Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty cổ phần xây dựng và sản xuất Việt Cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.71 KB, 39 trang )

Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN

MỤC LỤC

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

1


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế xã hội hiện nay ngày càng phát triển, vai trò của kế toán ngày
càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh
tế của Nhà nước và của doanh nghiệp. Để điều hành quản lý được toàn bộ hoạt động
kinh doanh ở doanh nghiệp có hiệu quả nhất, các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời,
chính xác các thông tin kinh tế và thi hành đầy đủ các chế độ kế toán, chế độ quản lý
trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh và quá trình sử dụng vốn. Hệ
thống kế toán Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển phù hợp với nền
kinh tế thị trường và xu hướng mở cửa, hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn
cầu.Kế toán tài chính là bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán đó,nó cũng không
ngừng được hoàn thiện cho phù hợp với luật Kế toán, chuẩn mực kế toán và các
thông lệ kế toán quốc tế nhằm có được thông tin kế toán chất lượng cao nhất cung
cấp cho các cơ quan quản lý.
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo thực tập trình bày gồm 7 chương chính sau:
Chương 1: Tổng quát về tình hình sản xuất kinh doanh và công tác kế
toán củacông ty cổ phần xây dựng và sản xuất Việt Cường
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm
ứng của công ty cổ phần xây dựng và sản xuất Việt Cường
Chương 3: Thưc trạng kế toán nguyên vật liệu của công ty cổ phần xây


dựng và sản xuất Việt Cường
Chương 4: Thực trạng kế toán tài sản cố định của công ty cổ phần xây
dựng và sản xuất Việt Cường
Chương 5: Thực trạng kế toán tiền lương của công ty cổ phần xây dựng
và sản xuất Việt Cường
Chương 6: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm của công ty cổ phần xây dựng và sản xuất Việt Cường
Chương 7: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty cổ phần xây dựng và sản xuất Việt Cường
Vì thời gian thực tập có hạn và do còn thiếu kinh nghiệm nên có thể bài báo cáo
này của em còn nhiều sai sót.Kính mong được sự quan tâm chỉ bảo của thầy cô giáo
cũng như quý công ty để bài báo cáo của em hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Nguyễn thị mai hạnh cùng toàn
thể cô chú,anh chị phòng tài chính kế toán của công ty cổ phần xây dựng và sản xuất
việt cường đã giúp đỡ,chỉ bảo em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

2


Trng C Ngh C in HN

CHNG 1
TNG QUT V TèNH HèNH SN XUT KINH DOANH
V CễNG TC K TON CA CễNG TY C PHN XY DNG
V SN XUT VIT CNG
I. Lch s hỡnh thnh ca cụng ty
1. Cụng ty C phõn xõy dng v sn xut Viờt Cng

-Tr s giao dch: Vn Phỳ - Thng Tớn - H Ni
-S in thoi : (043)3672324
Fax: (043)37632324
-Email
:
-Mó s thu
: 0500463292
-S ti sn
:2208201001198 Ngõn hng Nụng nghip Thng Tớn
Công ty cổ phần xây dựng và sản xuất Việt Cờng đợc thành lập theo giấy chứng
nhận kinh doanh số: 0303000222 ngày 02 tháng 11 năm 2004 của sở kế hoạch Đầu t
tỉnh Hà Tây cấp Và thay đổi ngày 07 tháng 09 năm 2009 của sở kế hoạch và đầu t Hà
Nội cấp.
2. Lnh vc hot ng:
- Xõy dng cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip, giao thụng thu li.
-Sn xut cu kin bờ tụng ỳc sn, kt cu st thộp.
-Kinh doanh cho thuờ nh, nh xng v thit b mỏy múc.
-Sn xut gia cụng c khớ.
-Sa cha ụ tụ mỏy múc v kinh doanh ph tựng ụ tụ, mỏy múc...
-Dch v vn chuyn hng húa ng b.
-i lý mua bỏn ký gi hng húa.
-Xut nhp khu hng húa, thit b mỏy múc
-Sn xut gia cụng sn cỏc chi tit xe mỏy, cỏc loi mỏy múc thit b
-Khai thỏc ỏ, si
-Kinh doanh vn chuyn vt t, nguyờn liu, hng húa.
II. Tỡnh hỡnh t chc qun ly ca Cụng ty
S ụ b mỏy qun ly ca Cụng ty

SV: Lý Th Phng Lan
Lp :KT2E


3


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
Hội đồng quản
trị giám đốc

Phó giám đốc
kinh doanh

Phòng kế toán
tài chính

Các đội xây
dựng công
trường

Phó giám đốc
kỹ thuật

Phòng quản lý kỹ
thuật

Phòng kinh
doanh

Các phân xưởng
sản xuất


Các cửa hàng và
văn phòng giao
dịch

+) Đứng đầu Công ty là hội đồng quản trị giám đốc:bộ phận này có nhiệm vụ là
tổ chức và điều hành mọi hoạt động của Công ty và đại diện cho mọi quyền lợi và
nghĩa vụ của Công ty trước cơ quan pháp luật và cơ quan quản lý nhà nước.
+) Phó giám đốc kinh doanh: quản lý về bên khâu kinh doanh của doanh nghiệp,
điều hành mọi hoạt động kinh doanh
+) Phó giám đốc kỹ thuật: chuyên trách về khâu kỹ thuật,quản lý các hoạt động
bên kỹ thuật.
+) Phòng kế toán tài chính: Chịu trách nhiệm về tài chính của Công ty, có trách
nhiệm ghi chép các chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán, phản ánh đầy đủ
trung thực, khách quan và chính xác.Lập báo cáo tài chính đúng thời hạn quy định
của Nhà nước, công bố công khai kết quả kinh doanh, tài sản và công nợ của doanh
nghiệp.
+) Phòng quản lý kỹ thuật: chủ động xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm như:
kế hoạch sản xuất, kế hoạch vật tư... phù hợp với tiến độ thi công công trình, lập hồ
sơ hoàn công, thanh quyết toán với Nhà nước.
+) Phòng kinh doanh: dưới sự điều hành của phó giám đốc kinh doanh thực hiện
các hoạt động kinh doanh
+) Các đội xây dựng công trường và các phân xưởng xản xuất: tổ chức thi công
các công trình theo đúng tiến độ,đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng dự toán đã thành lập và
SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

4


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN

phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về chất lượng công trình và tiến độ thi công.
+) Các cửa hàng và phòng giao dịch: là nơi giao dịch giữa chủ đầu tư và nhà
thầu và là nơi mua bán các thiết bị, vật liệu...
III. Tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty
Lực lượng lao động chính thức ở công ty là 71 người:
Trong đó - Trình độ đại học : 14 người
- Trình độ cao đăng : 8 người
- Trình độ trung cấp : 16 người
- Công nhân phổ thông là: 33 người
Trong đó: lao động gián tiếp là : 13 người
Trực tiếp tham gia lao động và quản lý cơ sở là 20 người
IV. Tình hình tài sản và nguồn vốn của đơn vị:
- Vốn: Nguồn vốn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày
được bổ sung để đảm bảo cho quá trình hoạt động, Công ty luôn huy động vốn của
các nhà đầu tư và vay Ngân hàng để kịp thời đầu tư vào các công trình.
- Doanh thu: Doanh thu của Công ty tăng theo thời gian, tỷ lệ tăng doanh thu
theo hàng năm đã khẳng định được sự phát triển của công ty. Đây chính là chỉ tiêu
quan trọng để các nhà đầu tư cũng như những ngành nghề quan tâm đến sự phát triển
và trường tồn của công ty hiện tại hay phát triển trong tương lai, các nhà gọi thầu,
mời thầu..
V. kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VÀ SẢN XUẤT VIỆT CƯỜNG
STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2007


1

Doanh thu

Đồng

4.950.000.000

2

Giá vốn

Đồng

3.665.000.000

3
4

Thuế
Đồng
Mức lao động
Đồng
bình quân

Năm 2008

Năm 2009


60.000.000

5.876.500.00
0
4.654.000.00
0
76.000.000

169.347.000

177.532.000

197.651.000

6.202.504.000
5.203.000.000
98.500.000

5

Vốn CSH

Đồng

1.500.000.000

1.630.000.00
0

1.710.000.000


6

Lợi nhuận

Đồng

65.235.324

85.125.345

73.025.356

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

5


Trng C Ngh C in HN
V. Thun li, kho khn ca Cụng ty
1. Thun li
Cụng ty cú i ng cỏn b qun lý nhiu kinh nghim, nng ng, cỏc k s cú
trỡnh k thut cao, cụng nhõn tay ngh gii nng ng sỏng to,hng say trong
cụng vic.Cỏc cụng nhõn viờn ho ng giỳp ln nhau.Nguyờn vt liu, dng c
thi cụng v cỏc phng tin c trang b y kp thi.õy l mt li th rt ln
giỳp Cụng ty ng vng trong nn kinh t th trng, c cỏc i tỏc ỏnh giỏ cao
v nng lc v trỡnh thi cụng.
2. Kho khn
Cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t th trng v xu th hi nhp quc t,cỏc

chớnh sỏch kinh t ca Nh nc ang c iu chnh to nhiu c hi mi nhng
ng thi cng cú khụng ớt nhng khú khn, th thỏch t ra. Nht l i vi ngnh
xõy dng:
- Khú khn l do c thự ca ngnh xõy lp mang li nh: Quỏ trỡnh sn xut
din ra ngoi tri, a bn rng ln, thi gian hon thnh cụng trỡnh di thỡ cú nhng
mt hng v xi mng, st, thộp, ỏCú nhng bin i v giỏ c chúng mt chúng
nhng nm va qua.Vỡ vy nú nh hng n doanh thu ca doanh nghip
- Trờn a bn hot ng ca Cụng ty cú rt nhiu doanh nghip xõy dng c
bn, nờn vn cnh tranh trờn th trng cng gp nhiu khú khn.
VI.c im chung v cụng tỏc t chc k toỏn ti c s
1.1 Tỡnh hỡnh t chc b mỏy k toỏn
Tổ chức bộ máy kế toán Công Ty theo hình thức tập trung chuyên sâu mỗi ngời
trong phòng kế toán đợc phân công phụ trách một công việc nhất định do vậy công
tác kế toán tại Công Ty là tơng đối hoàn chỉnh hoạt động không bị chồng chéo.Phòng
kế toán của công ty XD Và SX Việt Cờng có 6 ngời trong đó có 1 giám đốc, 4 kế toán
và 1 thủ quỹ.
Sơ đồ phòng kế toán
Giỏm c
K toỏn trng
(k toỏn tng hp)

Th qu

K toỏn
K toỏn
K toỏn vt
TSC
thanh toỏn
t
Giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán trong công ty

theo chế độ chính sách của nhà nớc về quản lý tài chính.Thực hiện ghi chép phản ánh
SV: Lý Th Phng Lan
Lp :KT2E

6


Trng C Ngh C in HN
toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan. Lập báo cáo,
cung cấp số liệu, tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và của cơ
quan quản lý nhà nớc.Lập kế hoạch, kế toán tài chính, tham mu cho giám đốc về các
quyết định trong việc quản lý công ty.
Kế toán trởng là ngời tổ chức và kiểm tra công tác hạch toán kế toán của Công
ty,giúp giám đốc về các nghiệp vụ tài chính kế toán.
Trách nhiệm của kế toán trởng là tổ chức bộ máy kế toán đồng thời tổ chức các
hoạt động tài chính của Công ty. Cụ thể là chỉ đạo thực hiện công tác kế toán, trực tiếp
phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên trong phòng về từng phần việc cụ thể, quy
trách nhiệm của từng ngời trong từng phần việc của mình, trực tiếp kiểm tra đôn c
về mặt nghiệp vụ của nhân viên và phổ biến các chủ trơng về tài chính kế toán cho
nhân viên trong phòng.
Công việc hàng ngày của kế toán trởng là ký duyệt các chứng từ về các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh nh: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng tập hợp các báo
cáo nội bộ nh: báo cáo thu chi cho các đề tài để trình giám đốc theo yêu cầu.Cuối
quý, niên độ tài chính kế toán trởng là ngời trực tiếp lập báo cáo quyết toán tài chính
của Công ty.Nhận bảng cân đối số phát sinh của kế toán viên để cuối năm lập bảng
tổng kết tài sản cùng thủ quỹ giao dịch với Nhà nớc,kho bạc.
Thủ quỹ:là ngời giữ tiền mặt của Công ty, hàng tháng phải lập báo cáo quỹ và
kiểm kê quỹ theo định kỳ, kiểm kê đột xuất nếu có yêu cầu.là ngời giao dịch trực tiếp
với Ngân hàng,Kho bạc cùng với kế toán trởng trong việc gửi tiền vào hoặc rút tiền ra
khỏi Ngân hàng - Kho bạc.

Kế toán thanh toán.
- Theo dõi biến động vốn bằng tiền.
- Giao dịch với ngân hàng
- Theo dõi công nợ
- Thực hiện các thủ tục thanh quyết toán với khách hàng theo từng đối tợng, mã
hàng.
- Hàng ngày đối chiếu số d với thủ quỹ.
Kế toán vật t
- Theo dõi tình hình xuất - nhập - tồn hàng, vật t
- Đối chiếu cùng thủ kho
- Quyết toán các mã hàng về lợng và thanh lý hợp đồng
- Lập và gửi các báo cáo thuế theo quy định của Nhà nớc
Kế toán tài sản cố định:
- Có trách nhiệm theo dõi sự biến động của TSCĐ, kiểm kê, đánh giá lại theo
định kỳ.Tính và trích khấu hao cơ bản tài sản cố định theo mức quy định của Nhà nớc
nhằm tạo nguồn để đầu t mở rộng, tái đầu t trang thiết bị.
1.2 Ch k toỏn n v ỏp dng:
Cụng ty ỏp dng Quyt nh s 15/2006/Q-BTC ngy 20/03/2006 ca B
trng B Ti chớnh, c sa i,b sung theo Thụng t s 161/2007/TT-BTC ngy
1/12/2007 ca B Ti chớnh.
1.3Hỡnh thc ghi s k toỏn ca n vi:
Để cho phù hợp với đặc điểm và thực trạng của Công Ty, hiện nay phòng kế
toán đang áp dụng hình thức sổ Kế toán Chứng từ ghi sổ.
SV: Lý Th Phng Lan
Lp :KT2E

7


Trng C Ngh C in HN

Hình thức này thích hợp với mọi loại hình doanh nghiệp,thuận tiện cho việc áp dụng
máy tính.Sổ sách trong hình thức này gồm:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
- Sổ cái:
- Bảng cân đối tài khoản:
Dùng để phản ánh tình hình đầu kỳ,phát sinh trong kỳ và tình hình cuối
kỳ cho các loại tài khoản đã sử dụng nhằm mục đích kiểm tra tính chính xác của việc
ghi chép cũng nh cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý.Quan hệ cân đối:
Tổng số tiền
Tổng số phát sinh bên nợ (hoặc
trên Sổ đăng
=
bên Có) của tất cả các tài khoản
ký CTGS
trong sổ cái (hay bẳng cân đối TK)
- Các sổ và thẻ hoạch toán chi tiết:
Dùng để phản ánh các đối tợng cần hoạch toán chi tiết (Vật liệu, dụng cụ, TSCĐ,
chi phí sản xuất, tiêu thụ...)
+ Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ đợc hình thành sau các
hình thức Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký với việc ghi
sổ cái thành 2 bớc công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao động kế toán,
khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật Ký Sổ Cái. Đặc trng cơ bản là căn cứ
trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ này do kế toán lập
trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng
nội dung kinh tế. Tại Công ty XD và SX Việt Cờng có hình thức kế toán đợc áp dụng
là: Chứng Từ Ghi s

SV: Lý Th Phng Lan
Lp :KT2E


8


Trng C Ngh C in HN
Sơ đồ trình tự hoạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chng t gc
(Bng tng hp
CTGS)

1

S qu

1

S(th) hch
toỏn chi tit

2
5

Chng t ghi s

3

4

S ng ký
CTGS


6

S cỏi

Bng tng hp
chi tit

6
5
6
6

Bng cõn i
Tk

7

7

Bỏo cỏo k toỏn

Ghi chú:

1,2,3,4: Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ)
5,7: Ghi cuối tháng
6: Quan hệ đối chiếu

Cụng ty ỏp dng hỡnh thc k toỏn chng t ghi s
1.4. K k toỏn ca n v: K k toỏn ca cụng ty bt u t ngy 01/01n
ngy 31/12 hng nm.

1.5 n v tin tờ s dng: Vit Nam ng (VN)
1.6 Phơng pháp kế toán
Để phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh,công ty đó sử dụng phơng pháp
khấu hao tài sản cố định theo thời gian sử dụng.
Và để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế pháp sinh kịp thời và chính xác một cách
thờng xuyên, liên tục trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty sử dụng phơng
pháp kế tóan kê khai thờng xuyên. Và nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
SV: Lý Th Phng Lan
Lp :KT2E

9


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
1. 7 Hệ thống tài khoản sử dụng
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 133: Thuế giá trị gia tăng đầu vào
TK 152: Nguyên liệu,vật liệu
TK 153: Công cụ,dụng cụ
TK 154 : Chi phí sản xuất,kinh doanh
dở dang
TK 156: Hàng hoá
TK 141: Tạm ứng
TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 311: Vay ngắn hạn
TK 331: Phải trả nhà cung cấp

TK 335: Chi phí phải trả
TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng XD
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu
TK 622: Chi phí công nhân công trực
tiếp
TK 623: Chi phí máy thi công.
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
TK 911: Kết quả hoạt động kinh
doanh.

10


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN,TẠM ỨNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VIỆT CƯỜNG

I.Tầm quan trọng và nhiệm vụ của phần hành kế toán vốn bằng tiền:
Kế toán vốn bằng tiền là phần hành kế toán không thể thiếu được đối với tất cả
các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.Nó là công cụ điều chỉnh,quản lý và
sử dụng vật tư tài sản.Nó đảm bảo quyền tự chủ tài chính của công ty, giúp công ty
xác định mức vốn cần thiết quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh. Nó đảm
bảo cho nhu cầu chi trả thường xuyên,hàng ngày và đảm bảo cho quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra thường xuyên liên tục.
1. Những quy định chung của công tác kế toán và quản lý vốn bằng tiền:
Công ty sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam để ghi sổ kế
toán.
Vốn bằng tiền là loại vốn được xác định có nhiều ưu điểm nhưng đây cũng là
lĩnh vực mà kế toán thường mắc thiếu sót và để xảy ra tiêu cực nên cần phải tổ chức
quản lý chặt chẽ loại vốn này.Chính vì vậy mà lãnh đạo công ty đã đề ra các quy chế
quy định công tác quản lý vốn bằng tiền cụ thể như sau:
- Các khoản thu chi bằng tiền qua quỹ của công ty đều phải được chứng minh
bằng các chứng từ phê duyệt.Các chứng từ bao gồm: Phiếu thu, Phiếu chi. Thủ quỹ
có trách nhiệm lưu giữ một bản chính của các chứng từ nêu trên.
- Sổ quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản lý, phải cập nhật và tính số tồn quỹ hàng
ngày. Mọi khoản thu, chi tiền mặt đều phải được ghi trong sổ quỹ tiền mặt.
- Phiếu chi tiền mặt phải được kế toán trưởng kiểm tra, ký xác nhận và được
Giám đốc ký duyệt.
- Các chứng từ thanh toán đính kèm theo phiếu thu, phiếu chi phải hợp pháp,
hợp lệ và được kế toán trưởng kiểm tra trước khi lập phiếu.
2. Khái niệm tiền mặt,tiền gửi ngân hàng
*Tiền mặt là khoản tiền ở quỹ của công ty,dùng để phục vụ cho việc chi tiêu
hàng ngày cũng như thuận tiện cho việc thanh toán các khoản phải trả.
*tiền gửi là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng,kho bạc nhà nước
hoặc các công ty tài chính bao gồm tiền việt nam , các loại ngoại tệ, vàng bạc đá quý
3. Những quy định của kế toán tiền mặt trong công ty:
- Kế toán phải lập các chứng từ thu chi theo đúng chế độ

- Khi hạch toán tiền mặt phải sử dụng một đơn vị tiền tệ duy nhất là Việt Nam
đồng
- Chỉ được xuất tiền ra khỏi quỹ khi có đầy đủ các chứng từ hợp lệ, tiền mặt
SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

11


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
phải được bảo quản trong két an toàn, chống mất trộm, chống cháy, chống mối xông.
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt, giữ gìn, bảo quản do thủ quỹ
chịu trách nhiệm thực hiện, thủ quỹ là người được thủ trưởng doanh nghiệp bổ nhiệm
và chịu trách nhiệm giữ quỹ.thủ quỹ không được nhờ người khác làm thay, trong
trường hợp cần thiết phải làm thủ tục uỷ quyền cho người khác làm thay và được sự
đồng ý bằng văn bản của giám đốc doanh nghiệp.
- Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ, đảm bảo lượng tiền tồn quỹ phải phù
hợp với số dư trên sổ quỹ. Hàng ngày sau khi thu chi tiền xong kế toán phải vào sổ
quỹ, cuối ngày lập báo cáo quỹ và nộp lên cho kế toán.
- Hàng ngày sau khi nhận được báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc do thủ
quỹ gửi lên kế toán phải kiểm tra đối chiếu số liệu trên từng chứng từ với số liệu trên
sổ quỹ.Sau khi kiểm tra xong kế toán tiến hành định khoản và ghi vào sổ tổng hợp tài
khoản tiền mặt.
II. Một số chứng từ sổ sách đơn vị sử dụng:
Phiếu thu: Mẫu số 01 - TT
Phiếu chi: Mẫu số 02 - TT
Giấy đề nghị tạm ứng: Mấu số 03-TT
Giấy thanh toán tiền tạm ứng: Mẫu số 04-TT
Giấy đề nghị thanh toán: Mẫu số 05-TT
Sổ chi tiết tài khoản 111,112,141

Sổ quỹ tiền mặt
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111,112,141

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

12


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
Công ty CPXD$SX
Việt Cường

Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 07 tháng 01 năm 2009

Quyển số: 02
Số: 01
Nợ: 111
Có: 331

Họ tên người nộp: Đinh Thị Oanh
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Vay tiền ngân hàng về nộp quỹ tiền mặt
Số tiền: 50.000.000 (viết bằng chữ) năm mươi triệu đồng

Ngày 07 tháng 01 năm 2009
Kế toán trưởng
Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
nguyễn ngọc thanh
Đinh Thị Oanh Hoàng Thị Đào
Trần Văn Tự
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng

Công ty CPXD$SX
Việt Cường

Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số: 02
Ngày 24 tháng 01 năm 2009
Số: 03
Nợ: 141
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Linh
Địa chỉ : Lái xe công ty
Lý do chi: Chi tiền tạm ứng cho lái xe sửa chữa xe ôtô
Số tiền: 8.000.000 (viết bằng chữ) tám triệu đồng
Ngày 24 tháng 01 năm 2009
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
nguyễn ngọc thanh Trần văn tự

Hoàng Thị Đào
Nguyễn Văn Linh

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

13


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
Công ty CPXD$SX
Việt Cường

Mẫu số: 03-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 28 tháng 01 năm 2009
Số: 02

Kính gửi: Công ty CPXD$SX Việt Cường
Tên tôi là: Nguyễn Văn Linh
Địa chỉ: Lái xe công ty
Đề nghị tạm ứng số tiền: 8.000.000 (Viết bằng chữ): tám triệu đồng
Lý do tạm ứng: Để sửa chữa ôtô Musso
Kế toán trưởng
Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
nguyễn ngọc thanh
Phan Văn Đức
Nguyễn Văn Linh


Sơ đồ kế toán tạm ứng
111,112

141

152,153,156,331
623,627...

tạm ứng tiền cho
người lao động

khi bảng thah toán tạm ứng kèm
theo các chứng từ gốc được duyệt
111,334
các khoản chi tạm ứng không sử
dụng hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

14


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
Công ty CPXD$SX
Việt Cường

Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 12
Ngày 04 tháng 1 năm 2009
Số hiệu tài khoản
Số tiền
ghi
Trích yếu
Nợ

chú
A
B
C
1
D
Rút tiền gửi ngân hàng 111
112
10.000.00
về quỹ tiền mặt
0
Cộng

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

10.000.00
0

15



Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
Sơ đồ quy trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền
112

111
rút tiền gửi NH về
quỹ tiền mặt

112
gửi tiền mặt
vào NH

131,138

141
thu hồi các khoản
nợ phải thu

141
thu hồi tiền tạm
ứng bằng tiền mặt
311,341
vay ngắn hạn,
dài hạn

chi tạm ứng
bằng tiền mặt
152,153,156

211,214
mua vật tư hàng hoá
công cụ,TSCĐ....
bằng TM
133

511,711
doanh thu,thu nhập
khác bằng tiền mặt

311,315,331
333,334,338
thanh toán nợ
bằng tiền mặt
621,622,623
627,632,642,811
chi phí phát sinh
bằng tiền mặt
133

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

16


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
CHƯƠNG 3:
THƯC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VIỆT CƯỜNG

1.Khái niệm kế toán nguyên vật liệu
Các loại vật tư trong doanh nghiệp là những tài sản ngắn hạn dự trữ cho quá trình
sản xuất kinh doanh gồm nguyên nhiên vật liệu,công cụ...
Nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài
hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.Các chứng từ đơn vị sử dụng:
Hoá đơn GTGT
Phiếu nhập kho mẫu số 01-VT
Phiếu xuất kho mấu số 02- VT
Biên bản kiểm nghiệm vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá mẫu số 03
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ mẫu số 04-VT
Biên bản kiểm kê vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá mẫu số 05-VT
Bảng kê mua hàng mẫu số 06-VT
Bảng phân bổ nguyên liệu,vật liệu,công cụ,dụng cụ mẫu số 07-VT
3.Các sổ chi tiết,sổ tổng hợp :
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ kho
Sổ chi tiết thanh toán với người bán,sổ chi tiết TK 111,152...
Sổ cái TK 133,331,152,111...
4.Cách đánh giá vật tư
Là xác định giá trị của chúng theo một nguyên tắc nhất định. Theo quy định hiện
hành kế toán nhập xuất tồn kho NVL phải phản ánh theo giá thực tế, khi xuất kho
cũng phải xác định theo giá thực tế xuất kho theo đúng phương pháp quy định.
- Giá thực tế của vật = Giá mua trên hoá đơn + Chi phí thu mua
liệu nhập kho
- Giá vật tư xuất kho : Tính theo phương pháp nhập trước xuât trước
5.Hạch toán chi tiết vật liệu,công cụ,dụng cụ: Doanh nghiệp áp dụng pháp sổ đối
chiếu luân chuyển


SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

17


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
Đơn vị CPXD$SX
Việt Cường

Mẫu số:01- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 02 năm 2009
Số: 02
- Họ và tên người giao: Nguyễn văn hùng
- Theo HĐBH số 029 ngày 05 tháng 02 năm 2009
Nhập tại kho: Công ty CPXD$SX Việt Cường
Số Tên, nhãn hiệu, quy Mã
Đơn
Số lượng
Theo
Thực
TT cách, phảm chất vật số
vị
tư, dụng cụ, sản
tính chứng từ nhập
phẩm, hàng hoá

A B
C
D
1
2
Xi măng
tạ
100
100
Cộng
- Tổng số tiền(viết bằng chữ): mười triệu đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Người giao hàng
Nguyễn văn hùng

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

Đơn
giá

Thành tiền

3
100.00
0

4
10.000.000
10.000.000


Ngày 05 tháng 02 năm 2009
Thủ kho
Ngô Phương linh

18


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu
(theo phương pháp kê khai thường xuyên)
111,112,331...
152
621,623,642...
Nhập kho NVL
mua ngoài
133
Thuế GTGT

Chi phí thu mua,
bốc xếp, vận chuyển
NVL mua ngoài
621,623,642...
NVL xuất dùng cho
XDCB sửa chữa lớn
TSCĐ không dùng hết
nhập lại kho

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E


Xuất kho NVL dùng cho
XDCB, sửa chữa
lớn TSCĐ
133

111,112,331...

Giảm giá
NVL mua vào,
trả lại NVL cho người
bán, chiết khấu thương
mại
142,242
NVL xuất dùng cho
XDCB phân bổ dần

19


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
CHƯƠNG 4:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VIỆT CƯỜNG
1.Khái niệm kế toán TSCĐ:
TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác
có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD và giá trị của nó được chuyển dịch dần
dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, được sản xuất ra trong các chu kỳ sản xuất.
2.Sổ sách đơn vị sử dụng:
Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ tài sản cố định
Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng
Sổ cái TK 211, 111, 214...
Sổ chi tiết tài khoản 211, 111, 214...
3. Đánh giá TSCĐ:
Để xác định giá trị ghi sổ cho TSCĐ, công ty tiến hành đánh giá TSCĐ ngay khi
đưa TSCĐ vào sử dụng. Tuỳ từng loại TSCĐ mà công ty có cách thức đánh giá khác
nhau. Với những TSCĐ mua sắm, việc tính giá TSCĐ tại công ty được tính theo công
thức sau:
Nguyên giá TSCĐ = Giá thực tế + Chi phí có liên quan
Trên cơ sở nguyên giá, giá trị hao mòn, kế toán có thể xác định được giá trị còn
lại của TSCĐ khi đã sử dụng theo công thức:
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn
Như vậy toàn bộ TSCĐ của công ty được theo dõi trên 3 loại giá là: nguyên giá,
giá trị hao mòn và giá trị còn lại, nhờ đó phán ánh được tổng số vốn đầu tư mua sắm,
xây dựng và trình độ trang bị cơ sở vật chất cho sản xuất.
4. Hạch toán tăng giảm TSCĐ
- Trường hợp tăng TSCĐ:
Xuất phát từ các nhu cầu của các bộ phận trong công ty,căn cứ vào kế
hoạch đầu tư, triển khai áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật đòi hỏi đổi mới công
nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh.Công ty đã lên kế hoach mua sắm TSCĐ cho
mỗi năm. Khi kế hoach được duyệt, công ty ký hợp đồng mua sắm TSCĐ với người
cung cấp sau đó căn cứ vào hợp đồng kế toán làm thủ tục cho người đi mua. Trong
quá trình mua bán, giá mua và mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi, khi hợp đồng
mua bán hoàn thành, hai bên sẽ thanh lý hợp đồng và quyết toán thanh toán tiền, đồng
thời làm thủ tục kế toán tăng TSCĐ kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để
SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E


20


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
hạch toán tăng TSCĐ.
- Trường hợp giảm TSCĐ gồm: Giảm do thanh lý và giảm do nhượng bán.
5. Hạch toán khấu hao TSCĐ
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị . Do vậy kế toán phải
làm công tác trích khấu hao.
Công ty áp dụng phương pháp: khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Mkhbq năm = Giá trị phải khấu hao : Số năm sử dụng
Mkhbp tháng = Mkhbp năm : 12 tháng
Sơ đồ quy trình hạch toán kế toán TSCĐ
(Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ)
111,112...

211

111,112...

241
(nếu mua về phải
qua lắp đặt chạy thử )

Khi TSCĐ đưa vào
sử dụng

giá mua,chi phí liên quan (nếu mua về sử
trực tiếp
dụng ngay)

133
thuế GTGT
(nếu có)
411
441
Nếu mua TSCĐ bằng nguồn vốn
đầu tư XDCB
414
Nếu mua TSCĐ bằng quỹ
đầu tư phát triển

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

Chiết khấu
thương mại,
được giảm giá
TSCĐ mua vào

21


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
Kế toán khấu hao TSCĐ
211

214
Thanh lý, nhượng
bán TSCĐ
811


627
Khấu hao TSCĐ dùng cho
hoạt động sản xuất

(Giá trị còn lại)
623,627
Điều chỉnh giảm
khấu hao

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

22


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
CHƯƠNG 5:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VIỆT CƯỜNG
1. Đặc điểm của kế toán tiền lương
Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động mà họ
đóng góp cho doanh nghiệp, để tái sản xuất sức lao động,bù đắp hao phí lao động
của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2.Một số chứng từ đơn vị sử dụng:
Bảng chấm công mẫu số 01a-LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương mẫu số 02-LĐTL
Bảng thanh toán tiền thưởng mẫu số 03-LĐTL
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài mẫu số 07-LĐTL
Hợp đồng giao khoán mẫu số 08-LĐTL
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán mẫu số 09-LĐTL

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương mẫu số 10-LĐTL
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội mẫu số 11-LĐTL
Phiếu chi mẫu số: 02-TT
3.Một số sổ sách đơn vị sử dụng:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết tài khoản 334, 338, 335
Sổ cái tài khoản 334, 338, 335
4.Hình thức trả lương và cách tính lương:
Mức lương cơ bản : 650.000/người/tháng
Các phòng ban quản lý có trách nhiệm theo dõi ghi chép số lượng lao động có
mặt, vắng mặt nghỉ phép, nghỉ ốm vào bẳng chấm công. Bảng chấm công được lập do
Bộ tài chính quy định và được cheo tại phòng kế toán.
Dự kiến đến ngày 1/5/2010 mức lương cơ bản sẽ tăng lên 730.000/người/tháng
- Trả lương theo thời gian:
Lương thời gian = thời gian làm việc thực tế x mức lương thời gian
- Trả lương theo sản phẩm:
Lương sp=khối lượng công việc hoàn thành x đơn giá tiền lương
đủ tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

23


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
Sơ đồ quy trình hạch toán kế toán tiền lương
111,112

334
335
Ứng và thanh toán lương
Phải trả tiền lương nghỉ
các khoản khác cho người
phép của công nhân
lao động
141,333
338
338
BHXH phải trả
Các khoản khấu trừ vào
người lao động
lương và thu nhập của
người lao động
431
Tiền thưởng phải trả
người lao động
622,642
Lương và các khoản mang
tính chất lương phải trả
người lao động

Ngày
tháng
ghi sổ
A
10/4

Chứng từ

Số Ngày
hiệu tháng
B
C
10/4

10/4

10/4

23/4

23/4

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 334
Đối tượng: phải trả người lao động
Loại tiền: VNĐ
Diễn
TK Số phát sinh

giải
đối Nợ
ứng
D
E
1
2
- Tiền
622

35.000.00
lương
627
0
t4
338 6.000.000 28.000.00
-Trích
0
bhxh
- T/tóan 334 50.000.00
lương
0
Cộng
56.000.00 63.000.00
0
0

SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

Số dư
Nợ Có
3

4
35.000.000
63.000.000
57.000.000

7.000.000

7.000.000

24


Trường CĐ Nghề Cơ Điện HN
CHƯƠNG 6:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VIỆT CƯỜNG
I.Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và
lao động vật hoá, mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ nhất định.Tức chi phí sản xuất được biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
chi phí mà doanh nghiệp tiêu dùng trong một thời kỳ sảm xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.Chứng từ đơn vị sử dụng:
Bảng tổng hợp lương
Bảng thanh toán lương
Bảng phân bổ tiền lương
Bảng tổng hợp chi phí thuê máy
Bảng tổng hợp chi phí máy thi công
Bảng phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Bảng tổng hợp chi phí chung
Bảng phân bổ chi phí NVL – CCDC
Bảng báo cáo giá thành xây dựng
2.Sổ sách đơn vị sử dụng:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết tài khoản 621,622,623,627,141,111,133
Sổ cái

3.Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành:
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các công trình, hạng mục công trình xây
lắp, các giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá trịn dự toán riêng.
- Đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trinh xây lắp, các giai
đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng hoàn thành.
4.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
Để phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất của từng sản phẩm xây lắp, đinh kỳ,
doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê khối lượng công việc hoàn thành trong kỳ hay
đang dở dang.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong xây lắp phụ thuộc vào
phương thức thanh toán khối lượng xây lắp giữa hai bên nhận thầu và bên giao thầu.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành giá trị sản phẩm dở
dang là tổng chi phí phát sinh công trình đến cuối tháng đó. Nếu quy định thanh toán
SV: Lý Thị Phương Lan
Lớp :KT2E

25


×