có rải rác cả những vùng thấp hơn một ít hoặc dọc các kênh rạch. Ráng đại mọc ở
vùng thấp hơn, độ ngập thủy triều lúc cao nhất là 25 – 30 cm, có khi mọc xen với chà
là và các cây lùm bụi khác, khi chết cho nhiều xác bã tạo mùn, xốp cho đất. Lác biển
mọc tốt ở những vùng đất thấp ngập nƣớc thƣờng xuyên. Ngoài ra, còn có một số loại
nữa nhƣ cỏ lào và một số dây leo khác.
Nếu là vùng đất phèn tiềm tàng sâu trong nội địa: cũng là vùng trũng nƣớc ngập



×