Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sữa việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375 KB, 23 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ NHÀI

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ NHÀI

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Vũ Sỹ Cƣờng
XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chƣơng 1 ..................................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ............................................................................... 4
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP ................................................................. 4
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA VỐN LƢU ĐỘNG ...................... 4

1.1.1. Khái niệm vốn lƣu động ...............................................................................4
1.1.2. Phân loại vốn lƣu động .................................................................................5
1.1.2.1. Phân loại theo vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình
sản xuất kinh doanh ......................................................................................... 5
1.1.2.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện.............................. 6
1.1.2.3. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành ............................... 7
1.1.3. Vai trò của vốn lƣu động ............................................................................10
1.2. QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG .................................................................................. 11

1.2.1. Quản trị vốn bằng tiền ................................................................................11
1.2.2. Quản trị các khoản phải thu, phải trả....Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Quản trị hàng tồn kho ..............................Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Quản trị các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạnError! Bookmark not defined.
1.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNGError! Bookmark not defined.


1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lƣu độngError! Bookmark not defined.
1.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động .................................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lờiError! Bookmark not defined.
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyểnError! Bookmark not defined.
1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu
thành vốn lưu động ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toánError! Bookmark not defined.
1.4. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP. ............................................. Error! Bookmark not defined.

1.4.1 Nhân tố khách quan. ............................. Error! Bookmark not defined.
1.4.2 Những nhân tố chủ quan. .................... Error! Bookmark not defined.


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2 ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......... Error! Bookmark not defined.
2.1. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:Error! Bookmark not defined.

2.1.1.Phương pháp so sánh..................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Phương pháp thay thế liên hoàn...............Error! Bookmark not defined.

2.2.QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY CP SỮA VIỆT NAM:Error! Bookmark not def

2.2.1.Thu thập dữ liệu và tài liệu thứ cấp. .........Error! Bookmark not defined.
2.2.2.Phân tích dữ liệu..........................................Error! Bookmark not defined.

2.2.2.1. Phân tích tổng quát cấu vốn của Công ty CP Sữa Việt Nam.Error! Bookmark
2.2.2.2. Phân tích chi tiết cơ cấu vốn lưu động của Công ty CP Sữa Việt

Nam. ................................................................ Error! Bookmark not defined.

2.2.3.Tổng hợp kết quả, xử lý thông tin, nhận xét và đánh giá:Error! Bookmark not defi
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3 ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA
VIỆT NAM (VINAMILK) .............................................. Error! Bookmark not defined.

3.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)Error! Bookmark n

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.Error! Bookm

3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Sữa Việt NamError! Bookmark not defined.
3.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt
Nam ........................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Đặc điểm về vốn sản xuất kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói
riêng của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam .........Error! Bookmark not defined.
3.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA
VIỆT NAM (VINAMILK) ................................................ Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Công tác quản trị vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Sữa Việt NamError! Bookm
3.2.2. Công tác quản trị các khoản phải thu tại Công ty Cổ phần Sữa Việt
Nam ........................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam59

3.2.4.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khácError! Bookmark


3.3. THỰC TẾ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SỮA VIỆT NAM ................................................................ Error! Bookmark not defined.


3.3.1. Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động ...........Error! Bookmark not defined.

3.3.2. Mức tiết kiệm vốn lƣu động do tăng tốc độ luân chuyểnError! Bookmark not def
3.3.2.1. Mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu độngError! Bookmark not defined.
3.3.2.2. Mức tiết kiệm tương đối vốn lưu độngError! Bookmark not defined.
3.3.3. Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động. ..............Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận vốn lƣu động...............Error! Bookmark not defined.
3.3.5. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ......Error! Bookmark not defined.
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK) ............. Error! Bookmark not defined.

3.4.1. Đánh giá thực trạng sử dụng vốn lƣu động:Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động:Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 4 ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM .............................................. 85
4.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
TRONG THỜI GIAN TỚI................................................................................................ 86

4.1.1. Những thuận lợi và khó khăn ....................................................................86
4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam ....................87
4.1.3. Định hƣớng hoạt động của Công ty Cổ phần Việt Nam trong thời gian
tới ..............................................................................................................................88
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY. .................................................................................................................. 89

4.2.1. Quản lý dòng tiền: .......................................................................................89
4.2.2. Quản lý các khoản phải thu: ....................Error! Bookmark not defined.

4.2.3. Quản lý hàng tồn kho: ..............................Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Quản lý các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn:Error! Bookmark not defined.
4.2.5. Quản lý chặt chẽ doanh thu và chi phí ...Error! Bookmark not defined.
4.2.6. Huy động vốn phục vụ sản xuất kinh doanhError! Bookmark not defined.


4.2.7. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ.Error! Bookmark not defined.

4.2.8. Nâng cao trình độ chuyên môn cho ngƣời lao độngError! Bookmark not defined

4.2.9. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lýError! Bookma
4.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................ Error! Bookmark not defined.

4.3.1. Kiến nghị đối với Ban điều hành Công ty CP Sữa Việt Nam:Error! Bookmark no
4.3.2. Kiến nghị với Nhà nƣớc ............................Error! Bookmark not defined.

4.3.2.1. Tạo môi trường cạnh tranh công bằng, bình đẳngError! Bookmark not defin
4.3.2.2. Rút ngắn thời gian thủ tục hành chính. .......................................... 97
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .......................................................................................... 99
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 12
PHỤ LỤC ........................................................................ Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh của Công tyError!

Bookmark

not defined.

Bảng 2.2: Cơ cấu vốn lưu động của Công ty .. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty . Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Xác định thời gian một vòng quay tiền mặt của Công ty: ....... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Xác định ảnh hưởng của doanh thu và tiền mặt đến vòng quay tiền
mặt:.................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Cơ cấu các khoản phải thu của Công ty.Error!

Bookmark

not

defined.
Bảng 2.7: Xác định thời gian một vòng quay các khoản phải thu của Công ty
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8: Xác định ảnh hưởng của doanh thu và các khoản phải thu đến vòng
quay các khoản phải thu: ................................................................................ 60
Bảng 2.9: Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty .. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10: Xác định thời gian một vòng quay hàng tồn kho của Công ty Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Xác định ảnh hưởng của giá vốn và hàng tồn kho đến vòng quay
hàng tồn kho: ................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.12: Thống kê tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn của Công ty: Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.13: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động:Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.14: Xác định ảnh hưởng của doanh thu và vốn lưu động bình quân
đến vòng quay vốn lưu động: .......................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.15: Mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu độngError!
defined.


Bookmark

not


Bảng 2.16: Mức tiết kiệm tương đối vốn lưu độngError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 2.17: Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.18: So sánh hệ số đảm nhiệm vốn lưu độngError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 2.19: Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động .... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.20: So sánh tỷ suất lợi nhuận vốn lưu độngError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 2.21: Khả năng thanh toán hiện hành: .. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.22: So sánh khả năng thanh toán hiện hành ...................................... 79

Bảng 2.23: Khả năng thanh toán nhanh:........ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.24: So sánh khả năng thanh toán nhanhError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 2.25: Khả năng thanh toán tức thời .......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.26: So sánh khả năng thanh toán tức thờiError!

Bookmark

not

defined.

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty . Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

TPP

Hiệp định thương mại xuyên Thái
Bình Dương


CTCP

Công ty cổ phần

NH

Ngắn hạn

TS NH

Tài sản ngắn hạn

VLĐ

Vốn lưu động

BCTC

Báo cáo tài chính

VN

Việt Nam



Tuyệt đối



TgĐ

Tương đối


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày 07 tháng 11 năm 2006, Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO), đồng thời gia nhập Hiệp định thương mại
xuyên Thái Bình Dương (TPP) - chính thức có hiệu lực năm 2018. Có thể
thấy rõ, sau khi Việt Nam gia nhập các tổ chức này, đã có một làn sóng nhà
đầu tư đổ vào Việt Nam kinh doanh. Điều này mang đến cho các doanh
nghiệp nhiều cơ hội, và cũng làm tăng sức ép cạnh tranh vốn đã gay gắt lại
càng gay gắt hơn giữa các doanh nghiệp. Do đó, để có thể tồn tại và phát triển
trên thị trường, các doanh nghiệp phải tận dụng những lợi thế của mình, từng
bước khắc phục những điểm yếu để nâng cao khả năng cạnh tranh. Đồng thời,
các nhà quản trị phải quản lý và sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu
quả để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh
ngày càng quyết liệt như hiện nay.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn đóng một vai trò hết
sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động, do đó trong quá
trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động luôn vận động, thay thế và chuyển
hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên
tục. Nếu không chú trọng quản trị vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động
nói riêng, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì và mở rộng sản
xuất kinh doanh trên thương trường. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng là một vấn đề rất quan trọng giúp
doanh nghiệp đứng vững và phát huy hơn nữa thế mạnh của mình. Xuất phát
từ tình hình thực tiễn đó, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) luôn

quan tâm tới hiệu quả vốn lưu động nhằm phát huy thế mạnh của mình trong

1


lĩnh vực thực phẩm sữa nói riêng và các sản phẩm tiêu dùng nhanh nói chung
trên thị trường nội địa và quốc tế.
Được sự chấp thuận của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội, tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam (Vinamilk)” để có thể nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại Công ty.
Câu hỏi nghiên cứu:
- Liệu doanh nghiệp có quy mô lớn như Vinamilk sử dụng vốn lưu động đã
thực sự hiệu quả?
- Nguyên nhân nào trong công tác quản trị vốn lưu động tại Vinamilk ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động ?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu:
Nhằm tối đa hóa hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cty CP Sữa Việt Nam.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
- Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty CP Sữa
Việt Nam.
- Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho
Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu:
Tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
(Vinamilk). Cụ thể, trong phạm vi của đề tài, đi sâu vào đánh giá thực trạng
kiểm soát tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho tại Công ty trong 4 năm

2012-2015, từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty.

2


* Phạm vi nghiên cứu:
Tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty thể hiện qua các tài liệu và đặc
biệt là các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết của Công ty CP Sữa Việt Nam
trong vòng 4 năm 2012-2015.
4. Dự kiến những đóng góp của luận văn
* Về mặt lý luận:
Khái quát hóa các lý luận cơ bản về sử dụng vốn lưu động tại các doanh
nghiệp để đưa ra cơ sở lý thuyết tương đối hoàn chỉnh nhằm vận dụng vào các
doanh nghiệp đặc thù.
* Về mặt thực tế:
Phát hiện, phân tích và đánh giá ưu nhược điểm trong sử dụng vốn lưu động
tại Công ty trong 4 năm từ 2012-2015, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty trong thời gian tới.
5. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn ngoài phẩn mở đầu và kết luận gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp.
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ
phần Sữa Việt Nam (Vinamilk).
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)

3



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA VỐN LƢU ĐỘNG

1.1.1. Khái niệm vốn lƣu động
Cũng như các ngành sản xuất khác, ngành sản xuất hàng tiêu dùng nhanh
cơ bản muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm thì cần
phải có đủ ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất đó là: sức lao động, tư liệu
lao động và đối tượng lao động.
Trong đó sức lao động là tổng hợp thể lực, trí lực của con người, là điều
kiện tiên quyết của mọi quá trình sản xuất xã hội. Mọi quá trình vận động
phát triển sản xuất kinh doanh đều đòi hỏi sức lao động ngày càng có chất
lượng cao hơn.
Tư liệu lao động là một vật hay một hệ thống những vật làm nhiệm vụ
truyền dẫn sự tác động của con người đến đối tượng lao động, làm thay đổi
hình thái tự nhiên của nó, biến đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn
nhu cầu của con người.
Đối tượng lao động là tất cả những vật mà con người tác động vào nhằm
biến đổi nó phù hợp với mục đích sử dụng. Bao gồm các loại có sẵn trong
thiên nhiên như cây gỗ trong rừng nguyên thuỷ, hải sản ngoài biển khơi… và
các loại đã qua chế biến như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành
phẩm… chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái
vật chất ban đầu, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ, một lần vào giá trị
sản phẩm. Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật thì
được gọi là tài sản lưu động, còn xét về hình thái giá trị thì được gọi là vốn
lưu động của doanh nghiệp.

4



Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để hình thành các tài sản lưu động,
doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư nhất định. Vì vậy ta có thể hiểu
vốn lưu động là số tiền ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động để đảm
bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên
liên tục.
1.1.2. Phân loại vốn lƣu động
Phân loại vốn lưu động cần căn cứ vào một số tiêu thức nhất định để sắp
xếp vốn lưu động theo từng loại, từng nhóm nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và
mục đích sử dụng. Vì vậy việc phân loại có thể căn cứ vào một số tiêu thức sau:
1.1.2.1. Phân loại theo vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá
trình sản xuất kinh doanh
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm luân chuyển
của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động.
Vì vậy, vốn lưu động của các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các
giai đoạn của chu kỳ kinh doanh bao gồm:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ gồm: Giá trị các khoản nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất gồm: các khoản giá trị sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm: Các khoản giá trị thành phẩm,
vốn bằng tiền, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán.
Các quá trình trên diễn ra thường xuyên liên tục lặp đi lặp lại theo chu kỳ
và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động.
Do các nhà doanh nghiệp sản xuất hoạt động theo phương thức T - H SX - H’ - T’ nên hình thái ban đầu của vốn lưu động là tiền tệ rồi chuyển sang
hình thái nguyên vật liệu dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, nguyên vật liệu được
đưa vào chế tạo thành sản phẩm hoặc bán thành phẩm. Kết thúc quá trình vận

5



động, sau khi sản phẩm đã được tiêu thụ vốn tất cả các giai đoạn của quá trình
sản xuất và thường xuyên chuyển từ dạng này sang dạng khác.
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì sự vận động của vốn lưu động là
khác nhau. Chẳng hạn, trong các doanh nghiệp thương mại thì phương thức
vận động của vốn là T – H – T’. Do vậy bắt đầu quá trình vận động vốn lưu
động từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái hàng hoá và kết thúc lại trở về
hình thái tiền tệ chứ không qua giai đoạn sản xuất, chế biến.
Như vậy, chúng ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động
của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau:
* Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn lưu
động được phân bổ khắp cả trong và ngoài doanh nghiệp. Nó có liên quan đến
tất cả mọi người trong doanh nghiệp và những đối tượng ngoài doanh nghiệp.
* Vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ và một lần vào giá trị sản phẩm.
* Vốn lưu động vận động thường xuyên và nhanh hơn vốn cố định. Vốn
lưu động biến đổi từ hình thái này qua hình thái khác và sau đó sẽ chuyển về
hình thái ban đầu. Qua quá trình vận động, vốn lưu động không chỉ biến đổi
về hình thái, mà quan trọng hơn nó còn tạo nên sự biến đổi về giá trị.
Những thông tin về sự biến đổi này rất cần thiết cho sự tìm ra phương
hướng, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, mặt khác
việc thu hồi vốn lưu động sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh có tác dụng
trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp vì có thể thu hồi vốn lưu động thì
doanh nghiệp mới có thể tiến hành mua sắm vật tư, thiết bị, trang trải nợ nần
phục vụ cho chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo.
1.1.2.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện
Theo tiêu thức này thì vốn lưu động bao gồm:
- Vốn vật tư hàng hoá: Là các khoản vốn lưu động biểu hiện bằng hình
thái hiện vật hàng hoá cụ thể như nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm, hàng hoá.


6


- Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tại quỹ,
tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản vốn trong thanh toán, các
khoản đầu tư ngắn hạn.
Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng khác nhau,
việc phân tích kết cấu vốn lưu động sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những
đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng, từ đó
xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản trị vốn lưu động có hiệu quả
hơn với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua việc thay đổi
kết cấu vốn lưu động của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ khác nhau ta
có thể thấy được những biến đối tích cực hay những hạn chế về mặt chất
lượng trong công tác quản trị vốn lưu động của từng doanh nghiệp.
1.1.2.3. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành
Trong nền kinh tế thị trường, vốn lưu động có thể được hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên căn cứ vào nội dung kinh tế, người ta có
thể chia làm 2 nguồn hình thành cơ bản sau:
- Nguồn vốn chủ sở hữu
- Nguồn vốn vay ngắn hạn
a) Nguồn vốn chủ sở hữu
Đối với một doanh nghiệp, tổng số tiền lớn hay nhỏ là rất quan trọng. Song
trong nền kinh tế thị trường, điều quan trọng hơn là khối lượng vốn do doanh
nghiệp đang nắm giữ được hình thành từ nguồn nào. Nguồn vốn của doanh
nghiệp thể hiện trách nhiệm pháp lý và quyền sở hữu của người chủ về các tài
sản hiện có của doanh nghiệp vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn sau:
* Vốn ban đầu của chủ sở hữu: Là số tiền đóng góp của các nhà đầu tư
người chủ sở hữu doanh nghiệp nó phụ thuộc vào loại hình của doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp nhà nước: Nguồn vốn chủ sở hữu do nhà nước

(hay ngân sách nhà nước) cấp phát nên được gọi là vốn ngân sách nhà nước.

7


- Đối với công ty cổ phần: Nguồn vốn này được biểu hiện dưới hình thức
vốn cổ phần, vốn này do những người sáng lập công ty phát hành cổ phiếu để
huy động thông qua việc bán các cổ phiếu đó.
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Nguồn vốn này do chủ doanh nghiệp
đầu tư hay các hội viên liên kết cùng nhau bỏ ra để đầu tư hình thành doanh
nghiệp, nên được gọi là vốn tự có.
- Đối với doanh nghiệp liên doanh: Nguồn vốn này được biểu hiện dưới
hình thức vốn liên doanh, vốn này được hình thành do sự đóng góp giữa các
chủ đầu tư hoặc các doanh nghiệp để hình thành các doanh nghiệp mới.
* Vốn doanh nghiệp tự bổ sung: Là số vốn được bổ sung hàng năm từ lợi
nhuận hoặc từ các quỹ của doanh nghiệp. Ngoài ra cần phải kể đến số vốn do
các chủ sở hữu bổ sung mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu còn bao gồm chênh lệch đánh giá lại tài
sản, quỹ phát triển sản xuất, quỹ dự trữ, chênh lệch tỷ giá, quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí sự nghiệp.
b) Nguồn vốn tín dụng (vốn vay).
Trong nền kinh tế thị trường, ngoài nguồn vốn chủ sở hữu nguồn vốn tín
dụng vẫn luôn được coi là nguồn vốn quan trọng thường xuyên và hiệu quả
đối với hầu hết các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế cả trên lý
thuyết cũng như thực tế.
Vốn vay có ý nghĩa quan trọng không những chỉ ở khả năng tài trợ các
nhu cầu bổ sung cho việc mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mà còn tạo điều kiện linh hoạt trong việc thu hẹp quy mô kinh
doanh bằng việc hoàn trả các khoản nợ đến hạn và giảm số lượng vốn vay.
Nguồn vốn tín dụng được thực hiện dưới các phương thức chủ yếu sau:

-Vốn tín dụng ngân hàng: Là các khoản vốn mà các doanh nghiệp vay
các ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm hay các tổ
chức kinh doanh khác… theo nguyên tắc hoàn trả theo thời gian quy định.

8


Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng quan trọng nhất. Nó có quan
hệ với các thành phần kinh tế trong xã hội và thoả mãn phần vốn khá lớn đối
với các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Việc sử dụng nguồn vốn tín
dụng ngân hàng để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động không chỉ giúp cho
doanh nghiệp khắc phục được những khó khăn về vốn mà còn có tác dụng
phân tán rủi ro trong kinh doanh. Tuy nhiên để sử dụng nguồn vốn tín dụng
có hiệu quả, doanh nghiệp cũng cần phải có những phân tích đánh giá nhiều
mặt khi quyết định sử dụng nguồn vốn này, đặc biệt là việc lựa chọn ngân
hàng cho vay, khả năng trả nợ và chi phí sử dụng vốn vay từ các ngân hàng.
- Vốn tín dụng thương mại: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng
giữa các nhà doanh nghiệp biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá,
mua bán trả góp, trả chậm hàng hoá, nguồn tín dụng thương mại có ảnh
hưởng hết sức to lớn không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với cả một
nền kinh tế. Quy mô của nguồn vốn tín dụng thương mại phụ thuộc vào số
lượng hàng hoá dịch vụ mua chịu và thời hạn mua chịu của khách hàng. Thời
hạn mua chịu càng dài thì nguồn vốn tín dụng thương mại càng lớn.
- Vốn chiếm dụng của các đối tượng khác: Bao gồm các khoản phải trả
cán bộ công nhân viên, phải trả thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà
nước nhưng chưa đến hạn phải trả, phải nộp hay các khoản tiền đặc cọc. Mặc
dù doanh nghiệp có quyền sử dụng số vốn này vào các hoạt động kinh doanh
mà không phải trả lãi, nhưng nguồn vốn này không lớn và không có kế hoạch
trước, mà chỉ đáp ứng vốn lưu động tạm thời.
- Vốn do phát hành trái phiếu: Là nguồn vốn doanh nghiệp thu được do

phát hành trái phiếu ngắn hạn ra thị trường nhằm thu hút được các nguồn tiền
tạm thời nhàn rỗi trong xã hội. Việc phát hành trái phiếu cho phép phân phối
rộng rãi, người vay tránh được các khó khăn và sự ràng buộc của ngân hàng,
các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, không phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng có
thể phát hành trái phiếu.

9


Như vậy, trong nền kinh tế thị trường, vốn lưu động được hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau, bằng các hình thức huy động rất đa dạng và phong phú.
Mỗi hình thức có ưu điểm, nhược điểm nhất định. Vì vậy các nhà quản trị tài
chính cần phải lựa chọn các phương pháp và hình thức thích hợp đảm bảo cho
doanh nghiệp hoạt động liên tục với chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
1.1.3. Vai trò của vốn lƣu động
Vốn trong các doanh nghiệp có vai trò quyết định đến việc thành lập,
hoạt động và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiên quyết,
quan trọng nhất của sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Là
một bộ phận không thể thiếu được trong vốn kinh doanh của các doanh
nghiệp, vốn lưu động có những vai trò chủ yếu sau.
Một là: Vốn lưu động giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh một cách liên tục có hiệu quả. Nếu vốn lưu động bị thiếu
hay luân chuyển chậm sẽ hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hoá, làm cho
các doanh nghiệp không thể mở rộng được thị trường hay có thể bị gián đoạn
sản xuất dẫn đến giảm sút lợi nhuận gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Hai là: Do đặc điểm của vốn lưu động là phân bố khắp trong và ngoài
doanh nghiệp, đồng thời chúng lại chu chuyển nhanh nên thông qua quản lý
và sử dụng vốn lưu động, các nhà tài chính doanh nghiệp có thể quản lý toàn
diện tới việc cung cấp, sản xuất và phân phối của doanh nghiệp. Chính vì vậy,

có thể nói rằng vốn lưu động là một công cụ quản lý quan trọng. Nó kiểm tra,
kiểm soát, phản ánh tính chất khách quan của hoạt động tài chính thông qua
đó giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu
trong kinh doanh như khả năng thanh toán, tình hình luân chuyển vật tư, hàng
hoá, tiền vốn, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn đạt được hiệu
quả kinh doanh cao nhất.

10


Ba là: Vốn lưu động là tiền đề vật chất cho sự tăng trưởng và phát triển
của các doanh nghiệp đặc biệt là đối với các doanh nghiệp thương mại và các
doanh nghiệp nhỏ, bởi ở các doanh nghiệp này vốn lưu động chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng vốn, sự sống còn của các doanh nghiệp này phụ thuộc rất
nhiều vào việc tổ chức, quản lý và sử dụng vốn lưu động. Mặc dù, hầu hết các
vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố chứ không phải chỉ do
quản trị vốn lưu động tồi, nhưng cũng cần thấy rằng, sự bất lực của một số
công tác trong việc hoạch định và kiểm soát chặt chẽ vốn lưu động và các
khoản nợ ngắn hạn hầu như là nguyên nhân dẫn đến thất bại của họ.
Thứ tư : Vốn lưu động còn là nguồn lực quan trọng để thực hiện các chiến
lược, sách lược kinh doanh nhằm phát huy tài năng của ban lãnh đạo doanh
nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp đưa hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh
vực lưu thông, giải quyết được mâu thuẫn vốn có giữa sản xuất và tiêu dùng.
Tóm lại, vốn lưu động có một vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng vốn lưu
động như thế nào cho có hiệu quả sẽ ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu chung
của doanh nghiệp.
1.2. QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG

Trong cơ chế hiện nay, vấn đề quản lý vốn kinh doanh là rất cấp thiết

và cấp bách đối với doanh nghiệp bởi vì quản lý vốn là khâu quan trọng giúp
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đối với vốn lưu động cũng vậy,
muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động thì phải quản lý tốt vốn lưu
động. Do đó, khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, ta không thể không
xem xét đến việc quản trị vốn lưu động.
1.2.1. Quản trị vốn bằng tiền
Quản trị vốn bằng tiền đề cập đến việc quản lý tiền mặt trong quỹ, tiền
gửi ngân hàng, tiền đang chuyển… Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh

11


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Tài chính, 2005.Chính sách và chế độ tài chính đối với doanh nghiệp.
Hà Nội: Nhà xuất bản Tư pháp.
2. Hồ Ngọc Cẩn, 2006. Những quy định mới về công tác quản lý tài chính
trong các đơn vị hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất
bản Tài chính.
3. Ngô Thế Chi và Vũ Công Ty, 2001. Đọc, lập, phân tích tài chính. Hà Nội:
Nhà xuất bản Thống kê.
4. Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, 2012 – 2015. Báo cáo tài chính từ năm
đến năm 2015.
5. Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, Tình hình quản trị, từ năm 2012 đến năm
2015.
6. Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, 2015. Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Công ty Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Năm 2015
7. Lưu Thị Hương Giang, 2003. Giáo trình tài chính doanh nghiệp . Hà Nội:
Nhà xuất bản Thống kê.
8. Vũ Duy Hào, 2000. Những vấn đề cơ bản về quản trị tài chính doanh

nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.
9. Vũ Duy Hào và cộng sự, 1997. Quản trị tài chính doanh nghiệp. Hà Nội:
Nhà xuất bản Thống kê.
10. Trần Thị Thái Hà, 2005. Đầu tư tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội.
11. Ngô Quỳnh Hoa, 2004. 101 câu hỏi về quản lý tài chính và sử dụng vốn
trong doanh nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất bản lao động – xã hội.
12. Đàm Văn Huệ, 2006. Hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp vừa
và nhỏ. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
13. Nguyễn Ngọc Hùng,1999. Giáo trình Tài chính – Tiền tệ. Hà Nội: Nhà
xuất bản Thống kê.
14. Lưu Thị Hương và Vũ Duy Hào. 1994. Những vấn đề cơ bản về tài chính

12


doanh nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.
15. Nguyễn Thế Khải, 1997. Phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính.
16. Nguyễn Đăng Nam và Nguyễn Đình Kiệm, 2001. Giáo trình Quản trị
Tài chính Doanh nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính.
17. Lê Văn Tâm, 2001. Giáo trình Quản trị doanh nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất
bản Thống kê.
Các website
18. Website />19. Website />20. Website />21. Website />22. Website />23. Website />25. Website />25. Website />
13




×