Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đặc điểm của SA8000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.92 KB, 5 trang )

Đặc điểm của SA8000
1.

SA8000 LÀ GÌ?
SA 8000 (Social Accountability 8000) được Hội đồng công nhận quyền ưu

tiên kinh tế thuộc Hội đồng Ưu tiên kinh tế CEPAA (Council on Economic
Priorities Accreditation Agency), nay được gọi là SAI (Social Accountability
International) xây dựng dựa trên 12 Công ước của Tổ chức lao động quốc tế ILO
(International Labor Organization), Công ước của Liên Hiệp Quốc về Quyền Trẻ
em và Tuyên bố toàn cầu về Nhân quyền. SAI là tổ chức phi chính phủ chuyên
hoạt động về các lĩnh vực hợp tác trách nhiệm xã hội, được thành lập năm 1969,
trụ sở tại New York.
SA 8000 được ban hành năm 1997, đưa ra các yêu cầu về quản trị trách
nhiệm xã hội nhằm cải thiện điều kiện làm việc trên toàn cầu. SA 8000 khuyến
khích các doanh nghiệp sản xuất và các tổ chức khác xây dựng, duy trì và áp dụng
các việc thực hành tại nơi làm việc mà xã hội có thể chấp nhận.
Tiêu chuẩn SA 8000 là cơ sở cho các doanh nghiệp cải thiện được điều kiện
làm việc. Mục đích của SA 8000 không phải để khuyến khích hay chấm dứt hợp
đồng với các nhà cung cấp, mà nhằm cung cấp hỗ trợ về kỹ thuật và nâng cao nhận
thức nhằm nâng cao điều kiện sống và làm việc.
Các doanh nghiệp muốn giữ vững hình ảnh thì không những phải xem xét
ảnh hưởng về mặt xã hội từ các hoạt động của chính doanh nghiệp mà còn phải
xem xét lại ảnh hưởng toàn diện về mặt xã hội của điều kiện làm việc cho các nhà
cung cấp và các đối tác kinh doanh của mình.Thực chất, điều này có nghĩa là kiểm
soát và thực hiện việc tôn trọng cũng như đẩy mạnh nhân quyền của toàn thể nhân
viên trong suốt chuỗi cung cấp, sản xuất và phân phối.
SA 8000 tạo ra một bộ quy tắc toàn cầu đối với điều kiện làm việc trong các
ngành sản xuất, giúp cho người tiêu dùng ở các nước phát triển tin tưởng rằng hàng



hóa mà họ mua và sử dụng, đặc biệt là quần áo, đồ chơi, mỹ phẩm, và đồ điện tử
đã được sản xuất phù hợp với bộ tiêu chuẩn được công nhận.
Theo thống kê của SAI, tính đến tháng 9/2009 toàn thế giới có khoảng hơn
2000 doanh nghiệp với xấp xỉ 1,1 triệu công nhân ở 64 quốc gia thuộc 66 lĩnh vực
công nghiệp khác nhau đã được cấp chứng chỉ SA 8000. 5 nước có số lượng chứng
chỉ SA 8000 nhiều nhất là Italy, Ấn Độ, Trung Quốc, Brazil và Pakistan.
2. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này được xem là tiêu chuẩn về nơi làm việc được chấp nhận toàn
cầu, có thể áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay tiêu
chuẩn đang thu hút được sự chú ý của ngành công nghiệp nhẹ yêu cầu nhiều lao
động.
3. KHÁCH HÀNG MONG ĐỢI NHỮNG GÌ THÌ SA8000 HƯỚNG ĐẾN CÁI
ĐÓ.




Chất lượng sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo.
Không chấp nhận sản phẩm mà quá trình sản xuất ra sản phẩm này đã tác hại
đáng kể đến môi trường.
Không chấp nhận sản phẩm mà yếu tố lao động thiếu tính xã hội, ví dụ như
lao động trẻ em, lao động cưỡng bức, lao động thiếu an toàn, phân biệt đối
xử, biện pháp kỷ luật khắt khe, giờ công, tiền lương không công bằng nói
chung là không theo đúng luật lao động.

Thật vậy, nếu khi mua sản phẩm mà khách hàng lại có cảm giác Vì sản xuất ra sản
phẩm này mà công nhân bị ngược đãi, thậm chí càng mua nhiều thì càng nhiều
người bị ngược đãi ....thì dù chất lượng có cao thế nào, giá có thấp bao nhiêu thì
người mua hẳn sẽ giảm nhiệt tình.
4. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI CỦA SA8000

SA 8000 là tiêu chuẩn về mặt đạo đức sản xuất hàng hoá/dịch vụ của Công
ty.Trước đây, chưa hề có tiêu chuẩn nào dành cho lĩnh vực này. Dựa trên SA 8000,
các Công ty chứng nhận độc lập (bên thứ ba) có thể đánh giá việc quản lý nguồn


nhân lực và các vi phạm đạo đức của các công ty trong việc sử dụng lao động một
cách minh bạch và hiệu quả. Từ đó, người tiêu dùng và xã hội sẽ phán xét, lựa
chọn khi mua hàng. Có thể nói rằng, SA 8000 góp phần mở rộng khái niệm chất
lượng sản phẩm: Chất lượng tốt, giá hợp lý, giao hàng đúng lúc và được sản xuất
bằng LAO ĐỘNG SẠCH.

SA 8000 qui định những yêu cầu về trách nhiệm xã hội để một Công ty có thể:

Triển khai, duy trì và tăng cường thực hiện các chính sách, các thủ tục qui trình để
quản lý các mối quan hệ có thể phát sinh giữa công ty và người lao động.
Chứng minh cho các bên quan tâm biết rằng, các chính sách, các thủ tục và sự thực
hiện phù hợp với những yêu cầu của SA 8000.
5. Bộ tiêu chuẩn SA8000 bao gồm các lĩnh vực













Lao động trẻ em: Bao gồm các trẻ em dưới 14 tuổi ( hoặc 15 tuổi tùy theo
từng quốc gia), trẻ em vị thành niên.
Lao động cưỡng bức: bao gồm các vấn đề lien quan đến lao động tù tồi, lao
động trả nợ cho người khác…
An toàn sức khỏe nơi làm việc: Các quy định về vận hành máy móc, điểu
kiện chiếu sang, bảo hộ lao động,hướng dẫn sử dụng các vấn đề thoát
hiểm…
Phân biệt đối xử: Các vấn đề về tôn giáo, giới tính, dân tộc thiểu số, màu da,
tuổi tác… SA 8000 k cho phép các phân biệt đối xử.
Kỷ luật lao động: Các vấn đề liên quan đến kỷ luật dc phép và k dc phép
( đánh đập, roi, vọt,xỉ nhục, đuổi việc, hạ thấp lương..)
THời gian làm việc: nói chung phải tương thíc trong bộ luật lao động của
từng quốc gia cũng như trong tiêu chuẩn về ILO về thời gian làm việc thong
thường.
Lương và các phúc lợi xa hội: BHYT, BHXH….
Quản lý doanh nghiệp: lien quan đên quản lý giới tính, quản lý quyền lợi và
nghiã vụ cảu ng lao động và người sử dụng lao động..
Quan hệ cộng đồng: bao gồm các quan hệ với tổ chức cơ quan khác cũng
như dân cư trong khu vực.


6. Ý nghĩa và lợi ích.
a) Lợi ích đứng trên quan điểm của người lao động, các tổ chức công
đoàn và tổ chức phi chính phủ:
Tạo cơ hội để thành lập tổ chức công đoàn và thương lượng tập thể.
Là công cụ đào tạo cho người lao động về quyền lao động.
Nhận thức của doanh nghiệp về cam kết đảm bảo cho người lao động được
làm việc trong môi trường lành mạnh về an toàn, sức khoẻ và môi trường.
b) Lợi ích đứng trên quan điểm của khách hàng:
Có niềm tin về sản phẩm được tạo ra trong một môi trường làm việc an toàn

và công bằng.
Giảm thiểu chi phí giám sát.
Các hành động cải tiến liên tục và đánh giá nội bộ và đánh giá định kỳ của
bên thứ ba là cơ sở để chứng tỏ uy tín của doanh nghiệp.
c) Lợi ích đứng trên quan điểm của chính doanh nghiệp:
Cơ hội để đạt được lợi thế cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng hơn và xâm
nhập được vào thị trường mới có yêu cầu cao.
Nâng cao hình ảnh doanh nghiệp, tạo niềm tin cho các bên trong sự yên tâm
về mặt trách nhiệm xã hội.
Giảm chi phí quản lý các yêu cầu xã hội khác nhau.
Có vị thế tốt hơn trong thị trường lao động và thể hiện cam kết rõ ràng về
các chuẩn mực đạo đức và xã hội giúp cho doanh nghiệp dễ dàng thu hút
được các nhân viên giỏi, có kỹ năng.
Hấp dẫn đối với các nhân viên và những người thi tuyển vào tổ chức, đặc
biệt trong thị trường lao động đang có sự cạnh tranh mãnh mẽ như hiện nay.
Đây là yếu tố được xem là chìa khóa cho sự thành công trong thời đại mới.
Tăng lòng trung thành và cam kết của người lao động đối với doanh nghiệp.
Tránh được các khoản tiền phạt do vi phạm quy định pháp luật về trách
nhiệm xã hội.
Tỷ lệ sử dụng lao động cao hơn nhờ giảm thiểu các vụ tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp.
Giảm mức độ vắng mặt của nhân viên và thay đổi về nhận sự.
Phát triển bền vững nhờ thỏa mãn được lực lượng lao động, yếu tố quan
trong nhất trong một tổ chức.
Nâng cao tinh thần và sự trung thành của nhân viên với tổ chức nhờ điều
kiện làm việc tốt hơn.
Tăng năng suất, tối ưu hiệu quả quản lý.
Có mối quan hệ tốt hơn với khách hàng và có được các khách hàng trung
thành.



Là giấy thông hành để doanh nghiệp tham dự đấu thầu quốc tế, cũng như
đáp ứng nhu cầu mở rộng thị trường khu vực và thế giới. Hiện nay Việt Nam
đã là thành viên của WTO, SA 8000 giúp doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu
bắt buộc của những khách hàng tại Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Á.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×