Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Hoàn thiện Công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại Thiên Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.35 KB, 82 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI THIÊN THÀNH

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSSV
Lớp
Khóa

:
:
:
:
:

TS. Trần Thị Nam Thanh
Nguyễn Thị Thu Hường
CQ491377
Kế toán 49D
49

HÀ NỘI – 2011
MỤC LỤC




2

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ 4
LỜI MỞ ĐẦU 6
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIÊN THÀNH 8
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty 8
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm 9
1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất 9
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 12
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIÊN
THÀNH 17
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thương mại Thiên Thành17
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17
2.1.1.1- Nội dung 17
2.1.1.2- Trình tự hạch toán 18
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 25
2.1.2.1- Nội dung 25
2.1.2.2- Trình tự hạch toán 27
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 31
2.1.3.1- Nội dung 31
2.1.3.2- Trình tự hạch toán 32
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang41



3

2.1.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm 41
2.1.4.2. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 44
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại
Thiên Thành 47
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 47
2.2.2- Quy trình tính giá thành 48
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THIÊN
THÀNH 56
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại
công ty và phương hướng hoàn thiện 56
3.1.1- Ưu điểm 56
3.1.2- Nhược điểm 59
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Thương mại Thiên Thành 62
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm 62
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Thương mại Thiên Thành 62
KẾT LUẬN 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
PHỤ LỤC 70
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


4


Chữ viết tắt
TNHH
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
SXKD
KKTX
TSCĐ
PX
TK
BHYT
BHXH
BHTN
KPCĐ

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:


Chữ viết đầy đủ
Trách nhiện hữu hạn
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Kê khai thường xuyên
Tài sản cố định
Phân xưởng
Tài khoản
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Tên bảng biểu, sơ đồ. Trang
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ in 11
Sơ đồ 1.2: Tổ chức hoạt động kinh doanh theo quy trình sản xuất sản phẩm 13
Sơ đồ 1.3: Bộ máy tổ chức của công ty 14
Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho 20


5

Biểu số 2.2: Bảng tính giá vật tư xuất kho 21
Biểu số 2.3: Sổ chi tiết TK 621. 23
Biểu số 2.4: Sổ Cái Tài khoản 621. 24
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 29

Biểu số 2.5: Sổ chi tiết Tài khoản 622. 30
Biểu số 2.6: Sổ Cái Tài khoản 622. 31
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ chi phí sản xuất chung 33
Biểu số 2.7: Sổ Cái TK 6271 34
Biểu số 2.8: Sổ Cái TK 6272. 36
Biểu số 2.9: Sổ Cái TK 6273. 37
Biểu số 2.10: Sổ Cái TK 6274. 38
Biểu số 2.11: Sổ Cái TK 6277. 39
Biểu số 2.12: Sổ Cái TK 6278. 40
Biểu số 2.13: Sổ Cái TK 627. 41
Biểu số 2.14: Sổ chi tiết TK 154. 42
Biểu số 2.15: Sổ Cái TK 154. 43
Sơ đồ 2.4: Quy trình đánh giá sản phẩm dở dang 44
Biểu số 2.15: Định mức CPSX công in đối với từng loại sản phẩm 45
Biểu số 2.16: Biên bản kiểm kê hàng còn lại. 46
Biểu số 2.17: Bảng thống kê chi phí đối với từng nhóm sản phẩm 49
Biểu số 2.18: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ 50
Biểu số 2.19: Số phát sinh Nợ của TK 154 tháng 1/2011. 51
Biểu số 2.20: Số phát sinh Có TK 154 tháng 1/2011. 52
Biểu số 2.21: Bảng tổng hợp giá thành 53
Biểu số 2.22: Bảng tính giá thành 54


6

Biu s 3.1: Mu s chi tit chi phớ sn xut chung. 66

LI M U
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, cạnh tranh đang diễn ra ngày
càng quyết liệt hơn. Do hạn chế về khả năng và nguồn lực nên các doanh nghiệp

muốn tồn tại và đứng vững thì luôn luôn phải tự chủ trong mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình từ khâu tìm nguồn vốn, triển khai đầu từ vốn, tổ chức
sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra, để cạnh tranh trên thị trờng các


7

doanh nghiệp phải để ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm, thay
đổi mẫu mã sao cho phù hợp với thị hiếu ngời tiêu dùng, quan trọng hơn là giá cả
của sản phẩm không quá cao. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất để các
doanh nghiệp có thể cạnh tranh trên thị trờng đó là biện pháp hạ giá thành sản
phẩm. Chính vì vậy, việc nghiên cứu, tìm tòi và tổ chức hạ giá thành sản phẩm là
rất quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất.
Các doanh nghiệp muốn thực hiện đợc mục tiêu trên thì các doanh nghiệp
phải đa ra các biện pháp để quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, tránh tình trạng
giảm thiểu chi phí không cần thiết và lãng phí. Một trong biện pháp hữu hiệu
nhất để quản lý chi phí, hạ giá thành và nâng cao chất lợng sản phẩm đó là hoàn
thiện công tác kế toán, mà trong đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm có vị trí vô cùng quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của
doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là việc làm rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong
quá trình hoàn thiện kế toán của doanh nghiệp.
Cũng nh bao nhiêu doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Thơng mại Thiên
Thành đã không ngừng đổi mới hơn, hoàn thiện hơn để tồn tại, đứng vững và phát
triển trên thị trờng. Đặc biệt công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành nói riêng ngày càng đợc coi trọng.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Thơng mại Thiên
Thành, nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, em đã chọn đề tài: Hoàn thiện Công tác Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thơng mại

Thiên Thành .
Nội dung chuyên đề bao gồm:


8

Chơng I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công
ty TNHH Thơng mại Thiên Thành
Chơng II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Thơng mại Thiên Thành
Chơng III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Thơng mại Thiên Thành.

CHNG 1 C IM SN PHM, T CHC SN XUT V
QUN Lí CHI PH TI CễNG TY TNHH THNG MI THIấN
THNH
1.1. C IM SN PHM CA CễNG TY TNHH THNG MI
THIấN THNH
Công ty TNHH Thơng mại Thiên Thành là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực in ấn, chức năng chính là in các loại tài liệu trên các loại chất liệu
khác nhau. Do đó, sản phẩm của công ty cũng vô cùng phong phú và đa dạng.


9

Hình dáng, kích thớc, màu sắc, nguyên liệu, chất lợng của mỗi sản phẩm phụ
thuộc vào từng yêu cầu của khách hàng. Để thuận tiện cho việc quản lý, các sản
phẩm của công ty đợc chia thành 4 nhóm, bao gồm:
- Sách: bao gồm sách giáo khoa, các loại sách, truyện...
- Báo, tạp chí

- Văn hóa phẩm: bao gồm tài liệu, tranh, ảnh, bản đồ...
- Loại khác: bao gồm các loại khác nh tờ rơi, áp phích, phong bì, thiếp...
Với các sản phẩm chủ yếu là các sách giáo khoa, các loại sách, báo, tạp chí,
Công ty TNHH Thơng mại Thiên Thành chủ yếu là gia công các mặt hàng phục
vụ quá trình học tập và giảng dạy theo đơn đặt hàng nên quá trình sản xuất mang
tính chất hàng loạt, số lợng sản phẩm lớn, chu trình sản xuất ngắn xen kẽ, sản
phẩm phải qua nhiều giai đoạn công nghệ chế biến phức tạp kiểu liên tục theo 1
trình tự nhất định là từ Chế bản, bình bản, phơi bản - Cắt rọc giấy - In offset KCS tờ in - Hoàn thiện sách - Nhập kho.
Do những tính phức tạp của sản phẩm, Công ty TNHH Thơng mại Thiên
Thành đã rất chú trọng tới công tác tổ chức cũng nh công tác quản lý tất cả các
mặt của sản xuất.
1.2. C IM T CHC SN XUT SN PHM CA CễNG TY
TNHH THNG MI THIấN THNH
1.2.1. Quy trỡnh cụng ngh sn xut
Công ty TNHH Thơng mại Thiên Thành là công ty sản xuất, đối tợng là giấy
đợc cắt và in thành nhiều loại sách, báo khác nhau. Kỹ thuật sản xuất các loại
sách, báo của mỗi chủng loại có mức độ phức tạp khác nhau, nó phụ thuộc vào số
lợng chi tiết của mặt hàng đó. Dù mỗi mặt hàng, kể cả các cỡ của mỗi mặt hàng
đó yêu cầu kỹ thuật sản xuất riêng về các loại giấy, thời gian hoàn thành nhng
đều đợc sản xuất trên cùng một dây chuyền, chúng chỉ không tiến hành đồng thời


10

trên cùng một thời gian. Do vậy, quy trình công nghệ của Công ty là quy trình
sản xuất phức tạp kiểu liên tục. Ta có thể mô tả nh sau:
Sau khi ký hợp đồng với khách hàng, các bớc trong quy trình công nghệ in
bắt đầu đợc tiến hành.
Kế hoạch sản xuất: Cán bộ phòng kế hoạch sản xuất vật t kiểm tra tổng quát
số lợng bản thảo, số lợng bản can, bản phim, hình ảnh, phụ bản so với bản thảo

gốc để phát hiện kịp thời những thiếu sót về số lợng, chất lợng. Nếu có sai sót
phải kịp thời báo cho khách hàng điều chỉnh, bổ sung. Cuối cùng, khi đã thấy
đảm bảo chất lợng thì ghi các thông số cần thiết trên phiếu sản xuất để đa qua
giai đoạn công nghệ tiếp theo.
Chế bản, bình bản, phơi bản
Chế bản: Trớc cho tài liệu mẫu vào sắp chữ vi tính. Sau đó, đọc kỹ các
thông số của bản thảo, bìa và các yếu tố kỹ thuật ghi trên phiếu sản
xuất để sửa lại bản can, bản film, phân loại màu phim và tách các màu
trong cùng một khuôn.
Bình bản: Đọc kỹ các thông số đa ra trên phiếu sản xuất, nh khuôn khổ,
đầu, gáy, bụng trang sách. Sau đó, kiểm tra chất lợng bản can, film để
phù hợp cho việc tiến hành kẻ maket và dàn khuôn trong quá trình in.
Phơi bản: Nhận bản bình đã hoàn chỉnh sau đó tiến hành phơi bản. Sau
khi đã hiện bản, ta phải kiểm tra các phần tử in, độ nét và chà mực để
kiểm tra các phần tử in trên bản. Tiếp theo ta tiến hành phân loại theo
khuôn, có kẹp các bản cùng loại cào và ghi nhãn.
Cắt rọc giấy: Kiểm tra số lợng, chất lợng giấy. Sau đó, xếp bằng ngay ngắn
trên bục, để căng cách băng ở mỗi ram giấy (không để sole, độ cao tối đa
1.4m)
In offset: Cho giấy trắng vào in: Lắp bản in thử bằng giấy sắp rồi mới cho


11

giấy trắng vào in.
KCS tờ in: Đây là công đoạn kiểm tra chất lợng các tờ in (bìa và sách) căn
cứ theo mẫu đã đợc ký duyệt, ngoài ra kết hợp với tờ mẫu gốc hoặc maket.
Hoàn thiện sách:



Gấp tay sách: Các tay sách đợc ép bỏ trên máy, có lót ván ở hai đầu

mỗi bó với số lợng quy định là 500 tờ/ bó đối với giấy định lợng >=
58g/m2 và 700 tờ/ bó với giấy định lợng < 58g/m2.


Bắt tay sách: Bắt sách thành cuốn



Khâu chỉ, khâu thép (đóng lồng)



Vào bìa, láng bóng bìa



Kiểm tra, đếm bó, gói hoặc đóng hộp

Có thể khái quát quy trình công nghệ in của Công ty nh sau (Sơ đồ 1.1):
Tài liệu cần in

Kế hoạch, vật tư

Cắt rọc giấy theo
yêu cầu sản phẩm

Chế bản, bình
bản, phơi bản


In offset

KCS tờ in

Hoàn thiện sách

Khách hàng

Nhập kho thành
phẩm


12

Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ in

1.2.2. c im t chc sn xut
Công ty TNHH Thơng mại Thiên Thành tổ chức theo mô hình chuyên môn
hoá ở các bộ phận sản xuất, tức là ở mỗi giai đoạn công nghệ đều do một phòng
hoặc phân xởng riêng rẽ chịu trách nhiệm về bán thành phẩm ở mỗi khâu và giữa
các bộ phận sản xuất chính có các bộ phận phụ trợ nh: bộ phận vận chuyển, tổ cơ
điện. Một số phòng, phân xởng chính trong công ty:
Phòng kế hoạch sản xuất vật t: Chịu trách nhiệm ở giai đoạn công nghệ
đầu tiên là kế hoạch sản xuất.
Phân xởng chế bản: Chịu trách nhiệm thiết kế và làm chế bản, bình bản,
phơi bản theo đúng mẫu và maket của khách hàng.


13


Bộ phận giấy: Phụ trách khâu cắt rọc giấy theo yêu cầu sản phẩm.
Phân xởng in: Phụ trách giai đoạn in offset
Phân xởng hoàn thiện sách: Chịu trách nhiệm ở giai đoạn công nghệ cuối
cùng là khâu hoàn thiện sách.
Ngoài ra còn có các bộ phận phục vụ đảm bảo cho quá trình sản xuất của
phân xởng chính nh: bộ phận kho tàng, bộ phận vận chuyển, tổ cơ điện và
các bộ phận không có tính sản xuất nh nhà ăn, y tế.
Công ty áp dụng hình thức tổ chức sản xuất theo dạng sản xuất gián đoạn,
tức là giao công một vài mặt hàng theo đơn đặt hàng với số lợng nhiều theo kiểu
hành khối và loạt nhiều. Đây là một hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với kết
cấu sản xuất cũng nh tình hình thực tế sản xuất của Công ty. Ta có thể khái quát
thành Sơ đồ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty gắn với quá
trình sản xuất (Sơ đồ 1.2):


14

Tài liệu cần in

Phòng kế hoạch vật tư,
lập kế hoạch vật tư

Bộ phận giấy thực
hiện cắt rọc giấy
theo yêu cầu sản
phẩm

Phân xưởng chế bản
thực hiện chế bản,

bình bản, phơi bản

Phân xưởng in thực
hiện in offset

Bộ phận KCS thực
hiện KCS tờ in

Phân xưởng hoàn
thiện sách

Khách hàng

Bộ phận kho tàng
quản lý thành phẩm

Sơ đồ 1.2: Tổ chức hoạt động kinh doanh theo quy trình sản xuất sản phẩm


15

1.3. QUN Lí CHI PH SN XUT CA CễNG TY TNHH
THNG MI THIấN THNH
Công ty Thiên Thành hoạt động theo mô hình công ty TNHH, có bộ máy
quản lý gọn nhẹ, hiệu quả, đảm bảo quản lý chặt chẽ, bao quát từ khâu đầu đến
khâu cuối của quá trình sản xuất, đặc biệt là quản lý chi phí sản xuất. Phơng
thức quản lý theo kiểu trực tuyến, chức năng. Mô hình này đảm bảo thông tin,
mệnh lệnh từ trên xuống, các phản hồi từ dới lên nhanh chóng chính xác. Đồng
thời các phòng ban có quan hệ tham mu, hỗ trợ, cung cấp thông tin chi phí, kết
quả sản xuất, giá thành. Có thể khái quát bộ máy của công ty qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.3: Bộ máy tổ chức của công ty
Giám đốc

Phòng
tổng hợp

PX chế bản tạo
mẫu

Vi
tính

Ghi chú

Bình
bản

Phòng kế
toán tài vụ

Phòng kế
hoạch sx

PX hoàn
thiện

Phân xưởng
in

Phơi

bản

In
Ruột

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp

In Bìa

Gấp,
khâu
(ghim)

Đóng bìa,
cắt xén


16

Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban trong việc quản lý chi phí sản
xuất nh sau:
- Giám đốc: Là ngời lãnh đạo cao nhất trong toàn công ty, trực tiếp chỉ
đạo, quản lý các phòng ban, đồng thời là ngời đại diện hợp pháp công ty. Giám
đốc là ngời có quyền quyết định mọi kế hoạch sản xuất, quyết định cơ cấu tổ
chức, mức lơng, quyết định giá mua, bán, chịu trách nhiệm trớc khách hàng về
chất lợng sản phẩm của công ty. Phê duyện sổ tay chất lợng, quy trình sản xuất,
trực tiếp chỉ đạo các công tác tài chính, công tác tổ chức cán bộ.
- Phòng tổng hợp: phòng có hai nhiệm vụ chính là:
+ Marketing: Quảng bá chất lợng sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, ký kết

hợp đồng kinh tế, mở rộng thị trờng, đồng thời tìm hiểu thị hiếu khách hàng,
đánh giá khai thác thị trờng, tham mu cho giám đốc về phơng hớng kinh doanh,
tìm cách nâng cao chất lợng sản phẩm theo hớng đáp ứng tối u nhu cầu khách
hàng.
+ Tổ chức hành chính: Có trách nhiệm về các mặt nhân sự, sắp xếp, bố trí
lao động hợp lý trong công ty, quản lý công tác văn th, lu trữ, tổ chức các phong
trào văn nghệ, thi đua, khen thởng, làm thêm ca...
- Phòng kế toán, tài vụ: Đảm nhiệm công tác kế toán tài chính của công
ty, phản ánh tổng hợp, chính xác chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành sản
phẩm, hạch toán tiêu thụ, tính ra lãi lỗ và lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
theo định kỳ... Bộ phận kế toán phải đảm bảo thông tin liên tục, đầy đủ, chính
xác, giúp giám đốc quản lý quá trình sản xuất chặt chẽ, hiệu quả, và từ đó đề ra
phơng hớng sản xuất kinh doanh đúng đắn, kịp thời,...
- Phòng kế hoạch sản xuất: Có trách nhiệm tham mu cho giám đốc về các
mặt của sản xuất, xây dựng kế hoạch sản xuất, lập dự toán chi phí, xây dựng các


17

định mức, đồng thời phòng cũng trực tiếp chỉ đạo, hớng dẫn, giúp đỡ các phân xởng, phân công, điều hành công việc hợp lý, khoa học.
Giữa Phòng kế hoạch sản xuất và Phòng kế toán tài vụ có mối liên hệ mật
thiết với nhau, thông tin qua lại lẫn nhau: Phòng kế hoạch sản xuất là nơi chuyển
những thông tin kỹ thuật của sản phẩm cho kế toán, làm căn cứ cho kế toán ghi
sổ. Ngợc lại, phòng kế toán phản hồi các thông tin kế toán cần thiết cho phòng
kế hoạch sản xuất: ví dụ nh thông tin về tỷ trọng các khoản mục chi phí trong giá
thành sản phẩm, thông tin về định mức tiêu hao nguyên vật liệu,...
- Hệ thống các phân xởng sản xuất, bao gồm ba phân xởng: phân xởng chế
bản tạo mẫu, phân xởng in, phân xởng hoàn thiện. Ba phân xởng có nhiệm vụ
trực tiếp thực hiện các công đoạn sản xuất theo các chức năng chuyên trách của
mình. Bên cạnh đó, ba phân xởng còn có nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc,

Phòng kế hoạch sản xuất, Phòng tổ chức về quy trình công nghệ, số lợng lao
động, cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất, quản lý tài sản, thiết bị gia công trong
từng phân xởng, lập kế hoạch sản xuất, xây dựng các định mức, đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành. Ngoài ra, ở
mỗi phân xởng đều có nhân viên thống kê làm nhiệm vụ tập hợp các nghiệp vụ
phát sinh để chuyển về Phòng kế toán tài vụ cho kế toán ghi sổ.
Tuy chia làm ba phân xởng nhng ba phân xởng này có mối quan hệ mật thiết
với nhau, sản phẩm của phân xởng này là đầu vào của phân xởng kia. Chỉ cần
hoạt động của một phân xởng bi gián đoạn hay bị mắc lỗi kỹ thuật thì cả quy
trình sẽ phải dừng lại. Chi phí sản xuất phát sinh ở cả ba phân xởng đều có ảnh hởng đến giá thành của sản phẩm. Do vậy, tổ chức quản lý chi phí sản xuất trong
ba phân xởng phải phối hợp đồng bộ, hiệu quả, đảm bảo sản xuất liên tục, đúng
quy trình công nghệ và có chất lợng cao.


18

CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
THIÊN THÀNH
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI THIÊN THÀNH
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu là khoản mục quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp (60% - 70%). Chính vì vậy, việc sử dụng
tiết kiệm nguyên vật liệu là một cách thức hữu hiệu để tiết kiệm chi phí, góp
phần giảm giá thành sản phẩm cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH Thương mại Thiên Thành với hoạt động chính là gia công
in ấn các loại sách, báo, tạp chí khác nhau, do đó nguyên vật liệu mà Công ty sử
dụng là những vật liệu mang tính chất đặc thù của ngành in. Các nguyên vật liệu

cấu thành nên sản phẩm của công ty bao gồm có các nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ và nhiên liệu.
- Nguyên vật liệu chính bao gồm có: giấy và mực in. Trong đó:
+ Giấy: tùy thuộc vào từng đơn đặt hàng khác nhau với yêu cầu về độ trắng,
độ bền, đẹp, dai của giấy cũng khác nhau mà công ty sử dụng các loại giấy viết,
giấy báo, giấy Couche, giấy Britol, giấy Gristal, bìa… Giấy của công ty chủ yếu
là giấy Bãi Bằng và giấy Tân Mai, là những doanh nghiệp sản xuất giấy có uy tín
trên thị trường.
+ Mực in: gồm nhiều loại như mực đỏ, mực xanh, mực đen đều nhập khẩu
của các nhà cung cấp nước ngoài, chủ yếu là Nhật Bản, Đức, Trung Quốc.
- Vật liệu phụ bao gồm có khâu, chỉ, màng PE, keo, các loại hóa chất,…


19

- Nhiên liệu: chủ yếu là dầu Diezen, ngoài ra còn có dầu hỏa, xăng…
Các khoản chi phí nguyên vật liệu chính được tập hợp riêng theo từng nhóm
sản phẩm. Trên thực tế, có nhiều khách hàng mang giấy, bìa của họ đến, Công ty
chỉ in và hoàn chỉnh sản phẩm cho họ. Đến khi đơn hàng hoàn thành, Công ty sẽ
quyết toán với khách hàng phần nguyên vật liệu này trên cơ sở sản phẩm bàn
giao. Vì vậy, để thuận tiện cho việc quản lý, Công ty đã tách chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp thành hai loại là Giấy, bìa và Công in (theo cách goi của Công ty):
+ Chi phí Giấy, bìa bao gồm tất cả chi phí về giấy in và giấy bìa.
+ Chi phí Công in: bao gồm chi phí về mực in, chỉ, keo, …
Kế toán vật tư là người có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán tình hình xuất –
nhập – tồn nguyên vật liệu. Hiện nay, Công ty đang tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ nên giá mua là giá chưa có thuế GTGT. Giá vật liệu nhập
kho được tính theo công thức sau:
Giá thực tế vật liệu


=

Giá mua chưa tính

+

Chi phí thu mua

nhập kho
thuế GTGT
(vận chuyển, bốc dỡ)
Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá nguyên vật
liệu xuất trong kì.
2.1.1.2- Trình tự hạch toán
Để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 – Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp. Để thuận tiện cho việc tập hợp chi phí để tính giá
thành, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được theo dõi chi tiết cho từng nhóm sản
phẩm in. Quy trình ghi sổ được khái quát như sau (Sơ đồ 2.1)


20

Phiếu xuất cho sản xuất

Ghi chú

Phiếu xuất kho, Hóa đơn mua ngoài
dùng ngay cho sản xuất

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Phần mềm kế toán

Nhật ký chung

Sổ Cái TK 621

Sổ chi tiết TK 621

Bảng tính
giá thành

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sau khi nhận được Đơn đặt hàng hoặc Hợp đồng đã kí kết với khách hàng,
phòng Kế hoạch sản xuất lập lệnh điều động sản xuất cho từng phân xưởng dưới
dạng Phiếu sản xuất. Phiếu sản xuất được trình Giám đốc kí duyệt, sau đó giao
cho quản đốc từng phân xưởng để làm căn cứ sản xuất. Cùng với lệnh sản xuất,
phòng Kế hoạch sản xuất căn cứ vào yêu cầu của sản phẩm về số lượng, mẫu mã,
kích thước… ghi trong Hợp đồng để lựa chọn những loại nguyên vật liệu cần


21

thiết cho sản xuất, căn cứ vào định mức đã xây dựng để tính toán số lượng
nguyên vật liệu cần dùng cho Hợp đồng đó và lập Phiếu xuất cho sản xuất. (Phụ

lục 2.1). Căn cứ vào Phiếu xuất cho sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, kế
toán vật tư lập Phiếu xuất kho (Biểu số 2.1).
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho
Đơn vị: CTY TNHH TM THIÊN
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
THÀNH
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ: 61 Vũ Trọng Phụng
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 01 năm 2011
Số: 12

S
T
1
2

Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Trung Thành
Lý do xuất: In tạp chí Thời đại
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng In
Xuất tại kho: Vật liệu 1
Địa điểm: 61 Vũ Trọng Phụng
Mã hàng
Tên hàng hóa
Đ
Số lượng
Đơn Thành
V
tiền

Yêu Thực giá
cầu
xuất
C80K70
Giấy couche 80g/m² K70
kg 2630 2630
C100K84 Giấy couche 100g/m² K84 x kg 918
918
x111
111
Cộng:
Viết bằng chữ:
Xuất kho ngày 14 tháng 01 năm 2011

Người lập
phiếu
Kí, họ tên

Phòng
KH-SX
Kí, họ tên

Người
nhận hàng
Kí, họ tên

Thủ kho
Kí, họ tên

Kế toán

trưởng
Kí, họ tên

Giám đốc
Kí, họ tên

Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Một liên gốc để lưu lại phòng Kế
hoạch vật tư. Một liên người nhận vật tư giữ. Một liên giao cho thủ kho để làm
căn cứ ghi thẻ kho lấy số liệu cuối kỳ đối chiếu, đảm bảo khớp đúng với sổ chi


22

tiết và sổ tổng hợp nguyên vật liệu do kế toán vật tư lập vào cuối kỳ. Trên Phiếu
xuất kho, chỉ ghi số lượng, chưa ghi đơn giá và thành tiền.
Căn cứ vào Phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, hằng ngày
kế toán tiến hành nhập dữ liệu lên màn hình “Phiếu xuất giấy, bìa”.
Việc tính toán đơn giá nguyên vật liệu xuất kho và trị giá nguyên vật liệu
xuất kho được máy tính tự động tính toán theo phương pháp bình quân gia quyền
(theo công thức đã được cài sẵn trong phần mềm kế toán) thông qua các số liệu
về đơn giá và số lượng từng lần nhập kho trong tháng của từng loại nguyên vật
liệu trên các sổ chi tiết TK 152.
Đơn giá bình quân vật tư xuất kho được tính theo công thức sau:
Đơn giá bình quân

Trị giá NVL tồn đầu kì + Trị giá NVL nhập trong kì
Số lượng NVL tồn đầu kì + Số lượng NVL nhập trong kì
NVL xuất kho
Sau đó, dựa vào số lượng nguyên vật liệu thực tế đã xuất kho, trị giá nguyên
=


vật liệu xuất kho được tính theo công thức sau:
Trị giá NVL

=

Số lượng NVL

Đơn giá bình quân NVL

X

xuất kho
xuất kho
xuất kho
Vào cuối tháng, phần mềm kế toán sẽ tự tính đơn giá và trị giá của các lần
xuất kho giấy, bìa như sau: (Biểu số 2.2)
Biểu số 2.2: Bảng tính giá vật tư xuất kho
BẢNG TÍNH GIÁ VẬT TƯ XUẤT KHO
Tháng 01 năm 2011
Tên giấy, bìa
Giấy Couche 80g/m² K70
Giấy Couche 100g/m² K84x111
…..

Số lượng
2630
918



Đơn giá
12.811
13.621


Thành tiền
33.692.930
12.504.078


Cộng 2.536.037.566


23

Khi nhập các Phiếu xuất kho thì máy tính sẽ tự động chuyển số liệu vào Sổ
Nhật ký chung (Phụ lục 2.9), Sổ Chi tiết TK 621 (Biểu số 2.3) và Sổ Cái TK
621 (Biểu số 2.4). Để xem Sổ cái hoặc Sổ chi tiết, kế toán thực hiện các thao tác
sau:
Từ màn hình nền của phần mềm, vào menu “In báo cáo” sẽ xuất hiện màn
hình In báo cáo. Thực hiện khai báo ngày đầu kỳ, ngày cuối kỳ báo cáo (từ
01/01/2011 đến 31/01/2011). Tại mục “Tài khoản” nhập 621, nhấn chuột vào
mục “Sổ cái” hoặc “Sổ chi tiết” tương ứng với loại sổ muốn xem. Khi đó, màn
hình sẽ hiện ra Sổ cái hoặc Sổ chi tiết của tài khoản muốn xem. Nếu in ra, các sổ
này sẽ có mẫu như sau: (Biểu số 2.3 và Biểu số 2.4)
(GB01/11 là mã hiệu của Chi phí Giấy, bìa tháng 01 năm 2011
VT01/11 là mã hiệu của Chi phí nguyên vật liệu khác như mực in, chỉ, keo,
hồ… tháng 01 năm 2011 (Chi phí Công in theo cách gọi của công ty)



24

Biểu số 2.3: Sổ chi tiết TK 621
CTY TNHH TM THIÊN THÀNH

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN : 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ 01/01/2011 đến 31/01/2011

Số CT Ngày
Diễn giải
TKDƯ Phát sinh nợ Phát sinh có
Đối tượng chi tiết: DTSA – Sách
GB01/11 31/01 Xuất giấy, bìa tháng 1/2011 152
2.536.037.566
KCCP01 31/01 Kết chuyển CP NVL TT
154
2.536.037.566
Cộng đối tượng: DTSA
Dư đầu kỳ:
0
Sách
Phát sinh trong kỳ: 2.536.037.566 2.536.037.566
2.536.037.566 2.536.037.566
0
Đối tượng chi tiết: DTBTC – Báo, tạp chí
GB01/11 31/01 Xuất giấy, bìa tháng 1/2011 152
147.712.603
VT01/11 31/01 Xuất vật tư tháng 1/2011
152

1.172.160
KCCP01 31/01 Kết chuyển CP NVL TT
154
148.884.763
Cộng đối tượng: DTBTC
Dư đầu kỳ:
0
Báo, tạp chí
Phát sinh trong kỳ:
148.884.763 148.884.763
148.884.763 148.884.763
0
……
Cộng tài khoản : 621
Dư đầu kỳ:
0
3.382.194.471 3.382.194.471
3.382.194.471 3.382.194.471
0
Ngày
tháng
năm
NGƯỜI GHI SỔ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Biểu số 2.4: Sổ Cái Tài khoản 621
CTY TNHH TM THIÊN THÀNH

SỔ CÁI TÀI KHOẢN : 621

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


25

Từ 01/01/2011 đến 31/01/2011
Số CT

Ngày

Diễn giải

GB01/11 31/01 Xuất giấy bìa tháng 1/2011
GB01/11 31/01 Xuất giấy bìa tháng 1/2011
GB01/11 31/01 Xuất giấy bìa tháng 1/2011
GB01/11 31/01 Xuất giấy bìa tháng 1/2011
GB01/11 31/01 Xuất giấy bìa tháng 1/2011
VT01/11 31/01 Xuất vật tư tháng 1/2011
KCCP01 31/01 Kết chuyển CP NVL trực tiếp
KCCP01 31/01 Kết chuyển CP NVL trực tiếp
KCCP01 31/01 Kết chuyển CP NVL trực tiếp
KCCP01 31/01 Kết chuyển CP NVL trực tiếp
KCCP01 31/01 Kết chuyển CP NVL trực tiếp
KCCP01 31/01 Kết chuyển CP NVL trực tiếp
Cộng tài khoản : 621
Dư đầu kỳ:

TK

Phát sinh nợ



152
152
152
152
152
152
154
154
154
154
154
154

2.536.037.566
147.712.603
8.740.735
15.767.284
1.172.160
672.764.123

Ngày
NGƯỜI GHI SỔ

Phát sinh có

0

2.536.037.566

147.712.603
8.740.735
15.767.284
1.172.160
672.764.123
0

3.382.194.471

3.382.194.471

3.382.194.471

3.382.194.471

0

0

tháng

năm

KẾ TOÁN TRƯỞNG

2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1- Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản phải trả cho công nhân viên trực
tiếp sản xuất, gồm lương chính, lương phụ, thưởng, các khoản phụ cấp có tính
chất lương và các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất

nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định của Nhà nước. Tại Công ty


×