Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Tìm hiểu công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương - chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

tế
H
uế

-----  -----

K
in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG

ọc

CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI

ại
h

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG

Đ

VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ


Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S Nguyễn Quốc Tú

Mai Thò Kim Ly
Lớp: K44A KTKT
Niên khóa: 2010 - 2014

Huế 05/2014


Lời Cảm Ơn
Khóa luận được xem là một công trình khoa học, là thành quả đánh
dấu quá trình học tập trong suốt bốn năm Đại học của mỗi sinh viên. Để
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
từ phía Nhà trường, Thầy Cô, bạn bè, người thân và đơn vị thực tập.
Tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô trường Đại Học
Kinh Tế Huế đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại

tế
H
uế

trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo, Ths.Nguyễn
Quốc Tú, người đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, hướng dẫn cho tôi và giúp tôi
hoàn thành đề tài của mình trong suốt thời gian nghiên cứu vừa qua.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh chị phòng


K
in

h

KH cùng toàn thể cán bộ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – chi nhánh Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi
có thể hoàn thành tốt đề tài Khóa luận tốt nghiệp này.

ọc

Cuối cùng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình cùng toàn thể bạn bè

ại
h

đã động viên khích lệ tôi trong thời gian thực tập vừa qua.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm bản thân nên đề tài

Đ

khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý
của quý Thầy Cô, quý cơ quan và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Mai Thị Kim Ly


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. vi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.1.Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................................. 2
1.3.Đối tượng nghiên cứu. ............................................................................................... 2
1.4.Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................................. 2

tế
H
uế

1.5.Các phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
1.6.Cấu trúc của chuyên đề.............................................................................................. 3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT

h

ĐỘNG CHO VAY TẠI VCB HUẾ. ............................................................................. 4

K
in


1.1. Những vấn đề cơ bản về quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay trong NHTM. .... 4
1.1.1. Tổng quan về HTKSNB (Internal Control System – ICS) .................................... 4

ọc

1.1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ ............................................................................. 4
1.1.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của HTKSNB. ................................................................ 5

ại
h

1.1.1.3. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ. ............................................. 6
1.1.1.4. Sự cần thiết của HTKSNB và các nguyên tắc của HTKSNB. ......................... 13

Đ

1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động tín dụng tại NHTM. ........................................ 14
1.2.1. Khái niệm và vai trò của NHTM. ........................................................................ 14
1.2.2. Tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng của NHTM. ..................................... 14
1.2.3. Những vấn đề chung về hoạt động cho vay của NHTM. .................................... 16
1.2.4. Quy trình cho vay của NHTM. ............................................................................ 17
1.2.4.1.Tiếp nhận và hướng dẫn KH về điều kiện vay vốn, hồ sơ vay vốn. ................. 17
1.2.4.2.Thẩm định hồ sơ và lập tờ trình......................................................................... 18
1.2.4.4. Ký hợp đồng tín dụng. ...................................................................................... 19
1.2.4.5. Giải ngân........................................................................................................... 19
1.2.4.6. Giám sát và thu hồi nợ. ..................................................................................... 20
SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1.2.5. Quy trình kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay tại NHTM. ....................... 20
1.2.5.1. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay tại NHTM. ............... 20
1.2.5.2. Sự cần thiết của HTKSNB đối với hoạt động cho vay..................................... 21
1.2.6. Nội dung quy trình kiểm soát hoạt động cho vay tại NHTM. ............................. 22
1.2.6.1. Kiểm soát hoạt động cho vay của NHTM trong các giai đoạn cho vay. .......... 22
1.1.6.2. Các yếu tố đánh giá chất lượng hoạt động kiểm soát ....................................... 23
1.1.6.4. Các nhân tố ảnh hưởng khác. ........................................................................... 24
1.3. Điểm mới của đề tài................................................................................................ 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT QUY TRÌNH HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KH LÀ DN TẠI VCB HUẾ. ......................................... 26

tế
H
uế

2.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng......................................................................... 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng. ................................................. 26
2.1.2.Mục tiêu và định hướng phát triển. ...................................................................... 26
2.1.3. Nhiệm vụ, chức năng. .......................................................................................... 27

h

2.1.4. Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban. ............................... 27

K

in

2.1.4.1. Cơ cấu và sơ đồ tổ chức bộ máy....................................................................... 27
2.1.4.2. Nhiệm vụ các phòng ban. ................................................................................. 29
2.1.5. Tình hình kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2011 – 2013. ................... 30

ọc

2.1.5.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của VCB Huế trong giai đoạn 2011 – 2013. .......... 30

ại
h

2.1.5.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của VCB Huế. .............................................. 33
2.1.5.3. Tình hình lao động của VCB Huế. ................................................................... 37

Đ

2.2. Cơ chế quy trình cho vay tại VCB Huế. ................................................................. 38
2.3. Tình hình hoạt động cho vay tại VCB Huế trong giai đoạn 2011 - 2013. ............. 40
2.3.1. Phân tích cơ cấu dư nợ của VCB Huế. ................................................................ 40
2.3.2. Phân tích tình hình nợ xấu của VCB Huế. .......................................................... 41
2.4. Thực trạng công tác kiểm soát hoạt động cho vay tại VCB Huế. .......................... 42
2.4.1. Các nhân tố cấu thành HTKSNB trong quy trình cho vay tại VCB Huế................... 42
2.4.1.1. Môi trường kiểm soát. ..................................................................................... 42
2.4.1.2. Đánh giá rủi ro. ................................................................................................. 45
2.4.1.3.Hoạt động kiểm soát. ......................................................................................... 47
2.4.1.4.Thông tin và truyền thông. ................................................................................ 49
2.4.1.5.Giám sát. .......................................................................................................... 49
SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

2.4.2. Quy trình kiểm soát hoạt động cho vay tại VCB Huế. ........................................ 50
2.4.2.2. Kiểm soát trước khi cho vay............................................................................. 50
2.4.2.3. Kiểm soát trong khi cho vay. ............................................................................ 58
2.4.2.4.Kiểm soát sau khi cho vay. ................................................................................ 60
2.5. Ví dụ minh họa. ...................................................................................................... 62
2.6. Quy trình xét duyệt chứng từ tại VCB Huế. ........................................................... 68
2.6.1. Quy trình xét duyệt hồ sơ tín dụng trong thẩm quyền Giám đốc Chi nhánh
VCB Huế. ......................................................................................................... 68
2.6.2. Quy trình xét duyệt hồ sơ tín dụng vượt thẩm quyền của Giám đốc Chi nhánh
VCB Huế. ...................................................................................................................... 69

tế
H
uế

2.6.2.1. Nằm trong thẩm quyền phê duyệt của HĐTD cơ sở. ....................................... 69
2.6.2.2. Nằm ngoài thẩm quyền phê duyệt của hội đồng tín dụng cơ sở ...................... 70
2.7. Những chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động kiểm soát. ..................................... 71
2.7.1. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. ............................................................... 71

h


2.7.2. Mức độ thường xuyên liên tục của công tác kiểm soát nội bộ được thực hiện. .. 72

K
in

2.8. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng khác đến hoạt động kiểm soát nội bộ quy
trình cho vay tại VCB Huế. ........................................................................................... 73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT

ọc

NỘI BỘ QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI VCB HUẾ. ......................... 75

ại
h

3.1. Ưu điểm. ................................................................................................................. 75
3.2. Nhược điểm còn vướng mắc và giải pháp khắc phục được đề xuất nhằm góp phần

Đ

hoàn thiện HTKSNB quy trình hoạt động cho vay tại VCB Huế. ................................ 75
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ..................................................................... 78
1.Kết luận....................................................................................................................... 78
2.Kiến nghị .................................................................................................................... 79
2.1.Đối với Nhà nước .................................................................................................... 79
2.2.Đối với NHNN. ....................................................................................................... 80
2.3.Đối với VCB. ........................................................................................................... 80
2.4.Đối với VCB Huế. ................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 82

PHỤ LỤC .........................................................................................................................

SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

NHTM

Ngân hàng thương mại

KH


Khách hàng

QLN

Quản lý nợ

QLRR

Quản lý rủi ro

HĐTD

Hội đồng tín dụng

TW

Trung ương

GHTD

Giới hạn tín dụng

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

HĐQT
QSDĐ


h
K
in

TSĐB

Tổ chức tín dụng
Tài sản đảm bảo
Hội đồng quản trị

ọc

TCTD

tế
H
uế

Từ viết tắt

Quyền sử dụng đất
Chứng minh nhân dân

QSH

Quyền sở hữu

TSCĐ

Tài sản cố định


TP

Trưởng phòng

BCTC

Báo cáo tài chính

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

Đ

ại
h

CMND

SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 01. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại VCB Huế .............................................. 28
Sơ đồ 02. Quy trình xét duyệt hồ sơ tín dụng trong thẩm quyền Giám đốc Chi nhánh
VCB Huế ...................................................................................................................... 68
Sơ đồ 03. Quy trình xét duyệt hồ sơ tín dụng vượt thẩm quyền của Giám đốc Chi
nhánh VCB Huế nằm trong quyền phê duyệt của hội đồng tín dụng cơ sở. ................ 69
Sơ đồ 04. Quy trình xét duyệt hồ sơ tín dụng vượt thẩm quyền của Giám đốc Chi

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

nhánh VCB Huế nằm ngoài thẩm quyền phê duyệt của hội đồng tín dụng cơ sở........ 70

SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.Tình hình tài sản – nguồn vốn của vcb huế giai đoạn 2011 – 2013.............. 31
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của vcb huế giai đoạn 2011 – 2013 ......... 34
Bảng 2.3. Cơ cấu lao động tại vcb huế giai đoạn 2011 – 2013 .................................... 37
Bảng 2.4. Các công việc trong quy trình tín dụng và phòng ban thực hiện ................. 39
Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ tại vcb huế giai đoạn 2011 – 2013......................................... 40
Bảng 2.6. Tình hình nợ xấu tại vcb huế giai đoạn 2011 – 2013 ................................... 41
Bảng 2.7. Thủ tục kiểm soát trước khi cho vay tại vcb huế ......................................... 50
Bảng 2.8. Thủ tục kiểm soát trong khi cho vay tại vcb huế ......................................... 58

tế
H
uế

Bảng 2.9. Thủ tục kiểm soát sau khi cho vay tại vcb huế ............................................ 60

Đ

ại
h

ọc

K
in


h

Bảng 2.10. Cơ cấu xuất kho theo sản phẩm trong năm 2011 ....................................... 64

SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển kinh tế hàng hoá. Sự tồn tại của hệ thống NHTM có tác động rất
lớn đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Ngược lại, kinh tế hàng hoá phát
triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM ngày càng
được hoàn thiện và trở thành định chế tài chính quan trọng.
Đối với nền kinh tế, ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh toán giúp mọi hoạt
động trở nên thuận lợi, nhanh chóng và an toàn hơn. Đồng thời hạn chế lưu thông tiền

tế
H
uế

mặt trên thị trường, làm giảm đáng kể chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản. Hoạt động
ngân hàng thúc đẩy huy động tối đa nguồn lực tiền tệ trong cộng đồng để phục vụ đầu
tư phát triển kinh tế, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các khía cạnh của

nền kinh tế.

K
in

h

Trong NHTM, hoạt động kinh doanh quan trọng nhất là hoạt động tín dụng.
Giúp ngân hàng quay vòng nguồn vốn huy động đầu vào vừa phục vụ lợi ích của
người dân vừa thu lại nguồn lợi cho ngân hàng dưới hình thức tiền lãi. Tuy nhiên, lợi

ọc

nhuận luôn đi kèm với rủi ro và đây là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao nhất trong ngân

ại
h

hàng. Chính vì vậy, ngân hàng phải xây dựng một HTKSNB tốt nhằm giảm thiểu tối
đa những thiệt hại cho ngân hàng bên cạnh những giải pháp hữu hiệu cho mọi tình

Đ

huống xảy ra.

Đối với NHTM Việt Nam, vấn đề kiểm soát nội bộ nói chung hay kiểm soát tín
dụng nói riêng vẫn còn là một lĩnh vực khá mới mẻ về phương diện lý luận và thực
tiễn. Do đó, xây dựng tốt một HTKSNB là một nội dung nghiên cứu của NHTM để
đảm bảo mọi hoạt động diễn ra đúng mục tiêu đồng thời hạn chế được mọi rủi ro.
Với mục tiêu trở thành NHTM chất lượng - uy tín - hoạt động hiệu quả, Ngân

hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) luôn chú ý đề cao công tác kiểm soát nội
bộ ở mọi hoạt động và đặc biệt là nghiệp vụ tín dụng - hoạt động cho vay. Nhận thức
được sự cần thiết và vai trò của kiểm soát nội bộ đối với NHTM nói chung và đối với
VCB nói riêng, tôi đã chọn đề tài “ Tìm hiểu công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho
SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

vay của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương - chi nhánh
Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về HTKSNB và cơ sở lý luận về quy trình hoạt
động cho vay tại NHTM.
 Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại VCB Huế.
 Qua quá trình tìm hiểu thực tế, so sánh giữa thực tế và lý luận thực tiễn để
tìm các giải pháp góp phần hoàn thiện HTKSNB quy trình cho vay tại VCB Huế.
1.3. Đối tượng nghiên cứu.
nghiệp tại VCB Huế.
1.4. Phạm vi nghiên cứu.

tế
H
uế

Tập trung nghiên cứu về công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay KH doanh


 Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu dựa trên thông tin, tài liệu, số liệu

h

của ngân hàng trong giai đoạn 2011 - 2013.

K
in

 Về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi VCB Huế.
 Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cụ thể về quy trình hoạt động cho

ọc

vay và công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại VCB Huế.
1.5. Các phương pháp nghiên cứu

ại
h

Đề tài sử dụng một số phương pháp như sau:
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn nhân viên phòng KH

Đ

để tìm hiểu thông tin đồng thời hiểu rõ công việc của họ.
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này dùng để tổng hợp những
kiến thức cơ sở lý luận đã được học ở trường học, sách báo, các kênh thông tin đại
chúng làm phương tiện vận dụng cụ thể vào quá trình tìm hiểu thực trạng công tác

kiểm soát nội bộ quy trình cho vay ở VCB Huế. Là nền tảng giúp nghiên cứu thực tiễn
từ đó đánh giá công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay ở VCB Huế.
 Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh: tổng hợp những kiến
thức, cơ sở lý luận từ lý thuyết, so sánh với thực tế để xem xét sự khác biệt. Đồng thời
tìm hiểu, tổng hợp, phân tích, chứng từ sổ sách kế toán thu thập để đánh giá công tác
kiểm soát nội bộ quy trình cho vay KH DN tại VCB Huế.
SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1.6. Cấu trúc của chuyên đề.
Bao gồm 3 phần:
PHẦN I: Đặt vấn đề.
PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại
VCB Huế.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát quy trình hoạt động cho vay đối với
KH DN tại VCB Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển công tác kiểm soát nội bộ quy

Đ

ại
h


ọc

K
in

h

PHẦN III: Kết luận và kiến nghị.

tế
H
uế

trình hoạt động cho vay tại VCB Huế.

SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI VCB HUẾ.
1.1. Những vấn đề cơ bản về quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay
trong NHTM.
1.1.1. Tổng quan về HTKSNB (Internal Control System – ICS)

1.1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Theo Chuẩn mực kiểm toán số 400, HTKSNB được hiểu như sau: “Là các qui
định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm

tế
H
uế

bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các qui định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn
ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm
bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. HTKSNB bao gồm môi
trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát ”

h

Theo định nghĩa của COSO (Committee of Sponsoring Organization), kiểm

K
in

soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của
ba mục tiêu dưới đây:

ọc

đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện

ại
h


- Báo cáo tài chính (BCTC) đáng tin cậy.
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ.

Đ

- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
Theo Liên đoàn Kế toán quốc tế IFAC : “HTKSNB là kế hoạch của đơn vị và
toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý DN tuân theo.
HTKSNB trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo
trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an
toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận, ghi chép kế toán đầy đủ, chính
xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy”.
Theo Viện kiểm toán độc lập Hoa kỳ AICPA: “Kiểm soát nội bộ bao gồm kế
hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận
trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài sản của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin
SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc
thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”.
Như vậy, HTKSNB là một quy trình kiểm soát bao gồm các cơ chế nghiệp vụ,
các quy trình, biện pháp, thủ tục cũng như nội quy chính sách được thiết kế, vận hành
bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị nhằm giúp đơn vị đạt được mục tiêu, tổ
chức hoạt động hiệu quả và hạn chế những rủi ro xảy ra cho đơn vị.

1.1.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của HTKSNB.
a. Mục tiêu.
 Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu năng của các hoạt động.

tế
H
uế

Việc sử dụng các nguồn lực, nhân lực một cách tối ưu cần các tiêu chuẩn, định
mức hoạt động để đánh giá. Phụ thuộc vào sự trung thực và độ tin cậy của các thông
tin hoạt động trong đơn vị như chi phí, sản lượng, lao động, năng suất…
Liên quan đến việc bảo vệ tài sản và thông tin của đơn vị: thủ tục bảo vệ tài sản,

h

hạn chế tiếp cận tài sản, các quy định liên quan đến kiểm kê tài sản…

K
in

Liên quan đến các công việc được hoàn thành đúng chỉ tiêu, đúng kế hoạch,
kiểm toán viên nội bộ có đủ tầm nhìn để kiểm tra, đánh giá về phương hướng hoạt

ọc

động của đơn vị.

 Mục tiêu thông tin: Sự trung thực và đáng tin cậy của BCTC.

ại

h

BCTC bắt buộc lập đúng theo quy định của Bộ tài chính và yêu cầu thông tin
trên BCTC phải trung thực và đáng tin cậy. Nếu không trung thực, người quản lý phải

Đ

chịu trách nhiệm trước pháp luật và các bên thứ ba về tổn thất gây ra cho họ.
 Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật và quy định hiện hành.
Đó là sự tuân thủ pháp luật, quy định nhà nước và chấp hành các thủ tục, chính
sách của đơn vị.
Sự tuân thủ luật pháp gắn liền với trách nhiệm của người quản lý. Những hành
vi phạm pháp trong đơn vị, dù người quản lý không gây ra, họ vẫn liên đới chịu trách
nhiệm nếu nó có tổn thất đến các bên liên quan.
Việc chấp hành các chính sách, quy chế của đơn vị liên quan trực tiếp đến sự
thành công của người quản lý trong việc thực hiện các mục tiêu của mình.

SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

b. Nhiệm vụ.
- Phát hiện và ngăn ngừa kịp thời các sai phạm trong hệ thống xử lý nghiệp vụ.
- Bảo vệ đơn vị trước những thất thoát có thể tránh.
- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh.

1.1.1.3. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Theo COSO, dù có sự khác biệt đáng kể về tổ chức HTKSNB giữa các đơn vị
vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô, tính chất, hoạt động, mục tiêu…thế nhưng
bất kì HTKSNB nào cũng phải bao gồm những bộ phận cơ bản sau:
a. Môi trường kiểm soát

tế
H
uế

Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, chi phối ý thức
kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận khác của
kiểm soát nội bộ. Những nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát bao gồm:
- Tính chính trực và giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của HTKSNB trước tiên phụ

h

thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng giá trị đạo đức của những người liên quan

K
in

đến quá trình kiểm soát. Nhà quản lý phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức
trong đơn vị yêu cầu cấp dưới tuân thủ chuẩn mực và ngăn chặn các hành vi thiếu đạo

ọc

đức hoặc phạm pháp.

- Đảm bảo về năng lực: đảm bảo nhân viên có những kĩ năng và hiểu biết cần


ại
h

thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình. Nhà quản lý cần phải tuyển dụng các nhân viên
có trình độ và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao đồng thời thường xuyên

Đ

giám sát, huấn luyện họ đầy đủ.
- Hội đồng Quản trị và Uỷ ban Kiểm toán: Nhiều nước trên thế giới yêu cầu các
công ty cổ phần có niêm yết ở thị trường chứng khoán phải thành lập Uỷ ban kiểm
toán. Đây là Ủy ban gồm một số thành viên trong và ngoài Hội đồng Quản trị nhưng
không tham gia vào việc điều hành đơn vị đồng thời có nhiệm vụ giám sát sự tuân thủ
pháp luật, giám sát việc lập báo cáo tài chính, giữ sự độc lập của kiểm toán nội bộ…
Các nhân tố để đánh giá sự hữu hiệu của Hội đồng Quản trị hoặc Ủy ban Kiểm
toán gồm mức độ độc lập, kinh nghiệm, uy tín của các thành viên trong Hội đồng
Quản trị hoặc Ủy ban Kiểm toán và mối quan hệ của họ với bộ phận kiểm toán nội bộ,
kiểm toán độc lập.
SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

- Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: Triết lý quản lý thể
hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý. Phong cách điều hành thể hiện

qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành công việc. Sự khác biệt về triết lý
quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hưởng lớn đến môi trường kiểm soát và
tác động đến việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
Triết lý quản lý và phong cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức
nhà quản lý sử dụng các kênh thông tin và quan hệ với cấp dưới.
-Cơ cấu tổ chức: Thực chất là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các
bộ phận trong đơn vị góp phần đạt được các mục tiêu. Cơ cấu phù hợp là cơ sở cho

tế
H
uế

việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động.
-Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Đây là phần mở rộng của cơ
cấu tổ chức, cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các
hoạt động của đơn vị. Trình bày rõ ràng về nhiệm vụ của mỗi nhân viên cũng như tầm

h

ảnh hưởng đến mục tiêu chung. Nên mô tả công việc bằng văn bản về nhiệm vụ và

K
in

quyền hạn cụ thể của từng thành viên và quan hệ giữa họ với nhau.
-Chính sách nhân sự: Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc

ọc

tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt, khen thưởng và kỷ luật.

Đây là thông điệp của doanh nghiệp về tính trung thực, hành vi đạo đức và năng lực

ại
h

mà doanh nghiệp mong đợi từ nhân viên.
b. Đánh giá rủi ro.

Đ

Các hoạt động diễn ra trong đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro và khó
kiểm soát. Do đó, nhà quản lý phải hết sức thận trọng khi xác định và phân tích những
nhân tố dẫn đến rủi ro ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển của đơn vị. Để giới hạn rủi ro
ở mức thấp nhất, người quản lý phải xác định được mục tiêu của đơn vị, nhận dạng và
phân tích rủi ro từ đó có thể kiểm soát rủi ro.
Những nguyên nhân cần lưu ý dẫn đến rủi ro xảy ra:
• Sự thay đổi môi trường hoạt động.
• Chính sách tuyển dụng nhân sự mới.
• Nâng cấp hệ thống thông tin hay thay đổi hệ thống thông tin mới.
• Sự tăng trưởng nhanh chóng của đơn vị.
SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

• Sự ra đời của dòng sản phẩm mới, kỹ thuật mới, hoạt động mới.

• Tái cấu trúc công ty.
• Những hoạt động được mở rộng ở nước ngoài.
• Cơ chế nhận dạng sự thay đổi.
• Những thay đổi đã, đang và sẽ xảy ra có khả năng tác động đến việc đạt được
mục tiêu của đơn vị.
• Thu nhận, xử lý, báo cáo thông tin về sự thay đổi trong đơn vị ở các hoạt động.
• Nhu cầu của KH thay đổi.
• Sự cải tiến sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.

tế
H
uế

• Trình độ nhân viên không đáp ứng yêu cầu hoặc thay đổi cán bộ quản lý.
Các nguyên nhân trên phát sinh từ bản chất hoạt động của đơn vị hoặc từ yếu
kém của HTKSNB. Nhà quản lý xem xét đánh giá rủi ro trong phạm vi hoạt động kinh
doanh của đơn vị. Từ đó ban hành biện pháp kiểm soát rủi ro nhằm hoàn thành mục

K
in

c. Hoạt động kiểm soát

h

tiêu của đơn vị.

Là tập hợp những chính sách và thủ tục đảm bảo các chỉ thị của nhà quản lý

ọc


được thực hiện. Giúp thực thi những hoạt động với mục đích chính là kiểm soát các rủi

ại
h

ro mà đơn vị đang gặp phải.

- Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Không một thành viên nào được giải quyết

Đ

mọi vấn đề của nghiệp vụ từ khi hình thành đến khi kết thúc. Không được kiêm nhiệm
nhiều chức năng cùng lúc chẳng hạn hoạt động phê duyệt phải được tách biệt việc thực
hiện, ghi chép nghiệp vụ…
Mục đích của phân chia trách nhiệm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, đảm
bảo tính độc lập việc thực hiện, nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng và
sửa chữa.
Phân chia trách nhiệm đòi hỏi tách biệt giữa các chức năng sau:
• Chức năng bảo quản tài sản với chức năng kế toán: Tách biệt hai chức năng
này để ngăn chặn hành vi tham ô tài sản, nhân viên không thể biển thủ tài sản.

SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú


• Chức năng phê chuẩn nghiệp vụ với chức năng bảo quản: người chịu trách
nhiệm phê chuẩn nghiệp vụ thì không được bảo quản tài sản. Giảm thiểu cơ hội lạm
dụng tài sản xảy ra.
• Chức năng thực hiện nghiệp vụ với chức năng kế toán: Hạn chế xu hướng nhân
viên thổi phồng kết quả nhằm tăng thành tích hoạt động của bộ phận đang công tác.
- Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ: Để tăng độ tin cậy của
thông tin, phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy
đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm soát quá trình xử lý thông tin cần bảo
đảm rằng phải kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách.

tế
H
uế

 Kiểm soát hệ thống chứng từ, sổ sách cần lưu ý:

• Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng để có thể kiểm
soát, tránh thất lạc và dễ dàng truy cập khi cần thiết.

• Chứng từ cần được lập ngay khi nghiệp vụ vừa xảy ra hoặc càng sớm càng tốt.

h

• Cần thiết kế đơn giản, rõ ràng dễ hiểu và có thể sử dụng cho nhiều công dụng

K
in

khác nhau.


• Phải tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học và kịp thời.

ọc

• Sổ sách phải đóng chắc chắn, đánh số trang, quy định nguyên tắc ghi chép,

ại
h

có chữ ký xét duyệt của người kiểm soát.
• Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán khoa học, an toàn, đúng quy định
và dễ dàng truy cập khi cần thiết.

Đ

- Phê chuẩn đúng đắn các nghiệp vụ hoặc hoạt động: Cần đảm bảo tất cả
nghiệp vụ hoặc hoạt động phải được phê chuẩn bởi một nhân viên quản lý trong quyền
hạn cho phép. Bởi lẽ nếu bất kì ai trong đơn vị đều có quyền mua sắm hoặc sử dụng tài
sản thì sẽ xảy ra tranh chấp và hỗn loạn. Có hai loại phê chuẩn là phê chuẩn chung và
phê chuẩn cụ thể.
• Phê chuẩn chung: Người quản lý ban hành các chính sách để áp dụng cho
toàn đơn vị. Sau đó nhân viên cấp dưới căn cứ chính sách đó để xét duyệt các nghiệp
vụ trong giới hạn mà chính sách cho phép.

SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

• Phê chuẩn cụ thể: Người quản lý xét duyệt từng nghiệp vụ riêng biệt chứ
không đưa ra chính sách chung nào. Phê chuẩn cụ thể được áp dụng cho những nghiệp
vụ không thường xuyên phát sinh.
- Kiểm soát vật chất: Hoạt động này được thực hiện cho các loại sổ sách và tài
sản kể cả những ấn chỉ đã được đánh số trước nhưng chưa sử dụng cũng như cần hạn
chế sự tiếp cận với các chương trình tin học và những hồ sơ dữ liệu.
Việc so sánh đối chiếu giữa sổ sách kế toán và tài sản trên thực tế phải thực
hiện định kỳ. Khi có bất kỳ chênh lệch nào cần phải điều tra và xem xét nguyên nhân
kịp thời để phát hiện yếu kém của các thủ tục bảo vệ tài sản và sổ sách có liên quan.

tế
H
uế

- Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá
nhân (bộ phận) khác với cá nhân (bộ phận) đang thực hiện nghiệp vụ. Nhu cầu phải
kiểm tra độc lập xuất phát từ HTKSNB có khuynh hướng giảm sút tính hữu hiệu trừ
khi có một cơ chế thường xuyên kiểm tra soát xét lại. Công việc này giúp hạn chế hành

h

vi tham ô, thất thoát tài sản.

K
in


Yêu cầu quan trọng đối với thành viên thực hiện kiểm tra là họ phải thật sự độc
lập với đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt động này sẽ mất đi nếu người
hiện nhiệm vụ.

ọc

thực hiện công tác thẩm tra là nhân viên cấp dưới của bộ phận được kiểm tra, thực

ại
h

-Phân tích soát xét lại việc thực hiện: xem xét lại những việc đã được thực hiện
bằng cách so sánh giữa thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước và các dữ liệu khác

Đ

có liên quan. Đồng thời phân tích mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá trình thực hiện.
Thường xuyên nghiên cứu, phân tích, nhà quản lý sẽ phát hiện được những sai sót và kịp
thời sửa chữa, thay đổi kế hoạch, chiến lược phù hợp với tình hình thực tại.
d. Thông tin và truyền thông.
Đây là điều kiện quan trọng cho việc thiết lập, duy trì và nâng cao năng lực
kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thành các báo cáo để cung cấp thông tin về
hoạt động, tình hình tài chính và sự tuân thủ nguyên tắc cho nội bộ và bên ngoài.
Thông tin cần thiết cho mọi cấp của một tổ chức, giúp đạt được các mục tiêu
kiểm soát khác nhau. Thông tin được cung cấp qua hệ thống thông tin. Hệ thống thông

SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

tin của một đơn vị có thể được xử lý trên máy tính, qua hệ thống thủ công hoặc kết
hợp cả hai.
Có các loại thông tin như sau: thông tin về tài chính, hoạt động, tuân thủ. Một
thông tin có thể được dùng cho nhiều mục tiêu khác nhau. Toàn đơn vị và từng bộ
phận cần xác định các thông tin cần thiết phải thu thập, xử lý và báo cáo. Có thể từ bên
trong hoặc bên ngoài đơn vị (nhà cung cấp, ngân hàng, cổ đông, nhà nước…).
Truyền thông là một phần của hệ thống thông tin để nhấn mạnh vai trò của việc
truyền đạt thông tin. Cần chú ý đến những vấn đề sau:
• Mọi thành viên của đơn vị phải hiểu rõ công việc của mình, tiếp nhận đầy đủ

tế
H
uế

và chính xác các chỉ thị từ cấp trên. Hiểu rõ mối quan hệ với các thành viên khác và sử
dụng được những phương tiện truyền thông trong đơn vị.

• Các thông tin từ bên ngoài cũng phải được tiếp nhận và ghi nhận một cách
Các đặc điểm của thông tin:

h

trung thực, đầy đủ, điều đó sẽ giúp đơn vị có những phản ứng kịp thời.

K

in

• Hỗ trợ cho chiến lược kinh doanh

• Hỗ trợ cho sang kiến mang tính chiến lược

ọc

• Hội nhập vào hoạt động kinh doanh
• Hệ thống thông tin mới và cũ.

ại
h

Yêu cầu về thông tin:

• Phải thích hợp: Thông tin cần phải phù hợp với yêu cầu ra quyết định.

Đ

• Phải kịp thời: cung cấp kịp thời khi có yêu cầu
• Phải cập nhật: đảm bảo có các số liệu mới nhất
• Phải chính xác và dễ dàng truy cập.
Trong hệ thống thông tin, có các loại hệ thống sau: hệ thống thông tin kế toán,
hệ thống thông tin sản xuất, hệ thống thông tin ngân sách, hệ thống thông tin nhân sự.
Trong đó, quan trọng nhất là hệ thống thông tin kế toán. Đầu vào của hệ thống thông
tin kế toán là các sự kiện kinh tế được biểu hiện dưới dạng các nghiệp vụ kế toán, đầu
ra là báo cáo kế toán.

SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Ngoài những yêu cầu thông thường của bất kỳ hệ thống thông tin nào ( tính kịp
thời, hiệu quả…) các mục tiêu chủ yếu mà hệ thống thông tin kế toán tài chính phải đạt
được như sau:
• Xác định và ghi chép tất cả các nghiệp vụ có thật.
• Diễn giải nghiêp vụ một cách chi tiết, đầy đủ để cho phép phân loại đúng đắn
các nghiệp vụ.
• Đo lường giá trị của các nghiệp vụ để ghi chép đúng giá trị.
• Xác định đúng kỳ hạn của các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra để ghi chép đúng kỳ.
• Trình bày đúng đắn và công bố đầy đủ thông tin cần thiết trên báo cáo tài chính.

tế
H
uế

Cần chú ý đến hai bộ phận quan trọng trong hệ thống là chứng từ và sổ sách kế
toán. Chứng từ cho phép kiểm tra, giám sát tỉ mỉ về từng hành vi kinh tế thông qua thủ
tục lập chứng từ. Ngoài ra, chứng từ ngăn chặn kịp thời các hành vi sai phạm để bảo
vệ tài sản của đơn vị. Sổ sách kế toán tiếp nhận những thông tin ban đầu trên chứng từ

h

để xử lý và hình thành thông tin tổng hợp trên các BCTC và báo cáo kế toán quản trị.


K
in

Việc truyền thông đúng đắn giúp nhân viên hiểu biết về vai trò và trách nhiệm
của họ liên quan đến quá trình lập BCTC. Các nhân viên xử lý thông tin hiểu rằng

ọc

công việc của họ có liên quan như thế nào đến người khác và yêu cầu phải báo cáo

ại
h

những tình huống bất thường cho cấp trên.
e. Giám sát.

Giám sát là quá trình người quản lý đánh giá chất lượng của HTKSNB. Điều

Đ

quan trọng trong giám sát là phải xác định kiểm soát nội bộ có vận hành đúng như
thiết kế không? Để đạt được kết quả tốt nhà quản lý cần thực hiện những hoạt động
giám sát thường xuyên hoặc định kỳ.
Giám sát thường xuyên đạt được thông qua việc tiếp nhận các ý kiến của KH, nhà
cung cấp…hoặc xem xét các báo cáo hoạt động và phát hiện các biến động bất thường.
Giám sát định kỳ thường được thực hiện thông qua các cuộc kiểm toán định kỳ
do kiểm toán viên nội bộ hoặc kiểm toán viên độc lập thực hiện.
(Sách Kiểm toán, Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM, Khoa Kế toán - Kiểm
toán, NXB Lao động xã hội)


SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1.1.1.4. Sự cần thiết của HTKSNB và các nguyên tắc của HTKSNB.
a. Sự cần thiết của HTKSNB.
HTKSNB thực chất là sự tổng hợp hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm,
nội quy chính sách và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo tổ chức đó
hoạt động hiệu quả, đạt được mục tiêu đặt ra một cách hợp lý.
Trong bất kì một tổ chức nào, sự xung đột giữa quyền lợi chung và quyền lợi cá
nhân luôn tồn tại song song. Phải thống nhất giữa hai quyền lợi là một vấn đề đặt ra
cho các nhà quản lý nhằm mục đích thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ của tổ chức. Nếu
không có HTKSNB thì không đảm bảo người lao động có thể hy sinh mục đích cá vì

tế
H
uế

mục đích chung.
Một HTKSNB vững mạnh giúp tổ chức giảm thiểu tối đa rủi ro có thể gặp phải
ở bộ máy kiểm soát và kể cả nguy cơ tiềm ẩn trong kinh doanh. Bảo vệ tài sản khỏi bị
hư hỏng, mất mát bởi gian lận, lừa gạt, trộm cắp. Đảm bảo tính chính xác các số liệu

h


kế toán và BCTC.

K
in

b. Các nguyên tắc của HTKSNB.

Nhà quản lý có trách nhiệm thành lập, điều hành HTKSNB phù hợp với mục

ọc

tiêu của tổ chức. Đồng thời chấp hành tốt nội quy làm gương cho người lao động tuân
thủ quy định, chính sách đã đặt ra.

ại
h

Để hệ thống này vận hành tốt, cần tuân thủ một số nguyên tắc như:
• Xây dựng môi trường văn hóa chú trọng đến sự liêm chính.

Đ

• Các quy trình hoạt động và kiểm soát nội bộ được văn bản hoá rõ ràng và
truyền đạt rộng rãi trong nội bộ tổ chức đảm bảo các thành viên đã cập nhật thông tin
một cách nhanh chóng và kịp thời.
• Xác định những hoạt động tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao. Mọi hoạt động quan
trọng cần được ghi lại bằng văn bản.
• Bất kỳ thành viên nào của tổ chức cũng phải tuân thủ HTKSNB.
• Ban hành những quy định về trách nhiệm kiểm tra và giám sát. Tiến hành

định kỳ các biện pháp kiểm tra độc lập và nâng cao hiệu quả của các biện pháp kiểm
soát nội bộ.

SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

• Báo cáo kiểm tra, kiểm soát nội bộ phải được đệ trình cho Hội đồng quản trị,
đồng gửi Ban kiểm soát.
1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động tín dụng tại NHTM.
1.2.1. Khái niệm và vai trò của NHTM.
a. Khái niệm NHTM:
“NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các tổ chức kinh tế và cá nhân
bằng cách huy động vốn rồi sử dụng vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp phương
tiện thanh toán và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên.”
( Sách Quản trị NHTM, TS. Trần Huy Hoàng - NXB Thống kê - Năm 2003)

tế
H
uế

b.Chức năng của NHTM.

- Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là
chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,

NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.

h

- Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho

K
in

các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng
(KH) như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ

ọc

hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của KH tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
lệnh của họ.

ại
h

- Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản
chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự

Đ

tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù
của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
1.2.2. Tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng của NHTM.
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng.
Tín dụng là một loại giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay

(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến hạn thanh toán.
(Sách Tín dụng ngân hàng, Chủ biên: TS.Hồ Diệu – NXB Thống kê năm 2003)
SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

b.Vai trò của hoạt động tín dụng trong NHTM.
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay. Tín dụng là
một mối quan hệ giao dịch mà trong đó có sự chuyển dịch tạm thời tài sản từ người
cho vay (người sở hữu) sang người đi vay (người sử dụng) để sau một thời gian người
cho vay thu về một giá trị lớn hơn ban đầu (bao gồm vốn gốc và lãi).
Từ bản chất vốn có của tín dụng ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng có vai trò hết
sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng.
Về mặt tài chính, những nghiệp vụ phát sinh từ hoạt động tín dụng phần lớn
nằm ở hoạt động cho vay, liên quan mật thiết đến tài sản bên Có của ngân hàng. Đòi

tế
H
uế

hỏi cán bộ tín dụng phải hết sức cẩn thận khi thẩm định những mối vay tránh rủi ro
cho ngân hàng. Nếu nghiệp vụ tín dụng gặp phải những vấn đề nguy cấp, tình hình tài

chính của ngân hàng cũng bị đe dọa.

Về mặt kinh doanh, nghiệp vụ cho vay của hoạt động tín dụng được xem là

h

thành phần nòng cốt tạo nên thu nhập cho ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay của ngân

K
in

hàng vừa đem lại nguồn lợi lớn từ tiền lãi của khoản vay vừa hỗ trợ những hoạt động
khác của ngân hàng. Chẳng hạn thanh toán quốc tế, thanh toán thẻ, các giao dịch thông

ọc

qua tiền gửi…

Đối với xã hội, hoạt động tín dụng ngân hàng chiếm vai trò quan trọng. Tín

ại
h

dụng giúp đời sống người dân trở nên thoải mái và tiện dụng hơn khi họ có thể mua
sắm theo hình thức vay trả góp. Đồng thời, tín dụng là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh

Đ

tế vì hoạt động tín dụng quyết định cơ cấu đầu tư mà cơ cấu kinh tế lại được quyết
định theo cơ cấu đầu tư. Do đó, Nhà nước thông qua hoạt động tín dụng để điều chỉnh

cơ cấu kinh tế.
c. Các hình thức tín dụng NHTM.
Hoạt động tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức sau:
• Cho vay.
• Chiết khấu.
• Cho thuê tài chính.
• Bảo lãnh ngân hàng.
• Nghiệp vụ bao thanh toán.
SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

d. Rủi ro trong hoạt động tín dụng NHTM.
Tín dụng là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng của ngân hàng và tiềm ẩn rủi ro
cao. Để quản lý tốt rủi ro tín dụng, nhà quản lý cần trang bị đầy đủ trình độ kỹ thuật,
nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên và chú trọng đến vấn đề
kiểm soát nội bộ trong ngân hàng.
Rủi ro tín dụng thường được nhắc đến trong hoạt động cho vay của ngân hàng
hoặc trên thị trường tài chính. Đó là khả năng không chi trả được nợ của người đi vay
đối với người cho vay khi đến hạn phải thanh toán. Người cho vay luôn phải chịu rủi
ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng.

tế
H
uế


Rủi ro tín dụng là một nhân tố quan trọng đòi hỏi các ngân hàng phải có khả
năng phân tích, đánh giá và quản lý rủi ro hiệu quả. Nếu chấp nhận nhiều khoản cho
vay có rủi ro tín dụng cao, ngân hàng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn hay tính
thanh khoản thấp. Điều này làm giảm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng, thậm

h

chí phá sản. Do đó, bộ phận quản lý tín dụng và quản trị rủi ro là hai bộ phận không

K
in

thể thiếu trong cơ cấu tổ chức của bất kỳ NHTM nào.
Trước hậu quả nghiêm trọng do rủi ro tín dụng gây ra, mỗi NHTM đều phải có

ọc

công tác kiểm soát tốt hoạt động cho vay, quy trình thẩm định phải rõ ràng, chặt chẽ,
hạn chế tối đa mức thiệt hại xảy ra nếu tồn tại rủi ro tín dụng.

ại
h

1.2.3. Những vấn đề chung về hoạt động cho vay của NHTM.
Theo Điều 3 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN của Thống đốc Ngân hàng

Đ

Nhà Nước về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với KH có các

khái niệm như sau:

a. Khái niệm hoạt động cho vay .
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho KH
sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
b. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận vốn
vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng giữa tổ chức tín dụng và KH.

SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

c. Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả
thuận giữa tổ chức tín dụng và KH mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó KH phải trả
một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
d. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng và KH thoả thuận về việc
thay đổi các kỳ hạn trả nợ đã thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.
e. Gia hạn nợ vay là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng
thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
f. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn
nhất định mà tổ chức tín dụng và KH đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

tế

H
uế

g. Nguyên tắc vay vốn.
Áp dụng theo Điều 6 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà Nước về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với KH.
h. Điều kiện vay vốn.

h

Áp dụng theo Điều 7 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN của Thống đốc Ngân

K
in

hàng Nhà Nước về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với KH.
1.2.4. Quy trình cho vay của NHTM.

ọc

Quy trình cho vay thực chất là một bảng tổng hợp các hoạt động trong quá trình
cho vay được tiến hành dựa trên những nguyên tắc, thủ tục, quy định của Ngân hàng

ại
h

trong hoạt động cho vay. Quy trình này bao gồm nhiều khâu theo một trật tự nhất định
từ khi tiếp nhận hồ sơ KH (KH) đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu hồi vốn và

Đ


thanh lý hợp đồng tín dụng.

Một quy trình cho vay căn bản gồm 6 bước, được tiến hành theo tuần tự như sau:
1.2.4.1.Tiếp nhận và hướng dẫn KH về điều kiện vay vốn, hồ sơ vay vốn.
Đây là khâu đầu tiên trong quy trình cho vay và được thực hiện khi cán bộ tín
dụng tiếp xúc với KH có nhu cầu vay vốn.
Lập hồ sơ vay vốn là bước quan trọng vì nó là khâu thu thập mọi thông tin cần
thiết về KH để thiết lập quan hệ vay vốn, mang tính quyết định đến những khâu sau
như phân tích và quyết định cho vay hay không?
Mặc dù có những quy định chung về thông tin xác lập cần thiết ở KH nhưng
không phải những quy định chung này có thể áp dụng với mọi doanh nghiệp (DN) hay
SVTH: Mai Thị Kim Ly – K44A KTKT

17


×