Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870 KB, 89 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
------------------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1

ĐỀ TÀI

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD: Th.S VÕ TẤN LỘC
NHÓM SVTH:
NGÔ QUỐC PHƯƠNG

10050021

NGUYỄN NGỌC QUỐC 10053491
LỚP:
KHÓA
NĂM HỌC
LỜI NÓI ĐẦU

Đất nước ta đang trong công cuộc công nhiệp hoá , hiện đại hoá . Nhu cầu điện năng


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

trong các lĩnh vực công nghiệp , nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không
ngừng đi cùng với quá trình phát triển kinh tế. Do đó đòi hỏi rất nhiều công trình cung
cấp điện. Đặc biệt rất cần các công trình có chất lượng cao, đảm bảo cung cấp điện liên


tục, phục vụ tốt các nghành trong nền kinh tế quốc dân.
Trong đó có lĩnh vực công nghiệp là một trong các ngành kinh tế trọng điểm của đất
nước, được Nhà nước và Chính phủ ưu tiên phát triển vì có vai trò quan trọng trong kế
hoạch đưa nước ta trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Thiết kế cung cấp điện
cho nghành này là một công việc khó khăn, đòi hỏi sự cẩn thận cao. Phụ tải của ngành
phần lớn là phụ tải hộ loại 1, 2 đòi hỏi độ tin cậy cung cấp điện cao.
Dưới sự hướng dẫn của thầy Th.S VÕ TẤN LỘC, em được nhận đề tài Thiết kế
cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí. Đồ án bao gồm 1 số phần chính như chọn máy
và vị trí đặt máy biến áp, chọn dây và các phần tử bảo vệ. Đây là một đồ án có tính thực
tiễn rất cao, chắc chắn sẽ giúp ích cho em rất nhiều ứong công tác sau này.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã nhận được sự chỉ bảo rất tận tình của thầy
Th.S VÕ TẤN LỘC cùng các thầy cô trong khoa CÔNG NGHỆ ĐIỆN.
Ngày nhận đồ án thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2013 phòng X5.14
Em xin chân thành
cảm ơn.

2


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.................................................................................5
1 .1. GIỚI THIỆU..............................................................................................................................................5
1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ................................................................................................................6
1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG......................................................................................7

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT).......................8
2.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH.......................................................................................................8

2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG..................................................................................11
2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG...............................................................................11
2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNG......................................................11
2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG...........................................................................................20
2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG.......................................................................21

CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG...............................23
3.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI .............................................................................................23
3.2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI............................................................................................................................24
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN NHÀ MÁY.....................................................34

CHƯƠNG 4: CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG.........35
4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN............................................................................................................35
4.2 PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ ĐỂ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG........................................................38
4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ...................................................................................................................................39
SƠ ĐỒ ĐI DÂY CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG........................................................................................................41

CHƯƠNG 5: CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN.....................................................42
5.1 CHỌN DÂY DẪN..........................................................................................................................................42
5.1.1 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DÂY DẪN.................................................................................................42
5.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN...........................................................................................................45
5.2 CHỌN MÁY BIẾN ÁP .................................................................................................................................58
5.3 CHỌN CB (APTOMAT)...............................................................................................................................60
5.3.1 TÍNH TOÁN TỔNG TRỞ MẠNG ĐIỆN. .................................................................................................60
5.3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỌN CB (APTOMAT)................................................................................................67
5.3.3 CHỌN CB (APTOMAT) CHO PHÂN XƯỞNG..........................................................................................67
5.3.3.2 CHỌN CB CHO TỪNG MÁY...............................................................................................................72
5.3.3.3 CHỌN CB CHO CHIẾU SÁNG............................................................................................................73
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................................75
3



ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

BẢNG TỔNG KẾT..............................................................................................................................................75
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ...........................................................................................................................................76
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TỪ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC ĐẾN CÁC MÁY ..............................................................................77
SƠ ĐỒ ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................................................89

4


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1 .1. GIỚI THIỆU
Trong nhà máy cơ khí có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất đa dạng, phong phú và
phức tạp. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện đại. Do vậy mà việc cung
cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cao.
Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong
tương lai, về mặt kỹ thuật và kinh tế phải đề ra phương án cấp điện sao cho không gây quá tải
sau vài năm sản xuất và cũng không gây quá dư thừa dung lượng công suất dự trữ.
Theo quy trình trang bị điện và công nghệ của nhà máy ta thấy khi ngừng cung cấp điện sẽ
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của nhà máy gây thiệt hại về nền kinh tế quốc dân do đó
ta xếp nhà máy vào phụ tải loại II, cần được bảo đảm cung cấp điện liên tục và an toàn.
Phân xưởng sữa chữa cơ khí có tổng diện mm 2 tích 3064 bao gồm một phòng kỹ thuật có
diện tích 265 , một văn phòng có diện tích
202 , một nhà kho và một nhà vệ sinh có
diện tích 166.14, phân xưởng làm việc ngày 2 ca ca sáng và ca chiều .

Phụ tải điện trong phân xưởng sữa chữa cơ khí có thể phân ra làm 2 loại phụ tải chính:
+ Phụ tải động lực thường có chế độ làm việc dài hạn, điện áp yêu cầu trực tiếp đến thiết bị là
380/220V, công suất của chúng nằm trong dải từ 1 đến hàng chục kW và được cung cấp bởi
dòng điện xoay chiều tần số f=50Hz.
+ Phụ tải chiếu sáng thường là phụ tải 1 pha, công suất không lớn. Phụ tải chiếu sáng bằng
phẳng , ít thay đổi và thường dùng dòng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz.

5


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ

6


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

*Chú thích :
Ký hệu phụ tải : Tên nhóm phụ tải +số thứ tự trong nhóm
1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG.
stt

Tên máy

Công suất
(KW)

Mã hiệu


Tổng
công suất
(KW)

Kích
thước
(dài-rông)
m

1
2

4
5.625

C6240C/1000
JETGH_1860ZX

16

2.5-1.2
2.9-1

5.5

C6250C/1000

11
11

0.32
2.4
0.55
6.1
9.79
4.569
3.73

CU400M
CLOMS.10
M3040
CC14SF
APB95-9-A
GEST JL_V280A
GEST JL-VH32A
VH-1A
UM-1

10.57

XL6336

3.73

UM2

3.15

MA6025


3.105

2MA9125

17

Máy tiện ren vít vạn năng
Máy tiện vạn năng hiển
thị 3 trục
Máy tiện vạn năng bang
lỏm
Máy tiện ren vít vạn năng
Máy tiện ren ống
Máy mài bàn đá
Máy cắt sắt
Quạt thông gió
Máy phay đứng
Máy phay vạn năng
Máy phay vạn năng
Máy phay vạn năng dạng
cong xon
Máy phay đứng ngang
vạn năng
Máy phay ngang vạn năng
dạng công xon
Máy mài dụng cụ vạn
năng
Máy mài sắt dụng cụ vạn
năng
Máy mài phẳng vạn năng


2.2

18

Máy mài phẳng vạn năng

4

19

Máy mài phảng vạn năng

7.5

20
21
22
23

Máy mài lổ vạn năng
Máy mài lổ vạn năng
Máy mài lổ vạn năng
Máy mài sắt dụng cụ vạn
năng
Máy mài tròn vạn năng

6.1
9.23
7.5

2.905

KNASNY 3D711
AF10-1
KNASNY BORETS
3D7HVFF
KNASNY
BORETSOSH-550
3M225VM
3M227VM
3K228A
2M9120A

4.24

KNATH RSM-750

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16

24

7

16.875
5.5
11
11
0.32
2.4
0.55
24.4
15.58
4.569
7.46
10.57
3.73
6.3
6.21
2.2
4
7.5
6.1
9.23
7.5
2.905
4.24


2.9-1.2
2.9-1.1
1.5-1.5
0.4-0.4
1.7-1.7
1.7-1.2
1.7-1.2
1.4-1.2
1.6-1.2
1.4-1.2
1.4-1.4
1.6-1.7
1.9-1.6
1.9-1.4
1.9-1.5
2.6-1.8
2.6-1.8
2.6-1.8
1.6-1.7
2-1.5


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

25
26
27
28
29
30

31
32

Máy khoan đứng
Máy phay CNC
Máy xọc răng bàn tự động
Máy xọc thủy lực
Máy mài bàn 2 đá
Máy phay CNC
Máy khoan bàn
Máy khoan đứng

KIK LC-25B
AGMAA6
OHTORI BMU-40MC
BCH-150-2
BA5063
MCTABO DE 12-175
ASUKI AS-036
KIK LC-25B

1.5
7.5
15
10
0.75
8.6
1.1
1.5


3
15
15
10
1.5
8.6
2.2
3

0.5-0.5
2.5-2.4
4.3-3
0.5-0.5
3.3-2.3
0.5-0.5
0.5-0.5

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)
2.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH.
Các Phương Pháp Tính Phụ Tải Tính Toán
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương pháp đơn giản, tính
toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược lại, nếu độ chính xác được nâng
cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn
phương pháp tính cho thích hợp. Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
2.1.1 Xác Định Phụ Tải Tính Toán Theo Công Suất Đặt Và Hệ Số Nhu Cầu.
Công thức tính:

Ptt= knc.
Qtt=Ptt.tg
Stt==

Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm.
Do đó Ptt=knc.
Trong đó:
Pđi ,Pđmi –công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kW;
Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết bị,kW,
kVAr, kVA;
n – số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số công suất trung
bình theo CT sau:
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
8


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện, vì
thế nó là một trong những phương pháp được dùng rộng rãi. Nhược điểm của phương pháp
này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu k nc tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho
trước không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số
knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ
vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất .
Công thức:
Ptt=p0.F
Trong đó:
P0- suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kW/m2;
F- diện tích sản xuất m2 (diện tích dùng để đặt máy sản xuất).
Giá trị p0 co thể tra được trong sổ tay. Giá trị p 0 của từng loại hộ tiêu thụ do kinh nghiệm
vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng, nên nó thường được dùng trong thiết kế sơ bộ

hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối đều, như
phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô, vòng bi….

2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
Công thức tính:
Ptt=
Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
w0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sp;
Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải ít
biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…. Khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ tải
trung bình và kết quả tương đối trung bình.
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb (còn
gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq).
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối đơn giản đã nêu
trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính toán thì nên dùng phương pháp
9


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

tính theo hệ số đại.
Công thức tính:

Ptt=kmax.ksd.Pđm
Trong đó:
Pđm- công suất định mức, W;
kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng
hệ số sử dụng ksd củacác nhóm máy có thể tra trong sổ tay.

Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết bị hiệu quả n hq
chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của số lượng thiết bị trong
nhóm,số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này,trong một số trường hợp cụ thể ma dùng các
phương pháp gần đúng như sau:
• Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=.
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
Stt=
• Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=.
Trong đó:
Kpt- hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:
Kpt=0,9 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt=0,75 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
• nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq = 300. Còn khi nhq
> 300 và ksd ≥ 0,5 thì:
Ptt=1,05.ksd.Pđm
• Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm, quạt nén khí…)
phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt = Ptn = ksd.Pđm
10


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

• Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều các thiết bị
đó lên ba pha của mạng.


2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG.
2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG
Trong quá trình thiết kế đã cho ta biết các thông tin chính xác về mặt bằng bố trí thiết bị máy
móc ,công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị trong phân xưởng. Do đó ta có thể chia
phụ tải thành các nhóm và xác định phụ tải cho từng nhóm sau đó ta xác định phụ tải tổng của
toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí.
- Nguyên tắc chia nhóm
+ Số lượng : 8 – 16 thiết bị
+ Các thiết bị cùng chế độ làm việc để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác và thuận
tiện cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
+ Các thiết bị đặt gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được
vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng .
→ Dựa vào những nguyên tắc trên và căn cứ vào sơ đồ phân bố thiết bị trên mặt bằng phân
xưởng sửa chữa cơ khí, ta chia các thiết bị trong phân xưởng thành 8 nhóm
2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNG

Tính toán phụ tải điện là công việc bắt buộc và đầu tiên trong mọi công trình cung
cấp điện. Việc này sẽ cung cấp các số liệu phục vụ cho việc thiết kế lưới điện về sau
của người kĩ sư. Phụ tải tính toán có giá trị tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu
ứng nhiệt, do đó việc chọn dây dẫn hay các thiết bị bảo vệ cho nó sẽ được đảm bảo.

ϕ= 0ϕ
=.15
0.6
K sdcos
Để đơn giản ta có thể tra bảng lấy COS
trung bình thành phần hệ số công suất và
hệ số sử dụng của phân xưởng cơ khí tra bảng PL 1.1 trị số trung bình Ksd và của các nhóm
thiết bị điện trong sách “HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
ĐÔ THỊ VÀ NHÀ CAO TẦNG” của tác giả “NGUYỄN CÔNG HIỀN VÀ NGUYỂN MẠNH

HOẠCH” trang 324 ta có được và hệ số công suất và hệ số sử dụng này sẽ áp dụng tính toán
cho toàn bộ các phụ tải của phân xưởng cơ khí.
Có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện như KnPmax
phương pháp hệ số nhu cầu, hệ số tham gia cực đại.
hq
tb
Đối với việc thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng
sửa chữa cơ khí, vì đã có các thông tin chính xác về
mặt bằng bố ứí thiết bị, biết được công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị nên chúng ta sử dụng

phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại và công suất trung bình (còn gọi là
phương pháp số thiết bị hiệu quả hay phương pháp sắp xếp biểu đồ) để tổng hợp nhóm phụ tải
động lực.
Thực hiện phân nhóm các thiết bị có xuống xưởng, mỗi nhóm khoảng từ 10-12 thiết bị, mỗi nhóm đó sẽ
được cung cấp điện từ 1 tủ động lực riêng, lấy điện từ 1 tủ phân phối chung. Các thiết bị trong nhóm nên chọn
11


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

có vị trí gần nhau trên mặt bằng phân xưởng. Các thiết bị trong nhóm nên có cùng chế độ làm việc, số lượng
thiết bị trong 1 nhóm không nên nhiều quá vì gây phức tạp trong vận hành, giảm độ tin cậy cung cấp điện.

Dưới đây là 8 nhóm phụ tải động lực của phân xưởng và công suất tính toán của của các
nhóm phụ tải.
Nhóm 1:
stt

Tên máy


1

Máy tiện ren vít vạn
năng
Máy tiện vạn năng
hiển thị 3 trục
Máy tiện vạn năng
bang lỏm
Máy tiện ren vít vạn
năng
Máy tiện ren ống
Máy mài bàn đá
Máy cắt sắt
Quạt thông gió

2
3
4
5
6
7
8

Số
lượng

Công suất
(KW)

Mã hiệu


4

4

C6240C/1000

3

5.625

JETGH_1860ZX

1

5.5

C6250C/1000

1

11

CU400M

1
1
1
1
13


11
0.32
2.4
0.55

CLOMS.10
M3040
CC14SF
APB95-9-A

Tổng công
suất (KW)

16
16.875
5.5
11
11
0.32
2.4
0.55

Kích
thước
(dài-rông)
m
2.5-1.2
2.9-1
2.9-1.2

2.9-1.1
1.5-1.5
0.4-0.4

63.645

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 1:
n=13
Ta có Ksd=0.15 và

cos ϕ = 0.6

trong đó ta có => =5.5 (Kw)


=PMAX
63.645
PMAX
= 11
2
P1 = 44.375
n1

=>Ta có =6 và (Kw)
Từ đó ta có:

P n 44.375
6
P* =n* =1 =1 = = 0.46
= 0.697

PΣ n 63.645
13


Từ và ta có thể suy ra được từ

công thức:

**
nPnhq

0.95
=
* 0.95
nhq
= *2
= 0.775
2
2 * 2
0.697 (1P− 0.697)
(1 − P )
*
+ * +
Từ ta có thể tính được từ công nhq = n * nhq
0.46
(1
n − 0.46)
(1 − n* )

thức


nhq = 13*0.775 = 10.072
12


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Từ và ta có thể tra bảng để tìm được giá

KK
nMAX
hq
sd trị =2.095

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị
công thức:

KKMAX
sd công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ

8
Pttdl = 2.095*0.15*63.645
= 20 => (Kw)
Pttdl = K MAX * K sd * ∑ Pi * ni
i =0

Nhóm 2:
stt

Tên máy


1

Máy tiện ren vít vạn
năng
Máy tiện vạn năng
hiển thị 3 trục
Máy tiện vạn năng
bang lỏm
Máy tiện ren vít vạn
năng
Máy tiện ren ống
Máy tiện ren ống
Máy mài bàn đá
Máy cắt sắt

2
3
4
5
6
7
8
Tổng

Số
lượng

Công
suất

(KW)

Mã hiệu

4

4

C6240C/1000

2

5.625

JETGH_1860ZX

1

5.5

C6250C/1000

1

11

CU400M

1
1

1
1
12

1
11
0.32
2.4

HANGZHOU01
CLOMS.10
M3040
CC14SF

Tổng
công
suất
(KW)
16
11.25
5.5
11
1
11
0.32
2.4
58.47

Kích thước
(dài-rông)

m
2.5-1.2
2.9-1
2.9-1.2
2.9-1.1
2.9-1.1
1.5-1.5
0.4-0.4

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 2:
n=12
Ta có Ksd=0.15 và

cos ϕ = 0.6

trong đó ta có => =5.5 (Kw)


58.47
P=MAX
PMAX
= 11
2
P1 = n38.75
1

=>Ta có =5 và (Kw)
Từ đó ta có:

Pn 38.75

5

P*n=* = 1 1==
= 0.663
= 0.417
PΣn 58.47
12

Từ và ta có thể suy ra được từ

công thức:
=
Từ ta có thể tính được từ công

0.95 0.95
*
nhq
= *2
= 0.761
2
2 * 2
0.663 (1
P− 0.663)
* (1 −* P )
+n *=nn+hq * nhq *
0.417 hq(1
n − 0.417)
(1 − n )
13


**
nPnhq


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

thức
nhq = 12*0.761 = 9.132

Từ và ta có thể tra bảng để tìm được giá

KK
nMAX
hq
sd trị =2.1868

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị
công thức:

KKMAX
sd công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ

8
Pttdl = 2.1868*0.15*58.47
= 19.179 => (Kw)
Pttdl = K MAX * K sd * ∑ Pi * ni
i =0

stt


Tên máy

1

Nhóm 3:

Số
lượng

Công
suất
(KW)

Máy phay đứng

4

6.1

2

Máy phay vạn năng

2

9.79

3
4


Máy phay vạn năng
Máy phay vạn năng dạng cong
xon
Máy phay đứng ngang vạn
năng
Máy mài 2 đá
Máy cắt sắt
Máy phay ngang vạn năng
dạng công xon

1
2

4.569
3.73

GEST
JL_V280A
GEST JLVH32A
VH-1A
UM-1

1

10.57

XL6336

1
1

1

0.32
2.4
3.73

M3040
CC14SF
UM2

Tổng
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 3:

13

5
6
7
8

Mã hiệu

Tổng
công
suất
(KW)
24.4
15.58
4.569
7.46

10.57
0.32
2.4
3.73

Kích
thước
(dàirông) m
1.7-1.7
1.7-1.2
1.7-1.2
1.4-1.2
1.6-1.2

0.5-0.5
1.4-1.2

69.029

n=10
Ta có Ksd=0.15 và
trong đó ta có => =5.285 (Kw)
=>Ta có =5 và (Kw)

cos ϕ = 0.6

=P=57.099
P
10.57
MAX MAX

2
P1 = n42.35
1

Từ đó ta có:
P n 42.35
5
P* =n* =1 =1 = = 0.5
= 0.74
PΣ n 57.099
10


Từ và ta có thể suy ra được từ

công thức:
=
Từ ta có thể tính được từ công

0.95
* 0.95
nhq
= *2
=* 0.772
2
2
0.74 (1P− 0.74)
(1

P

)2
*
*
+nhq *=nn+hq * nhq *
0.5
(1
n − 0.5)
(1 − n )
14

**
nPnhq


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

thức
nhq = 0.772*10 = 7.72

Từ và ta có thể tra bảng để tìm được giá

KK
nMAX
hq
sd trị =2.35

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị
công thức:

KKMAX

sd công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ

8
Pttdl = 2.35*0.15*57.099
= 20.127 => (Kw)
Pttdl = K MAX * K sd * ∑ Pi * ni
i =0

Nhóm 4:
stt

Tên máy

1
2
3
4
5

Máy phay đứng
Máy phay vạn năng
Máy phay vạn năng
Máy phay vạn năng
Máy phay vạn năng
dạng cong xon
Máy phay đứng ngang
vạn năng
Máy phay vạn năng
Máy mài 2 đá
Máy cắt sắt

Máy phay ngang vạn
năng dạng công xon
Quạt thông gió

6
7
8
9
10
11
Tổng

Số
lượng

Công
suất
(KW)

Mã hiệu

Tổng
công
suất
(KW)

Kích thước
(dài-rông)
m


4
1
1
1
1

6.1
9.72
3.077
4.569
3.73

GEST JL_V280A
GEST JL-VH32A
GESTSULT-1
VH-1A
UM-1

24.4
9.72
3.077
4.569

1.7-1.7
1.7-1.2
1.7-1.2
1.7-1.2
1.4-1.2

1


10.57

XL6336

1
1
1
1

7.296
0.32
2.4
3.73

VH15A
M3040
CC14SF
UM2

7.296
0.32
2.4

1
14

0.55

APB95-9-A


0.55
70.362

3.73
10.57

3.73

1.6-1.2
1.7-1.2
0.5-0.5
1.4-1.2

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 4:
n=14
Ta có Ksd=0.15 và
trong đó ta có => =5.5 (Kw)
=>Ta có =7 và (Kw)

cos ϕ = 0.6

=P=70.362
P
10.57
MAX MAX
2
P1 = 51.986
n1


Từ đó ta có:
P n 51.986
7
P* =n* 1= = 1 = ==0.5
0.738
PΣ n70.362
14
15


Từ và ta có thể suy ra được từ

**
nPnhq


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

công thức:
0.95
=
* 0.95
nhq
= *2
= 0.775
2
2 * 2
0.738 (1P− 0.738)
(1 − P )
*

+ * +
Từ ta có thể tính được từ công nhq = n * nhq
0.5
n(1 − 0.5)
(1 − n* )

thức

nhq = 0.775*14 = 10.843

Từ và ta có thể tra bảng để tìm được
giá trị
Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị
công thức:

K MAX K
n=hqsd2.041
KKMAX
sd công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ

11
Pttdl = 2.041*0.15*70.362
= 21.54 => (Kw)
Pttdl = K MAX * K sd * ∑ Pi * ni
i =0

Nhóm 5:
stt

Tên máy


1

Máy mài dụng cụ vạn
năng
Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
Máy mài phẳng vạn
năng
Máy mài phẳng vạn
năng
Máy mài phảng vạn
năng
Máy mài lổ vạn năng
Máy mài lổ vạn năng
Máy mài lổ vạn năng
Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
Máy mài tròn vạn năng
Quạt thông gió

2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
Tổng

Số
lượng

Công
suất
(KW)

MÃ HIỆU

2

3.15

MA6025

2

3.105

2MA9125

1

2.2

KNASNY 3D711 AF101


2.2

1

4

KNASNY BORETS
3D7HVFF

4

1

7.5

KNASNY BORETSOSH550

7.5

1
1
1
1

6.1
9.23
7.5
2.905

3M225VM

3M227VM
3K228A
2M9120A

1
1
13

4.24
0.55

KNATH RSM-750
APB95-9-A

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 5:
n=12
16

Tổng
công
suất
(KW)
6.3
6.21

6.1
9.23
7.5
2.905
4.24

0.55
56.735

Kích
thước
(dàirông) m
1.4-1.4
1.6-1.7
1.9-1.6
1.9-1.4
1.9-1.5
2.6-1.8
2.6-1.8
2.6-1.8
1.6-1.7
2-1.5


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Ta có Ksd=0.15 và

cos ϕ = 0.6

trong đó ta có => =4.615 (Kw)


56.735
PMAX=PMAX
= 9.23

2
P1 = n30.33
1

=>Ta có =4 và (Kw)
Từ đó ta có:

P n 30.33
4

P* n=* =1 =1 = = 0.308
= 0.534
PΣ n 56.735
13

Từ và ta có thể suy ra được từ

công thức:

**
nPnhq

0.95
=
* 0.95
nhq
= *2
= 0.766
2
2 * 2

0.534 (1P− 0.534)
(1 − P )
*
+ * +
Từ ta có thể tính được từ công nhq = n * nhq
*
0.308 (1n − 0.308)
(1 − n )

thức

nhq = 0.766*13 = 9.96
=
nhqsd2.1037
Từ và ta có thể tra bảng để tìm được K MAX K
giá trị

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị
công thức:

KKMAX
sd công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ

11
Pttdl = 2.1037 *0.15*56.735
= 17.9 => (Kw)
Pttdl = K MAX * K sd * ∑ Pi * ni
i =0

stt


Tên máy

1

Máy mài dụng cụ vạn
năng
Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
Máy mài phẳng vạn
năng
Máy mài phảng vạn
năng
Máy mài lổ vạn năng
Máy mài lổ vạn năng
Máy mài tròn vạn năng
Máy mài tròn vạn năng

2
3
4
5
6
7
8
Tổng

Nhóm 6:

Số

lượng

Công
suất
(KW)

MÃ HIỆU

3

3.15

MA6025

1

3.105

2MA9125

1

2.2

KNASNY 3D711 AF10-1

2

7.5


KNASNY BORETSOSH550

2
1
1
1
12

9.23
7.5
5.25
4.24

3M227VM
3K228A
KNATH MULTI CRIND
KNATH RSM-750

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 6:
17

Tổng
công suất
(KW)
9.45
3.105
2.2
7.5
9.23
7.5

5.25
4.24
62.205

Kích
thước
(dàirông) m
1.4-1.4
1.6-1.7
1.9-1.6
1.9-1.5
2.6-1.8
2.6-1.8
2-1.5
2-1.5


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

n=12
cos ϕ = 0.6

Ta có Ksd=0.15 và


= 65.205
P
PMAX
MAX = 9.23
= 4.615

2
P1 = n46.21
1

trong đó ta có => (Kw)
=>Ta có =6 và (Kw)
Từ đó ta có:

P n 46.21
6

P* =n* 1= =1 = = =0.5
0.708
PΣ n 65.205
12

Từ và ta có thể suy ra được từ

công thức:

**
nPnhq

0.95
=
* 0.95
nhq
= *2
= 0.810
2

2 * 2
0.708 (1P− 0.708)
(1 − P )
*
+ * +
Từ ta có thể tính được từ công nhq = n * nhq
*
0.5
n(1 − 0.5)
(1 − n )

thức

nhq = 0.810*12 = 9.718

=
nhqsd2.1282
Từ và ta có thể tra bảng để tìm được K MAX K
giá trị

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị
công thức:

KKMAX
sd công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ

8
Pttdl = 2.1282*0.15*65.205
= 20.82 => (Kw)
Pttdl = K MAX * K sd * ∑ Pi * ni

i =1

stt

Tên máy

1
2
3
4

Máy khoan bàn
Máy khoan đứng
Máy phay CNC
Máy xọc răng
bàn tự động
Máy xọc thủy lực
Máy mài bàn 2
đá
Máy cắt sắt
Máy đánh bóng
tin inox
Máy phay CNC

5
6
7
8
9
Tổng


Nhóm 7:

Số
lượng

Công suất
(KW)

MÃ HIỆU

Tổng
công
suất
(KW)

Kích thước
(dài-rông) m

2
2
2
1

1.1
1.5
7.5
15

ASUKI AS-036

KIK LC-25B
AGMAA6
OHTORI BMU40MC

2.2
3
15

0.5-0.5
0.5-0.5
2.5-2.4

1
2

10
0.75

BCH-150-2
BA5063

10

1
1

2.4
1.2

ASAKIAS-022

CC14SF

1

8.6

MCTABO DE 12175

13

15

1.5
2.4

0.5-0.5

1.2
8.6
58.9

18

4.3-3
0.5-0.5

3.3-2.3


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC


-Tính toán phụ tải động lực nhóm 7:
n=13
Ta có Ksd=0.15 và

cos ϕ = 0.6

=>Ta có =5 và (Kw)


= 58.9
PPMAX
MAX = 10 trong đó ta có => (Kw)
=5
2
P1 =n48.6
1

Từ đó ta có:


Pn 48.6
5
Pn* *== 1 1 == = =0.385
0.825
PΣn 58.9
13
***
nP
nhq


Từ và ta có thể suy ra được từ
công thức:

0.95 0.95
=
*
nhq
= *2
= 0.523
2
2 * 2
0.825 (1P− 0.825)
(1 − P )
*
+ * +
Từ ta có thể tính được từ công nhq = n * nhq
*
0.385 (1n − 0.385)
(1 − n )

thức

nhq = 0.523*13 = 6.799

=
nhqsd2.5122
Từ và ta có thể tra bảng để tìm được K MAX K
giá trị


Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị
công thức:

KKMAX
sd công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ

9
Pttdl = 2.5122*0.15*58.9
= 22.195 => (Kw)
Pttdl = K MAX * K sd * ∑ Pi * ni
i =1

stt

Tên máy

1
2
3
4

Máy khoan bàn
Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy xọc răng
bàn tự động
Máy xọc thủy lực
Máy mài bàn 2 đá
Máy cắt sắt
Máy đánh bóng

tin inox
Máy phay CNC

5
6
7
8
9

Nhóm 8:

Số
lượng

Công suất
(KW)

MÃ HIỆU

Tổng
công
suất
(KW)

Kích thước
(dài-rông) m

3
2
1

1

1.1
1.5
`1.5
15

ASUKI AS-036
KIK LC-25B

3.3
3
1.5

0.5-0.5
0.5-0.5
2.5-2.4

2
2
1
1

10
0.75
2.4
1.2

BCH-150-2
BA5063

ASAKIAS-022
CC14SF

20
1.5
2.4

1

8.6

MCTABO DE 12-

8.6

OHTORI BMU40MC

19

15
4.3-3
0.5-0.5
0.5-0.5

1.2
3.3-2.3


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC


10
Tổn
g

Quạt thông gió

1
15

175
APB95-9-A

0.55

0.55
57.05

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 8:
n=15
Ta có Ksd=0.15 và

cos ϕ = 0.6

=>Ta có =4 và (Kw)


= 57.05
PPMAX
MAX = 15 trong đó ta có => (Kw)
= 7.5

2
P1 =n43.6
1

Từ đó ta có:
Pn 43.6
4

P*n=* = 1 1== = 0.266
= 0.758
PΣn 57.05
15

Từ và ta có thể suy ra được từ

công thức:

**
nPnhq

0.95
=
* 0.95
nhq
= *2
= 0.454
2
2 * 2
0.758 (1P− 0.758)
(1 − P )

*
+ * +
Từ ta có thể tính được từ công nhq = n * nhq
0.286 (1n− 0.286)
(1 − n* )

thức

nhq = 0.454*15 = 6.81

=
nhqsd2.5104
Từ và ta có thể tra bảng để tìm được K MAX K
giá trị

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị
công thức:

KKMAX
sd công suất tính toán của nhóm phụ tải từ

8
Pttdl = 2.5104*0.15*57.05
= 21.48 => (Kw)
Pttdl = K MAX * K sd * ∑ Pi * ni
i =1

2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG

CỦA PHÂN XƯỞNG.

Ta có suất phụ tải chiếu sáng dùng đèn huỳnh quang như sau:
Phân xưởng cơ khí

P0 = 14

Kho vật liệu

P0 = 9

Phòng kỹ thuật

P0 = 18

Khu văn phòng

P0 = 18

-Tính toán chiếu sáng nhóm 1:
Ta có diện tích nhóm 1 của phân xưởng là 252m
273m2 và diện tích phòng kỹ thuật là từ đó suy ra:
20


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Pcs1 = 252*14 + 273*18 = 8.442(Kw)

-Tính toán chiếu sáng nhóm 2:
Ta có diện tích nhóm 2 là từ đó ta có:


252m 2
Pcs 2 = 252*14

-Tính toán chiếu sáng nhóm 3:
Ta có diện tích nhóm 3 là từ đó ta có:

252m 2

Pcs 3 = 252*14 = 3.5( Kw)

-Tính toán chiếu sáng nhóm 4:
Ta có diện tích nhóm 4 của phân xưởng là 189m
252m
45m 22 và diện tích kho vật liệu là ,diện tích nhà
vệ sinh là từ đó ta có thể tính được công
suất chiếu sáng của nhóm:
Pcs 4 = 252*14 + 189*9 + 45*9 = 5.63( Kw)

-Tính toán chiếu sáng nhóm 5:
Ta có diện tích nhóm 5 là , diện tích khu

198m
242m2 văn phòng là =>

Pcs 5 = 242*14 + 198*18 = 6.9( Kw)

-Tính toán chiếu sáng nhóm 6:
237.5m 2 Ta có diện tích của nhóm 6 là =>
Pcs 6 = 237.5*14 = 3.3(Kw)


-Tính toán chiếu sáng nhóm 7:
Ta có diện tích của nhóm 7 là

299m 2
Pcs 7 = 299*14 = 4.186( Kw)

-Tính toán phụ tải chiếu sáng nhóm 8:
Ta có diện tích của nhóm 8 là

318m 2
Pcs 8 = 318*14 = 4.45( Kw)

2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG.
-Phụ Tải Tính Toán Của Các Nhóm Trong Phân Xưởng
Nhóm 1:
cos
0.6
Ptt = PPttdlcsPttdl
+
= 28.442(
=P
8=ϕ
.442(
20(
Kw
Kw) ) Kw) và => ta có hệ số công suất của
cs

phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)


Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
21


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Qtt = Ptt=*37.83(
tan ϕ KVAR ) =
28.442 *1.333
2
28.4422S+tt 37.91
= Ptt22 =
+Q
47.39(
KVA) =
tt

47.39 Stt
=
I tt =
= 72(A)
3 *0.383 *U dm

Nhóm 2:

ϕ
= 0.6
Ptt =PPP
+19.179(
22.679(

=cos
=P3.5(
Kw
Kw
) )Kw) và => ta có hệ số công suất
cs
dlttdl
cs
của phân xưởng cơ khí là ( tra

bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Qtt = Ptt=*30.23(
tan ϕ KVAR ) =
22.679 *1.333

=

22.6792 S+tt30.23
= P2tt2 =+37.798(
Qtt2
KVA)

=

37.798 Stt
I tt = = 57.42(A)
3 *0.38 3 *U dm

Nhóm 3:


ϕ
0.6
Ptt =
+=
P3.5(
PPPttdl=cos
20.127(
cs = 23.627(
Kw
Kw
) Kw
) ) và => ta có hệ số công suất của
dl cs

phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Qtt = P=tt *31.494(
tan ϕ
23.627 *1.333
KVAR) =
2
23.627 2 S+tt31.494
= Ptt22 +=Q39.37(
KVA) =
tt

=
Nhóm 4:


Stt
39.37
I tt = = 59.82(A)
3 *0.38 3 *U dm
Ptt =PPP ttdl
Pϕcs ==0.6
27.17(
=cos
=+21.54(
5.63(
Kw
Kw))Kw) và => ta có hệ số công suất của
dlcs

phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Qtt = P=tt *36.22(
tan ϕ KVAR ) =
27.17 *1.333

=

27.17 2 S+tt36.22
= P2tt2 =+45.28(
Qtt2 KVA)

=


Stt
45.28
I tt = = 68.79(A)
3 *0.38 3 *U dm

Nhóm 5:

ϕPcs==0.6
Ptt =P
24.8(
PP ttdlcos
==+17.9(
6.9(
Kw
Kw))Kw) và => ta có hệ số công suất của
dlcs

phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Qtt = =
Ptt33.06(
* tan ϕ KVAR ) =
24.8*1.333
22


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

=


2 2
24.82 +S33.06
P
Qtt2 KVA)
tt =
tt=+41.32(

=

Stt
41.32
I tt = = 62.78(A)
3 *0.38 3 *U dm

Nhóm 6:

ϕ
= 24.126(
0.6
Ptt =PPPttdl=cos
+=20.82(
P3.3(
Kw
Kw
) )Kw) và => ta có hệ số công suất của
cs
dl cs

phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)


Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Qtt = P
tan ϕ
24.126 *1.333
=tt *32.156(
KVAR) =

=

2
24.1262S+
= Ptt22 +=Q40.2(
KVA)
tt 32.16
tt

=

Stt
40.2
I tt = = 61.08(A)
3 *0.38 3 *U dm

Nhóm 7:

Ptt =
+26.381(
Pϕcs = 0.6
26.381(

PPP ttdl==cos
4.186(
Kw
Kw)Kw
) ) và => ta có hệ số công suất của
dlcs

phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Qtt = P
tan ϕ
26.381*1.333
=tt *35.166(
KVAR) =
2
26.3812 +S35.166
Ptt22 +
=Q
43.961(
KVA) =
tt =
tt

Stt
43.961
=
I tt = = 66.792(A)
3 *0.38 3 *U dm


Nhóm 8:

cos
Ptt =PPP ttdl
+21.48(
Pϕcs ==0.6
25.93(
==
4.45(
Kw
Kw)Kw
) ) và => ta có hệ số công suất của
dlcs

phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:
Qtt = =
Ptt34.565(
* tan ϕ KVAR ) =
25.93*1.333
2
25.932 +S34.565
Ptt22 +
=Q
43.21(
KVA) =
tt =
tt


=

Stt
43.21
I tt = = 65.65(A)
3 *0.38 3 *U dm

CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH TÂM
PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG
3.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI .
Tâm phụ tải để đặt tủ động lực (hoặc tủ phân phối) ở tâm phụ tải nhằm cung cấp điện với tổn
thất điện áp và tổn thất công suất nhỏ nhất và chi phí hợp lý. Tuy nhiên vị trí đặt tủ còn phụ
thuộc vào yếu tố mỹ quan .
23


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

3.2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI.
Vị trí tối ưu của các tủ phân phối hay tủ động lực được xác định dựa theo tâm phụ tải và được
xác định theo công thức.

Trong đó:

XY =

∑ YX PP
∑ PP
ii ii
ii


: tọa độ của điệm tải thứ i;

X i , Yi

: công suất của điểm tải i.

Pi

: tọa độ của trạm biến áp phân phối.

X ,Y

Ta tiến hành tính tâm phụ tải của từng nhóm:
Nhóm 1:
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau:
=[55.5 55.5 55.5 55.5 51.9 51.9 51.9 51.9 48.2 48.2 X 1 48.2] (m)
§ =[24 29 34 39 25 28.6 33.8 39 29 34 38.9] (m)
Y1
§ =[4 4 4 4 2.4 5.6 5.6 5.6 5.5 11 11] (Kw)
P1
X
55.5*4
+55.5*
4
+
55.5*
4
+55.5*4
+51.9*

2.4
+51.9*5.6
+51.9*5.6+39*5.6
+51.9*5.6
+48.2*5.5
+48.2*11
+48.2*11
Y
P
∑ 11ii 11ii == 24* 4 +29* 4 + 34* 4 +39* 4 +25* 2.4 +28.6*5.6 +33.8*5.6
+29*5.5
+34*11
+38.9*11
X
=
= 51.19
m))
Y11 =
= 33.38
9((m
+2.4+5.6
+5.6+5.6
+5.6+5.6
+5.6 +5.5
+5.5 +11
111
∑ PP1i
4 +44 +4
+4 +4
+4+4

+2.4
+11++1




1i

Tọa độ tâm phụ tải: (51.19 ;33.389)
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 1 (DL1) ở tọa độ
(53.47 ;41.24) và vị trí của tủ động lực 1 (DL1) được mô tả như trong hình.

24


ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

*Chú thích: chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự: tên tủ động lực
Nhóm 2:
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau:
x2=[36 36 36 36 40 40 40 40 43 43 43 43 ] (m)
y2=[24 29 34 39 24 29 34 39 30 33 35 39.5] (m)
p2=[4 4 4 4 11 5.5 5.6 5.6 0.32 2.4 1 11 ] (KW)

X2 =

∑X P
∑P


2i 2i

= 39.66(m)

2i

tâm phụ tải: (39.66 ;32.43)

Tọa độ

Y2 =

∑Y P
∑P

2i 2i

= 32.43(m)

2i

Ta nhận thấy tọa độ tâm phụ tải so với sơ đồ mặt bằng chưa được tối ưu nên ta sẽ thay đổi vị
trí đặt tủ động lực cho tối ưu hơn:
Vì thế nên ta chọn tọa độ đặt tủ động lực là: (35.42 ;41.24) (m) và được mô tả như trong hình .

25


×