Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Vận dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15- Hợp đồng xây dựng vào việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng tại Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ 494

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 85 trang )

ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ
KHOA KÃÚ TOẠN TI CHÊNH
.....  .....

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂẢI HC

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

VÁÛN DỦNG CHØN MỈÛC KÃÚ TOẠN VIÃÛT NAM
SÄÚ 15HÅÜP ÂÄƯNG XÁY DỈÛNG VO VIÃÛC HON
THIÃÛN
CÄNG TẠC KÃÚ TOẠN DOANH THU, CHI PHÊ
HÅÜP ÂÄƯNG XÁY DỈÛNG TẢI CÄNG TY CÄØ PHÁƯN
QUN L V XÁY DỈÛNG ÂỈÅÌNG BÄÜ 494

Sinh viãn thỉûc hiãûn:

Ging viãn hỉåïng dáùn:

CAO MINH TRANG



ThS. LÃ THË HOI ANH

Låïp: K44A - Kãú toạn kiãøm toạn
Khọa hc: 2010 - 2014
HÚ, 05/2014


Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Để thực hiện và hoàn thành đề tài này, tôi đã nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá
nhân.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các
thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cô
trong khoa Kế toán – Tài chính đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt
kiến thức cho tôi trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Th.S Lê Thị

Hoài Anh, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.
Xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh chị ở Công ty cổ
phần Quản lý và Xây dựng đường bộ 494 đã hướng dẫn, giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu cần thiết cho tôi trong quá
trình thực tập tại Công ty.
Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và
người thân đã cổ vũ, động viên tinh thần cho tôi trong suốt thời
gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản
thân có hạn, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không tránh
khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những đóng góp ý kiến
quý báu của thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện


Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế

Cao Minh Trang



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục ............................................................................................................................ i
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................ iv
Danh mục bảng, biểu ...................................................................................................... v
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................. vi
Tóm tắt nội dung nghiên cứu........................................................................................ vii

tế
H
uế

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
1.2. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

ại
họ
cK
in
h

1.4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
1.6. Cấu trúc đề tài .......................................................................................................3
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4

CHƯƠNG I - NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI
PHÍ CỦA HĐXD THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM SỐ 15 TẠI CÁC

Đ

DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ...................................................................................4
1.1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng chi phối đến công tác kế toán doanh thu, chi
phí tại các doanh nghiệp xây dựng ...............................................................................4
1.2. Nội dung doanh thu, chi phí Hợp đồng xây dựng theo Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 15 ....................................................................................................................5
1.2.1. Nội dung doanh thu Hợp đồng xây dựng .......................................................5
1.2.2. Nội dung chi phí Hợp đồng xây dựng ............................................................7
1.3. Phương pháp ghi nhận doanh thu, chi phí Hợp đồng xây dựng theo Chuẩn mực
kế toán Việt Nam số 15 ................................................................................................8
1.3.1. Ghi nhận doanh thu Hợp đồng xây dựng ........................................................8
1.3.2. Ghi nhận chi phí Hợp đồng xây dựng...........................................................10
SVTH: Cao Minh Trang

i


1.4. Kế toán doanh thu và chi phí Hợp đồng xây dựng theo Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 15 ..................................................................................................................11
1.4.1. Kế toán doanh thu Hợp đồng xây dựng ........................................................11
1.4.1.1. Kế toán doanh thu đối với hình thức thanh toán theo tiến độ kế hoạch 11
1.4.1.2. Kế toán doanh thu đối với hình thức thanh toán theo giá trị khối
lượng thực hiện ....................................................................................... 12
1.4.2. Kế toán chi phí Hợp đồng xây dựng .............................................................12
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................................12
1.4.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .........................................14

1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ...................................................15

tế
H
uế

1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................18
CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT
NAM SỐ 15 VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HĐXD
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ 494 .........21

ại
họ
cK
in
h

2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ 494 ................21
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng
đường bộ 494 ..........................................................................................................21
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh ....................................................................................22
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty................................................................23
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...........................................................23
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...........................................23

Đ

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..............................................23
2.1.5. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2011- 2013) ............................26
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2011- 2013) ........27

2.1.7. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm
(2011- 2013) ...........................................................................................................28
2.1.8. Tổ chức công tác kế toán ..............................................................................32
2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................32
2.1.8.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty .......................................33
2.2. Thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 vào công tác kế toán doanh
thu, chi phí HĐXD tại Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ 494 ........................ 34
SVTH: Cao Minh Trang

ii


2.2.1. Xác định nội dung doanh thu, chi phí HĐXD theo Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 15 tại Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ 494 ....................34
2.2.1.1. Xác định nội dung doanh thu HĐXD ....................................................34
2.2.1.2. Xác định nội dung chi phí HĐXD .........................................................35
2.2.2. Phương pháp ghi nhận doanh thu và chi phí HĐXD theo Chuẩn mực kế toán
Việt Nam số 15 tại Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ 494 ............38
2.2.2.1. Ghi nhận doanh thu HĐXD ...................................................................38
2.2.2.2. Ghi nhận chi phí HĐXD ........................................................................39
2.2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí HĐXD theo Chuẩn mực kế
toán Việt Nam số 15 tại Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ 494 ....40

tế
H
uế

2.2.3.1. Kế toán doanh thu HĐXD .....................................................................40
2.2.3.2. Kế toán chi phí HĐXD ..........................................................................44
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ CỦA HĐXD THEO CHUẨN MỰC KẾ

ại
họ
cK
in
h

TOÁN VIỆT NAM SỐ 15 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY
DỰNG ĐƯỜNG BỘ 494 .............................................................................................61
3.1. Đánh giá thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 vào công tác
kế toán doanh thu, chi phí HĐXD tại Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường
bộ 494 .........................................................................................................................61
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................61
3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................62

Đ

3.2. Giải pháp nhằm vận dụng hiệu quả Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 vào
công tác kế toán doanh thu, chi phí HĐXD tại Công ty cổ phần Quản lý và Xây
dựng đường bộ 494 ....................................................................................................63
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................66
3.1. Kết luận ...............................................................................................................66
3.2. Kiến nghị .............................................................................................................66
3.3. Hướng tiếp tục nghiên cứu của đề tài .................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Cao Minh Trang


iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Hợp đồng xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

GTGT

Giá trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN
KPCĐ


Bảo hiểm thất nghiệp

Kinh phí công đoàn

Tài sản cố định

ại
họ
cK
in
h

TSCĐ

tế
H
uế

HĐXD

Công cụ dụng cụ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

Đ

CCDC


SVTH: Cao Minh Trang

iv


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2011-2013) .............................26
Bảng 2.2: Tình hình Tài sản - Nguồn vốn Công ty qua 3 năm (2011-2013) ................30
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2011-2013)........... 31
Biểu 2.1: Bảng kê chứng từ nghiệm thu thanh toán quý IV/2013 ................................................. 41
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000093 ............................................................................................. 42
Biểu 2.3: Chứng từ ghi sổ số 159 ...................................................................................................... 43
Biểu 2.4: Sổ cái tài khoản 511 ........................................................................................................... 43

tế
H
uế

Biểu 2.5: Phiếu nhập kho số 103 ....................................................................................................... 46
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho số 299 ........................................................................................................ 47
Biểu 2.7: Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất dùng tháng 09/2013 ............................................ 48
Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ số 78 ........................................................................................................ 48

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ số 82 ........................................................................................................ 49

Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................. 49
Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ số 84 ...................................................................................................... 51
Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ số 88 ...................................................................................................... 52
Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp:...................................................... 52
Biểu 2.14: Phiếu xuất kho số 190...................................................................................................... 55
Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ số 75 ...................................................................................................... 55

Đ

Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 77 ...................................................................................................... 56
Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ số 91 ...................................................................................................... 57
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công.................................................... 57
Biểu 2.19: Chứng từ ghi sổ số 81 ...................................................................................................... 59
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ số 93 ...................................................................................................... 59
Biểu 2.21: Sổ cái tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung ............................................................... 60

SVTH: Cao Minh Trang

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trường hợp doanh nghiệp xây
lắp thuê ngoài máy thi công .........................................................................16
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp doanh
nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng biệt và đội máy thi công có tổ
chức bộ máy kế toán riêng ...........................................................................16


tế
H
uế

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp doanh
nghiệp cung cấp lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận .....................................17
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp doanh
nghiệp bán lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận ..............................................17

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp doanh nghiệp không
tổ chức đội máy thi công riêng biệt, không tổ chức bộ máy kế toán riêng ............18
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng
đường bộ 494 ...............................................................................................25
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng

Đ

đường bộ 494 ...............................................................................................32

SVTH: Cao Minh Trang

vi



TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu vận dụng Chuẩn mực kế toán quốc tế số 11 về Hợp đồng
xây dựng và dựa trên thực tiễn ở Việt Nam, Bộ Tài chính đã ban hành Chuẩn mực kế
toán số 15 “Hợp đồng xây dựng” . Tuy nhiên, các doanh nghiệp xây dựng vẫn chưa áp
dụng một cách có hiệu quả vào thực tiễn, việc hạch toán doanh thu, chi phí giữa các
doanh nghiệp xây dựng vẫn chưa thực sự thống nhất, chưa phản ánh kịp thời và chính

tế
H
uế

xác các thông tin về doanh thu, chi phí của Hợp đồng xây dựng. Vì vậy, việc vận dụng
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 vào việc hạch toán doanh thu và chi phí của
HĐXD tại các doanh nghiệp xây dựng nhằm đảm bảo số liệu phản ánh trên báo cáo tài
chính trung thực, hợp lý là việc hết sức cần thiết và cấp bách hiện nay.

ại
họ
cK
in
h

Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài “Vận dụng Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 15- Hợp đồng xây dựng vào việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí hợp đồng xây dựng tại Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ
494” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu và
chi phí của HĐXD theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 tại các doanh nghiệp xây

dựng; thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 vào công tác kế toán

Đ

doanh thu và chi phí của HĐXD tại Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ
494 và một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
HĐXD của HĐXD theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 tại Công ty cổ phần Quản
lý và Xây dựng đường bộ 494.
Đề tài đã hoàn thành được các mục tiêu đặt ra, tuy nhiên do thời gian được tiếp
xúc với thực tế ngắn nên tôi chỉ tập trung nghiên cứu công tác hạch toán kế toán doanh
thu, chi phí HĐXD của công trình “Sửa chữa tường chắn bị gãy đổ Km925+820;
Km925+965 đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình” mà chưa mở rộng ra nghiên cứu
các công trình khác, do các đội khác thi công.

SVTH: Cao Minh Trang

vii


PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành xây dựng là ngành sản xuất độc lập có những điểm đặc thù về mặt kinh tế,
tổ chức quản lý và kỹ thuật chi phối trực tiếp đến việc tổ chức công tác kế toán, đặc
biệt là trong công tác hạch toán doanh thu và chi phí của Hợp đồng xây dựng.
Vai trò và nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán doanh thu và chi phí Hợp đồng
xây dựng trong các doanh nghiệp xây dựng đó là:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác toàn bộ chi phí thực tế phát sinh.

tế
H

uế

- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi
phí máy thi công và các chi phí ngoài dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh
lệch so với định mức, các chi phí ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư

ại
họ
cK
in
h

hỏng… trong sản xuất để đề xuất những biện pháp kịp thời.

- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất khả năng và các biện pháp
hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.

- Lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung cấp
chính xác, kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ
cho yêu cầu quản lý của Giám đốc.

Đ

Nhận thức được tầm quan trọng đó của công tác kế toán doanh thu và chi phí
Hợp đồng xây dựng, trên cơ sở nghiên cứu vận dụng Chuẩn mực kế toán quốc tế số 11
về Hợp đồng xây dựng và dựa trên thực tiễn ở Việt Nam, Bộ tài chính đã ban
hành Chuẩn mực kế toán số 15 “Hợp đồng xây dựng” theo quyết định số
165/2002/QĐ- BTC ngày 31/12/2002 và thông tư hướng dẫn số 105/2003/TT-BTC
ngày 04/11/2003, sau được thay thế bằng thông tư 161/2007/TT-BTC, quy định,
hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và chi phí liên quan

đến hợp đồng xây dựng, làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Các quy
định trong chuẩn mực và thông tư hướng dẫn tương đối rõ ràng, đánh dấu một bước
tiến trong quá trình hội nhập với thế giới về kế toán. Tuy nhiên, các doanh nghiệp xây
dựng vẫn chưa áp dụng một cách có hiệu quả vào thực tiễn, việc hạch toán doanh thu,

SVTH: Cao Minh Trang

1


chi phí giữa các doanh nghiệp xây dựng vẫn chưa thực sự thống nhất, chưa phản ánh
kịp thời và chính xác các thông tin về doanh thu, chi phí của Hợp đồng xây dựng. Cán
bộ kế toán trong quá trình tính toán, hạch toán số liệu, hoặc hiểu không đúng và vận
dụng sai, hoặc cố tình vận dụng sai quy định nhằm hoàn thành mục tiêu riêng của
doanh nghiệp, điều này làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, và làm ảnh hưởng đến
quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính, gây rất nhiều khó khăn cho
quá trình quản lý, kiểm tra, kiểm toán tại doanh nghiệp, các cơ quan chủ quản và các
bên có liên quan. Vì vậy, việc vận dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 vào việc
hạch toán doanh thu và chi phí của HĐXD tại các doanh nghiệp xây dựng nhằm đảm
và cấp bách hiện nay.

tế
H
uế

bảo số liệu phản ánh trên báo cáo tài chính trung thực, hợp lý là việc hết sức cần thiết
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài “Vận dụng Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 15- Hợp đồng xây dựng vào việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí hợp đồng xây dựng tại Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ 494”


ại
họ
cK
in
h

làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

1.2. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình vận dụng Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 15 vào công tác kế toán doanh thu, chi phí HĐXD tại Công ty cổ phần Quản
lý và Xây dựng đường bộ 494.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu

Đ

Đề tài này nghiên cứu nhằm các mục đích sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về nguyên tắc kế toán doanh thu và
chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15.
- Tìm hiểu và đánh giá tình hình vận dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15
vào công tác kế toán doanh thu và chi phí HĐXD tại Công ty cổ phần Quản lý và Xây
dựng đường bộ 494.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm vận dụng có hiệu quả Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 15 vào việc hoàn thiện kế toán doanh thu và chi phí tại Công ty cổ phần Quản
lý và xây dựng đường bộ 494.

SVTH: Cao Minh Trang


2


1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Để thực hiện đề tài này, tôi thu thập số liệu tại phòng kế toán Công
ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ 494.
- Thời gian: Số liệu thu thập để viết đề tài này từ 01/01/2013 đến 31/12/2013.

1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu thông tin qua báo cáo tài
chính, sách báo, internet… làm cơ sở thu thập tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trực tiếp liên hệ và đặt câu hỏi cho nhân

tế
H
uế

viên phòng kế toán về những vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí
HĐXD, tìm ra những điểm khác nhau giữa lý thuyết và thực tiễn.

- Phương pháp thu thập số liệu: Thông qua phương pháp này để thu thập số liệu,
vụ phát sinh.

ại
họ
cK
in
h

chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa những thông tin liên quan đến các nghiệp


- Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: Từ những số
liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có
những phân tích, nhận xét riêng về công tác kế toán doanh thu, chi phí HĐXD.

1.6. Cấu trúc đề tài

Đ

Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, đề tài gồm 3 chương:
Chương I - Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu và chi phí của HĐXD
theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 tại các doanh nghiệp xây dựng
Chương II - Thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 vào công
tác kế toán doanh thu và chi phí của HĐXD tại Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng
đường bộ 494
Chương III - Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
chi phí của HĐXD theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 tại Công ty cổ phần Quản
lý và Xây dựng đường bộ 494

SVTH: Cao Minh Trang

3


PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I - NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ CHI PHÍ CỦA HĐXD THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
VIỆT NAM SỐ 15 TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng chi phối đến công tác kế toán doanh
thu, chi phí tại các doanh nghiệp xây dựng

Ngành xây dựng là ngành có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, có
tác động lớn đến công tác kế toán trong doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán

tế
H
uế

doanh thu, chi phí của HĐXD nói riêng. Sự tác động này được thể hiện như sau:
- Sản phẩm xây dựng mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ: Sản phẩm xây dựng
không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, mỗi sản phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế
mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau, vì vậy mỗi sản phẩm xây

ại
họ
cK
in
h

dựng đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù
hợp với đặc điểm từng công trình. Chi phí bỏ ra để thi công xây dựng các công trình
có nội dung và cơ cấu không đồng nhất như các loại sản phẩm công nghiệp; ngay cả
khi công trình được thi công theo thiết kế mẫu nhưng nếu địa điểm khác nhau, điều
kiện thi công khác nhau thì chi phí sản xuất cũng khác nhau. Việc tập hợp các chi phí
sản xuất, tính giá thành và xác định kết quả thi công xây dựng cũng được tính cho từng

Đ

công trình, hạng mục công trình riêng biệt.

- Sản phẩm xây dựng có giá trị lớn và thời gian thi công tương đối dài: Các công

trình xây dựng thường đòi hỏi phải có vốn đầu tư lớn, vật tư, lao động, máy móc thi
công nhiều... với thời gian thi công kéo dài thường trên một năm, có công trình kéo dài
hàng chục năm. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây dựng không xác định hàng tháng như
các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp mà được xác định tùy thuộc vào đặc điểm kỹ
thuật của từng công trình, điều này thể hiện qua phương thức thanh toán giữa hai bên
nhà thầu và khách hàng. Và với chu kỳ sản xuất dài như vậy, đối tượng tính giá thành
là sản phẩm xây dựng hoàn chỉnh, hoặc cũng có thể là sản phẩm xây dựng hoàn thành
đến giai đoạn quy ước. Do vậy, việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và kỳ

SVTH: Cao Minh Trang

4


tính giá thành sẽ đáp ứng yêu cầu quản lý kịp thời và chặt chẽ chi phí, đánh giá đúng
đắn tình hình quản lý và thi công trong từng thời kỳ nhất định.
- Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng tương đối dài: Vì có thời gian sử
dụng lâu dài nên mọi sai phạm trong quá trình thi công đều khó sửa chữa mà thường
phải phá đi làm lại. Sai lầm trong XDCB vừa gây lãng phí, vừa để lại hậu quả nghiêm
trọng, khó khắc phục. Chính vì vậy, trong quá trình thi công, bên cạnh việc quản lý
trên phương diện hạch toán thì các doanh nghiệp cũng cần thường xuyên kiểm tra,
giám sát chất lượng công trình.
- Sản phẩm xây dựng được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi

tế
H
uế

theo địa bàn thi công: Một khi công trình xây dựng hoàn thành, người công nhân xây
dựng không còn việc gì phải làm ở đó nữa, mà chuyển đến thi công ở một công trình

khác, do đó sẽ có nhiều khoản chi phí phát sinh đi kèm ảnh hưởng lớn đến kết quả
kinh doanh sản phẩm xây dựng như chi phí điều động nhân công, điều động máy móc

ại
họ
cK
in
h

thi công… cũng do đặc điểm này nên các doanh nghiệp xây dựng thường sử dụng lực
lượng lao động thuê ngoài tại chỗ để tiết kiệm chi phí khi di dời.
- Sản xuất xây dựng phải tiến hành ngoài trời nên chịu tác động trực tiếp bởi môi
trường, tự nhiên, thời tiết: Điều này làm cho sản phẩm xây dựng mang tính thời vụ. Trong
điều kiện thời tiết không thuận lợi, ảnh hưởng xấu đến chất lượng thi công, có thể có phát
sinh các khối lượng công trình phải phá đi làm lại, doanh nghiệp cần phải có kế hoạch

Đ

điều độ chi phí sản xuất cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
Các đặc điểm nêu trên chi phối đến toàn bộ nội dung tổ chức công tác kế toán ở
doanh nghiệp xây dựng từ việc tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức thu thập thông tin qua
chế độ chứng từ kế toán cho đến phương pháp xử lý và ghi nhận thông tin trên các tài
khoản, lập và trình bày báo cáo tài chính.

1.2. Nội dung doanh thu, chi phí Hợp đồng xây dựng theo Chuẩn mực kế
toán Việt Nam số 15
1.2.1. Nội dung doanh thu Hợp đồng xây dựng
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng
bao gồm:
SVTH: Cao Minh Trang


5


- Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng; và
- Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các
khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có
thể xác định được một cách đáng tin cậy.
Doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ, ví dụ:
- Nhà thầu và khách hàng thỏa thuận về các thay đổi và các yêu cầu làm tăng
hoặc giảm doanh thu của hợp đồng trong kỳ tiếp theo so với hợp đồng được chấp
thuận ban đầu;

tế
H
uế

- Do giá cả tăng lên so với giá trị ghi trong hợp đồng;

- Doanh thu theo hợp đồng có thể bị giảm do nhà thầu không thực hiện đúng tiến
độ hoặc không đảm bảo chất lượng xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Khi hợp đồng với giá cố định quy định mức giá cố định cho một đơn vị sản

ại
họ
cK
in
h

phẩm hoàn thành thì doanh thu theo hợp đồng sẽ tăng hoặc giảm khi khối lượng sản

phẩm tăng hoặc giảm.

Các khoản tiền thưởng cũng được tính vào doanh thu của hợp đồng xây dựng khi
các khoản này chắc chắn đạt hoặc vượt mức một số tiêu chuẩn cụ thể đã ghi trong hợp
đồng và có thể xác định được một cách đáng tin cậy.
Các khoản thanh toán khác mà nhà thầu thu được từ khách hàng hay một bên

Đ

khác để bù đắp cho các chi phí không được ghi trong hợp đồng như sự chậm trễ cho
khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp
về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng, cũng được tính vào doanh thu của hợp
đồng khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Các thỏa thuận đã đạt được kết quả là khách hàng sẽ chấp thuận bồi thường;
- Khoản thanh toán khác được khách hàng chấp thuận và được xác định một cách
đáng tin cậy.
Sự thay đổi về kỹ thuật hay thiết kế của tài sản và thay đổi khác theo yêu cầu của
khách hàng trong quá trình thực hiện hợp đồng cũng được tính vào doanh thu của hợp

SVTH: Cao Minh Trang

6


đồng nếu chắc chắn khách hàng chấp nhận các thay đổi và doanh thu phát sinh từ thay
đổi đó, doanh thu phát sinh này phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Như vậy, doanh thu của hợp đồng xây dựng được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Việc xác định doanh thu của hợp đồng chịu tác
động của nhiều yếu tố không chắc chắn vì chúng tùy thuộc vào các sự kiện sẽ xảy ra
trong tương lai. Việc ước tính thường phải được sửa đổi khi các sự kiện đó phát sinh

và những yếu tố không chắc chắn được giải quyết.
1.2.2. Nội dung chi phí Hợp đồng xây dựng
Chi phí của hợp đồng xây dựng bao gồm chi phí liên quan đến hợp đồng trong

tế
H
uế

suốt giai đoạn kể từ khi ký hợp đồng cho đến khi kết thúc hợp đồng. Theo Chuẩn mực
kế toán Việt Nam số 15, các chi phí này bao gồm:

- Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng, như:

ại
họ
cK
in
h

+ Chi phí nhân công tại công trường.
+ Chi phí giám sát công trình.

Nếu cán bộ giám sát là đại diện của chủ đầu tư thì chi phí trả cho cán bộ giám sát
sẽ do bên chủ đầu tư thanh toán và do đó không được tính vào chi phí HĐXD.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu.

Đ

+ Chi phí thiết bị công trình.


+ Khấu hao máy móc, thiết bị và các tài sản cố định khác sử dụng để thực hiện
hợp đồng.
+ Chi phí vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy móc, thiết bị và nguyên liệu, vật liệu
đến và đi khỏi công trình.
+ Chi phí thuê nhà xưởng, máy móc, thiết bị để thực hiện hợp đồng.
+ Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật liên quan trực tiếp đến hợp đồng.
+ Chi phí dự tính để sửa chữa và bảo hành công trình.
+ Các chi phí liên quan trực tiếp khác.
SVTH: Cao Minh Trang

7


+ Các khoản thu từ việc bán nguyên liệu, vật liệu thừa, thu thanh lý máy móc,
thiết bị thi công khi kết thúc hợp đồng được ghi giảm chi phí trực tiếp của hợp đồng.
- Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng xây dựng và phân bổ
cho từng hợp đồng, như:
+ Chi phí bảo hiểm
+ Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật không liên quan trực tiếp đến một hợp
đồng cụ thể
+ Chi phí quản lý chung trong xây dựng

tế
H
uế

+ Chi phí đi vay, nếu thỏa mãn các điều kiện chi phí đi vay được vốn hóa theo
quy định trong Chuẩn mực “Chi phí đi vay”.

- Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp đồng

như chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí triển khai mà khách hàng phải trả lại cho nhà

ại
họ
cK
in
h

thầu đã được quy định trong hợp đồng.

- Không được tính vào chi phí của HĐXD các chi phí không liên quan đến hoạt
động của hợp đồng hoặc không thể phân bổ cho HĐXD như: chi phí quản lý hành
chính chung, hoặc chi phí nghiên cứu, triển khai mà hợp đồng không quy định khách
hàng phải trả cho nhà thầu; chi phí bán hàng; khấu hao máy móc, thiết bị và TSCĐ
khác không sử dụng cho HĐXD.

Đ

1.3. Phương pháp ghi nhận doanh thu, chi phí Hợp đồng xây dựng theo
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15
Để đảm bảo tính thống nhất nhất định trong việc hạch toán doanh thu và chi phí
của HĐXD giữa các doanh nghiệp XDCB, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 đã quy
định khá cụ thể về việc ghi nhận doanh thu và chi phí làm cơ sở cho việc hạch toán
doanh thu và chi phí của HĐXD.
1.3.1. Ghi nhận doanh thu Hợp đồng xây dựng
Doanh thu của HĐXD được ghi nhận theo hai trường hợp: trường hợp HĐXD
quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch và trường hợp HĐXD quy
định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện.
SVTH: Cao Minh Trang


8


- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
Khi kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu
HĐXD được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác
định vào ngày lập BCTC mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế
hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng
thực hiện:
Khi kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một cách đáng tin cậy và được khách
hàng xác nhận, thì doanh thu HĐXD được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã

tế
H
uế

hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập.
Như vậy kết quả thực hiện HĐXD được ước tính như thế nào gọi là đáng tin cậy?
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 quy định như sau:

ại
họ
cK
in
h

- Đối với HĐXD với giá cố định, kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một
cách đáng tin cậy khi đồng thời thỏa mãn bốn điều kiện sau:
+ Tổng doanh thu của hợp đồng tính toán được một cách đáng tin cậy;

+ Doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế từ hợp đồng;
+ Chi phí để hoàn thành hợp đồng và phần công việc đã hoàn thành tại thời điểm

Đ

lập BCTC được tính toán một cách đáng tin cậy;

+ Các khoản chi phí liên quan đến hợp đồng có thể xác định được rõ ràng và tính
toán được một cách đáng tin cậy để tổng chi phí thực tế của hợp đồng có thể so sánh
được với tổng dự toán.
- Đối với HĐXD với chi phí phụ thêm, kết quả thực hiện HĐXD được ước tính
một cách đáng tin cậy khi đồng thời thỏa mãn hai điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế từ hợp đồng;
+ Các khoản chi phí liên quan đến hợp đồng có thể xác định được rõ ràng và tính
toán được một cách đáng tin cậy không kể có được hoàn trả hay không.

SVTH: Cao Minh Trang

9


Khi kết quả thực hiện HĐXD không thể ước tính được một cách đáng tin cậy, thì
doanh thu chỉ được ghi nhận tương đương với chi phí của hợp đồng đã phát sinh mà
việc được hoàn trả là tương đối chắc chắn.
Tóm lại, khi loại bỏ được các yếu tố không chắc chắn liên quan đến việc ước tính
một cách đáng tin cậy kết quả thực hiện hợp đồng thì doanh thu liên quan đến HĐXD
sẽ được ghi nhận tương ứng với phần công việc hoàn thành.
1.3.2. Ghi nhận chi phí Hợp đồng xây dựng
Cũng như doanh thu, chi phí HĐXD cũng được ghi nhận theo hai trường hợp


tế
H
uế

tương ứng:
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
Khi kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một cách đáng tin cậy, thì chi phí
HĐXD được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác

ại
họ
cK
in
h

định vào ngày lập BCTC mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế
hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng
thực hiện:

Khi kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một cách đáng tin cậy và được
khách hàng xác nhận, thì chi phí HĐXD được ghi nhận tương ứng với phần công việc

Đ

đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập.
Khi kết quả thực hiện HĐXD không thể ước tính được một cách đáng tin cậy thì
chi phí của hợp đồng chỉ được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi các chi phí này đã phát
sinh. Phải ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ đối với các trường hợp chi phí liên quan
đến hợp đồng không thể thu hồi được sau đây:

+ Không đủ điều kiện pháp lý để tiếp tục thực hiện hợp đồng.
+ Việc tiếp tục thực hiện hợp đồng còn tùy thuộc vào kết quả xử lý các đơn kiện
hoặc ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
+ Hợp đồng có liên quan tới tài sản có khả năng bị trưng thu hoặc tịch thu.

SVTH: Cao Minh Trang

10


+ Hợp đồng mà khách hàng không thể thực thi nghĩa vụ của mình.
+ Hợp đồng mà nhà thầu không thể hoàn thành hoặc không thể thực thi theo
nghĩa vụ quy định trong hợp đồng.
Tóm lại, khi loại bỏ được các yếu tố không chắc chắn liên quan đến việc ước tính
một cách đáng tin cậy kết quả thực hiện hợp đồng thì chi phí liên quan đến HĐXD sẽ
được ghi nhận tương ứng với phần công việc hoàn thành.

1.4. Kế toán doanh thu và chi phí Hợp đồng xây dựng theo Chuẩn mực kế
toán Việt Nam số 15

tế
H
uế

1.4.1. Kế toán doanh thu Hợp đồng xây dựng

Theo chế độ quy định hiện hành, thì có hai phương thức thanh toán đối với
HĐXD, đó là thanh toán theo tiến độ kế hoạch và thanh toán theo giá trị khối lượng

ại

họ
cK
in
h

thực hiện. Vì vậy, cũng có hai cách hạch toán doanh thu HĐXD tương ứng với hai
phương thức thanh toán trên:

1.4.1.1. Kế toán doanh thu đối với hình thức thanh toán theo tiến độ kế hoạch
Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi
kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một cách đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ vào
chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải

Đ

hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, kế toán ghi:

Nợ TK 337- Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền phải thu
theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
Có TK 337- Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

SVTH: Cao Minh Trang

11



1.4.1.2. Kế toán doanh thu đối với hình thức thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện
Khi kết quả thực hiện HĐXD được xác định một cách đáng tin cậy và được
khách hàng xác nhận, kế toán lập hóa đơn GTGT trên cơ sở phần công việc đã hoàn
thành, căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán

tế
H
uế

Đồng thời ghi:

Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang
1.4.2. Kế toán chi phí Hợp đồng xây dựng

ại
họ
cK
in
h

1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị thực tế của vật
liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham
gia cấu thành thực thể sản phẩm xây, lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành

khối lượng xây lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc, phương tiện thi công và
những vật liệu tính trong chi phí chung).

- Tài khoản sử dụng: Để tập hợp, phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế

Đ

toán sử dụng tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK 621 được mở chi tiết
theo từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi,…
- Phương pháp hạch toán: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp là công trình, hạng mục công trình cho nên toàn bộ giá trị vật liệu xuất
dùng vào công trình nào, hạng mục công trình nào thì được hạch toán vào công trình
hay hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc, giá trị thực tế và khối lượng thực
tế đã sử dụng.

SVTH: Cao Minh Trang

12


Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:
(4)
TK 152

TK 621

(2)


TK 632

(5)

TK 111, 112, 331

TK 154
(6)

ại
họ
cK
in
h

TK 133

tế
H
uế

(1)

TK 111, 152

TK 1413

(3a)

(3b)


TK 133

Đ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

(1) Mua ngoài nguyên vật liệu, dùng trực tiếp cho xây lắp công trình.
(2) Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho xây lắp công trình.
(3a) Tạm ứng chi phí nguyên vật liệu cho đơn vị xây lắp nội bộ không tổ chức kế
toán riêng.
(3b) Quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng công trình hoàn thành đã bàn giao
được duyệt.
(4) Nhập kho NVL thừa khi kết thúc HĐXD.
(5) Chi phí nguyên vật liệu vượt mức bình thường, không tính vào giá thành.

SVTH: Cao Minh Trang

13


(6) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho tính giá thành thực tế của
công trình, hạng mục công trình.
1.4.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho số ngày
công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công trình, kể cả công
nhân vận chuyển bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn
bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công không phân biệt trong danh sách hay ngoài
danh sách.
Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến hạng mục công trình


tế
H
uế

nào thì hạch toán trực tiếp cho hạng mục công trình đó.

- Tài khoản sử dụng: Để tập hợp, phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử
dụng tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp.

ại
họ
cK
in
h

- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, hợp đồng giao
khoán, phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoàn thành…
- Phương pháp hạch toán:

Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 334

TK 622

Đ

(1)

TK 111, 112


TK 632
(3)

TK 1413
(2a)

TK 154
(2b)

(4)

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
(1) Căn cứ vào bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp ở đội thi công,
kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp theo từng công trình, hạng mục công trình.

SVTH: Cao Minh Trang

14


(2a) Tạm ứng chi phí nhân công trực tiếp cho các đơn vị xây lắp nội bộ không tổ
chức kế toán riêng.
(2b) Quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng công trình hoàn thành đã bàn giao
được duyệt.
(3) Chi phí nhân công trực tiếp vượt mức bình thường, không tính vào giá thành
sản phẩm xây lắp.
(4) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 phục vụ cho việc tính
giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục công trình.


tế
H
uế

1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

Máy thi công là một bộ phận của TSCĐ, gồm các loại xe, máy, kể cả thiết bị
được chuyển động bằng động cơ (chạy bằng hơi nước, diesel, xăng dầu…) được sử
dụng trực tiếp cho công tác xây dựng trên công trường thay thế cho sức lao động của

ại
họ
cK
in
h

con người trong các công việc làm đất, đá, bê- tông, nền, móng; xúc, nâng cao, vận
chuyển… như máy nghiền đá, máy trộn bê- tông, máy san nền, máy xúc, cần cẩu…
Chi phí sử dụng máy thi công gồm chi phí về vật liệu, nhân công, các chi phí
khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng máy phục vụ cho các công trình xây dựng.
-

Tài khoản sử dụng: Để tập hợp, phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế

toán sử dụng tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công.
Chứng từ sử dụng: Nhật trình xe máy, phiếu xuất kho, phiếu chi, hóa đơn

Đ

-


GTGT, hóa đơn mua hàng, bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng trích và
phân bổ khấu hao TSCĐ…
-

Phương pháp hạch toán: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ

thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công:
- Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài máy thi công:

SVTH: Cao Minh Trang

15


×