Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

ôn thi hoc sinh gioi 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.84 KB, 191 trang )

ôn học sinh giỏi 2008 - 2009
Phần I: Lịch sử thế giới.
Câu 1: Trình bày sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập sau chiến tranh thế giới lần
thứ 2? Sự đối lập đó biểu hiện nh thế nào?
Trả lời
Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2, thế giới hình thành hai hệ thống xã hội đối lập
là T bản chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu và Chủ nghĩa xã hội do Liên Xô đứng đầu.
Gọi là Trật tự Ianta.
Cơ sở để hình thành trật tự Ianta là do những thoả thuận trong hội nghị Ianta
(tháng 2 1945) của 3 cờng quốc lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh trong phe Đồng Minh, trong
đó thoả thuận thứ 3: Quy định việc đóng quân và phạm vi ảnh hởng ở châu Âu và châu
á của những nớc thắng trận trong phe Đồng Minh, đã tạo ra khuôn khổ của trật tự thế
giới mới trật tự Ianta.
Để hình thành trật tự Ianta còn liên quan đến việc thực hiện nghị quyết của Hội
nghị Potxdam (Đức) tháng 7 1945 về phân chia khu vực chiếm đóng và kiểm soát n-
ớc Đức sau chiến tranh thế giới thứ 2 của Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp dựa trên nguyên tắc
dân chủ hóa nớc Đức, thủ tiêu tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức, hòa hợp dân tộc sau đó
sẽ thống nhất đất nớc thông qua tổng tuyển cử Cụ thể nh sau:
- Liên Xô chiếm Đông Đức, Đông Beclin.
- Anh chiếm Tây Bắc.
- Mĩ chiếm phía Nam.
- Pháp chiếm phần lãnh thổ Tây nớc Đức.
Nhng khi đi thực hiện các nớc trên đã thực hiện theo ý đồ của mình dẫn đến sau
chiến tranh nớc Đức hình thành hai quốc gia với hai thể chế chính trị xã hội đối lập
nhau; đó là: Cộng hòa Liên bang Đức ra đời tháng 9 1949 đi theo con đờng t bản chủ
nghĩa chiếm khu vực Tây Đức do khu vực ảnh hởng của Mĩ. Anh, Pháp và Cộng hòa
Dân chủ Đức (tháng 10 1949) trong phần lãnh thổ nớc Đức do Liên Xô kiểm soát đi
theo con đờng Xã hội chủ nghĩa.
Nh vậy ở nớc Đức đã chia thành hai nớc với hai hình thái xã hội đối lập nhau.
Đối với các nớc Đông Âu, Trung Âu thuộc khu vực đóng quân của Liên Xô theo
thoả thuận của Hội nghị Ianta, Liên Xô đã giúp đỡ nhân dân Đông âu thủ tiêu tận gốc


Chủ nghĩa phát xít, xây dựng nhà nớc dân chủ nhân dân. Đến tháng 2 1947 theo nghị
quyết của Hòa hội Pari các nớc tự chọn con đờng chính trị của mình, thì các nớc Đông
Âu đã hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và đi lên chủ nghĩa xã hội từ năm 1949.
Năm 1949 Chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
Còn với các nớc Tây Âu thuộc khu vực ảnh hởng của Mĩ, Anh, Pháp; Năm 1947
Mĩ thực hiện kế hoạch Macxan Kế hoạch phục hng châu Âu đã viện trợ cho các nớc
này, đợc Mĩ viện trợ các nớc này phát triển nhanh chóng theo con đờng T bản chủ nghĩa
và cùng kí kết với Mĩ cấm vận Liên Xô, tiến hành chiến tranh lạnh và chạy đua vũ trang
để tiêu diệt Liên Xô và các nớc Xã hội chủ nghĩa.
Nh vậy, ở châu Âu hình thành hai hệ thống xã hội đối lập là t bản chủ nghĩa và
chủ nghĩa xã hội, hai hệ thống này đối đầu nhau gay gắt biểu hiện nh sau:
Năm 1947 Mĩ thực hiện kế hoạch Macxan để phục hng châu Âu với một mục
đích lôi kéo đồng minh, cấm vận về kinh tế đối với các nớc Liên Xô và Đông Âu. Để
đối phó với kế hoạch Macxan năm 1949, Liên Xô và các nớc Đông Âu thành lập Hội
đồng tơng trợ kinh tế (SEV) để hợp tác về chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, kĩ thuật,
vợt qua khó khăn xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt đợc những thành tựu to lớn.
Năm 1954, Mĩ lôi kéo đồng minh thành lập khối quân sự Bắc đại tây dơng
(NATO), biến Cộng hòa Liên bang Đức thành lính xung kích để tiêu diệt Liên Xô và
các nớc Đông Âu. Để chống lại NATO, năm 1955 Liên Xô và các nớc Đông Âu thành
lập Liên minh chính trị quân sự (Vacxava).
Nh vậy ở Châu Âu không chỉ có hai khu vực địa lí đối lập nhau, hai hệ thống
chính trị đối lập nhau, hai tổ chức kinh tế đối lập nhau mà còn có hai tổ chức quân sự
đối lập nhau rất gay gắt.
Câu 2: Nêu những quyết định quan trọng của hội nghị IANTA ?
Trả lời:
Hội nghị nguyên thủ ba nớc: Xít ta Lin (Liên Xô),PH.Rudơven(Mĩ), Sóc sin
(Anh), họp ở Ianta (4 - 11/ 2/ 1945), quyết định những vấn đề quan trọng sau:
- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc CNPX đức và CN quân phiệt
Nhật; để nhanh chóng chấm dứt chiến tranh, trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi
đánh bại PX Đức, Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu á.

- Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc để duy trì hoà bình, an ninh thế giới.
- Thoả thuận việc đóng quân nhằm giải giáp quân PX và phân chia khu vực ảnh h-
ởng nh sau:
+ ở châu Âu: Liên xô chiếm đóng ở đông BécLinh, Đông Đức, Đông Âu; Mĩ,
Anh, pháp ở Tây nớc Đức, Tây Béc lin, và các nớc Tây âu Khác; Tây Âu thuộc khu vực
ảnh hởng của Mĩ, đông Âu thuộc khu vực ảnh hởng của Liên xô; áo, Phần Lan là 2 nớc
trung lập.
+ ở châu á: giữ nguyên trạng Mông Cổ; khôi phục một số quyền lợi của Nga tr-
ớc chiển tranh Nga - Nhật (1904), Liên xô chiếm đóng bắc Triều Tiên; Mĩ chiếm Nam
triều Tiên, lấy vĩ tuyến 38 làm giới tuyến; Mĩ chiếm đóng Nhật Bản; Trung Quốc thành
quốc gia thống nhất và dân chủ, đợc trả lại vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan, quần đảo
Bành Hồ .
+Các vùng khác nh: Đông nam á, Nam á, Tây á vẫn thuộc khu vực ảnh hởng
của phơng Tây.
Câu 3: lập niên biểu về sự biến đổi của các nớc Đông Bắc á từ 1945 - 2000?
Trả lời:

Tên nớc Năm Sự kiện

Triều Tiên
8 / 1948 - Nam bán đảo Triều Tiên thành Lởp nớc Đại Hàn Dan
Quốc (Hàn Quốc)
9/1948 Bắc Triều Tiên thành lập nớc Cộng hòa dân chủ nhân dân
Triều Tiên
6/1950
-7/1953
Chiến tranh giữa Hàn Quốc và CHĐCN Triều Tiên kết
thúc bằng hiệp định Bàn Môn Điếm, lấy vĩ tuyến 38 làm
ranh giới hai nớc
Từ năm

2000 đến
nay
Hàn Quốc và CHĐCN đã kí nhiều Hiệp định hòa hợp dân
tộc.
Trung Quốc 10/1949 Nớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. Tởng Giới
Thạch chạy ra Đài Loan, Hồng Kông và Ma Cao vẫn là
vùng đất thuộc địa của Anh và Bồ Đào Nha. Đến cuối
những năm 90 của thế kỉ XX mới trở về với chủ quyền của
Trung Quốc.
Nhìn chung
các nớc
Đông Bắc á
Từ 1945
đến nay
Đi xây dựng và phát triển kinh tế đạt đợc những thành tựu
to lớn: Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới;
Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan là 3 con rồng của
châu á; Trung Quốc mức độ tăng trởng nhanh nhất thế
giới ở đầu thế kỉ XXI
Câu 4: Lập niên biểu các sự kiện chính ở Trung Quốc từ năm 1949 đến năm 2000?
Trả lời:
Thời gian Sự kiện
20/7/1946 Nội chiến bắt đầu giữa Tởng Giới Thạch và Đảng Cộng sản Trung Quốc
7/1946
6/1947
Lực lợng của Đảng Cộng sản TQ giữ thế phòng ngự tích cực
6/1947
10/1949
Lực lợng Đảng Cộng sản chuyển sang thế tiến công và giành thắng lợi
1/10/1949 Nớc CHND Trung Hoa thành lập do Mao Trạch Đông làm Chủ tịch

1950-1952 Khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo công thơng nghiệp, phát
triển văn hóa, giáo dục.
1953-1957 Hoàn thành kế hoạch 5 năm đa sản lợng công nghiệp tăng 140%, nông
nghiệp tăng 25% so với thời kì trớc, văn hóa, giáo dục, đời sống phát
triển
1959-1978 TQ lâm vào tình trạng không ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội. Đối
ngoại gây ra những xung đột biên giới với Việt Nam, Liên Xô
12/1978 ĐCS TQ đề xớng đờng lối đổi mới
10/1982 Đờng lối đổi mới đợc nâng lên thành đờng lối chung của Đại hội 13 của
ĐCS TQ
1979 đến nay Mức độ tăng trởng cao:
-Năm 2000 GDP đạt 1 080 tỉ USD.
-Từ năm `1978 đến 1997 thu nhập bình quân đầu ngời ở nông thôn tăng
từ 134 lên 2090 nhân dân tệ, thành thị tăng 343 lên 5160 nhân dân tệ.
-Từ tháng 11/1999 đến 3/2003 phóng 4 con tàu Thần Châu với chế độ tự
động và ngày 15-10-2003 con tàu Thần Châu đa nhà du hành vũ trụ D-
ơng Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ.
-Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay: Trung Quốc thực hiện bình
thờng hóa quan hệ với các nớc, mở rộng hợp tác trên thế giới.
Câu 5: Sự ra đời của tổ chức ASEAN
Trả lời:
Hoàn cảnh ra đời: Sau khi giành đợc độc lập, các nớc Đông Nam á đi xây
dựng đất nớc trong hoàn cảnh rất khó khăn vì kinh tế nghèo nàn lạc hậu, các nớc lớn
luôn nhòm ngó để xác lập ảnh hởng của mình ở khu vực này, các nớc phát triển không
đồng đều. Trong bối cảnh đó, tháng 8 - 1967 tại Băng Cốc, các nớc Inđônêxia,
Malaixia, Thái Lan, Philippin, Singapo đã tuyên bố thành lập ASEAN.
Mục đích: Qua hội nghị cấp cao ở Bali của ASEAN tháng 2 - 1976, nêu rõ mục
tiêu là xây dựng mối quan hệ hòa bình hợp tác giữa các nớc trong khu vực, tạo nên một
cộng đồng Đông Nam á tự cờng hùng mạnh, hòa bình, tự do, trung lập. Do đó đây
chính là liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông Nam á.

Sự phát triển:
- Từ 5 thành viên ban đầu đến năm 1984 kết nạp thêm Brunây, năm 1995 Việt
Nam Mianma 1997, Lào 1997, Campuchia 1999 đa tổng số lên 10 thành viên và 1
thành viên dự bị là Đôngtimo.
- Từ năm 1967 đến cuối thập kỉ 80, ASEAN cha thực hiện đợc mục tiêu của
mình, còn đối đầu với 3 nớc Đông Dơng nhng sau khi vấn đề Campuchia đợc giải
quyết năm 1989, thì mối quan hệ giữa ASEAN với 3 nớc Đông Dơng chuyển sang đối
thoại, hợp tác, từ đó đến nay ASEAN đã và đang thực hiện đợc mục tiêu của mình.
Câu 6: Tóm tắt lịch sử CM Lào từ 1945 đén nay.
Trả lời
a- Từ 1945 - 1954 nhân dân Lào kháng chiến chống pháp xâm lợc và tay sai của
pháp
Ngày 12-10-1945 Viên Chăn gìanh chính quyền, chính phủ Lào ra mắt quốc
dânvà tuyên bố nền độc lập của Lào.
3- 1946 Pháp quay lại xâm lợc Lào, dới sự lãnh đạo của đảng cộng sản Đông D-
ơng, nhân dân Lào sát cánh cùng nhân dân VN kháng chiến chống Pháp xâm lợc bảo
vệ độc lập tự do.
Năm 1947 các chiến khu đợc thành lập ở Tây Lào, thợng Lào, đông bắc Lào
20-1-1949 quân giải phóng nhân dân Lào thành lập.
13-8-1950 mặt trận Lào tự do và chính phủ kháng chiến Lào thành lập, mở ra bớc
ngoặt cho cuộc kháng chiến.
đông xuân 1953- 1954 sát cánh cùng quân dân VN quân dân Lào giành thắng lợi
ở Trung Lào, thợng Lào và cùng nhân dân VN làm nên chiến thắng lịch sử Điện Biên
Phủ, buộc Pháp phải kí hiệp định Giơnevơ ( 7-1954) lập lại hoà bình của 3 nớc Đông
Dơng, Quân giải phóng Lào có địa điểm tập kết ở Sầm na và Phongxalì.
b- từ 1954 đến 1975 nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ xâm lợc và tay sai của
Mỹ
Sau hiệp định Giơnevơ kí kết, Mĩ đã hất cẳng Pháp và phát động chiến tranh xâm
lợc kiểu mới ở Lào, biến Lào thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ thông qua chính quyền
tay sai Viên Chăn. Mĩ và tay sai liên tiếp tấn công vùng tự do của cách mạng và toàn

nớc Lào.
Nhân dân Lào dới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân cách mạng Lào (thành lập 22-
3-1955), sát cánh cùng nhân dân VN kháng chiến, từng bớc đa kháng chiến tiến lên
lần lợt đánh bại các chiến lợc chiến tranh kiểu mới của Mĩ: chiến tranh đặc biệt từ
1964 đến 1968 và Chiến tranh đặc biệt tăng cờng từ 1969... buộc Mĩ phải kí hiệp định
Viên Chăn 21-3-1973, lập lại hoà bình ở Lào, rút hết quân đội Mĩ về nớc, tạo điều kiện
cho Cách mạng Lào giành thắng lợi hoàn toàn.
30 - 4 -1975 cuộc kháng chiến của nhân dân VN thắng lợi đã tạo điều kiện cho
CM Lào chuyển sang thế tổng tiến công và giành thắng lợi. Ngày 2-12-1975 nớc Cộng
hoà nhân dân Lào chính thức thành lập.
c - từ 1975 - nay Lào đi xây dựng đất nớc theo định hớng XHCN, đạt nhiều thành tựu
và 1997 là thành viên của ASEAN.
Câu 7: Tóm tắt CM Căm Pu chia từ 1945- nay.
Trả lời:
a- Từ 1945 đến 1954 CPC kháng chiến chống Pháp xâm lợc.
Tháng 10 -1945 Pháp quay lại xâm lợc CPC, phong kiến CPC đã đầu hàng pháp,
nhng nhân dân CPC dới sự lãnh đạo của Đảng CS Đông Dơng đã sát cánh cùng nhân
dân VN kháng chiến chống Pháp và từ 1951 dới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân cách
mạng CPC, từng bớc đa cuộc kháng chiến tiến lên: 1950 Đại hội quốc dân đã thành lập
Uỷ ban mặt trận thống nhất và Uỷ ban dân tộc giải phóng trung ơng lâm thời tức Chính
phủ kháng chiến, 1951 quân đội cách mạng ra đời, tháng 2 - 1951 Đảng nhân dân cách
mạng CPC ra đời...
Cuối 1952 khi Pháp bị sa lầy ở chiến trờng VN, thì Xihanúc tiến hành cuộc vận
động ngoại giao buộc Pháp kí hiệp ớc trao trả độc lập nhng thực tế pháp vẫn đóng
quân ở CPC. Những năm 1953 - 1954 cuộc kháng chiến của nhân dân CPC phát triển
mạnh và sau thắng lợi ở Điện Biên Phủ (7-5-1954) Pháp đã kí hiệp định Giơnevơ lập
lại hoà bình ở 3 nớc Đông Dơng, chấm dứt chế độ thống trị cử Pháp ở CPC.
b- từ sau hiệp định Giơnevơ (1954) CPC xây dựng đất nớc theo đờng lối trung lập,
hoà bình, đa CPC phát triển, song Mĩ đã lợi dụng đờng lối này làm cuộc đảo chính
(1970) lập nên tập đoàn phản động phnômpênh, đa CPC vào quỹ đạo của chiến tranh

thực dân kiểu mới của Mĩ.
c- Từ 3-1970 đén 1975 Nhân dân CPC sát cánh cùng nhân dân VN kháng chiến chống
Mĩ xâm lợc và tay sai của Mĩ, từng bớc đa cuộc kháng chiến phát triển. Mùa xuân
1975 quân dân CPC tổng tiến công giải phóng Phnômpênh 17 - 4 -1975 kết thúc cuộc
kháng chiến chống Mĩ.
d- Sau khi thắng Mĩ, tập đoàn phản động Pônpốt - IêngXa ri đã phản bội dân tộc,
thảm sát nhân dân CPC và xâm lợc biên giới tây nam VN.
Trớc thảm hoạ diệt chủng của tập đoàn Pônpốt- Iêng xari ngày 3-12-1978 Mặt
trận dân tộc cứu nớc CPC thành lập, đợc sự giúp đỡ của quân dân VN, lực lợng CM
CPC đã lật đổ tập đoàn phản động 7 - 1 -1979.
h- Từ 1979 đến nay CPC đi xây dựng đất nớc và trở thành thành viên của ASEAN
năm 1999.
Câu 8: Tóm tắt lịch sử CM Inđônêxia
Trả lời:
a- Cách mạng tháng 8- 1945:
Ngay sau khi Nhật đầu hàng, ngày 187-8-1945 các đảng phái và các đoàn thể đã
kí bản Tuyên ngôn độc lập, Xucacnô đã đọc bản tuyên ngôn thành lập nớc Cộng hoà
Inđônêxia.
Hởng ứng tuyên ngôn nhân dân nhiều nơi đã vùng lên giành chính quyền.
Ngày 18 - 8 -1945 Uỷ ban trù bị độc lập Inđônêxia thông qua hiến pháp và bầu
Xucacnô làm Tổng thống.
11-1945 Thực dân Hà Lan quay lại xâm lợc Inđônêxia, Chính phủ chỉ đấu tranh
bằng thơng lợng và đã kí với Hà Lan hiệp ớc La Hay biến Inđônêxia thành nớc nửa
thuộc địa của Hà Lan.
Từ 1953 chính phủ do Đảng Quốc Dân lãnh đạo đã tiến hành nhiều cải cách và đã
huỷ bỏ hiệp ớc Lahay (1956).
1965 sau cuộc đảo chính của đơn vị bảo vệ phủ Tổng thống không thành,
Xuhácnô lên làm tổng thống, từ đó Inđônêxia đi xây dựng đất nớc phát triển và ổn
định.
Câu 9: Thái Lan phụ thuộc vào Mĩ thế nào sau chiến tranh thế giới 2.

Trả lời:
Sau chiến tranh thực dân Anh âm mu khôi phục địa vị thống trị ở Thái Lan, nhng
sau đó Mĩ đã đảo chính dần hất cẳng Anh, đa tay sai của mĩ lên cầm quyền từ 1951.
9 - 1954 Mĩ lôi kéo Thái Lan vào khối SEATO, lập bộ chỉ huy quân sự của khối
tại Băng cốc, đa lính Thái Lan tham gia chiến tranh ở VN, Lào, CPC. Tình hình trên
làm cho tình hình ở khu vực Đông Nam á rất căng thẳng
Từ thập kỉ 80 đến nay giới cầm quyền Thái Lan đã chuyển từ đối đầu sang đối
thoại, nên mối quan hệ giữa Thái Lan và 3 nớc Đông Dơng đợc cải thiện và hợp tác.
Từ thập kỉ 60 lại đây Thái Lan phát triển nhanh và trở thành nớc đứng trớc ng-
ỡng cửa của NIC.
Chú ý: phần chữ nghiêng chỉ viết khi hỏi sự phát triển của Thái lan từ 1945-
nay
Câu 10: Tóm tắt lịch sử cách mạng Mã Lai?
Trả lời:
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, thực dân Anh quay lại xâm lợc Mã Lai. Dới sự
lãnh đạo của ĐCS Mã Lai, nhân dân Mã Lai đã anh dũng đứng dậy đấu tranh buộc
Anh phải công nhận độc lập của Mã Lai vào 8 - 1957. Năm 1963, Liên bang Malaixia
thành lập.
Từ sau khi độc lập đến nay, Malaixia đi lên xây dựng đất nớc và trở thành thành
viên của ASEAN năm 1967.
Câu 11: Sự phát triển của Singapo từ sau chiến tranh thế giới đến nay?
Trả lời:
Năm 1957, Anh phải công nhận độc lập của Singapo. Năm 1963, Singapo gia
nhập Liên minh Malaixia, đến năm 1965, thành lập nhà nớc độc lập.
Từ những thập kỉ 70, 80, Singapo phát triển nhanh chóng trở thành NIC.
Câu 12: Tóm tắt lịch sử Miến Điện và Philippin từ sau chiến tranh thế giới từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
Trả lời:
Miến điện (Mianma): Năm 1947, Anh phải công nhận độc lập của Miến Điện,
tháng 1 - 1948, Liên bang Miến Điện thành lập đi theo đờng lối trung lập và là thành

viên của ASEAN năm 1997.
Philippin: Sau chiến tranh Mĩ quay lại xâm lợc Philippin, đến tháng 7 - 1946, Mĩ
phải công nhận độc lập, nớc Cộng hòa Philippin thành lập. Năm 1967, Philippin là
thành viên của ASEAN.
Câu 13: Nêu những nét nổi bật của Đông Nam á từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay?
Trả lời:
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, các nớc Đông Nam á lần lợt đánh bại chủ nghĩa
thực dân cũ và thực dân mới giành độc lập: Việt Nam 1945 đánh bại quân xâm lợc
Nhật, năm 1975, đánh bại chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ. Lào hoàn toàn giành độc
lập năm 1975, Campuchia giành độc lập 1975, Mã Lai 1957...
- Sau khi giành độc lập, các nớc đi xây dựng đất nớc đạt đợc những thành tựu to
lớn nh Việt Nam phát triển mạnh trên con đờng XHCN, Thái Lan đứng trớc ngỡng cửa
của (NIC), Singapo trở thành con rồng của châu á.
- Trong quá trình xây dựng đất nớc, các nớc Đông Nam á đã thành lập ASEAN
năm 1967 đến nay đã có 10 thành viên chính thức và 1 thành viên dự bị gồm toàn bộ
các nớc Đông Nam á với mục đích của tổ chức là xây dựng một Đông Nam á độc lập
tự cờng hùng mạnh, ổn định về chính trị, hữu nghị, hợp tác phát triển.
Câu 12: Khối quân sự SEATO thành lập trong bối cảnh lịch sử nào? mục đích,
và lí do giải thể 1975?
Trả lời:
Hoàn cảnh ra đời: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, phong trào giải phóng dân tộc
ở Đông Nam á phát triển mạnh, ảnh hởng của CNXH ngày càng lan rộng ở khu vực
này đe dọa đến sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân tại đây.
Đế quốc Mĩ thực hiện chiến lợc toàn cầu phản cách mạng đã lôi kéo đồng minh
và ch hầu thành lập các khối quân sự ở nhiều nơi trên thế giới.
Trong bối cảnh đó, ngày 8 - 9 - 1954, 8 nớc: Mĩ, Anh, Pháp, Ôxtrâylia,
Niudilân, Philippin, Thái Lan, Pakixtan, đã kí kết tại thủ đô của Philippin Hiệp ớc
phòng thủ tập thể Đông Nam á quyết định thành lập khối quân sự SEATO.
Mục đích: Đây là liên minh quân sự - chính trị do Mĩ cầm đầu nhằm chống lại

phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam á và ảnh hởng của CNXH ở khu vực này.
Lý do giải thể: Năm 1975, SEATO giải thể vì đế quốc Mĩ không thực hiện đợc
âm mu của mình trong cuộc chiến tranh xâm lợc 3 nớc Đông Dơng và nhiều nớc ở
Đông Nam á đã giành đợc độc lập.
Đề c ơng ôn tập
Câu 1: Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay
sau chiến tranh thế giớ thứ nhất?
Trả lời: Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất Pháp là nớc thắng trận nhng
bị tàn phá nặng nề, kinh tế bị kiệt quệ và lâm vào khủng hoảng (thiếu) trầm
trọng. Để bù đắp lại thiệt hại Pháp tăng cờng bóc lột nhân dân trong nớc và
nhân dân các nớc thuộc địa Pháp.
VN là thuộc địa hoàn hảo, giàu tài nguyên khoáng sản, nhân công rẻ mạt,
Trong chiến tranh vốn lại bị loi lỏng trong việc khai thác.
Để bù đắp thiệt hại chiến tranh, thoát khỏi khủng hoảng và khai thác triệt
để thuộc địa béo bở này Pháp đã đẩy mạnh khai thác VN ngay sau chiến tranh.
Câu 2: Ch ơng trình khai thác VN lần thứ 2 của Pháp ở Việt Nam có
điểm mới gì?
Trả lời: Chơng trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 ở VN về cơ bản vẫn nh
chơng trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất, tức là chỉ đầu t vào nông nghịêp
trồng cây xuất khẩu (cao su), công nghiệp chỉ chú trọng khai mỏ, xây dựng
một số xí nghiệp chế biến nông sản và sản xuất hàng tiêu dùng
Tuy nhiên có điểm mới là:
- Quy mô và tốc độ lớn hơn nhiều: Từ năm 1924 đến 1929 vốn đầu t
vào Đông Dơng gấp 10 lần 20 năm trớc chiến tranh, bên cạnh ngành trồng cao
su và khai thác mỏ Pháp tăng cờng tìm cách độc chiếm thị trờng Đông Dơng,
phát triển thêm các tuyến đờng giao thông, vai trò của ngân hàng Đông Dơng
ngày càng lớn, chi phối hoạt động kinh tế ở Đông Dơng, đồng thời tăng cờng
thêm nhiều thứ thuế đánh vào đầu dân VN, các xí nghiệp chế biến và sản xuất
hàng công nghiệp nhẹ cũng mở rộng quy mô. Nh vậy chứng tỏ Pháp khai thác
toàn diện hơn.

Câu 3: Tình hình phân hoá xã hội VN sau chiến tranh thế giới thứ
nhất nh thế nào? Phân tích thái độ chính trị và năng lực cách mạng của
từng giai cấp đó?
Trả lời: Với chơng trình khai thác thuộc địa lần 2 cùng với chính sách
chính trị, văn hoá thâm độc của Pháp ở VN thì các giai cấp tầng lớp ở VN phân
hoá sâu sắc sau chiến tranh, mỗi một giai cấp có địa vị xã hội khác nhau nên
thái độ chính trị và năng lực cách mạng cũng khác nhau:
- Giai cấp phong kiến đợc Pháp dung dỡng cho nhiều quyền lợi là
công cụ thống trị của Pháp, là tay sai của Pháp cho nên là kẻ thù của nhân dân
và dân tộc VN. Tuy nhiên có bộ phận nhỏ và vừa có tinh thần yêu nớc, nhng
chỉ là bộ phận nhỏ mâu thuẫn không sâu sắc với thực dân phong kiến tay sai,
nên chỉ tham gia cách mạng khi có điều kiện.
- Giai cấp nông dân bị áp bức cùng cực vì su cao thuế nặng và các thủ
đoạn cớp đất đa phần đã bị bần cùng hoá trở thành tá điền sống cuộc đời
cùng quẫn không lối thoát, trong số họ chỉ có một bộ phận nhỏ trở thành công
nhân; nông dân Việt Nam mâu thuẫn sâu sắc với thực dân phong kiến tay sai,
cách mạng rất triệt để, bản thân họ chiếm trên 90% dân số nên là động lực
chính của cách mạng.
- Giai cấp công nhân, ra đời từ chơng trình khai thác thuộc địa lần thứ
nhất (năm 1914 có 10 vạn); sau chiến tranh với quy mô khai thác của Pháp giai
cấp công nhân tăng nhanh về số lợng (năm 1929 có 22 vạn); công nhân VN
xuất thân từ những ngời nông dân bị bần cùng hoá, khi trở thành công nhân
cuộc sống của họ vẫn rất cơ cực vì bị bóc lột tàn nhẫn, lơng thấp giờ làm tăng,
cúp phạt Công nhân VN mang đầy đủ đặc điểm của công nhân thế giới nh:
sống tập trung trong các hầm mỏ, trung tâm kinh tế, đại diện cho một phơng
thức sản xuất tiên tiến có lí luận, họ còn có đặc điểm riêng nh sau:
+ Xuất thân từ nông dân (mới thế hệ thứ 3 là nhiều nhất làm công nhân)
nên gần gũi với nông dân, dễ liên minh công nông.
+ Bị ba tầng áp bức (phong kiến, thực dân, t bản) nên cực khổ, mâu thuẫn
sâu sắc với thực dân phong kiến cách mạng triệt để, trong công nhân lại không

có tầng lớp công nhân quý tộc.
+Tiếp thu đợc truyền thống yêu nớc của dân tộc.
+ Đặc điểm quan trọng nhất là công nhân VN ra đời khi cách mạng tháng
Mời Nga thành công (1917), Quốc tế Cộng sản ra đời (1919), nhiều Đảng
Cộng sản trên thế giới đã ra đời (Pháp, Trung Quốc) tất cả những yếu tố đó
đã tác động mạnh mẽ đến công nhân VN cho nên công nhân VN sau chiến
tranh đã tiếp thu t tởng cách mạng tháng Mời Nga và chủ nghĩa Mác-Lênin do
đó đã nhanh chóng trởng thành về chất lợng trở thành lực lợng lãnh đạo cách
mạng VN.
-Tầng lớp tiểu t sản ra đời từ trớc chiến tranh, sau chiến tranh họ tăng
nhanh về số lợng, sống tập trung ở các đô thị, nhng thân phận của họ vẫn bị
bạc đãi nh trớc: sinh viên ra trờng không có việc làm, công chức lơng thấp lại
sẵn sàng bị sa thải, tiểu thơng tiểu chủ thuế khoá nặng nề nên họ luôn đứng
trớc nguy cơ phá sản. Tiểu t sản VN mâu thuẫn với thực dân phong kiến nhng
họ là lực lợng ô hợp và nhỏ bé trong xã hội, cách mạng không triệt để nên chỉ
tham giai cách mạng khi có điều kiện. Tuy nhiên có tầng lớp trí thức có lí luận,
có tầm nhìn nên họ là bộ phận quan trọng cho cách mạng dân tộc dân chủ VN.
- Giai cấp t sản, trớc chiến tranh mới chỉ là một tầng lớp. Trong và nhất là
sau chiến tranh họ phát triển nhanh trở thành một giai cấp, có những ngời nắm
những ngành chủ chốt, vốn lớn nh Bạch Thái Bởi, Nguyễn Hữu Thu song số
này vẫn rất ít chủ yếu t sản VN chỉ là chủ thầu, môi giới, chủ đại lí. Mới ra đời
bị sự chèn ép dữ dội của t bản nớc ngoài và phong kiến nên đã bị phân hoá
thành 2 bộ phận: T sản mại bản có quyền lợi gắn liền với t bản nớc ngoài và t
sản dân tộc kinh doanh độc lập, số vốn rất nhỏ bé luôn đứng trớc nguy cơ bị
phá sản, họ có tinh thần yêu nớc, mâu thuẫn với thực dân phong kiến, đại diện
cho phơng thức sản xuất tiên tiến, có lí luận, họ đã phát động phong trào dân
tộc dân chủ t sản ở VN nhng khi Pháp cho một số quyền lợi thì thoả hiệp nên
bị phong trào quần chúng lấn lớt.
Câu 4: T t ởng cách mạng tháng M ời Nga (1917) ảnh h ởng nh thế nào
đến VN sau chiến tranh?

Trả lời: T tởng cách mạng tháng Mời Nga ảnh hởng to lớn tới cách mạng
VN vì sau chiến tranh ở VN giai cấp nông dân bị bần cùng hoá dữ dội, giai cấp
công nhân phát triển nhanh về số lợng, nhng cuộc sống cơ cực họ mâu thuẫn
sâu sắc với thực dân phong kiến, họ lại mang trong mình truyền thống yêu nớc
của dân tộc, đó là mảnh đất màu mỡ để gieo mầm t tởng cách mạng vô sản
tháng Mời Nga, một cuộc cách mạng trên thành công ở một đất nớc rộng lớn,
lật đổ chủ nghĩa t bản và phong kiến lâu đời đa công nhân và nông dân lên
nắm chính quyền, nên ảnh hởng của cách mạng tháng Mời Nga đã làm cho
cách mạng thế giới phát triển mạnh từ Âu sang á, Phi, tạo thành một làn sóng,
trong làn sóng đó giai công nhân đã thành lập ĐCS ở nhiều nớc và Quốc tế III
ra đời trở thành cơ quan lãnh đạo cách mạng thế giới.
ở VN, ngời thanh niên yêu nớc Nguyễn ái Quốc ra đi tìm đờng cứu nớc
và đã đến đợc với chủ nghĩa Mác-Lênin (1920) dới sự giúp đỡ của Quốc tế III,
Đảng Cộng sản Pháp, Đảng cộng sản Trung Quốc Ngời đã truyền bá chủ nghĩa
Mác-Lênin vào VN thành công do đó công nhân VN đã trởng thành trở thành
lực lợng lãnh đạo cách mạng VN, ngày 3-2-1930 Đảng Cộng sản VN ra đời,
Đảng lấy Chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng t tởng.
Câu 5: phong trào đấu tranh của t sản dân tộc VN sau chiến tranh
thế giới lần thứ 1 đến 1930?
Trả lời: T sảnVN sau chiến tranh trở thành 1 giai cấp, có một số ngời
nắm giữ những ngành chủ chốt, vốn lớn song chủ yếu cũng chỉ là môi giới, chủ
thầu, bị t bản nớc ngoài chèn ép dữ dội, mới ra đời bị phân hoá thành hai bộ
phận: t sản dân tộc và t sản mại bản, bộ phận t sản dân tộc có tinh thầnh yêu n-
ớc, kinh doanh độc lập. Sau chiến tranh họ muốn có thuận lợi hơn trong kinh
doanh và giành lấy vị trí khá hơn trong kinh tế do đó họ đã phát động phong
trào yêu nớc dân chủ công khai từ 1919 đến 1926:
- Mở đầu là phong trào chấn hng nội hoá, bài trừ ngoại hoá (1919)
với khẩu hiệu ngời VN dùng hàng của ngời VN.
- Tiếp theo năm 1923 họ phát động phong trào chống độc quyền th-
ơng cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì của Pháp. Phong

trào phát triển rất mạnh buộc Pháp phải từ bỏ 2 quyết định trên
- Năm 1924 một số t sản và địa chủ lớn ở Nam Kì (đại biểu là Bùi
Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long) đã thành lập tổ chức Đảng Lập Hiến, nh-
ng không có cơng lĩnh chỉ đa ra các khẩu hiệu đòi tự do dân chủ nhằm tranh
thủ sự ủng hộ của quần chúng nhng khi Pháp cho một số quyển lợi thì đã thoả
hiệp Pháp (nh cho vào Hội đồng quản hạt Nam Kì).
- Từ cuối những năm 30 của thế kỉ XX trớc sự lớn mạnh của trào lu
dân tộc dân chủ do hội VNCMTN lãnh đạo, trào lu thu hút đợc đông đảo quần
chúng, trớc tình hình đó t sản dân tộc VN đã có những cố gắng lớn đã thành
lập đợc VN quốc dân đảng ngày 25 12 1927, đây là chính đảng của t sản
VN, lấy chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn làm nền tảng t tởng với mục
tiêu đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền, và phơng
pháp cách mạng là bạo động, ám sát cá nhân, lực lợng nòng cốt là mọi tầng lớp
nh học sinh, sinh viên, binh lính ngời Việt ttrong quân đội Pháp(thiếu công
nhân và nông dân) hoạt động chủ yếu ở Bắc Kì. Ngày 9 2 1929 Đảng đã
tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Bazanh, liền sau đó Pháp phản ứng khủng bố
trắng cách mạng VN. VNQDĐ tổ chức ô hợp, lỏng lẻo nên bị tổn thất nhiều
nhất chỉ còn nhóm yếu nhân do Nguyễn Thái Học lãnh đạo đã quyết định khởi
nghĩa ở Yên Bái ngày 9 2 1930 nhng đã thất bại nhanh chóng. Nguyễn
Thái Học cùng 12 đồng chí của ông đã bị xử tử. Đến đây VNQDĐ chấm dứt
hoạt động, đồng thời chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng.
Câu 6: Tại sao t sản dân tộc Việt Nam không đủ sức lãnh đạo cách
mạng Việt Nam?
Trả lời: T sản dân tộc VN không đủ sức lãnh đạo cách mạng VN vì lí do
sau:
- T sản dân tộc VN ra đời muộn khi trên thế giới tất cả các cuộc cách
mạng t sản đều thể hiện sự hạn chế không giải phóng ngời lao động mà chỉ
thay hình thức bóc lột này bằng hình thức bóc lột khác tàn nhẫn và tinh vi hơn,
trong khi đó cách mạng tháng Mời Nga thành công 1917, Liên Xô ra đời, một
xã hội đầy tính u việt thực sự giải phóng ngời lao động nên nhân dân VN

không chọn con đờng cách mạng t sản mà chọn con đờng cách mạng vô sản.
- ở VN là nớc thuộc địa nửa phong kiến hơn 90% dân số là nông dân
nên họ khó có thể theo t sản làm cách mạng t sản
- Về chủ quan đây là nguyên nhân cơ bản nhất thì t sản VN có những
hạn chế nh:
+ Nhỏ bé về thực và lực, mới ra đời lại bị phân hoá.
+ Bản thân những ngời lãnh đạo Đảng t sản VN thiếu đờng lối lãnh đạo
khoa học đúng đắn ví dụ Phan Bội Châu xác định Nhật là bạn và chọn phơng
pháp cách mạng bạo động ám sát cá nhân, Phan Châu Trinh thì chọn Pháp là
bạn và chọn con đờng đấu tranh cải lơng, VNQDĐ là chính đảng của t sản VN
nhng mơ hồ về chính trị, xác định không đúng lực lợng cách mạng, họ kêu gọi
mọi tầng lớp nhng lại trừ công nhân và nông dân là 2 giai cấp chiếm trên 90%
dân số, phơng pháp của cách mạng thiếu khoa học là bạo động ám sát cá
nhân
Câu 7: Các điều kiện dẫn đến việc thành lập VNQDĐ và những non
yếu của Đảng?
Trả lời: Điều kiện dẫn tới sự thành lập đảng: Từ cơ sở hạt nhân ban đầu
là Nam Đồng Th Xã, một nhà xuất bản tiến bộ do Phạm Tuấn Tài lập ra vào
đầu 1927. Lúc đầu chỉ là một nhóm thanh niên yêu nớc cha có đờng lối chính
trị rõ rệt. Nhng về sau do sự phát triển của trào lu dân tộc dân chủ và ảnh hởng
của trào lu t sản bên ngoài dội vào đặc biệt là chủ nghĩa Tam Dân của Tôn
Trung Sơn, do đó ngày 25- 12 1927 họ quyết định thành lập VNQDĐ do
Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính sáng
lập.
Những non yếu và u điểm của Đảng:
- Những non yếu:
+ Trớc hết về chính trị, t tởng: Đảng còn rất mơ hồ đó là sau khi
đánh đổ Pháp và phong kiến thiết lập nhà nớc dân quyền nhng không nói rõ
nhà nớc dân quyền ấy nh thế nào, do đó không đủ sức thuyết phục t sản và
công nhân, nông dân cũng nh các tầng lớp khác. Đảng cha nhận đúng vai trò

cách mạng triệt để và hùng hậu của công nhân và nông dân nên không kêu gọi
tham gia mà lực lợng kêu gọi tham gia thuộc tầng lớp có tài sản ô hợp, nhỏ bé,
cách mạng không triệt để.
+ Về tổ chức: Kết nạp ồ ạt, lỏng lẻo, không thốnh nhất hành động ở
4 cấp nên kẻ thù dễ lọt vào chờ cơ hội tiêu diệt trong khi địa bàn hoạt động
nhỏ hẹp chỉ ở một số địa phơng ở Bắc Kì.
+ Phơng pháp cách mạng thiếu khoa học: Phơng pháp bạo động ám
sát cá nhân, phơng pháp này lại tiến hành khi kẻ thù còn rất mạnh nên thất bại
là tất yếu.
- Về u điểm: VNQDĐ xác định đúng kẻ thù là bọn phong kiến tay sai nên
đề ra nhiệm vụ là đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua và họ rất khẳng khái
trớc kẻ thù, yêu nớc, và mục đích cao cả là độc lập dân tộc nên sau này t sản
VN đã đứng trong mặt trận thống nhất của dân tộc VN
Câu 8 : Phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 -1930?
a- Bối cảnh lịch sử của phong trào công nhân Việt Nam sau chiến
tranh thế giới lần thứ nhất (1919) và đặc điểm của công nhân Việt Nam
*Bối cảnh lịch sử: - Bối cảnh thế giới : Thắng lợi của cách mạng tháng
Mời Nga đã rung chuyển thế giới, trong đó có Việt Nam đã chỉ ra con đờng
đấu tranh giải phóng dân tộc; Quốc tế III ra đời 1919; đảng Cộng sản Pháp,
Trung Quốc ra đời tạo điều kiện cho Nguyễn ái Quốc và những ngời yêu nớc
Việt Nam truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về nớc.
- Hoàn cảnh trong n ớc : Chơng trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của
Pháp làm cho xã hội Việt Nam phân hoá sâu sắc, mâu thuẫn tân tộc và giai cấp
sâu sắc. các giai cấp mới ra đời và phát triển mạnh, trong đó giai cấp vô sản
phát triển nhanh về số lợng, chất lợng: (1914 có 10 vạn đến 1929 có 22 vạn)
* Đặc điểm - Công nhân Việt Nam có đầy đủ đặc điểm của công nhân thế
giới, và có đặc điểm riêng nh: xuất thân từ nông dân nên dễ liên minh vớt nông
dân; Bị 3 tầng áp bức lại không có công nhân quý tộc nên cách mạng rất triệt
để; có truyền thống yêu nớc của dân tộc; Đặc biệt công nhân VN ra đời khi
cách mạng tháng mời Nga đã phát huy ảnh hởng sâu rộng trên thế giới, Quốc

tế III ra đời giơng cao ngọn cờ CN Mác-Lênin và là tổ chức lãngh đạo cách
mạng thé giới, đảng công sản Pháp, Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời, các
yếu tố đó đã tác động đến công nhân VN, do đó công nhân VN đã dần từ đấu
tranh tự phát đến tự giác để rồi nắm trọn quyền lãnh đạo cách mạng từ 3-2-
1930.
b- Sự phát triển của phong trào công nhân Vỉệt Nam từ tự phát sang tự
giác:
- Từ 1919 -1925: Sau chiến tranh t tởng cách mạng tháng Mời Nga và
sách báo của Nguyễn ái Quốc, đã đợc truyền bá vào Việt Nam qua thủ thuỷ
Pháp, Trung Quốc, ngời lính Việt Nam hồi hơng sau chiến tranh, do đó phong
rrào công nhân VN phát triển mạnh: 1920 công hội đỏ ra đời ở Sài Gòn - Chợ
lớn, 1922 công nhân viên chức các sở công thơng t nhân Bắc kỳ bãi công. Từ
1923-1924 nhiều cuộc bãi công của công nhân nổ ra ở Hà nội, Nam Định, Hải
Dơng vvv Tuy nhiên các cuộc đấu tranh của công nhân giai đoạn này còn
mang nặng tính tự phát, lẻ tẻ, chỉ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.
Tháng 8-1925 công nhân thợ máy xởng Ba Son (Sài Gòn) bãi công gần 1
tháng, kết quả chủ t sản Pháp phải tăng lơng 25%, song kết quả to lớn hơn là
đã cản trở đợc Pháp đa lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc. Điều này
chứng tỏ công nhân VN đã chịu ảnh hởng của t tởng cách mạnh tháng mời
Nga, họ không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế, mà còn đấu tranh chính trị,
mang đậm tinh thần quốc tế vô sản, rõ ràng công nhân VN đã chuyển mình
sang đấu tranh từ tự phát sang tự giác.
- Từ 1925- 1930: Giai đoan này trên thế giới có những sự kiện lớn ảnh h-
ởng đến cách mạng VN nh: ở Trung Quốc Tởng Giới Thạch làm phản biến,
đảng Cộng sản thành lập công xã ở Quảng Châu, sự kiện này chứng tỏ giai cấp
t sản ở thuộc địa mang tính 2 mặt, còn công nhân cách mạng triệt để. Quốc tế
III tiến hành đại hội lần 6, để ra đờng lối cho cách mạng phơng Đông, Đặc biệt
tháng 6-1925 hội VN Cách mạng thanh niên ra đời, Hội đã nhanh chóng phát
huy ảnh hởng ở VN, làm cho phong trào cách mạng VN dâng cao, trong đó
phong trào công nhân làm nòng cốt:

- 1926-1927 có 27 cuộc bãi công nổ ra, tiêu biểu cuộc bãi công 1000
công nhân nhà máy sợi Nam Định, 500 công nhân đồn điền cao su Cam Tiêm
bãi công vvv
Năm 1928 Hội VNCM thanh niên đi vô sản hoá, phong trào vô sản hoá
đã góp phần làm cho chủ nghĩa Mác- Lênin truyền bá sâu rộng vào công nhân
VN, do đó phong trào công nhân phát triển mạnh : 1928-1929 cả nớc có 40
cuộc bãi công lớn, các cuộc đấu tranh có sự liên kết với nhau, cùng chung mục
tiêu, có sự ủng hộ của nông dân và các tầng lớp khác, chứng tỏ công nhân VN
đã giác ngộ chính trị. Đến đây điều kiện thành lập Đảng cộng sản đã chín
muồi, tình hình phát triển của phong trào cách mạng dẫn đến phân hoá tổ chức
Thanh Niênvà Tân việt, làm ra đời 3 tổ chức cộng sản 1929 (Đông Dơng
Cộng sản đảng; An Nam cộng sản đảng; Đông Dơng cộng sản Liên đoàn).
Ngày 3-2-1930 hội nghi hợp nhất 3 đảng thành công - Đảng cộng sản Việt
Nam đã ra đời, Đến đây giai cấp công nhân VN đã trởng thành và nắm trọn
quyền lãnh đạo cách mạng VN.
Câu 9 : Sự ra đời của 3 tổ chức đảng cộng sản ở Việt Nam 1930:
Cuối năm 20 của thế kỷ XX với những hoạt động của tổ chức Thanh Niên
và Tân Việt, đã làm cho phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam phát triển
mạnh thành làn sóng mạnh mẽ trong cả nớc, trong đó phong trào công nhân
làm nòng cốt, các phong tràc có sự liên kết với nhau, và đợc sự ủng hộ của
nông dân. Chứng tỏ công nhân VN đã giác ngộ chíng trị, đến đây nhu cầu
thành lập đảng thay cho hội đã thành cấp thiết.
Nhạy bén với tình hình, tháng 3-1929, 1 số hội viên của tổ chức Thanh
niên ở Bắc Kỳ thành lập chi bộ cộng sản (ở nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội,
gồm 7 ngời), chi bộ tích cực vận động thành lập Đảng thay cho hội.
Tại đại hội lần 1 của Việt Nam cách mạng thanh niên (5-1929 ở Hơng
Cảng) ý kiến thành lập đảng thay cho hội không đợc đại hội chấp nhận, đại
biểu Bắc kỳ đã bỏ hội nghị ra về và 17-6-1929 lập ra Đông Dơng cộng sản
đảng, thông qua tuyên ngôn, điều lệ ra báo Búa liềm, hoạt động mạnh ở Bắc
Kỳ

Sự ra đời của đông Dơng cộng sản đảng có ý nghĩa thúc đẩy đối với sự ra
đời của các tổ chức tiếp theo
Tháng 8-1929 tổng bộ Thanh Niên và kỳ bộ Nam kỳ quyết định thành
lập An Nam Cộng sản đảng, ra báo đỏ, tháng 11-1929 đại hội thông qua đờng
lối, bầu ban chấp hành, hoạt động mạnh ở Nam Kỳ.
Sự ra đời của 2 tổ chức trên tác động đến những hội viên của tổ chức Tân
Việt. đã chịu ảnh hởng của t tởng Vô sản, họ quyết định thành lập Đông Dơng
Cộng sản Liên Đoàn tại Sài Gòn (9-1929), lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền
tảng t tởng.
* nhận xét về sự ra đời của 3 tổ chức đảng năm 1929
- Sự ra đời 3 tổ chức đảng năm 1929 chứng tỏ khẳng định xu thế khách
quan ở VN; khẳng định bớc phát triển nhảy vọt của cách mạng nớc ta, chứng
tỏ hệ t tởng cộng sản giành u thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở nớc ta;
chứng tỏ điều kiện thành lập đảng cộng sản ở VN đã chín muồi.
- Tuy nhiên 3 đảng hoạt động riêng rẽ ảnh hởng không tốt đến phong
trào, nguy cơ làm chia rẽ phong trào cách mạng ở VN, do đó phải chấm dứt
ngay, phải thống nhất ngay thành 1 đảng cộng sản duy nhất ở đông Dơng, và
ngày 3-2-1930 hội nghị hợp nhất 3 đảng đã thàng công, đảng cộng sản Việt
Nam ra đời.
Câu 10: Hội nghị thành lập đảng 3-2-1930
a- Hoàn cảnh
Năm 1929 phong trào dân tộc dân chủ ở VN phát triển thành làn sóng
mạnh mẽ, trong đó phòng trào của công nhân làm nòng cốt, phong trào đã thể
hiện ý thức giai cấp rõ rệt, thực tiễn đó đòi hỏi phải có sự lãnh đạo chung của 1
đảng cộng sản. Trong khi đó ở VN lại ra đời 3 tổ chức Đảng cộng sản, hoạt
động riêng rẽ, công kích, trang giành quần chúng của nhau... ảnh hởng không
tốt đến cách mạng cả nớc. Yêu cầu bức thiết là phải có 1 đảng cộng sản duy
nhất để lãnh đạo phong trào chung trong cả nớc.
Trớc tình hình ấy Nguyễn ái Quốc đã chuẩn bị và tổ chức thành công hội
nghị hợp nhất 3 đảng thành đảng cộng sản Việt Nam, từ 3 đến 7-2-1930 tại

Cửu Long (Hơng cảng - Trung Quốc).
* Nội dung
Nguyễn ái Quốc chủ trì hội nghị, đại biểu gồm 2 đại biểu của An Nam
cộng sản đảng, 2 đại biểu của Đông Dơng cộng sản đảng (Đông Dơng cộng
sản liên đoàn không đến kịp, đã xin ra nhập đảng sau)
- Mở đầu Nguyễn ái Quốc phân tích tình hình thế giới và trong nớc. Phê
bình sự hoạt động riêng rẽ của 3 tổ chức đảng, đề nghị hợp nhất thàng 1 đảng
duy nhất.
- Hội nghị đã nhất trí bỏ mọi xung đột, thống nhất thành 1 đảng duy nhất
lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
- Thông qua cơng lĩnh, sách lợc, điều lệ vắn tắt do Nguyễn ái Quốc soạn
thảo
- Vạch kế hoạch thống nhất các tổ chức đảng cộng sản ở trong nớc
- Ban ban chấp hành lâm thời do Trần Phú làm tổng bí th
- Nhân dịp Đảng ra đời Nguyễn ái Quốc thay mặt Đảng ra lời kêu gọi
công, nông, binh lính và và những ngời bị áp bức, đi theo đảng...
* ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng
Hội nghị có ý nghĩa nh một đại hội thành lập đảng mở ra cho cách mạng
VN giai đoan mới - giai đoạn đảng cộng sản VN nắm trọn quyền lãnh đạo.
Câu11 : ý nghĩa của việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
- Đảng ra đời là kết quả của quá trình vận động hợp quy luật của sự kết
hợp nhuần nhuyễn giữa chủ nghĩa Mác- Lênin, phong trào công nhân và phong
trào yêu nớc VN.
- Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng khoảng sâu sắc về giai cấp lãnh đạo
và đờng lối cứu nớc, chứng tỏ công nhân Việt Nam đã trởng thành, đủ sức lãnh
đạo cách mạng.
- Từ đây công nhân VN đã có bộ tham mu của giai cấp và dân tộc lãnh
đạo cách mạng, đánh dấu sự thắng lợi của chủ nghĩa Mác -Lênin đối với trào l-
u t tởng phi vô sản.
- Đảng ra đời cách mạng VN trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng

thế giới.
- Đảng ra đời xuất phát từ nhu cầu khách quan của lịch sử, mở ra một bớc
ngoặt cho cách mạng VN Với cơng lĩnh đúng đắn Đảng ra đời là sự chuẩn bị
tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi của cách mạng nớc ta, là nhân tố quyết định
mọi thắng lợi của cách mạng nớc ta từ đó đến nay.
Chú ý: Nếu có câu: Cho biết cuộc tranh luận giữa hai khuynh h ớng t
sản và vô sản xung quanh vấn đề thành lập Đảng thì trình bày nguyên văn
câu sự ra đời của ba tổ chức ĐCS 1929.
Câu 12: Nội dung chính của Chính c ơng vắn tắt, sách l ợcvắn tắt?Tại
sao đây là văn kiện quan trọng đầu tiên của Đảng có tính đúng đắn và
sáng tạo?
Trả lời: Là văn kiện quan trọng đầu tiên của Đảng do Nguyễn ái Quốc
soạn thảo. Mặc dù còn sơ lợc nhng đã vạch ra đờng lối đúng đắn và sáng tạo
cho cách mạng VN, biểu hiện nh sau:
- Làm cách mạng t sản dân quyền và cách mạng thổ địa để tiến lên
chủ nghĩa cộng sản:
+ Với đờng lối chiến lợc trên của Đảng đã xuyên suốt cách mạng VN từ
trớc đến nay, gắn liền vấn đề dân tộc với chủ nghĩa xã hội, đây là con đờng
đúng đắn duy nhất giải phóng dân tộc, đem lại tự do ấm no hạnh phúc cho
nhân dân và mang tính thời đại sâu sắc.
- Về cách mạng t sản dân quyền:
+ Đánh đổ đế quốc và phong kiến và t sản phản cách mạng làm cho nớc
VN độc lập, dân VN tự do, tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc Việt gian chia
cho dân cày nghèo, thành lập chính phủ công-nông-binh và tổ chức ra quân đội
công nông, thực hiện các quyền tự do dân chủ, bình đẳng...
+ Với nhiệm vụ trên của cách mạng t sản dân quyền đã bao hàm cả nội
dung dân tộc và dân chủ, chống đế quốc và chống phong kiến nhng nổi bật lên
là nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai phản động, giành độc lập tự do cho toàn
thể dân tộc.
+ Lực lợng là tập hợp đại bộ phận giai cấp công nhân đoàn kết với đông

đảo nông dân và lãnh đạo nông dân làm cách mạng ruộng đất và giải phóng
dân tộc, liên minh với tiểu t sản, lợi dụng hoặc trung lập trung, phú nông, tiểu
địa chủ, t sản dân tộc cha ra mặt phản cách mạng.
Với việc xác định đúng lực lợng cách mạng, Đảng đã huy động đợc sức
mạnh của công, nông và các tầng lớp yêu nớc khác tạo thành mặt trận thống
nhất chống kẻ thù chung, cô lập cao độ kẻ thù.
- Đảm bảo quyền lãnh đạo của Đảng đội tiền phong của giai cấp
công nhân là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng.
- Đoàn kết chặt chẽ với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản quốc
tế nhất là công nhân Pháp
* u điểm của c ơng lĩnh : .
Với nội dung đúng đắn trên Cơng lĩnh đã kết hợp nhuần nhuyễn chủ
nghĩa yêu nớc với chủ nghĩa quốc tế vô sản, giữa t tởng chủ nghĩa cộng sản với
thực tiễn cách mạng VN. Thấy đợc năng lực CM của từng giai cấp trong xã
hội VN từ đó có khả năng tập hợp quần chúng trong mặt trận thống nhân, và
cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 13: Nội dung Luận c ơng chính trị năm 1930? Phân tích sự đúng
đắn và hạn chế của văn kiện?
Trả lời:
a- Luận cơng Chính trị tháng 10 -1931 do Trần Phú soạn thảo có những
nội dung chủ yếu sau đây:
- Xác định tính chất của cách mạng Đông Dơng lúc đầu là cuộc cách
mạng t sản dân quyền. Cách mạng t sản dân quyền là thời kì dự bị sau khi
hoàn thành sẽ tiếp tục phát triển bỏ qua giai đoạn phát triển t bản chủ nghĩa mà
tiến thẳng lên con đờng xã hội chủ nghĩa.
- Cách mạng t sản dân quyền có nhiệm vụ là đánh đổ thế lực phong
kiến đem lại ruộng đất cho dân cày, thực hiện cách mạng thổ địa cho triệt để
và đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp làm cho Đông Dơng hoàn toàn độc lập.
Hai nhiệm vụ đó quan hệ khăng khít với nhau
- Xác định động lực chính của cách mạng là công nhân và nông dân.

- Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng. Sự lãnh đạo của
Đảng là điều kiện cốt yếu đảm bảo cho cách mạng thành công. Đảng lấy chủ
nghĩa Mác Lênin làm nền tảng t tởng có đờng lối chính trị đúng đắn tổ chức
theo nguyên tắc tập trung dân chủ, kỉ luật nghiêm minh liên hệ mật thiết với
quần chúng.
- Phải có sự chuẩn bị của quần chúng tiến lên khởi nghĩa vũ trang
giành chính quyền. Khởi nghĩa vũ trang là 1 nghệ thuật phải có sự chuẩn bị
lâu dài, đi từ hình thức thấp đến hình thức cao, kịp thời phát động khởi nghĩa
khi tình thế cách mạng xuất hiện.
- Cách mạng Việt Nam là 1 bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới,
phải thực hiện đoàn kết quốc tế, nhất là với cách mạng vổan Pháp.
b Phân tích những đúng đắn và hạn chế của luận c ơng :
- Luận c ơng có những điểm đúng đắn sau :
+ Xác định đúng vấn đề chiến lợc của cách mạng Việt Nam, vừa phù hợp
với tình hình dân tộc ta vừa phù hợp tính thời đại,
+ Về cách mạng t san dân quyền: luận cơng đã xác định hai >< cơ bản và
hai nhiện vụ cơ bản của cách mạng Việt nam là >< dân tộc và >< giai cấp,
Nhiện vụ dân tộc và giai cấp.
+ xác định đúng lực lợng chính làm nên thắng lợi của Cách mạng VN là
công nhân và nông dân.
+ Khẳng định vai trò lãnh đạo của ĐCSVN nhân tố quyết định làm nên
thắng lợi.
+ Xác định đúng đắn, khoa học bạo lực cách mạng là bạo lực quần
chúng, đi từ thắp đến cao, khi tình thế xuất hiện kịp thời khởi nghĩa cớp chính
quyền.
+ Mối quan hệ cách mạng VN với CM vô sản trên thế giới.
- Hạn chế :
+ Cha vạch rõ đợc >< chủ yếu của 1 xã hội thuộc địa nên không đề cao
vấn đề dân tộc lên hàng đầu, mà nặng về đấu tranh giai cấp và vấn đề cách
mạng ruộng đất. Hạn chế này dẫn đến khó tập hợp đợc các tầng lớp yêu nớc

( T sản dân tộc, tiểu t sản, trung, tiểu địa chủ) trong mặt trấn thống nhất, và
không có khả năng cô lập kẻ thù.
+ Đánh giá không đúng đắn khả năng cách mạng của giai cấp t sản dân
tộc, tiểu t sản.
+ Không thấy đợc khả năng phân hoá và lôi kéo 1 bộ phận giai cấp đia
chủ đi về phía cách mạng.
Những hạn chế trên đã đợc khắc phục trong quá trình vận động cách
mạng.
Câu 14: So sánh nội dung của bán c ơng lĩnh chính trị đầu tiên của
đảng với bản luận c ơng chính trị tháng 10 1930. và nhận xét về 2 văn
kiện đó
Trả lời:
Nội dung so
sánh
Cơng lĩnh chính trị đầu
tiên
Luận cơng 10- 1930
Tính chất xã
hội
Xã hội VN là Xã hội thuộc
địa nửa phong kiến, bao gồm 2
>< là dân tộc ta với đế quốc Pháp
xâm lợc và tay sai, >< giữa nhân
dân lao động mà chủ yếu là nông
dân với địa chủ phong kiến.
Trong đó >< hàng đầu là >< dân
tộc ta với Pháp xâm lợc và PK tay
sai.
Xã hội Đông Dơng gồm
2 ><, >< dân tộc và giai cấp,

trong đó >< giai cấp là cơ
bản nhất.
Tính chất cách
mạng
Cách mạng VN trải qua 2
giai đoạn : CM t sản dân quyền
và CM XHCN, Hai giai đoạn kế
CM Đông Dơng lúc đầu
là CM t sản dân quyền, sau
khi thắng lợi sẽ tiếp tục phát
tiếp nhau. triển bỏ qua thời kì TBCN
tiến thẳng lên con đờng
CNXH. Hoàn thành thắng
lợi giai đoan này mới làm
tiếp giai đoạn khác.
Kẻ thù của cách
mạng
Đế quốc Pháp, vua quan
phong kiến, t sản phản cách
mạng (Xác định rõ kẻ thù không
phải là toàn bộ PK và TS).
Kẻ thù là giai cấp PK và
đế quốc Pháp xâm lợc (nh
vậy đã không phân biệt rõ
trong hàng ngũ giai cấp PK
và TS dân tộc còn có 1 bộ
phận yêu nớc tiến bộ, đồng
thời cũng không đề cập đến
TS mại bản)
Nhiệm vụ của

cách mạng
Đánh đổ bọn đế quốc Pháp,
bọn PK và TS phản cách mạng,
làm cho nớc VN đợc độc lập,
dựng lên chính phủ công nông
binh, tổ chức ra quân đội công
nông binh, thu hết sản nghiệp
của đế quốc tịch thu ruộng đất
chia cho dân nghèo,
Đánh đổ thế lực PK,
đánh đổ ách bóc lột t bản,
thực hành các đế quốc Pháp,
làm cho Đông Dơng hoàn
toàn độc lập.
Vai trò lãnh đạo Giai cấp công nhân thông
qua đội tiên phong là ĐCSVN
ĐCS Đông Dơng, vì khi
đó ở Lào và Campuchia cha
có giai cấp công nhân
Lực lợng cách
mạng
Giai cấp công nhân, nông
dân là động lực, là gốc của cách
mạng cần phải liên minh với giai
cấp tiểu t sản, t sản dân tộc, trung
và tiểu địa chủ
Chỉ gồm công nhân,
nông dân, Luận cơng không
đề cập đến các giai cấp khác:
t sản dân tộc, tiểu t sản,

trung và tiểu địa chủ.
Nhận xét:
- Về phơng pháp cách mạng và mối quan hệ giữa cách mạng VN với
cách mạng thế giới, về vai trò của ĐCS, lực lợng chính là công nhân và nông
dân, cả Cơng lĩnh và Luận cơng đều xác định giống nhau đều thể hiện sự đúng
đắn sáng suốt của Đảng, kết hợp nhuần nhuyễn quan điểm giai cấp, đợm tính
dân tộc, tính nhân văn, vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách
mạng dân tộc một cách đúng đắn.
- Song Luận cơng hạn chế là cha thấy rõ mâu thuẫn chủ yếu của xã
hội thuộc địa nên không đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu mà quá nặng đấu
tranh giai cấp. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu t sản, t sản
dân tộc và phong kiến lớp dới, không thấy khả năng phân hoá và lôi kéo giai
cấp địa chủ đứng về phía cách mạng.
- Còn Cơng lĩnh xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của dân tộc nên
giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp trong đó vấn đề dân tộc là hàng
đầu xác định đúng lực lợng cách mạng nên có khả năng thành lập mặt trận dân
tộc thống nhất và phân hoá kẻ thù cao độ.
Câu 15: Thống kê các sự kiện lịch sử VN trong những năm diễn ra
cuộc chiến tranh thế giới thứ 2?
Trả lời:
TT Thời gian Sự kiện lịch sử
1 11 - 1939 Hội nghị ban chấp hành trung ơng Đảng lần thứ 6
2 9 1940 Khởi nghĩa Bắc Sơn
3 27 9 1940 Nhật nhảy vào Đông Dơng
4 23 11 - 1940 Khởi nghĩa Nam Kì
5 13 1 - 1941 Binh biến Đô Lơng
6 28 1 - 1941
Nguyễn ái Quốc về nớc
7 Từ 10 đến 19 5
1941

Hội nghị Ban chấp hành trung ơng Đảng lần thứ 8
8 9 3 -1945 đến 12
3 - 1945
- Nhật đảo chính Pháp
- Ban Thờng vụ trung ơng Đảng ra chỉ thị: Nhật
Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
9 Từ 13 đến 15 8 -
1945
Hội nghị toàn quốc của Đảng thành lập Uỷ ban
khởi nghĩa toàn quốc; Bản quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân
nổi dậy
10 16 8 1945 - Đại hội quốc dân Tân Trào, lập Uỷ ban dân tộc giải
phóng VN.
- Chiều 16 8, giải phóng Thái Nguyên, mở đầu cho
cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nớc
11 15 8 đến 28 8
1945
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nớc
12 2 9 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập Khai sinh n
VNDCCH

Câu 16: Tóm tắt hoạt động của Nguyễn á i Quốc những năm
đầu thế kỉ XX và nói rõ ý nghĩa của từng hoạt động?
Trả lời: Nguyễn ái Quốc sinh ngày 19 5 -1890 ở Nam Đàn Nghệ
An, sinh ra lớn lên trong cảnh nớc mất nhà tan, tiếp thu đợc truyền thống yêu
nớc của quê hơng, đất nớc, gia đình, Ngời căm thù giặc sâu sắc, yêu nớc thơng
nòi, Ngời đã ra đi tìm đợc đờng cứu nớc cho dân tộc (1911 1920), rồi chuẩn
bị về chính trị, t tởng cho việc thành lập Đảng (1921 1925), Ngời còn trực
tiếp về tổ chức và trực tiếp sáng lập ra ĐCS VN (1925 1930)
a. Hành trình tìm đờng cứu nớc cho dân tộc của Nguyễn ái Quốc:

- Ngày 5 6 1911, Ngời từ cảng Nhà Rồng lấy tên là Văn Ba
làm phụ bếp cho tàu vận tải sang Pháp (Latusơ Têrêvin), ngày 6- 7 1911
Ngời đến cảng MacXây (Pháp).
- Từ Pháp Ngời đi các nớc Tây Âu rồi sang Bắc Phi (Angiêri), cuối
năm 1912 Ngời sang Mĩ, cuối năm 1913 Ngời từ Mĩ về Anh rồi sau đó sang
Pháp.
- Năm 1918, Ngời tham gia Đảng Xã hội Pháp (đảng của công nhân
Pháp) thành lập Hội những ngời VN yêu nớc tại Pa-ri.
- 7 năm bôn ba Ngời đã nhận rõ bạn thù và bản chất của chủ nghĩa đế
quốc thực dân qua các câu nhận định: Ngời dân lao động ở đâu cũng là bạn,
chủ nghĩa đế quốc thực dân ở đâu cũng là thù; Chủ nghĩa đế quốc nh con đỉa 2
vòi, 1 vòi cắm sâu vào hút máu nhân dân lao động chính quốc, 1 vòi cắm sâu
hút máu nhân dân thuộc địa.
- Đặc biệt Cách mạng tháng Mời Nga thành công (1917) đã ảnh hởng
đến xu hớng hoạt động của Ngời, Ngời nhận định đây là cuộc cách mạng thực
sự giải phóng ngời lao động.
- Tháng 6 1919, đợc sự giúp đỡ của Đảng Xã hội Pháp gửi tới hội
nghị Vec xai bản yêu sách tám điểm đòi quyền cho dân tộc Việt Nam. Bản
yêu sách không đợc các nớc đế quốc chấp nhận nhng đã gây nên một tiếng
vang lớn và chỉ ra cho Ngời bài học chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới
giải phóng đợc dân tộc, cả hai cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của
Chủ nghĩa cộng sản và cách mạng thế giới.
- Tháng 7 1920, Ngời đọc bản sơ thảo Luận cơng về vấn đề dân
tộc và thuộc địa của Lê-nin. Bản Luận cơng đã làm cho Ngời sáng tỏ và hoàn
toàn tin tởng vào Quốc tế III.
- Tháng 12 1920, tại đại hội Đảng Xã hội Pháp lần th XIII ở Tua,
Ngời bỏ phiếu tán thành Quốc tế III, trở thành ngời cộng sản VN đầu tiên và là
một trong những ngời sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, từ đây Ngời quyết tâm đa
cách mạng VN theo con đờng cách mạng vô sản.
- Nh vậy, sau nhiều năm bôn ba Ngời đã tìm đợc đờng cứu nớc cho

dân tộc đó là con đờng kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, kết hợp
tinh thần yêu nớc với quốc tế vô sản.
b. Nguyễn ái Quốc chuẩn bị về chính trị t tởng:
- Năm 1921 đến tháng 6 1923 Ngời ở Pháp:
+ Năm 1921 Ngời sáng lập hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri để tuyên
truyền chủ nghĩa Mac Lênin và tập hợp lực lợng chống chủ nghĩa đế quốc ở
các nớc thuộc địa.
+ Năm 1922 đến năm 1923 ra báo Ngời Cùng Khổ, viết báo Nhân Đạo,
báo Đời sống công nhân, viết tác phẩn Bản án chế độ thực dân Pháp vạch trần
chính sách dã man của chủ nghĩa đế quốc, thức tỉnh nhân dân thuộc địa
+ Tháng 6 1923 Ngời về Liên Xô dự hội nghị quốc tế nông dân (10
-1923), dự đại hội quốc tế cộng sản lần thứ V (1924), thời gian ở Liên Xô vừa
nghiên cứu, vừa học tập ở Quốc tế cộng sản , Ngời đã trang bị đầy đủ lí luận
cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại đế quốc dới ánh sáng của chủ
nghĩa Mác Lênin. Quan điểm chính trị, sách báo của Ngời mặc dù bị cấm
đoán nhng vẫn bí mật truyền về VN, nhân dân VN nhờ đọc sách báo của Ngời
mà đã thức tỉnh.
+ Trong giai đoạn này mặc dù cha thành lập đợc ĐCS nhng những quan
điểm cách mạng của Ngời chính là nền tảng t tởng của Đảng sau này, điều này
thể hiện rõ trong chính cơng vắn tắt của Đảng năm 1930.
+ Nh vậy, Nguyễn ái Quốc là ngời trực tiếp chuẩn bị về chính trị, t tởng
cho ĐCS VN.
c. Chuẩn bị về tổ chức và trực tiếp sáng lập ĐCSVN:
- Tháng 12 1924, Ngời từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc).Tại
đây Ngời tiếp xúc với những hội viên trong tổ chức Tâm Tâm Xã, chọn những
ngời thanh niên hăng hái cách mạng nhất đào tạo họ thành những chiến sĩ cộng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×