Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng Trung tâm quảng cáo và giới thiệu sản phẩm Đồng Đăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 148 trang )

Đồ án tốt nhiệp -

Phần kiến trúc
(10%)
Giáo viên hớng dẫn: Lê Thế Thái
Sinh viên thực hiện : Đỗ Ngọc Tú-43X4

Nhiệm vụ thiết kế:
- Tìm hiểu các bản vẽ có sẵn.

1


Đồ án tốt nhiệp -

- Vẽ các bản vẽ thiết kế của công trình.

Bản vẽ kèm theo: (04 bản)
- 02: Bản vẽ mặt bằng.
- 01: Bản vẽ mặt đứng trục 1-6.
- 01: Bản vẽ mặt cắt dọc nhà.

Giới thiệu công trình:
Công trình: Trung tâm quảng cáo và giới thiệu sản phẩm Đồng Đăng.
Địa điểm xây dựng: Thị trấn Đồng Đăng - Lạng Sơn.
Cơ quan quyết định đầu t: UBND tỉnh Lạng Sơn.
Cơ quan chủ đầu t: Công ty xây lắp và kinh doanh nhà Lạng Sơn.
Cơ quan thiết kế: Công ty kiến trúc Tây Hồ.
Hợp đồng kinh tế số: 256/2002.
1. Đặc điểm về quy hoạch.
Công trình trung tâm quảng cáo và giới thiệu sản phẩm nằm trên khu đất


có diện tích 4781,5 m2.
+ Mặt chính công trình (phía đông nam) nhìn ra đờng hai chiều.
+ Phía bắc (mặt sau) là đờng giao thông nội bộ và nhìn ra bến xe ôtô
Đồng Đăng.
+ Phía tây nhìn ra đờng đi Đồng Đăng và ga Đồng Đăng, tiếp giáp với
công trình là khoảng đất rộng sau này sẽ đợc xây dựng thành sân vui chơi
thể thao và bãi xe.
+ Phía đông nhìn ra đờng vào bến xe ôtô và tơng tự bên phía tây tiếp giáp
với công trình cũng sẽ là khu vui chơi và bãi để xe.
2


Đồ án tốt nhiệp -

Công trình xây mới 11 tầng đợc kết hợp hài hoà với các công trình xung
quanh và cảnh quan thiên nhiên, tạo điểm nhấn trên đờng đi vào Đồng
Đăng.
Công trình đợc thiết kế với chiều cao 44,8m bao gồm 10 tầng và một
tầng kỹ thuật - tum trên cùng là một công trình có chiều cao tại thị trấn
Đồng Đằng hiện nay. Tuy nhiên do yêu cầu của đề tài và thời gian làm đồ án
có hạn, cùng với sự đồng ý của các thầy hớng dẫn thi công và kết cấu, em đã
sửa đổi kiến trúc của công trình đôi chút để phù hợp với khả năng.
2. Giải pháp kiến trúc công trình.
a) Giải pháp mặt bằng.
Công trình gồm 11 tầng.
Tầng 1 có diện tích 522,6 m2 cao 5,1m đợc chọn làm không gian lễ
tân, tiếp đón khách kết hợp với khu sảnh, cầu thang lên các tầng hình thành
dây truyền công năng liên hoàn, chặt chẽ. Sảnh chính hớng ra đờng lớn hai
chiều, cùng với các phòng đón khách là các phòng hàng lý, kho, vệ sinh để
tạo cảm giác thoái mái cho khách hàng vào nghỉ ngơi và làm việc.

Tầng 2 có diện tích 522,6 m2 cao 5,1m là sự tiếp nối chức năng của
tầng 1 với các phòng giám đốc, phòng họp, văn phòng của ban quản lý điều
hành toà nhà. Các phòng nhỏ là nơi tiện ích để tổ chức các cuộc họp nhỏ của
từng đoàn khách khi đến đây nghỉ ngơi. Các khu vệ sinh đợc bố trí ngay
cạnh các phòng rất thuận lợi thoải mái cho ngời sử dụng.
Tầng 3 có diện tích 522,6 m2 cao 2,9m là nơi bố trí các kho chứa đồ,
xởng giặt là và các phòng của nhân viên phục vụ. Các phòng này có chức
năng lu giữ đồ và giặt là đồ dùng cá nhân cho khách hàng, với các phòng
nhân viên bên cạch rất thuận lợi cho các công việc phục vụ.
Tầng 4,5,6,7,8 có diện tích 468,6 m2 cao 3,4m là các phòng nghỉ
riêng biệt đầy đủ tiện nghi nh các phòng ở khách sạn.
Tầng 9 có diện tích 468,6 m2 cao 3,4m đợc bố trí các văn phòng lớn,
nhỏ cho các công ty thuê.
Tầng 10 có diện tích 468,6 m 2 cao 5,1m là nơi có các phòng dành cho
giải trí với sàn nhảy, phòng chơi bạc, phòng massage, xông hơi. Trong thời
gian làm việc, nghỉ ngơi khách hàng, nhân viên có thể lên đây để vui chơi,
giải trí.
Tầng 11 có diện tích 468,6 m2 cao 4,2m là nơi bố trí các phòng điều
kiển thang máy, bể nớc mái, sân thợng để ngắm cảnh, nghỉ ngơi.
b) Giải pháp mặt đứng.
Công trình đợc thiết kế 11 tầng, mái bằng, hành lang giữa kết hợp với
các chi tiết lan can, tấm đan che nắng.
Hình khối đơn giản kết hợp với các đờng lợn cong theo góc nhà, các
mảng kính lớn chạy suốt từ dới lên trên tạo ấn tợng hiện đại, nhẹ nhàng và
thoáng đãng.
Hệ thống cột tròn tại các tầng 1,2,3 tạo cảm giác mềm mại, thông
thoáng.
c) Giải pháp giao thông nội bộ.
3



Đồ án tốt nhiệp -

Do công trình có chức năng là văn phòng giao dịch, đồng thời là các
phòng nghỉ nên phải phục vụ giao thông đi lại cho nhiều ngời. Điều đó đợc
giải quyết bằng hệ thống thang máy đặt ở 2 bên công trình. Ngoài ra để đề
phòng trờng hợp trục trặc kỹ thuật hay mất điện, hục vụ cho việc thoát ngời
khi có sự cố khẩn cấp đợc thuận tiện, dễ dàng công trình đợc bố trí thêm 2
cầu thang bộ.
Giao thông ngang phục vụ đi lại trong mỗi tầng đợc thực hiện bằng hệ
thống hành lang giữa.
d) Giải pháp chiếu sáng.
Do công trình có các mặt đều tiếp xúc với đờng giao thông và các
khoảng đất có các công trình thấp nên điều kiện thông gió, chiếu sáng tự
nhiên cho các phòng là hoàn toàn thuận tiện.
3. Giải pháp cung cấp điện, nớc.
a) Giải pháp cung cấp điện.
Dựa trên cơ sở chức năng sử dụng của các khu vực, các phòng trong
trung tâm quảng cáo và giới thiệu sản phầm Đồng Đăng.
Vì vậy để việc cung cấp điện đợc đảm bảo dự kiến sẽ đặt 1 trạm biến
áp có dung lợng 560KVA . Ngoài ra nhằm mục đề phòng khi xẩy ra sự cố
mất điện lới của thị trấn cần đặt môt trạm máy Điêzen dự phòng có dung lợng 100KVA. Máy phát điện nêu trên phải đảm bảo có cách âm không gây
ra tiếng ồn và ô nhiễm môi trờng cho dân c xung quanh.
Thang máy có tải trọng 600 kg sức chứa 8 ngời, tốc độ 1m/ s.
Toàn bộ hệ thống cáp và dây dẫn trục chính sẽ đợc cố định trong
máng kỹ thuật. Các máng kỹ thuật đặt thẳng đứng dọc theo các phòng kỹ
thuật điện hoặc nằmg ngang trong trần kỹ thuật, trong các phòng cáp và dây
dẫn đều đợc luồn trong ống PVC chịu nhiệt đặt ngầm trong tờng hoặc trần .
Công trình có hệ thống chống sét với công nghệ tiên tiến
PREVECTRON 2 của hãng INDELEC ( Pháp ).

b) Giải pháp cấp, thoát nớc.
Cho khách ở phòng nghỉ: 300 l/ngời, ngày.
Cho cán bộ công nhân viên: 50 l/ngời, ngày .
Khách vãng lai dự kiến khoảng 1000 ngời / ngày : 3l/ngời, ngày.
Tính ra nhu cầu sử dụng nớc sinh hoạt 1 ngày 1 đêm khoảng 46 m 3 /
ngày ngoài ra còn lợng nớc dự trữ cho nhu cầu phòng chống cháy trong thời
gian 3 giờ là 54 m3.
Vì vậy dung tích bể nớc cho nhu cầu sinh hoạt và chữa cháy là 100
m3 .
Nớc cấp cho công trình lấy từ đờng ống cấp nớc thị trấn dẫn vào công
trình có đờng kính 70mm. Vì áp lực nớc trên đờng ống của thành phố không
đủ cấp nớc cho nhà cao tầng nên có thiết kế một trạm bơm tăng áp cục bộ
hút từ bể chứa dự trữ 150 m 3 và đẩy tăng áp đa lên mái chứa vào các bể
chứa.
Mạng lới đờng ống cấp nớc bên trong nhà có đờng 15mm đến
150mm. Việc cung cấp nớc cho nhu cầu sinh hoạt ở các khu vệ sinh các
phòng nghỉ, các khu vực bếp đợc thiết kế cục bộ.
Nớc bẩn sinh hoạt trong các khu vệ sinh ở các phòng nghỉ đợc các
dụng cụ vệ sinh thu dẫn về các tuyến ống thoát nớc. Theo tính chất nhiễm
bẩn của nớc thải, mạng lới đờng ống có hai hệ thống thoát nớc riêng:
- Đờng ống thoát nớc tắm, rửa sàn .
- Đờng ống thoát nớc phân tiểu .
4


Đồ án tốt nhiệp -

- Nớc bẩn sinh hoạt của khối công cộng có 1 mạng lới đờng
thoát nớc phân tiểu tầng 1, tự chảy trực tiếp ra hệ thống thoát nớc chung của khu vực bến xe ôtô.
4. Giải pháp chữa cháy.

a) Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - yêu cầu để thiết kế, lắp đặt
và sử dụng .
NFPA 13-1983: Tiêu chuẩn Mỹ - Hệ thống chữa cháy tự động
SPRINKLER.
b) Giải pháp thiết kế.
+ Hệ thống báo cháy tự động:
Đợc thiết kế lắp đặt cho toàn bộ công trình. Hệ thống báo cháy tự
động gồm có đầu báo khói, đầu báo nhiệt gia tăng, nút nhấn và chuông báo
cháy, tủ trung tâm và dây cáp tín hiệu .
+ Hệ thống chữa cháy:
Bể nớc ngầm dự trữ 150 m3 cho chữa cháy đảm bảo cho các họng nớc
hoạt động liên tục trong 3 giờ.
Kết luận.
Công trình có giải pháp mặt bằng khá đơn giản, tạo không gian rộng
để bố trí các phòng bên trong, sử dụng vật liệu nhẹ làm vách ngăn phù hợp
với xu hớng hiện đại.
Hệ thống giao thông đợc giải quyết hế sức thuận tiện hợp lý, bảo đảm
thông thoáng.
Nội thất đẹp, hiện đại, hệ thống cửa sổ bố trí xung quanh chu vi nhà,
lấy đợc cảnh quan thiên nhiên.

5


§å ¸n tèt nhiÖp -

PhÇn kÕt cÊu
(45%)
Gi¸o viªn híng dÉn: Lý TrÇn Cêng

Sinh viªn thùc hiÖn : §ç Ngäc Tó- 43X4

NhiÖm vô thiÕt kÕ:
- T×nh to¸n thang bé khoang 2-3.
6


Đồ án tốt nhiệp -

- Tính toán sàn tầng 2.
- Tính toán khung trục K3.
- Tính toán móng cọc dới khung K3.

Bản vẽ kèm theo: (05 bản)
-

01: Bản vẽ kết cấu móng.
01: Bản vẽ kết cấu sàn tầng 2.
01: Bản vẽ kết cấu thang bộ.
02: Bản vẽ kết cấu khung K3.

7


Đồ án tốt nhiệp -

Chơng I: Lựa chọn kích thớc cấu kiện
và xác định tải trọng
I - Lựa chọn các giải pháp kết cấu.
1. Chọn phơng án kết cấu chính.

+ Nhà khung bê tông cốt thép toàn khối do:
- Đợc sử dụng rộng rãi trong giai đoạn hiện nay
- Để tạo đợc nút cứng so với khung lắp ghép và các khung làm bằng
vật liệu khác.
+ Giải pháp nền - móng :
+ Tờng:
Tờng xây gạch chỉ, đây là tự mang không chịu lực khác ngoài tải
trọng bản thân nên tuỳ theo chức năng mà có thể xây tờng 110 hay 220. Tuy
nhiên tờng chỉ có chức năng ngăn cách giữa các phòng nên có thể phá bỏ để
mở rộng không gian hoặc xây ngăn để tạo phòng mới mà không ảnh hởng
đến độ bền vững của nhà.
+ Bố trí hệ thống kết cấu: Bố trí hệ thống khung ngang chịu lực theo
phơng ngang nhà, nối bằng hệ giằng dọc quy tụ tại các nút khung, Công
trình dài 27,8(m)<40(m) nên không cần phải tạo khe kín do đó mặt bằng kết
cấu là một khối thống nhất.
2. Thiết kế khung.
Hệ khung đặt theo phơng ngang nhà. Tính toán khung theo sơ đồ
khung phẳng hệ giằng dọc có tác dụng giữ ổn định cho khung ngang, ngoài
ra chúng cũng có tác dụng chống lại sự lún không đều theo phơng dọc nhà,
chống lại lực co ngót của vật liệu, chịu một số tải trọng của công trình mà
khi thiết kế cha kể hết đặc biệt là tải trọng gió thổi vào đầu hồi nhà.
II. Lựa chọn kích thớc cấu kiện.
1. Kích thớc sàn.
Chiều dày sàn đợc tính theo công thức: hb =

D
xl
m

(chọn chiều dày sàn cho ô sàn lớn nhất 3,8x5,7 m)

Trong đó:
+ m: là hệ số phụ thuộc loại bản.
Đối với bản kê 4 cạnh: m= 40 ữ 50 ta chọn m = 42
+ D : là hệ số phụ thuộc tải trọng D = 0,8 ữ 1,4 ta chọn D = 1
+ l : là cạnh ngắn của ô bản l = 3,8 (m)
Do đó ta có hb =

1
x3800 = 90,4 mm chọn hb = 10 (cm)
42

2. Chọn kích thớc dầm.
Chiều cao kích thớc dầm đợc chọn theo công thức:
hd =

1
xld
md

- Đối với dầm chính: md = 8 ữ 12 chọn md = 10
8


Đồ án tốt nhiệp -

- Đối với dầm phụ: md = 12 ữ 20 chọn md = 15
1
x8000 = 800
10
1

Dầm phụ có kích thớc ld = 5,4 (m) hdp = x5400 = 360
15

Dầm chính có kích thớc ld = 8 (m) hdc =

Bề rộng tiết diện dầm đợc chọn trong khoảng ( 0,3 ữ 0,5)h
Ta có kích thớc tiết diện dầm nh sau:
+ Dầm chính: h = 75 (cm) ; b = 30 (cm)
+ Dầm phụ: h = 35 (cm) ; b = 22 (cm)
3. Kích thớc cột.
Tiết diện ngang của cột đợc xác định theo công thức: F =

kN
Rn

Trong đó:
k: hệ số
k = ( 1,2 ữ 1,5) đối với cấu kiện chịu nén lệch tâm và ta chọn k = 1,2.
Rn: Cờng độ chịu nén của bêtông.
Với bêtông mác 250#, ta có Rn = 110 (kg/cm2).
N: tải trọng tác dụng lên cột.
N = nxSxq
n: số tầng n = 11
Lấy tải trọng phân bố đều ở mỗi tầng là q= 1,2 (T/m2).
S: diện tích chịu tải của cột.
8 + 5,4
= 50,92 (m2)
2
7,6 x5,4
Cột biên S =

= 20,52 (m2)
2

Cột giữa S = 7,6x

Suy ra tiết diện cột:
Cột giữa F =

1,2 x11x50,92 x1,2
= 0,733 m2 d =
1100

4 xF
= 0,966 m


a = F = 0,856 m
Cột biên F =

1,2 x11x 20,52 x1,2
= 0,295 m2 d =
1100

a = F = 0,543 m
Chọn cột tầng 1 ữ 3 có d = a = 0,9 m
tầng 4 ữ 6 có d = a = 0,7 m
tầng 7 ữ 11 có d = a = 0,5 m
Kiểm tra độ ổn định của cột:
=


l0
0
r

9

4 xF
= 0,61 m



Đồ án tốt nhiệp -

0 : Độ mảnh giới hạn.

Đối với cột nhà: 0 = 120
r: Bán kính quán tính của tiết diện:
J
d 4
=
S
32

r=

d 2
d2
0,5 2
=
=

= 0,176
4
8
8

l0: chiều dài tính toán của cột l0 = 0,7H = 0,7x5,1 = 3,57 m
=

3,57
= 20,28 < 120 cột đảm bảo ổn định.
0,176

III. Tính toán tải trọng.
Tải trọng tác động lên công trình bao gồm:
+ Tải trọng do sàn.
+ Tải trọng do dầm.
+ Tải trọng do cột.
+ Tải trọng do tờng và kính.
+ Tải trọng do gió.
Do công trình đợc tính theo quan niệm khung phẳng nên chọn khung
K3 - trục 3 để tính toán. Tải trọng truyền vào khung có dạng tải trọng tập
trung và tải trọng phân bố. Các giá trị tải trọng đợc lấy theo tiêu chuẩn
TCVN 2737 - 95.
1. Tải trọng đứng.
Tải trọng đứng bao gồm tải trọng sàn, dầm, cột, kính, tờng.
1.1 Tải trọng do sàn:
a) Tĩnh tải.

Tên lớp


Trọng
Tải trọng
Chiều dày
lợng
tiêu chuẩn
(m)
3
(kg/m )
(kg/m2)

Hệ số
vợt tải

Tải trọng
tính toán
(kg/m2)

Vữa trát trần

1800

0.015

27

1.2

32.4

Bản BTCT


2500

0.1

250

1.1

275

Vữa lót

1800

0.02

36

1.2

43.2

Gạch lát

2000

0.02

40


1.1

44

Lớp trần treo
và thiết bị

44



438.6

Nếu sàn có chiều dày là 7 cm thì có: g = 365,1 kg/m2
Nếu sàn có chiều dày là 15 cm thì có: g = 576,1 kg/m2
b) Hoạt tải.
10


Đồ án tốt nhiệp -

STT

Phòng

1

Sảnh, hành lang


100

300

1.2

Tải trọng
tính toán
(kg/m2)
360

2

Phòng khách

70

200

1.2

240

3

Phòng làm việc

100

200


1.2

240

4

Phòng họp

140

400

1.2

480

5

Kho

500

500

1.2

600

6


Phòng nghỉ

70

200

1.2

240

7

Phòng ăn

70

200

1.2

240

8

Bếp

100

300


1.2

360

9

Phòng ngủ

70

200

1.2

240

10

Sàn nhảy

180

500

1.2

600

11


WC

70

200

1.2

240

50

150

1.2

180

75

1.2

90

12 Mái bằng sử dụng
13

Tải trọng tiêu chuẩn
Phần dài hạn


Mái ko sử dụng

Hệ số vợt
tải n
Toàn phần

1.2 Trọng lợng dầm.
- Dầm chính có kích thớc: 75x30 (cm).
g = 2500x0,75x0,3 = 562,5 kg/m
- Dầm phụ có kích thớc: 35x22 (cm).
g = 2500x0,35x0,22 = 192,5 kg/m
Khi không có chiều dày sàn thì ta có gdc = 487,5 kg/m và gdp = 137,5 kg/m
1.3 Tải trọng do tờng.
- Tờng 220.
Phần xây gạch: 1800x0,22x1,1 = 435,6 (kg/m2)
Lớp trát:
1800x0,03x1,3 = 70,2 (kg/m2)
Tổng: 505,8 (kg/m2)
- Tờng 110.
Phần xây gạch: 1800x0,11x1,1 = 217,8 (kg/m2)
Phần trát:
1800x0,03x1,3 = 70,2 (kg/m2)
Tổng: 288 (kg/m2)
1.4 Tải trọng do kính.
g = 50 (kg/m2)
1.5 Phân phối tải trọng đứng về khung K3.
1.5.1 Tầng 2.

11



Đồ án tốt nhiệp d

d

c

c

b'

b

b

a

2

3

a
4

Tải trọng phân bố đều trên sàn đợc truyền vào các dầm dới dạng tải
phân bố hình tam giác và hình thang. Từ các dầm phụ lại truyền về dầm
chính và truyền về khung K6 là khung ta cần tính toán.
Tĩnh tải: g = 438,6 kg/m2
Hoạt tải: tuỳ theo từng loại phòng mà có hoạt tải khác nhau.

Phòng khách: p = 240 kg/m2
Hành lang, cầu thang: p = 360 kg/m2
a) Tải trọng của ô sàn S1 truyền về khung:
Tải phân bố dạng hình thang và có giá trị là:
*Tĩnh tải: g1 = 0,5xgx3,8 = 833,34 kg/m
* Hoạt tải p1 = 0,5xpx3,8 = 684 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
GA = GB =

3,8
3,8 + 5,7
x g1 + 0,5x
x g1 = 4,275x g1 = = 3562,5 kg
2
2

Tơng tự có PA = PB = 4,275 x p1 = 2924,1 kg
b) Tải trọng của ô sàn S2 truyền về khung:
Tải phân bố dạng hình thang và có giá trị là:
*Tĩnh tải: g2 = 0,5xgx3,8 = 833,34 kg/m
* Hoạt tải p2 = 0,5xpx3,8 = 456 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
GA = GB =

3,8
3,8 + 5,7
x g2 +0,5x
x g2 = 4,275 x g2 = 3562,5 kg
2
2


Tơng tự có PA = PB = 4,275 x p2 = 1949,4 kg
c) Tải trọng của 2 ô sàn S3 truyền về khung:
12


Đồ án tốt nhiệp -

Tải phân bố dạng hình thang và có giá trị là:
*Tĩnh tải: 2xg3 = 0,5xgx3,8 = 1666,68 kg/m
* Hoạt tải 2xp3 = 0,5xpx3,8 = 1368 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
GB = GB = 2x

3,8
3,8 + 4,5
x g3 +
x g3 = 7,95 x g3 = 6625,05 kg
2
2

Tơng tự có PB = PB = 7,95 x p3 = 5437,8 kg
d) Tải trọng của 2 ô sàn S4 và S5 truyền về khung:
Ô sàn S5 có các gia trị tải trọng:
g5 = 0,5xgx2,9 = 636 kg/m
p5 = 0,5xpx2,9 = 522 kg/m
Tải phân bố dạng hình thang và có giá trị là:
*Tĩnh tải: g4 = 0,5xgx2,3 = 504,4 kg/m
* Hoạt tải p4 = 0,5xpx2,3= 414 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:

GB = GC =

6,45 2,3
5,3
2,65
2,3 + 2,9
2,9
x
x g4 +
x0,5(
x g4 +
xg5 ) +
x
7,6
7,6
7,6
2
2
2

2,9 + 5,4
xg5 = 1,88 x g4 + 1,93 xg5 = 2175,75 kg
2

Tơng tự có PB = PC = 1,88x p4 + 1,93x p5 = 1785,78 kg
e) Tải trọng của ô sàn S6 truyền về khung:
Tải phân bố dạng hình tam giác và có giá trị là:
*Tĩnh tải: g6 = 0,5xgx2,9 = 636 kg/m
* Hoạt tải p6 = 0,5xpx2,9 = 348 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:

GC = GB = 0,5x

2,9
2,9 + 3,8
x g6 +
x g6 = 4,075x g6 = 2591,7 kg
2
2

Tơng tự có PC = PB = 4,075 x p6 = 1418,1 kg
f) Tải trọng của 2 ô sàn S7 và S8 truyền về khung:
Tải phân bố dạng hình thang và có giá trị là:
*Tĩnh tải: g7 = 0,5xgx2,3 = 504,4 kg/m
* Hoạt tải p7 = 0,5xpx2,3= 414 kg/m
Sàn S8 có các giá tri nh sau:
g8 = 0,5xgx3,2 = 701,76 =702 kg/m
p8 = 0,5xpx3,2 = 576 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
GC = GD = 0,5x

2,3
2,3 + 5,7
3,2
3,2 + 5,7
x g7 + 0,25x
x g7 + 0,5x
x g8 + 0,25x
2
2
2

2

x g8 = 1,575 x g7 + 1,912x g8 = 2136,54 kg
Tơng tự có PC = PD = 1,575 x p7 + 1,912x p8 = 1753,36 kg
g) Tải trọng do dầm chuyền về nút.
Nút A có GA = 7,6xgdc +

5,7
xgdp = 4096,8 kg
2

13


Đồ án tốt nhiệp 4,5
xgdp = 7,6xgdc + 5,1xgdp = 4406,25 kg
2
4,5
Nút B có GB = 7,6xgdp +
xgdp = 9,85xgdp = 1354,37 kg
2
5,7
2,9
Nút C có GC = 7,6xgdc +
xgdp +
xgdp = 7,6xgdc + 4,3xgdp = 4296,25 kg
2
2
5,7
Nút D có GD = 7,6xgdc +

xgdp = 4096,8 kg
2

Nút B có GB = GA +

h) Tải trọng do tờng và kính truyền về khung.
Tải trọng của vách kính truyền thành lực tập trung tại nút A, B có giá trị:
GA= GB = 0,5x( 8,6 + 6,7)x5,1x50 = 1950,75 kg
Tải trọng tờng 220 truyền về các nút B và D.
GB = GD = 7,6x5,1x505,8 = 19605 kg
Tải trọng tờng 110 truyền về nút B, C, D.
GB = 0,5x2,9x5,1x288 = 2130 kg
GC = (0,5x2,9 + 2x7,6)x5,1x288 = 24455,5 kg
GD = 0,5x4,5x5,1x288 = 3305 kg
1.5.2 Tầng 3.
Tơng tự nh tầng 2 tầng 3 có tải phân bố theo dạng hình thang hoặc
tam giác, các giá trị của tĩnh tải, hoạt tải thay đổi theo chức năng của từng
phòng. Tĩnh tải tập trung tại các nút do dầm gây ra nh tầng 2.
Tĩnh tải: g = 800,4 kg/m2 đối với các ô sàn S3, S4, S6
g = 438,6 kg/m2 đối với các ô sàn còn lại.
Hoạt tải: tuỳ theo từng loại phòng mà có hoạt tải khác nhau.
Kho: p = 600 kg/m2
Hành lang, cầu thang: p = 360 kg/m2
Phòng làm việc, phòng ăn: p = 240 kg/m2
Các sàn S1, S7, S8 có: p = 240 kg/m2
Các sàn S2, S3, S4, S5, S6 có: p = 600 kg/m2
*Tải trọng do kính truyền về khung.
Tải trọng của vách kính truyền thành lực tập trung tại nút A, B, D, C có giá
trị:
GA= GB = GD =7,6x2,9x50 = 1102 kg

GC =0,5x7,6x2,9x50 = 551 kg
1.5.3 Tầng 4,5,6,7,8.
Tải trọng phân bố đều trên sàn đợc truyền vào các dầm dới dạng tải
phân bố hình tam giác và hình thang. Từ các dầm phụ lại truyền về dầm
chính và truyền về khung K6 là khung ta cần tính toán.
Tĩnh tải: g = 438,6 kg/m2
Hoạt tải: tuỳ theo từng loại phòng mà có hoạt tải khác nhau.
Phòng ngủ: p = 240 kg/m2
Hành lang, cầu thang, Wc: p = 360 kg/m2
a) Tải trọng của 2 ô sàn S1 truyền về khung:
Tải phân bố dạng hình thang và có giá trị là:
14


Đồ án tốt nhiệp -

*Tĩnh tải: g = 2xg1 = 0,5xgx3,8 = 833,34 kg/m
* Hoạt tải p = 2xp1 = 0,5xpx3,8 = 456 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
GA = GB = 2x(

3,8
3,8 + 5,7
x g1 + 0,5x
x g1) = 8,55x g1 = 7125 kg
2
2

Tơng tự có PA = PB = 8,55 x p1 = 3898,8 kg
b) Tải trọng của 2 ô sàn S2 truyền về khung:

Tải phân bố dạng hình tam giác và có giá trị là:
*Tĩnh tải: g2 = 0,5xgx2,45 = 537 kg/m
* Hoạt tải: p2 = 0,5xpx2,45 = 441 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
GB = GB = 0,5x

2,45
3,8 + 2,45
x g2 +
x g2 = 3,74x g2 = 2008,4 kg
2
2

Tơng tự có PB = PB = 3,74 x p2 = 1694,34 kg
d

d

c

c

c'
b'

b

b

a


a

1

2

3

4

c) Tải trọng của 2 ô sàn S3 truyền về khung:
Tải phân bố dạng hình tam giác và có giá trị là:
*Tĩnh tải: g3 = 0,5xgx2,5 = 548,25 kg/m
* Hoạt tải: p3 = 0,5xpx2,5 = 450 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
GB = GC = 0,5x

2,5
3,8 + 2,5
x g3 +
x g3 = 3,775x g3 = 2069,6 kg
2
2

Tơng tự có PB = PC = 3,775 x p3 = 1698,75 kg
d) Tải trọng của 2 ô sàn S8 truyền về khung:
Tải phân bố dạng hình tam giác và có giá trị là:
15



Đồ án tốt nhiệp -

*Tĩnh tải: g8 = 0,5xgx1,4 = 307 kg/m
* Hoạt tải: p8 = 0,5xpx1,4 = 168 kg/m
Tải trọng tập trung truyền về 2 nút biên:
GA = GA =

1,2
3,8 + 1,2
x g8 + 2x
x g8 = 5,6x g8 = 1719,2 kg
2
2

Tợng tự : PA = PA = 5,6x p8 = 940,8 kg
e) Tải trọng do dầm chuyền về nút.

6,9
xgdp = 4179,4 kg
2
5,7
7,4
=7,6xgdc +
xgdp +
xgdp
2
2

Nút A, D có GA = Gd =7,6xgdc +

Nút B ,C có GB = GC

= 7,6xgdc + 6,55 xgdp = 4605,6 kg
Nút B và C có GB = GC = 7,6xgdp = 1045 kg
f) Tải trọng do tờng và kính truyền về khung.
Tải trọng của vách kính truyền thành lực tập trung tại nút A, D có giá trị:
GA= GD = 7,6x3,4x50 = 1292 kg
Tải trọng tờng 220 truyền về các nút A, B và C, D.
GA= GB = GC = GD = 0,5x5,7x3,4x505,8 = 4901 kg
Tải trọng tờng 110 truyền về nút B, B và C, C.
GB= GB = GC = GC = 7,6x3,4x288 = 7442 kg
1.5.4 Tầng 9.
Các phần giống tầng 8 nhng có tải trọng do tờng, kính truyền về
khung là khác:
Tải trọng của vách kính truyền thành lực tập trung tại nút A, D có giá trị:
GA= GD = 7,6x3,4x50 = 1292 kg
Tải trọng tờng 110 truyền về nút B , C và B, C.
GB = GC = 3,8x3,4x288 = 3721 kg
GB = GC = 1,7x3,4x288 = 1860,5 kg
1.5.5 Tầng 10.
Cách phân tải giống tầng 8 nhng có tải trọng phân bố khác:
Tĩnh tải: g = 576,1kg/m2
Hoạt tải: tuỳ theo từng loại phòng mà có hoạt tải khác nhau.
Phòng massage: p = 240 kg/m2
Hành lang, cầu thang, Wc: p = 360 kg/m2
Sàn nhảy: p = 600 kg/m2
Các ô sàn S1, S2, S3 là sàn nhảy có: p = 600 kg/m2
Các ô sàn S7, S1* là phòng massage có: p = 240 kg/m2
Tải trọng của vách kính truyền thành lực tập trung tại nút A, D có giá trị:
GA= GD = 7,6x3,4x50 = 1292 kg

Tải trọng tờng 220 truyền về nút A, D và B, C.
GA = GD = 0,25x5,7 x5,1x505,8 = 3676 kg
GB = GC = 0,25x7,6 x5,1x505,8 = 4901 kg
Tải trọng tờng 110 truyền về nút D, C.
GD = GC = 0,5x5,7x5,1x288 = 4186 kg
16


Đồ án tốt nhiệp -

1.5.6 Tầng áp mái.
Cách phân tải giống tầng 8 nhng có tải trọng phân bố khác:
Hoạt tải: tuỳ theo từng loại phòng mà có hoạt tải khác nhau.
Mái có sử dụng: p = 180 kg/m2
Các ô sàn S1, S7, là mái có: g = 438,6 + 356,1 = 794,7 kg/m2
p = 180 kg/m2
Các ô sàn S2, S3 là hành lang đi lại có: g = 438,6 kg/m2
p = 360 kg/m2
ô sàn S3 là sàn của bể nớc có:
g = 438,6 + 1052,6 = 1491,23kg/m2
p = 360 kg/m2
Tải trọng tờng 220 truyền về nút B, C.
GB = GC = (0,25x8x6,2 +7,6 x4,2)x505,8 = 22417kg
Tải trọng do tờng bể nớc truyền về nút B, C.
GB = GC = 0,22x7,6x2,5x2500x1,1 = 1149,5 kg
1.5.7 Tầng mái.
Tầng mái có: g = 356,1 kg/m2
p = 90 kg/m2
Tải trọng phân bố dạng hình thang truyền về dầm có giá trị:
gmái = 2x0,5x3,8 x g = 1353,2 kg/m2

pmái = 2x0,5x3,8 x p = 342 kg/m2
Tải trọng tập trung tại nút B, C là:
Gmái = (2 x

3,8
3,8 + 8
+
)gmái = 9,7 gmái = 13126 kg
2
2

Pmái = 9,7 pmái = 3317,4 kg
Tải trọng tập trung do dầm truyền về nút B, C.
GB = GC = 7,6 gdp = 1045 kg
2. Tải trọng gió:
Do công trình có chiều cao trên 40m nên ngoài thành phần tĩnh ta còn
phải kể đến thành phần động của gió.
Trớc hết ta phải thiết lập sơ đồ tính toán động lực để xác định thành phần
động.
Công trình đợc mô hình thành một thanh consol có khối lợng phân bố
m, độ cứng EJ, ngàm vào móng. Sử dụng chơng trình Sap2000, tính toán đợc
tần số dao động riêng. Ta đi xác định độ cứng EJ.
Thay các khung thực của công trình bằng các vách cứng tơng đơng( có cùng chiều cao, cùng chuyển vị ngang ở đỉnh hoặc ở cao trình gần
0,8H khi chịu cùng tải trọng ngang). Bằng cách này, ta có độ cứng chống
uốn của công trình là: EJ = EJi.
Với EJi là độ cứng chống uốn của vách cứng thứ i đối với hệ trục toạ
độ đi qua trọng tâm của nó.
Các bớc tính toán:
* Tính toán chuyển khung về vách cứng tơng đơng.
17



Đồ án tốt nhiệp -

+ Tính chuyển vị tải đỉnh khung khi có lực tập trung P = 1 (T) tác
dụng vào( có 6 loại khung K1 , K2 , K2 , K3 , K5 , K5 )
P =1t

P =1t
P =1t

Khung K1

Ta có

Khung K2

P =1t

Khung K2'

So sánh

P =1t
P =1t

Khung K3

chuyển vị của các khung là:
K1 = 0,0734

K2 = 2,571x10-3
K2 = 0,0961
K3 = 2,21x10-3
K5 = 0,1049

Khung K5'

18

Khung K5


Đồ án tốt nhiệp -

K5 = 2,126x10-3
chuyển vị của khung với 1 thanh consol có cùng chiều cao, cùng chịu lực P
= 1 (T), ta đợc mômem quán tính J của khung:
Pl 3
Pl 3
J=
3EJ
3E

=

Bêtông mác 250# có E = 2,65x106 (T/m2)
J1 =

44,8 3
= 0,154 m4

3 x 2,65 x10 6 0,0734

J2 =

44,8 3
= 4,4 m4
6
3
3 x 2,65 x10 x 2,571x10

44,8 3
J2 =
= 0,1177 m4
3 x 2,65 x10 6 0,0961

J3 =

44,8 3
= 5,12 m4
3 x 2,65 x10 6 x 2,21x10 3

J5 =

44,8 3
= 0,1078 m4
6
3 x 2,65 x10 0,1049

J5 =


44,8 3
= 5,32 m4
3 x 2,65 x10 6 x 2,126 x10 3

Mômen quán tính của công trình:
Jxct = Jxi = 2xJ1 + J2 + J2 + 2xJ3 + J5 + J5
= 2x0,154 + 4,4 + 0,1177 + 2x5,12
+ 0,1078 + 5,32 = 20,5 m4
Suy ra khi tính toán gió động coi công trình nh một thanh consol có kích thớc: 3,94x3,94 (m).
Xác định tâm cứng của công trình theo công thức:
xtc =

x J
J
i

xi

ytc =

xi

y J
J
i

yi

yi


Chọn trục ban đầu là trục hình học của nhà, ta có kết quả sau:
Vách

xi(m)

Jxi

xiJxi

K1

-13.9

0.154

-2.141

K2

-11.4

4.4

-50.160

K2'

-9.4

0.1177


-1.106

K3

-3.8

5.12

-19.456

K4

3.8

5.12

19.456

K5

9.05

0.1078

0.976

19



Đồ án tốt nhiệp -

K5'

11.4

5.32

60.648

K6

13.9

0.154

2.141

20.4935

10.357


10,357

Xtc = 20,493 = 0,505(m)
Công trình ở đây gần nh đối xứng qua trục x Ytc = 0
Đờng hợp lực của tải trọng gió trùng với tâm hình học và cách tâm
cứng 1 khoảng lệch tâm bé là e = 0,505 m. Nên việc phân phối tải ngang
đến khung trục 6 không cần kể đến thành phần xoắn và đợc xác định theo

công thức:
T=

J xi
5,12
xTy =
= 0,25xTy
J xtc
20,493

2.1 Thành phần tĩnh:
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió Wt ở độ cao z:
Wt = 1,2W0kc
+ Công trình ở Lạng Sơn gió thuộc vùng IA W0 = 65 kg/m2
Do công trình của ta thuộc vùng IA nên khi xét đén ảnh hởng của gió
bão thì đợc đánh giá yếu giá trị áp lực gió W0 đợc giảm đi 10 kg/m2.
Nên W0 = 65 - 10 = 55 kg/m2
+ c: hệ số khí động học.
- c = 0,8 đối với vùng gió đẩy.
- c = -0,6 đối với vùng gió hút.
+ k: hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao (công trình ở Lạng Sơn
nên dạng địa hình là dạng C).
STT

Độ cao H(m)

k

Wđẩy


Whút

1

0

0

0

0

2

5,1

0.542

28.62

21.46

3

10,2

0.663

35.01


26.25

4

13,1

0.709

37.44

28.08

5

16,5

0.758

40.02

30.02

6

19,9

0.800

42.24


31.68

7

23,3

0.830

43.82

32.87

8

26,7

0.860

45.41

34.06

20


Đồ án tốt nhiệp -

9

30,1


0.890

46.99

35.24

10

33,5

0.918

48.47

36.35

11

38,6

0.960

50.69

38.02

12

42,8


1.047

55.28

41.46

13

44,8

1.060

55.97

41.98

2.2 Thành phần động:
Sau khi dùng chơng trình SAP2000 phân tích dao động ta thu đợc 3
dạng dao động theo phơng X lần lợt nh sau:
T1= 1,24 f1= 0,806
T2= 0,439 f2= 2,277
T3= 0,249 f3 =4,014
Tra bảng ta có tần số giới hạn của công trình là: fl = 1,1 (Hz)
Công trính có tần số dao động riêng cơ bản thứ s thoả mãn bất đẳng

thức:
fs< fl < fs+1 thì đợc tính toán thành phần gió động với dạng dao động đầu
tiên và xác định theo công thức:
Wki = Mkiiyki kg/m2

+Mk: Khối lợng phần công trình thứ k mà trọng tâm của nó có độ cao
zk so với mặt móng.
+i: Hệ số động lực phụ thuộc vào i :
10W0

i =

940f i

= 1,2: hệ số độ tin cậy.
W0 = 55 kg/m2
fi: tần số dao động công trình.
+yik : Dịch chuyển ngang của trọng tâm phần k ứng với dạng dao
động riêng đang tính.
+i : hệ số tính theo công thức:
r

i =

W

pk

y ik

k

M (y )
k


i 2
k

r: số phần công trình đợc chia ra.
Wpk: thành phần động của gió
Wpk = Wt
21


Đồ án tốt nhiệp -

: hệ số áp lực động của gió ở độ cao z.
: hệ số không gian phụ thuộc tiết diện đón (hút) gió.
phụ thuộc tham số và .
a) Xác định phần công trình thứ k mà trọng tâm của nó có độ cao zk so với
mặt móng (Mk):
M2= ( 27,8x18,8 + 6,0x8,43 - 3,54x5,7 - 2,64x4,7 - 4,64x2,64 2,12x2,35)x(0,397 + 0,2)+ 7x x0,9 x2,5x5,1 + 9x0,92x2,5x5,1 +
2

4

4x0,22x0,3x2,5x5,1 + 7x0,22 x2,5x5,1 + 0,9x0,4x2,5x5,1 +
4x0,3x0,75x2,5x27,8 + 4x0,3x0,75x2,5x18,8 + 5x0,22x0,35x2,5x18,8 +
0,22x0,35x2,5x5,7 + 0,22x0,35x2,5x2,64 + 2x0,22x0,35x2,5x5,4 + (18,8x2
+ 27,8 + 4,48x2 + 2,64x4 + 2,1x2 + 21 + 3,98x2 + 5,2)x5,1x0,45 + (14,2 +
13,2 + 3,87 + 3,31 + 6,58 + 2,58x2) x5,1x0,252 + (22,6 + 8,6 +
6,72x2)x5,1x0,05
= 282,27 + 56,77 + 92,94 + 3,366 + 4,32 + 62,55+ 42,3 + 18,1 + 1,1 + 0,51
+ 2,08 + 282,93 + 57,37 + 6,26 = 912,86 ( T)
2


M3 = ( 27,8x24,2 - 49,82)x(0,397 + 0,25) + 7x x0,9 x2,5x3,45 +
2

4

9x0,9 x2,5x3,45 + 4x0,22x0,3x2,5x3,45 + 7x0,222x2,5x3,45 +
0,9x0,4x2,5x3,45 + 4x0,3x0,75x2,5x27,8 + 2x0,3x0,75x2,5x24,2 +2x
0,3x0,75x2,5x18,8 + 0,22x0,35x2,5x27,8 + 5x0,22x0,35x2,5x24,2 +
0,22x0,35x2,5x(2,12 + 5,7 + 2,64) + 4x0,22x0,35x2,5x7,9 + ( 9,83 + 9,88 +
8x2 + 4,48 + 2,64x2 + 5,4 + 2 + 4x13,61)x2,9x0,45 + (4x2,79 + 7,6x2 +
1,94x3 + 7,6 + 11,4 + 3,8)x2,9x0,05
= 403,04 + 38,4 + 62,87 + 9,75 + 2,27 + 2,91 + 2,61 + 62,55 + 27,22 +
21,15 + 5,35 + 23,3 + 2,01 + 6,08 + 140,04 + 7,97 + 20 = 837,53 (T)
2

M4 = [22,8x21,2 + 2x(1,5x8 + 1,6x1,2) - 48,87] x (0,397 + 0,1) + 4x x0,7

2

4

x2,5x3,15 + 12x0,7 x2,5x3,15 + 4x0,22x0,3x2,5x3,15 + 7x0,22 x2,5x3,15
+ 0,9x0,4x2,5x3,15 + 2x0,3x0,75x2,5x27,8 + 2x0,3x0,75x2,5x22,8
+4x0,3x0,75x2,5x18,8 + 3x0,22x0,35x2,5x21,2 +2x0,22x0,35x2,5x30,2+
2x0,22x0,35x2,5x8 + 2x0,11x0,25x2,5x15,2 + 0,22x0,35x2,5x(2,12 + 5,7 +
2,64) + 4x0,22x0,35x2,5x7,9 + (7,59x6 + 2,9x4 + 4,39 + 2,64x2 + 4,96 +
3,93 + 2 + 3,1x4 + 4,48x2 + 4x13,61)x3,4x0,45 + (15,09x2 + 2,79x5 +
12,98x2 + 2,79x3)x3,4x0,252 + ( 2,79x4+14,98x2 + 3x1,94)x3,4x0,05
= 229,78 + 12,12 + 46,3 + 2,07 + 2,67 +2,83 +31,27 + 25,65 + 42,3

+12,24+ 11,63 + 3,08 + 2,09 + 2,01 + 6,08 + 343,94 + 67,22 + 7,98
= 851,2 (T)
M5 = M6 = [22,8x21,2 + 2x(1,5x8 + 1,6x1,2) - 48,87] x (0,397 + 0,1) + 4x
2

2

x 0,7 2
x2,5x3,4 + 12x0,72x2,5x3,4 + 4x0,22x0,3x2,5x3,4 + 7x0,222x2,5x3,4
4

+ 0,9x0,4x2,5x3,4 + 2x0,3x0,75x2,5x27,8 + 2x0,3x0,75x2,5x22,8
22


§å ¸n tèt nhiÖp -

+4x0,3x0,75x2,5x18,8 + 3x0,22x0,35x2,5x21,2 +2x0,22x0,35x2,5x30,2+
2x0,22x0,35x2,5x8 + 2x0,11x0,25x2,5x15,2 + 0,22x0,35x2,5x(2,12 + 5,7 +
2,64) + 4x0,22x0,35x2,5x7,9 + (7,59x6 + 2,9x4 + 4,39 + 2,64x2 + 4,96 +
3,93 + 2 + 3,1x4 + 4,48x2 + 4x13,61)x3,4x0,45 + (15,09x2 + 2,79x5 +
12,98x2 + 2,79x3)x3,4x0,252 + ( 2,79x4+14,98x2 + 3x1,94)x3,4x0,05
= 229,78 + 13,08 + 49,98 + 2,24 + 2,88 +3,06 +31,27 + 25,65 + 42,3
+12,24+ 11,63 + 3,08 + 2,09 + 2,01 + 6,08 + 343,94 + 67,22 + 7,98
= 856,51 (T)
M7 = M8 = [22,8x21,2 + 2x(1,5x8 + 1,6x1,2) - 48,87] x (0,397 + 0,1) + 4x
πx 0,5 2 x2,5x3,4 + 12x0,52x2,5x3,4 + 4x0,22x0,3x2,5x3,4 + 7x0,222x2,5x3,4
4

+ 0,9x0,4x2,5x3,4 + 2x0,3x0,75x2,5x27,8 + 2x0,3x0,75x2,5x22,8

+4x0,3x0,75x2,5x18,8 + 3x0,22x0,35x2,5x21,2 +2x0,22x0,35x2,5x30,2+
2x0,22x0,35x2,5x8 + 2x0,11x0,25x2,5x15,2 + 0,22x0,35x2,5x(2,12 + 5,7 +
2,64) + 4x0,22x0,35x2,5x7,9 + (7,59x6 + 2,9x4 + 4,39 + 2,64x2 + 4,96 +
3,93 + 2 + 3,1x4 + 4,48x2 + 4x13,61)x3,4x0,45 + (15,09x2 + 2,79x5 +
12,98x2 + 2,79x3)x3,4x0,252 + ( 2,79x4+14,98x2 + 3x1,94)x3,4x0,05
= 229,78 + 6,67 + 25,5 + 2,24 + 2,88 +3,06 +31,27 + 25,65 + 42,3 +12,24+
11,63 + 3,08 + 2,09 + 2,01 + 6,08 + 234,85 + 67,22 + 7,98
= 716,53(T)
M9 = [22,8x21,2 + 2x(1,5x8 + 1,6x1,2) - 48,87] x (0,397 + 0,1) + 4x πx0,5

2

4

x2,5x3,4 + 12x0,52x2,5x3,4 + 4x0,22x0,3x2,5x3,4 + 7x0,222x2,5x3,4 +
0,9x0,4x2,5x3,4 + 2x0,3x0,75x2,5x27,8 + 2x0,3x0,75x2,5x22,8
+4x0,3x0,75x2,5x18,8 + 3x0,22x0,35x2,5x21,2 +2x0,22x0,35x2,5x30,2+
2x0,22x0,35x2,5x8 + 2x0,11x0,25x2,5x15,2 + 0,22x0,35x2,5x(2,12 + 5,7 +
2,64) + 4x0,22x0,35x2,5x7,9 + (7,59x2 + 2,9x3 +3,3x4 + 6,08x2 + 5,29 +
+3,92 + 4,48x + 4x13,61)x3,4x0,45 + ( 2,79x4+14,98x2 + 16,58 + 10,79 +
1,9 + 3,12 )x3,4x0,05
= 229,78 + 6,67 + 25,5 + 2,24 + 2,88 +3,06 +31,27 + 25,65 + 42,3 +12,24+
11,63 + 3,08 + 2,09 + 2,01 + 6,08 + 179,58 + 12,57
= 598,63(T)
M10 = [22,8x21,2 + 2x(1,5x8 + 1,6x1,2) - 48,87] x (0,522 + 0,25) + 4x
πx 0,5 2
x2,5x4,25 + 12x0,52x2,5x4,25 + 4x0,22x0,3x2,5x4,25 +
4

7x0,222x2,5x4,25 + 0,9x0,4x2,5x4,25 + 2x0,3x0,75x2,5x27,8 +

2x0,3x0,75x2,5x22,8 +4x0,3x0,75x2,5x18,8 + 3x0,22x0,35x2,5x21,2
+2x0,22x0,35x2,5x30,2+ 2x0,22x0,35x2,5x8 + 2x0,11x0,25x2,5x15,2 +
0,22x0,35x2,5x(2,12 + 5,7 + 2,64) + 4x0,22x0,35x2,5x7,9 + (5,4 + 2,56 +
3,3x4 + 4,5x2 + 3,3x2 + 6,3x2 + 3,77 + 2,45 + 2,1x2 + 1,75 +
13,61x4)x5,1x0,45 + (7,1 + 2,31x4 + 11,29 + 2,64 + 6,08)x5,1x0,252 +
(14,98x2 + 4,62 + 5,18 + 6,08 + 1,89x2 + 2,79x4)
23


Đồ án tốt nhiệp -

= 356,92 + 8,3 + 31,87 + 2,8 + 3,6 + 3,82 +31,27 + 25,65 + 42,3 +12,24+
11,63 + 3,08 + 2,09 + 2,01 + 6,08 + 266,15 + 46,72 + 15,5
= 872,07 (T)
Máp mái = [22,8x21,2 + 2x(1,5x8 + 1,6x1,2) - 48,87] x (0,397 + 0,075) +
[22,8x6,6]x0,1 +4x x0,5 x2,5x2,5 + 12x0,52x2,5x2,5 +
2

4

4x0,22x0,3x2,5x2,5 + 7x0,222x2,5x2,5 + 0,9x0,4x2,5x2,5 +
14x0,52x2,5x2,1 + 2x0,3x0,75x2,5x27,8 + 2x0,3x0,75x2,5x22,8
+4x0,3x0,75x2,5x18,8 + 3x0,22x0,35x2,5x21,2 +2x0,22x0,35x2,5x30,2+
2x0,22x0,35x2,5x8 + 2x0,11x0,25x2,5x15,2 + 0,22x0,35x2,5x(2,12 + 5,7 +
2,64) + 4x0,22x0,35x2,5x7,9 + (22,8x2 + 6,52 + 4,56 + 7,1 + 2,32 + 2,54x5
+ 4,2)x4,2x0,45 +35
= 218,22 + 4,9 + 18,75 + 1,65 + 2,12 + 2,25 + 7,25 + 36,75 +31,27 + 25,65
+ 42,3 +12,24+ 11,63 + 3,08 + 2,09 + 2,01 + 6,08 + 148,93 + 35
= 612,72 (T)
Mmái = 22,8x8x0,272 + 2x0,22x0,35x2,5x22,8 + (7,54 + 6,19)x2x2x0,45

+14x0,52x2,5x2,1 = 49,61 + 8,78 + 24,71 + 7,25 = 90,35 (T)
b) Xác định hệ số i
r

i =

W

pk

y ik

k

M (y )
k

i 2
k

r: số phần công trình đợc chia ra.
Wpk: thành phần động của gió
Wpk = Wt
: hệ số áp lực động của gió ở độ cao z.
: hệ số không gian phụ thuộc tiết diện đón (hút) gió.
phụ thuộc tham số và tra bảng theo mặt phẳng toạ độ cơ bản song
song với bề mặt tính toán zoy
ta có = b = 18,8m và = 44,8 m đợc = 0,762
Bảng 2 - xác định k , Wpk
STT


Cao độ
z(m)

1

0

2

k

k

5,1

0.542

3

10,2

4

13,1

Wt

Wpk


Wđẩy

hút

đẩy

hút

0.754

28.62

21.46

16.442

12.332

0.663

0.683

35.01

26.25

18.219

13.664


0.709

0.664

37.44

28.08

18.941

14.206

24


§å ¸n tèt nhiÖp -

5

16,5

0.758

0.643

40.02

30.02

19.610


14.707

6

19,9

0.800

0.621

42.24

31.68

19.988

14.991

7

23,3

0.830

0.620

43.82

32.87


20.704

15.528

8

26,7

0.860

0.619

45.41

34.06

21.418

16.063

9

30,1

0.890

0.591

46.99


35.24

21.162

15.872

10

33,5

0.918

0.582

48.47

36.35

21.496

16.122

11

38,6

0.960

0.567


50.69

38.02

21.900

16.425

12

42,8

1.047 0.558
55.28
41.46
B¶ng 3 - x¸c ®Þnh Σ( yk Wpk )

23.506

17.629

STT

Cao ®é
z(m)

yk

1


0

2

Wpk

ykWpk

®Èy

hót

®Èy

hót

0

0

0

0

0

5,1

0.00006


16.442

12.332

0.00105

0.00079

3

10,2

0.00023

18.219

13.664

0.00426

0.00320

4

13,1

0.00037

18.941


14.206

0.00701

0.00526

5

16,5

0.00056

19.610

14.707

0.01090

0.00818

6

19,9

0.00077

19.988

14.991


0.01533

0.01150

7

23,3

0.00100

20.704

15.528

0.02064

0.01548

8

26,7

0.00124

21.418

16.063

0.02656


0.01992

9

30,1

0.00149

21.162

15.872

0.03160

0.02370

10

33,5

0.00175

21.496

16.122

0.03764

0.02823


11

38,6

0.00214

21.900

16.425

0.04689

0.03517

12

42,8

0.00246

23.506

17.629

0.05789

0.04342

tæng

B¶ng 4 - X¸c ®Þnh

n

∑(y
k =1

STT

Cao ®é
z(m)

yk

yk2

1

0

0

0

2

5,1

0.00006


3

10,2

0.00023

0.25977
2
k

0.19483

mk )

mk(T)

y2kmk

4.1E-09

912.86

0.0037391

5.48E-08

837.53

0.0458598


25


×