Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Tìm hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Lilama 69-3.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.51 KB, 84 trang )

Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Lời nói Đầu
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, ngành xây
dựng cơ bản đã không ngừng phát triển và lớn mạnh, nhà nớc chủ trơng đầu t xây dựng
cơ bản nhằm góp phần đảm bảo nhịp độ phát triển kinh tế một cách cân đối, nhịp nhàng,
hình thành cơ cấu kinh tế một cách hợp lý trong từng giai đoạn, nâng cao hiệu quả kinh
tế xã hội và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
Nhận thức đợc trách nhiệm lớn lao ấy, ngành xây dựng cơ bản đã luôn luôn không
ngừng nỗ lực phấn đấu và đã đạt đợc những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, trong thời
gian qua việc đầu t xây dựng còn biểu hiện tràn lan, thiếu tập trung, công trình dở dang
nhiều, lãng phí lớn, thất thoát vốn cần đ ợc khắc phục. Trớc tình hình đó vấn đề đặt ra
là phải cải tiến cơ cấu đầu t, tăng cờng quản lý chặt chẽ trong ngành xây lắp để nâng cao
hiệu quả kinh tế. Chính vì thế hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã
là một phần cơ bản của công tác hạch toán lại càng có ý nghĩa quan trọng đối với những
doanh nghiệp xây lắp nói riêng và xã hội nói chung.
Với các doanh nghiệp việc thực hiện tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành là cơ sở để giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó khắc phục những
tồn tại, phát huy tiềm năng, mới đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Với những kiến thức đã đợc tích luỹ tại trờng và qua thời gian thực tập tại Công ty
Cổ phần LILAMA 69-3, em đã có những kiến thức thực tế về công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, vì vậy em mạnh dạn lựa chọn đề tài: "Tìm
hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ
phần Lilama 69-3" cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Mặc dù trong quá trình tìm hiểu về lý luận và thực tế em đã nhận đợc sự giúp đỡ
tận tình của cô giáo hớng dẫn Nguyễn Trang Nhung; các anh chị em trong phòng Tài
chính Kế toán Công ty Cổ phần LILAMA 69-3 và sự cố gắng của bản thân, nhng do
nhận thức và trình độ có hạn nên chắc chắn rằng trong chuyên đề của em còn nhiều thiếu
xót. Vì vậy em rất mong nhận đợc những ý kiến đóng góp, chỉ bảo để em có điều kiện
bổ sung nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn trong công tác sau này.
Nội dung chuyên đề của em gồm 3 phần:


Phần I: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Lilama 69-3.
Phần II: Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh và tìm hiểu công tác kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành của Công ty CP Lilama 69-3.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 1
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Phần 1
Giới thiệu chung về công ty cổ phần lilama 69-3
1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty
Cụng ty C phn Lilama 69-3 l Cụng ty c phn c chuyn i t doanh nghip
Nh nc - Cụng ty Lp mỏy v xõy dng 69-3, trc thuc Tng Cụng ty Lp mỏy
Vit Nam theo Quyt nh s 351/Q-BXD ngy 06 thỏng 03 nm 2007 ca B Xõy
dng trờn c s cỏc n v tin thõn :
- Cụng trng lp mỏy H Bc - Qung Ninh (1961).
- Xớ nghip Lp mỏy 69-4 (1979).
- Xớ nghip Lp mỏy 69-3 (1988).
- Cụng ty Lp mỏy v xõy dng 69-3 (1996)
- Cụng ty CP Lilama 69-3 (6/3/2007).
Tờn giao dch l : Lilama 69-3 Joint Stock Company
Tờn vit tt l: Lilama 69-3
Tr s chớnh ca Cụng ty ti : S 515 - in Biờn Ph - Thnh ph Hi Dng -
Tnh Hi Dng.
Vn iu l ca Cụng ty l : 30.000.000.000 VND (Ba mi t ng). Tng
ng 3.000.000 c phn, mnh giỏ mt c phn l 10.000 VND.
Cỏc Cụng ty Liờn doanh :
1. Cụng ty C phn Gch chu la Burwitz - S 515 in Biờn Ph - TPHD
2. Cụng ty C phn Dch v Cụng nghip Lilama - S 515 in Biờn Ph - TP Hi

Dng.
3. Cụng ty C phn Xi mng Thng Long xó Lờ Li - huyn Honh B - tnh
Qung Ninh.
2. c im sn xut kinh doanh ca Cụng ty CP Lilama 69-3
a. Lnh vc kinh doanh
Lnh vc kinh doanh ca Cụng ty l : Xõy lp, gia cụng ch to thit b, t vn thit
k, úng tu
b. Ngnh ngh kinh doanh:
Theo Giy ng kớ kinh doanh s 0403000594 do S K hoch u t Tnh Hi
Dng cp ngy 25/05/2007, hot ng kinh doanh ca cụng ty l:
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 2
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
- Xõy dng cụng trỡnh cụng nghip, ng dõy ti in;
- Sn xut, kinh doanh vt t, ph tựng, cu kin kim loi cho xõy dng, sn xut
vt liu xõy dng;
- Gia cụng ch to, lp t, bo trỡ thit b ng b trong dõy truyn sn xut vt
liu xõy dng, ch bin lng thc, thc phm, thit b phc v nụng nghip, thit b
c, thit b in, kt cu thộp phi tiờu chun;
- Kinh doanh xut nhp khu vt t thit b, cỏc dõy truyn cụng ngh, vt liu xõy
dng;
- úng mi, sa cha cỏc loi phng tin vn ti thu n 3.000 tn, lp t cỏc
loi mỏy tu thu n 1.050CV, sa cha tu cụng trỡnh, tu no vột;
- Dch v vn ti thu cỏc loi hng hoỏ v hnh khỏch;
- Thit k kt cu cỏc cụng trỡnh xõy dng dõn dng v cụng nghip:
- T vn u t xõy dng, lp, thm tra d ỏn, lp h s mi thu, kho sỏt, qun lý
d ỏn, giỏm sỏt thi cụng v tng thu EPC cỏc cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip, giao
thụng, thu li v h tng k thut:

- Thớ nghim, hiu chnh h thng in, iu khin t ng, kim tra mi hn kim
loi;
- o to v o to ph cp tay ngh cho cụng nhõn cỏc ngnh: c khớ, in, sa
cha thit b, xõy lũ cụng nghip.
3. C s vt cht k thut.
Là một công ty có thâm niên trong ngành lắp máy và xây dựng, có thể nói cho đến
nay công ty đã có trình độ cơ sở vật chất kỹ thuật cao, máy móc thiết bị tiên tiến, hiện
đại, dễ sử dụng, đảm bảo độ an toàn và phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh.
Hệ thống nhà xởng, kho bãi đợc đầu t xây dựng mới đáp ứng yêu cầu và quy mô sản
xuất ngày càng mở rộng của công ty.
Bên cạnh đó, công ty còn có nguồn nhân lực chất lợng cao: có trình độ chuyên môn
và giàu kinh nghiệm sẵn sàng đáp ứng mọi nhiệm vụ đợc giao.
*Tài sản của Công ty bao gồm:
- Diện tích đất đai là: 40.595 m
2
- Giá trị tài sản cố định tính đến ngày 31/12/2008 là: 69.059.624.794 đồng (Giá trị
còn lại)
Trong đó:
+ Nhà cửa vật kiến trúc: 35.353.487.622 đồng
+ Máy móc thiết bị: 25.846.370.721 đồng
+ Phơng tiện vận tải: 6.217.904.214 đồng
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 3
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
+ Tải sản khác: 1.641.862.237 đồng
- Trong năm 2008 Công ty đã thi công và hoàn thiện một số Dự án, công trình về gia
công chế tạo và lắp đặt thiết bị có giá trị lớn nh: XM Thăng Long, XM Bình Phớc, XM
Chinpon II..., tham gia 1 phần của Dự án Lọc dầu Dung Quất.

Hiện Công ty đang tiếp tục triển khai thực hiện các Hợp đồng kinh tế có giá trị lớn
cho các Nhà máy XM nh: Sông Thao, Hoàng Thạch III, Thanh Liêm, Thành Công III,
Hoàng Long....
- Duy trì công tác sửa chữa bảo dỡng, bảo trì cho các Nhà máy xi măng nh: Nghi
sơn, Bút sơn, Chinpon, Hải phòng, Hoàng Thạch - Phúc sơn...
- Đóng mới và sửa chữa tàu cho khách hàng (có trọng tải đến 2.000 tấn)
- Năm 2008 Công ty đã khởi đầu mối quan hệ hợp tác với đối tác nớc ngoài và vơn
tầm ra thị trờng quốc tế, cụ thể: Công ty đã ký 02 hợp đồng và triển khai chế tạo thiết bị
xuất khẩu cho hãng FLSmiidth MVT GmbH (xuất khẩu sang nớc PAPUA NEW
GHINEA/Australia) và cho hãng FLSmidth A/S (xuất khẩu cho Dự án xi măng hiện đại
tại GIOOCĐANI).
Để mở rộng sản xuất kinh doanh đa dạng hóa ngành nghề Công ty đã bố trí các Văn
phòng, Nhà máy, đội công trình tại các tỉnh, thành phố trong cả nớc theo các địa điểm
sau:
* Tại Hải D ơng :
+ Trụ sở văn phòng Công ty:
- Địa chỉ: 515 Điện Biên Phủ - TP Hải Dơng - Tỉnh Hải Dơng.
- Điện thoại: 0320.852.584. Fax 0320. 853.958
+ Nhà máy chế tạo thiết bị Hải Dơng.
- Địa chỉ: 515 Điện Biên Phủ - TP Hải Dơng - Tỉnh Hải Dơng.
- Điện thoại: 0320.858.554.
+ Nhà máy chế tạo thiết bị và đóng tàu LILAMA 69-3.
- Địa chỉ: Thị trấn An Lu - Kinh Môn - Hải Dơng.
- Điện thoại: 0320.822.227.
+ Văn phòng đại diện Nhà máy xi măng Hoàng Thạch.
- Địa chỉ: Minh Tân - Kinh Môn - Hải Dơng.
- Điện thoại: 0320.821.095.
+ Văn phòng và đội công trình Phúc Sơn.
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3


Trang 4
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
- Địa chỉ: Kinh Môn - Hải Dơng.
- Điện thoại: 0320.824.030 ; 824.121
+ Văn phòng và đội xe máy Kim Xuyên.
- Địa chỉ: Kim Thành - Hải Dơng.
- Điện thoại: 0320.720.269.
* Tại Quảng Ninh: Văn phòng đại diện Nhà máy nhiệt điện Uông Bí.
- Địa chỉ: Phờng Quang Trung - TX.Uông Bí - Quảng Ninh.
- Điện thoại: 033.660.670
* Tại Hà Nam: Văn phòng đại diện Nhà máy xi măng Bút Sơn.
- Địa chỉ: Thanh Sơn - Kim Bảng - Hà Nam.
- Điện thoại: 0351.820.787
* Tại Thanh Hoá: Văn phòng đại diện công trình xi măng Nghi Sơn.
- Địa chỉ: Hải Thợng - Tĩnh Gia - Thanh Hoá.
- Điện thoại: 037.862.183
* Tại Ninh Bình: Văn phòng đại diện công trình xi măng Tam Điệp.
- Địa chỉ: Thị xã tam Điệp - Tỉnh Ninh Bình.
- Điện thoại: 033.865.604
* Tại Hải Phòng : Văn phòng đại diện Nhà máy xi măng Tràng Kênh.
- Địa chỉ: Tràng Kênh Hải Phòng.
- Điện thoại: 031.675.599 ; 675.598
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 5
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
4. T chc sn xut kinh doanh v tiờu th sn phm ca Cụng ty


Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 6
Yêu cầu khách hàng
Xem xét lập hồ sơ đấu thầu
Lập kế hoạch đấu thầu
Tham dự thầu
Ký hợp đồng
Giao khoán nội bộ
Kế hoạch sản xuất
Thực hiện sản xuất
Nghiệm thu- Kiểm tra -Thử nghiệm
Thanh lý hợp đồng
Lưu hồ sơ
Thiết kế
Lập PASX
NVL- Vật tư
Nhập khoGiao hàng
Kết
thúc
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm

5. C cu t chc lao ng.
Tổng s lao ng ang lm vic ti Cụng ty tớnh n ngy 31/12/2008 l 2455
ngi, cú tui bỡnh quõn l 30. Vi chớnh sỏch tuyn dng lao ng ca mỡnh,
Cụng ty C phn LILAMA 69-3 ó tp hp c mt tp th lao ng cú cht lng
cao, k lut, on kt, c o to chớnh quy, bi dng thng xuyờn, v ó c
cỏc Ch u t, chuyờn gia ca F.L.Smidth, MHI, Huyndai, ỏnh giỏ cao, c th:
STT Mụ t S lng

A Phõn theo trỡnh
1 Trỡnh trờn i hc 10
2 Trỡnh i hc 300
- K s c khớ 78
- K s ỳc 8
- K s t ng hoỏ 15
- K s in 15
- K s xõy dng, kin trỳc 15
- K s thu li 09
- K s kinh t 20
- C nhõn cụng ngh thụng tin 04
- C nhõn lut, tõm lý, vn húa 19
- C nhõn k toỏn 32
- C nhõn ngoi ng 10
- C nhõn kinh t 40
- C nhõn cỏc ngnh khỏc 35
3 Cao ng 90
- Cao ng k thut 55
- Cao ng kinh t - xó hi 30
4 Trung cp 175
- Trung cp k thut 65
- Trung cp kinh t - xó hi 105
5 Cụng nhõn k thut 1890
- Cụng nhõn k thut in 256
- Cụng nhõn xõy dng 130
- Cụng nhõn c gii, vn hnh mỏy 151
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 7
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm
- Cụng nhõn lp mỏy 298
- Cụng nhõn c khớ, ch to 375
- Th hn 495
- Cỏc ngnh ngh khỏc 185
B Phõn theo c cu t chc
1 Ban Giỏm c Cụng ty 07
2 Phũng T chc - Lao ng, VP Cụng on, VP ng u 16
3 Phũng Kinh t - K thut 14
4 Phũng Ti chớnh - K toỏn 18
5 Phũng Qun lý d ỏn 9
6 Phũng K hoch - u t 10
7 Phũng Vt t thit b 19
8 Phũng Hnh chớnh 54
9
Phũng Th Trng & Ca doanh vt t v gii thiu sn
phm 37
10
Phũng An ton lao ng & m bo cht lng - Ban
CNTT 10
11 Nh mỏy ch to thit b Hi Dng 545
- Nhõn viờn giỏn tip 35
- Phõn xng ỳc 65
- Phõn xng c khớ I 165
- Phõn xng gia cụng kt cu I 150
- Phõn xng gia cụng kt cu II 115
- Ban d ỏn Xi mng Sụng Thao 15
12 Nh mỏy ch to thit b v úng tu LILAMA 69-3 516
- Nhõn viờn giỏn tip 48
- Phõn xng c khớ I 100

- Phõn xng c khớ II 105
- Phõn xng úng tu 141
- i tu 10
- Cụng trỡnh Than Ca ễng + Ban D ỏn 112
13 i xe 77
- Phõn xng m 47
- Ban Qun lý in v xe 30
14 Trung tõm t vn thit k & chuyn giao cụng ngh 70
15 i in 80
16 i Hn 98
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 8
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
17 Xớ nghip sa cha v bo dng 658
- i xõy lũ Cụng nghip s I 65
- i xõy lũ Cụng nghip s II 102
- i Cụng trỡnh Xi mng Hi Phũng mi 115
- i Cụng trỡnh Xi mng Phỳc Sn + Xi mng
Hong Thch 124
- i Cụng trỡnh Xi mng Nghi Sn 184
- i Cụng trỡnh Xi mng Bỳt Sn 42
- i Cụng trỡnh Xi mng Tam ip 14
- Vn phũng Xớ nghip sa cha v bo dng 12
18 Xớ nghip lp mỏy 150
- i Cụng trỡnh nhit in Uụng Bớ 150
19 Cỏc i Cụng trỡnh khỏc 411
- i Cụng trỡnh Xi mng Lam Thch 62
- i Cụng trỡnh Xi mng Thng Long 237

- i Cụng trỡnh Xi mng Cm Ph + VPD 112
20 Ban bo v ti Hi Dng 12
21 Khỏc 79
- Bit phỏi ti Nh mỏy Xi mng Thng Long 06
- Bit phỏi ti Tng Cụng ty LILAMA Vit Nam 14
- Ngh t tỳc di hn 06
- Ngha v quõn s 10
- i lao ng i Loan 23
6. C cu t chc b mỏy k toỏn ca Cụng ty.
thc hin y cỏc nhim v theo s ch o ca K toỏn trng, m bo
ngun thụng tin phc v cho cụng tỏc qun lý cng nh thun tin cho vic ghi chộp
cụng tỏc k toỏn v tit kim chi phớ trong hch toỏn. T chc b mỏy k toỏn c
sp xp theo s (trang 11 ca bỏo cỏo)
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 9
B¸o c¸o thùc tËp: KÕ to¸n tËp hîp chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n
phÈm
Sinh viªn: Ng« ThÞ Nhµn – Líp QKT46- §HT3

Trang 10
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
S T CHC B MY K TON CA CễNG TY
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3
Trang 11
K TON TRNG
K TON TNG HP
K toỏn
cụng n
phi tr

v tm
ng ni
b
K toỏn
tin mt
v cỏc
khon
phi
thu,
ph i tr
khỏc
K toỏn
Ngõn
hng
K toỏn
doanh
thu v
cụng n
phi thu
K toỏn
vt t
K toỏn
tin
lng
K toỏn
ti sn
c nh
K toỏn
thu v
u t

bờn
ngoi
K toỏn cỏc i Cụng trỡnh
Th
qu
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
- K toỏn trng: thc hin theo phỏp lnh, k toỏn trng l ngi trc tip
thụng bỏo, cung cp cỏc thụng tin k toỏn cho Ban giỏm c Cụng ty, chu trỏch nhim
chung v cỏc thụng tin do Phũng cung cp, l ngi thay mt Tng giỏm c Cụng ty
t chc cụng tỏc k toỏn ca Cụng ty thc hin cỏc khon úng gúp vi ngõn sỏch Nh
nc. Ngoi ra k toỏn trng cũn cú nhim v:
+ Kt hp vi cỏc phũng ban lp bỏo cỏo k hoch v ti chớnh, k hoch sn xut,
k hoch giỏ thnh v k hoch tớn dng.
+ Theo dừi tin thi cụng v quỏ trỡnh thc hin cỏc hp ng kinh t cp phỏt
v thu hi vn kp thi.
+ Chu trỏch nhim chớnh trong vic lp bỏo cỏo ti chớnh theo ch hin hnh.
- K toỏn tng hp:
+ Tp hp chng t k toỏn, lp bỏo cỏo qun tr hng thỏng.
+ Lp bỏo cỏo ti chớnh, cỏc bỏo biu liờn quan theo yờu cu qun lý ca Tng
Cụng ty v Tng giỏm c Cụng ty.
- K toỏn vt t:
+ Theo dừi tỡnh hỡnh nhp, xut, tn kho NVL. Cn c vo cỏc phiu nhp, xut
kho a lờn k toỏn vt liu, lờn cỏc bng phõn b, theo dừi s bin ng ca NVL,
vt liu luõn chuyn, k toỏn vt liu m nhn cụng tỏc tớnh toỏn ch cụng tỏc
thanh toỏn ton Cụng ty.
- K toỏn TSC: cú nhim v phn ỏnh tỡnh hỡnh tng, gim TSC trong ton
Cụng ty v tớnh toỏn phõn b khu hao hng thỏng TSC.
- K toỏn ngõn hng: Thc hin cỏc phn vic liờn quan n cỏc nghip v ngõn
hng, chuyn tin, vay vn tớn dng ngõn hng.

- K toỏn cụng n phi tr v tm ng ni b: Thc hin cỏc phn vic liờn quan
n cỏc nghip v cụng n phi tr nh theo dừi cỏc khon cụng n phi tr, m s
theo dừi cỏc khon cụng n phi tr i vi tng ch n, thc hin cụng tỏc thanh toỏn
vi tng khon n v thc hin cụng tỏc thanh toỏn vi ngi tm ng.
- K toỏn tin mt v cỏc khon phi thu, phi tr khỏc: Vit phiu thu, phiu
chi hng ngy. Thc hin cỏc phn vic liờn quan n nghip v tin mt v cỏc khon
phi thu, phi tr khỏc.
- K toỏn doanh thu v cụng n phi thu: Thc hin cỏc phn vic liờn quan n
ghi nhn doanh thu, theo dừi cỏc khon cụng n phi thu nh m s theo dừi cỏc
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 12
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
khon cụng n phi thu i vi tng khỏch hng c th, v tin hnh vic thu n vi
tng i tng khỏch hng.
- K toỏn thu v u t bờn ngoi: Thc hin vic theo dừi liờn quan n nghip
v thu v cỏc khon phi np Nh nc nh kờ khai thu, tớnh s thu phi np v
tin hnh quyt toỏn thu ỳng thi hn. ng thi tin hnh theo dừi cỏc khon u
t ra bờn ngoi nh gúp vn liờn doanh..
- Th qu:
+ Trc tip thu chi tin mt ti qu
+ Kim kờ qu nh k v t xut
- K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng:
+ Tớnh toỏn tin lng phi tr cho CBCNV. Trớch BHXH, BHYT, KPC, tớnh
phn trm bo him cho cụng nhõn viờn, theo dừi tỡnh hỡnh tng gim s ngi úng
BHXH hng thỏng, lp bng phõn b s 01 Bng phõn b tin lng v bo him xó
hi.
+ Thc hin vic quyt toỏn BHXH, BHYT vi c quan bo him.
- Nhõn viờn k toỏn thuc cỏc i cụng trỡnh: chu trỏch nhim theo dừi t khi

xut vt liu a vo sn xut n khi bn giao cụng trỡnh i vo hot ng. Hng
ngy tp hp chm cụng v thng kờ cỏc phiu, lnh sn xut phỏt ra cho cụng nhõn
thc hin. Cui thỏng tp hp cỏc phiu giao khoỏn do Cụng ty a xung, ng thi
thu thp chng t theo tng mc ớch, ni dung kinh t, nh k gi v phũng ti
chớnh k toỏn Cụng ty tp hp theo dừi.
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 13
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
7. Thuận lợi, khó khăn và phơng hớng phát triển của Công ty trong giai đoạn
tới
* Thuận lợi
- Công ty luôn nhận đợc sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của Lãnh đạo và các phòng
nghiệp vụ của Tổng Công ty lắp máy Việt Nam, sự ủng hộ nhiệt tình của Tỉnh uỷ,
UBND tỉnh Hải Dơng và chính quyền các địa phơng nơi Công ty đóng quân, sự hợp tác
tích cực của các đối tác khách hàng trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ SXKD và
phát triển của Công ty.
- Công ty có định hớng phát triển đúng đắn (Phát triển đa dạng ngành nghề, nhng
không xem nhẹ nguồn gốc, phát huy năng lực cốt lõi của Công ty)
- Uy tín của Công ty với các khách hàng, đặc biệt là các nhà máy xi măng ngày
càng đợc khẳng định, do vậy khả năng thắng thầu trong các gói thầu về xây dựng mới,
các gói thầu về dịch vụ sửa chữa bảo dỡng trong các nhà máy xi măng là rất khả thi, đảm
bảo đợc công việc làm thờng xuyên cho ngời lao động.
- Tinh thần đoàn kết nhất trí trong toàn thể CBCNV, dới sự chỉ đạo linh hoạt xuyên
suốt từ trên xuống - đây là yếu tố thuận lợi cơ bản trong việc thực hiện thắng lợi nhiệm
vụ của Công ty.
* Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi Công ty cũng còn một số khó khăn, hạn chế làm ảnh h-
ởng đến kết quả SXKD nh sau:

- Công tác hoàn thiện hồ sơ quyết toán, tình hình thanh toán thu hồi vốn ở một số
công trình còn chậm ảnh hởng đến hoạt động SXKD và đời sống CBCNV, lao động.
- Do đặc thù của ngành xây dựng lắp máy, ngời lao động thờng xuyên phải lu động
theo các công trình nên không tránh khỏi tình trạng CNV mới vào làm việc tại Công ty
hoặc đã có tay nghề khá nhng do không thích ứng đợc nên đã xin chấm dứt hợp đồng lao
động (Năm 2008 Công ty đã giải quyết cho 550 lao động xin thanh lý hợp đồng lao
động)
- Năm 2008 do tình hình biến động thị trờng giá cả vật t đầu vào đã tác động không
nhỏ đến tình hình SXKD của Công ty, đặc biệt là các công trình DA do tiến độ triển khai
thi công chậm, kéo dài.
* Định hớng phát triển của Công ty đến năm 2015
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 14
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Với tình hình phát triển hiện nay, cùng với định hớng phát triển chung của Ngành
công nghiệp trong nớc, Tổng Công ty lắp máy Việt nam (LILAMA) đang trình Thủ tớng
Chính phủ và các Bộ Ngành về việc thành lập Tập đoàn công nghiệp nặng LHI
(LILAMA heavy industry group) Trong đó việc chế tạo thiết bị đồng bộ cho các nhà
máy công nghiệp nh xi măng, nhiệt điện, thuỷ điện, hoá chất, là mục tiêu chiến l ợc của
tập đoàn. Là một đơn vị trực thuộc LILAMA, Công ty cổ phần LILAMA 69-3 với tiềm
năng, thế mạnh của mình đợc Tổng Công ty LILAMA định hớng phát triển thành một
Công ty mạnh trong Tổng công ty mạnh, thực hiện đa dạng hoá SXKD theo nhiều ngành
nghề trong đó lĩnh vực chủ lực là chế tạo thiết bị đồng bộ cho các nhà máy xi măng và
thực hiện đóng tàu pha sông biển có trọng tải đến 10.000 tấn.
Các ngành nghề SXKD chính của Công ty
- T vấn thiết kế, chuyển giao công nghệ và quản lý dự án.
- Cơ khí chế tạo (đúc, cơ khí chính xác, gia công kết cấu thép, mạ kim loại)
- Lắp máy (lắp đặt thiết bị cơ khí, lắp điện, xây lò công nghiệp).

- Đóng tàu.
- Sửa chữa và bảo trì các nhà máy công nghiệp.
- Kinh doanh XNK và mua bán vật t thiết bị.
- Xây dựng, kinh doanh khách sạn, văn phòng cho thuê, khu đô thị,..
- Xây dựng trờng đào tạo công nhân.
Mục tiêu chiến lợc hoạt động SXKD của Công ty đến năm 2015
- Có khả năng đảm nhận thầu cả gói (EPC) công trình nhà máy xi măng lò quay công
suất >2500T/ngày.
- T vấn thiết kế và Quản lý các dự án có quy mô lớn.
- Thực hiện Tổng thầu EPC các dự án, công trình.
- Tăng cờng khả năng chế tạo, lắp đặt thiết bị cho các nhà máy xi măng, nhiệt điện,
các công trình công nghiệp, dân dụng,
- Phát triển lĩnh vực đóng tàu các loại, tàu pha sông biển đến 10.000 tấn.
- Phát triển lĩnh vực sản xuất vật liệu chịu lửa cung cấp cho các nhà máy, công trình
công nghiệp.
- Tập trung đầu t vào lĩnh vực xi măng và các dự án cơ khí trọng điểm của đất nớc.
- Sản xuất các loại máy công nghiệp: máy xúc, máy ủi,
- Phát triển lĩnh vực kinh doanh bất động sản, khu đô thị, chung c, nhà ở.
- Phát triển đào tạo công nhân kỹ thuật ngành lắp máy.
Các chỉ tiêu chiến lợc đến 2015
- Chỉ tiêu vầ doanh thu: 1.500 tỷ đồng
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 15
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
- Chỉ tiêu về lao động: 5.000 ngời
- Đầu t phát triển:
+ Đầu t xây dựng nhà máy chế tạo thiết bị cơ khí lớn, diện tích dự kiến 20 ha (thuộc
địa phận tỉnh Hải Dơng) gồm 3 phân xởng chính là đúc, gia công kết cấu thép và gia

công cơ khí; đầu t trang bị máy móc lớn hiện đại.
+ Đầu t xây dựng Nhà máy đóng tàu, diện tích dự kiến là 5 10 ha.
+ Đầu t xây dựng văn phòng làm việc cho Trung tâm TVTK và quản lý dự án, cho
Cửa hàng kinh doanh XNK và mua bán vật t thiết bị, diện tích dự kiến khoảng 1,5 ha (tại
TP hải Dơng).
Phần II
đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh và tìm hiểu
công tác kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành
của công ty cổ phần lilama 69-3
ch ơng I:
Đánh giá chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong những năm qua hoạt động trong cơ chế thị trờng cạnh tranh quyết liệt, Công
ty gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh nh: giá nguyên liệu đầu vào
tăng, lao động dôi d nhng Công ty luôn kiên trì, phát huy truyền thống của mình: đoàn
kết, mở rộng dân chủ, cùng tập trung tháo gỡ khó khăn. Đồng thời giải quyết những vấn
đề chiều sâu, nhận định, phân tích thông tin, đẩy mạnh công tác tiếp thị, mở rộng thị tr-
ờng, tăng thu nhập. Với mục tiêu ổn định sản xuất, củng cố tổ chức, nâng cao chất lợng
sản phẩm, dịch vụ Do đó, mặc dù thị tr ờng có nhiều biến động, cơ chế cha ổn định nh-
ng với biện pháp cơ bản trên Công ty vẫn không ngừng phát triển và đứng vững trong cơ
chế thị trờng.
Một số chỉ tiêu thể hiện tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty cổ phần Lilama 69-3 trong năm 2007 và 2008 ( trang 18 của báo cáo)
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 16
B¸o c¸o thùc tËp: KÕ to¸n tËp hîp chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n
phÈm
Sinh viªn: Ng« ThÞ Nhµn – Líp QKT46- §HT3

Trang 17

B¸o c¸o thùc tËp: KÕ to¸n tËp hîp chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần LILAMA 69-3 năm 2007 - 2008
STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2007 Năm 2008 So sánh (%) Chênh lệch
I
Giá trị sản xuất 10
3
đồng 425.023.576 601.049.000 141,42
176.025.424
II
Các chỉ tiêu tài chính
1
Tổng doanh thu 10
3
đồng 297.254.640 476.545.929 160,32
179.291.289
2
Tổng chi phí 10
3
đồng 290.693.467 462.312.241 159,04
171.618.774
3
Lợi nhuận 10
3
đồng 6.561.173 14.233.688 216,94
7.672.515
III
Lao động - TL
1
Tổng số lao động người 2.177 2.455 112,77
278

2
Tổng quỹ lương 10
3
đồng 70.327.748 88.047.049 125,20
17.719.301
3
Lương bình quân
10
3
đồng/ người/tháng
2.537 2.795 110,17
258
4
NSLĐ bình quân
10
3
đồng/ người/năm
195.234 244.826 125,40
49.593
IV
Quan hệ với ngân sách 10
3
đồng
27.573.976 34.219.373 124,10 6.645.397
1
Thuế VAT 10
3
đồng 18.564.569 21.447.766 115,53
2.883.197
2

Thuế TNDN 10
3
đồng 1.432.066 3.819.319 266,70
2.387.253
3
Thuế khác 10
3
đồng 7.442.752 8.590.639 115,42
1.147.887
4
Nộp khác 10
3
đồng 134.589 361.649 268,71
227.060
Sinh viªn: Ng« ThÞ Nhµn – Líp QKT46- §HT3
Trang 18
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Nhìn vào biểu kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty ta thấy năm 2008 giá trị sản
xuất của Công ty đạt 141,42%, tăng 41,42% so với năm 2007 tơng đơng với tăng
176.025.424 nghìn đồng.
Doanh thu của Công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là 60,32% tơng đơng với
tăng 179.291.289 nghìn đồng. Từ đó kéo theo lợi nhuận của Công ty tăng 116,94% tơng
đơng với tăng 7.672.515 nghìn đồng.
Tổng số lao động của Công ty năm 2008 tăng 12,77% chứng tỏ Công ty kinh doanh
có hiệu quả, ngày càng mở rộng quy mô sản xuất, tuyển thêm nhiều lao động có chuyên
môn, tay nghề cao để Công ty ngày càng phát triển mạnh.
Tổng quỹ lơng của Doanh nghiệp năm 2008 đạt 125,2% tăng 25,2% tơng đơng với
tăng 17.719.301 nghìn đồng làm cho tiền lơng bình quân của một lao động tăng thêm
258 nghìn đồng.

Khoản đóng góp của Công ty với ngân sách nhà nớc cũng tăng lên rõ rệt, từ
27.573.976 nghìn đồng lên 34.219.373 nghìn đồng tăng 6.645.397 nghìn đồng tơng đ-
ơng với 24,1%.
Qua những số liệu trên ta thấy tình hình hình thực hiện hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty trong điều kiện xã hội hết sức khó khăn nhng nhìn chung Công ty
LILAMA 69- 3 bị ảnh hởng không đáng kể và đã đạt đợc kết quả kinh doanh tơng đối
tốt. Điều này cho thấy Công ty đã có những phơng án sản xuất kinh doanh hiệu quả, phù
hợp với tình hình kinh tế hiện nay, đảm bảo tốc độ tăng doanh thu nhanh hơn tốc tăng
chi phí, từ đó nâng cao lợi nhuận. Để thấy rõ đợc sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế,
chúng ta cùng đi sâu phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua
các chỉ tiêu trên.
* Chỉ tiêu về giá trị sản xuất
Giá trị sản xuất năm 2008 của Công ty đạt 141,42% tăng 41,42% so với năm 2007 t-
ơng đơng với 176.025.424(10
3
đ), giá trị sản xuất tăng cao dẫn đến chỉ tiêu về doanh thu
tăng lên là một điều đáng mừng đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Sở dĩ có sự
biến động trên là do một số nguyên nhân sau:
+ Do Công ty ký đợc hợp đồng lắp đặt, gia công gói thầu số 3 Lắp đặt thiết bị, gia
công chế tạo thiết bị tại chỗ và cung cấp con lăn băng tải, hợp đồng Tổ trởng tổ hợp
của 4 gói thầu xây lắp chính với Công ty xi măng Hoàng Thạch. Ký hợp đồng xuất
khẩu thiết bị trị giá hơn 1 triệu EUR với hãng F.L.Smidth đây là hợp đồng xuất khẩu thứ
hai của LILAMA 69-3, hợp đồng này đánh dấu bớc phát triển bền vững trong mối quan
hệ hợp tác tốt đệp giữa LILAMA 69-3 với đối tác lâu năm F.L.Smidth và là sự khẳng
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 19
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
định uy tín của LILAMA 69-3 trong việc phát huy nội lực, đáp ứng các tiêu chuẩn cao

và công nghệ, kỹ thuật và mỹ thuật cho các sản phẩm xuất khẩu.
+ Ngoài những đơn đặt hàng gia công chế tạo thiết bị, công ty còn đợc nhiều bạn
hàng tín nhiệm ký hợp đồng bảo trì, bảo dỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị trong các nhà
máy lớn.
+ Công ty luôn nhận đợc sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của Lãnh đạo và các phòng
nghiệp vụ của Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam, sự ủng hộ nhiệt tình của Tỉnh uỷ,
UBND tỉnh Hải Dơng và chính quyền các địa phơng nơi Công ty đóng quân, sự hợp tác
tích cực của các khách hàng trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ SXKD và phát triển
Công ty.
+ Năm 2008 do tình hình biến động thị trờng giá cả vật t đầu vào đã tác động không
nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, đặc biệt làm ảnh hởng đến tiến độ
triển khai thi công dự án. Đây là nguyên nhân khách quan tiêu cực ảnh hởng xấu đến
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Công ty có định hớng phát triển đúng đắn (Phát triển đa dạng ngành nghề nhng
không xem nhẹ nghề gốc, phát huy năng lực cốt lõi của Công ty).
+ Công tác tiếp thị đấu thầu của Công ty đã thực hiện khá tốt, luôn bám sát các Dự
án, gói thầu và lập hồ sơ thầu, hồ sơ chào hàng cạnh tranh kịp thời...
* Các chỉ tiêu về tài chính
- Chỉ tiêu về doanh thu:
Tổng doanh thu là số tiền thu nhập của Công ty từ việc bán sản phẩm, gia công chế
tạo thiết bị, dịch vụ bảo trì, sửa chữa, bảo dỡng các công trình công nghiệp.
Doanh thu của Công ty năm 2008 đạt 160,32% tăng 60,32% so với năm 2007 tơng
đơng với 179.291.289 nghìn đồng. Đây là một biến động tốt chứng tỏ Công ty đã tạo đợc
cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trờng, tạo đợc uy tín với khách hàng.
Là doanh nghiệp kinh doanh trong ngành xây lắp và gia công chế tạo thiết bị công
nghiệp nên doanh thu chủ yếu thu đợc từ hoạt động này. Do đó doanh thu của Công ty
tăng là do sản lợng gia công chế tạo thiết bị trong năm tăng cao.
+ Trong những năm qua Công ty đã khẳng định đợc thơng hiệu của mình trên thị tr-
ờng trong nớc về lĩnh vực gia công chế tạo, lắp đặt thiết bị công nghiệp. Công ty đã tạo
đợc niềm tin của nhiều khách hàng và đợc các khách hàng biết đến; Bên cạnh những

khách hàng trong nớc, một số hãng nớc ngoài đã từng liên hệ hợp tác với Công ty đạt kết
quả tốt cũng quay lại ký tiếp hợp đồng hợp tác với Công ty để cùng nhau thực hiện một
số các dự án lớn, trọng điểm. Đây là nguyên nhân có ảnh hởng tích cực đến chỉ tiêu
doanh thu của Công ty.
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 20
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
+ Công ty đề ra chế độ tiền lơng có thởng phạt rõ ràng vì vậy luôn tạo đợc bầu
không khí thi đua lao động sản xuất dẫn đến hiệu quả cao trong sản xuất.
+ Công ty mở rộng quy mô sản xuất bằng việc mở rộng Nhà máy chế tạo thiết bị
Hải Dơng mở rộng nhà xởng gia công chế tạo thiết bị tại bãi Lập Phơng Thành; xởng
chế tạo Hoàng Thạch - Kinh Môn Mặt khác Công ty còn tuyển dụng lực l ợng lao động
có trình độ kỹ thuật lành nghề phù hợp với điều kiện hiện tại của Công ty.
+ Trong năm Công ty còn mở các khoá đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân,
cấp chứng chỉ thợ hàn 2G - 6G cho những công nhân có tay nghề cao. Điều này đã góp
phần làm tăng năng xuất lao động, có ảnh hởng tích cực đến việc tăng tổng doanh thu
của Công ty.
+ Công ty luôn hoàn thành vợt mức các chỉ tiêu về thời gian và chất lợng sản phẩm
và dịch vụ đáp ứng đợc nhu cầu của khách hàng. Đây cũng là nguyên nhân có ảnh hởng
tích cực đến việc tăng tổng doanh thu của Công ty.
- Chỉ tiêu Tổng chi phí
Qua bảng số liệu ta thấy năm 2008 tổng chi phí của Công ty là 462.312.241 nghìn
đồng, tăng so với năm 2007 một số tuyệt đối là 171.618.774 nghìn đồng, tơng đơng
59,04%. Tổng chi phí của Công ty tăng 59,04% trong khi tổng doanh thu của Công ty
tăng 60,32%, điều này cho thấy tốc độ tăng chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng doanh thu, nh
vậy việc tăng chi phí của công ty hoàn toàn hợp lý. Nguyên nhân làm tăng tổng chi phí
là do:
+ Chi phí tăng là do Công ty đầu t thêm nhà xởng gia công tổ hợp, mua thêm máy

móc thiết bị hiện đại, nâng cấp cơ sở sản xuất cho các nhà xởng, kho bãi để mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh, tạo sức cạnh tranh trên thị trờng.
+ Công ty ký đợc nhiều hợp đồng với tập đoàn FLSmidth về gia công chế tạo hàng
xuất khẩu với giá trị sản lợng lớn. Do là hàng xuất khẩu nên số lợng nguyên vật liệu
tăng, nguyên vật liệu để sản xuất phải đợc nhập loại tốt nhất và phải đợc kiểm tra kỹ trớc
khi đa vào sản xuất vì vậy chi phí cho nguyên vật liệu là tơng đối lớn.
+ Công tác hoàn thiện hồ sơ quyết toán, tình trạng thu hồi vốn còn chậm dẫn đến
tăng chi phí lãi vay và làm tăng tổng chi phí.
+ Do tiến độ của hợp đồng thời gian làm việc của công nhân cũng tăng lên vì vậy
công ty cũng có nhiều chính sách đãi ngộ để động viên tinh thần ngời lao động nh tiền
ăn ca, tiền thởng tiến độ, tiền thởng cho những công nhân có thành tích cao, có sáng kiến
cải tiến kỹ thuật trong lao động sản xuất. Mặc dù nguyên nhân này làm tăng tổng chi phí
nhng nó góp phần làm tăng giá trị sản xuất nên nó là nguyên nhân tích cực.
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 21
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
- Chỉ tiêu Lợi nhuận
Chỉ tiêu lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp. Mục đích của mọi
hoạt động sản xuất của Công ty cũng để đạt tới kết quả cuối cùng là thu đợc lợi nhuận
cao nhất, có lợi nhuận thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển đợc. Lợi nhuận của
doanh nghiệp đợc xác định bằng hiệu số giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Qua bảng phân tích ta thấy lợi nhuận năm 2008 tăng so với năm 2007 một số tuyệt
đối là 7.672.515 nghìn đồng, tơng đơng 116,94%. Đây là khoản lợi nhuận khá lớn chứng
tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2008 rất có hiệu quả. Nguyên nhân
của sự biến động trên là do:
+ Do công tác tổ chức quản lý của Công ty ngày một hiệu quả hơn.
+ Uy tín của Công ty với khách hàng, đặc biệt là các nhà máy xi măng ngày càng đ-
ợc khẳng định do vậy năm 2008 Công ty đã ký kết đợc nhiều hợp đồng có giá trị lớn,

đảm bảo đợc công việc làm thờng xuyên cho ngời lao động.
+ Đầu t cải tiến dây chuyền công nghệ, lựa chọn dây chuyền sản xuất công nghệ và
tân tiến nhất, hiện đại nhất, loại bỏ dây chuyền cũ lạc hậu.
+ Sắp xếp lao động, bố trí phơng tiện sản xuất hợp lý do đó đã tạo đợc nhiều sản
phẩm có chất lợng cao, chi phí sản xuất thấp dẫn đến doanh thu tăng, lợi nhuận tăng.
* Chỉ tiêu về Lao động - Tiền l ơng
- Chỉ tiêu tổng số lao động:
Đây là chỉ tiêu quan trọng, là động lực thúc đẩy mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
- ngời lao động là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần LILAMA có đội ngũ lao động lớn, có trình độ tay nghề cao, có
lòng nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm cao trong lao động sản xuất. Đây là lực lợng
quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
Tổng số lao động năm 2007 là 2.177 ngời, năm 2008 là 2.455 ngời, chỉ tiêu tổng lao
động năm 2008 tăng so với năm 2007 là 278 ngời, tơng ứng với 12,77%. Có sự biến
động trên là do:
+ Công ty tuyển dụng thêm một số lao động mới vào làm, thay thế cho số công nhân
đã đến tuổi nghỉ hu, nghỉ chế độ của Nghị định 41/CP.
+ Để mở rộng quy mô sản xuất, đồng thời để trẻ hoá đội ngũ lao động và kỹ s nên
tuyển nên Công ty đã tuyển thêm nhiều công nhân có tay nghề từ các trờng dạy nghề và
một số kỹ s mới, có kinh nghiệm vào làm.
+ Công ty luôn luôn có công việc đều đặn, có nhiều chính sách đãi ngộ đối với ngời
lao động nên thu hút đợc khá đông ngời lao động có trình độ tay nghề cao đến xin việc.
- Chỉ tiêu Tổng quỹ lơng
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 22
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Tổng quỹ lơng của công ty năm 2007 là 70.327.748 nghìn đồng, năm 2008 là
88.047.049 nghìn đồng. Nh vậy Tổng quỹ lơng năm 2008 tăng một lợng tuyệt đối là

17.719.301 nghìn đồng, tơng ứng với 25,2%. Điều này cho thấy mức lơng bình quân của
ngời lao động đợc tăng lên. Nguyên nhân làm tăng tổng quỹ lơng là do:
+ Do kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao, do đó
làm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận nên lơng của CBCNV cũng nhờ thế mà đợc tăng lên.
+ Công ty đã áp dụng quy chế trả lơng mới nên lơng của CBCNV có sự thay đổi. Tr-
ớc đây trả lơng theo thời gian, tới thời điểm này trả lơng theo sản phẩm, theo mức độ
hoàn thành công việc
+ Công ty luôn cố gắng tìm kiếm, mở rộng thị trờng, ký kết nhiều hợp đồng mới để
đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, tăng thời gian làm việc, giảm
thời gian ngừng việc, đảm bảo cho ngời lao động có việc làm và thời gian làm việc hợp
lý.
- Chỉ tiêu lơng bình quân:
Năm 2007 mức lơng bình quân của mỗi CBCNV trong Công ty là 2.537 nghìn
đồng/ngời/tháng, năm 2008 là 2.795 nghìn đồng/ngời/tháng. Nh vậy mức lơng bình quân
của mỗi công nhân viên tăng 278 nghìn đồng, tơng ứng là 10,17%. Đây là nguyên nhân
tích cực có tác động đến mỗi cán bộ công nhân viên trong Công ty, đồng thời nó cho ta
thấy đợc kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2008 có triển vọng tốt đẹp.
Từ đó làm cho ngời lao động yên tâm công tác và có hớng phấn đấu phát huy mọi tài
năng của mình vào công việc mà Công ty giao, giúp cho Công ty phát triển không
ngừng. Nguyên nhân của sự biến động này là do:
+ Bố trí thời gian làm việc hợp lý, giảm thiểu thời gian lãng phí, gián đoạn trong quá
trình sản xuất dẫn đến giá trị sản xuất kinh doanh của Công ty tăng cao.
+ Công ty đã tổ chức nhiều khoá học đào tạo nâng cao tay nghề cho ngời lao động,
khuyến khích tạo điều kiện cho ngời lao động phát huy khả năng sáng tạo trong sản
xuất. Chính vì vậy nhiều sáng kiến cải tiến kỹ thuật có giá trị đợc ngời công ngời công
nhân nghĩ ra và áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh đạt đợc hiệu quả cao.
- Năng suất lao động bình quân
Qua bảng số liệu ta thấy Năng suất lao động bình quân năm 2008 đạt 244.826 nghìn
đồng, tăng một lợng tuyệt đối là 49.593 nghìn đồng/ngời/năm tơng đơng 25,4%. Nguyên
nhân của sự biến động trên là do:

+ Do công ty đầu t thêm trang thiết bị máy móc hiện đại thay thế các máy móc cũ,
thô sơ lạc hậu, giảm đợc lao động thủ công, cơ giới hoá hoạt động sản xuất.
+ Do đội ngũ lao động có tay nghề đáp ứng đợc yêu cầu công nghệ mới.
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 23
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
+ Công ty có nhiều chính sách thởng phạt rõ ràng, khuyến khích ngời lao động thi
đua lao động sản xuất, đây là nguyên nhân chủ quan tích cực làm cho năng suất lao động
tăng.
+ Công ty thờng xuyên mở các lớp học nâng cao tay nghề cho ngời lao động, tay
nghề của ngời lao động đợc nâng cao dẫn đến giảm lợng sản phẩm hỏng, sản phẩm
khuyết tật, sản phẩm làm ra đạt chất lợng tốt.
* Quan hệ với Ngân sách Nhà n ớc
Công ty Cổ phần LILAMA 69-3 luôn chấp hành nghiêm chỉnh và đầy đủ các chính
sách của Nhà nớc. Qua bảng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm
2007 - 2008 ta thấy việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc trong hai năm nh sau:
Năm 2007 Công ty nộp vào Ngân sách là 27.573.976 nghìn đồng
Năm 2008 Công ty nộp vào Ngân sách là 34.219.373 nghìn đồng
Nh vậy năm 2008 Công ty đã nộp vào Ngân sách Nhà nớc là 34.219.373 nghìn đồng.
Điều này cho thấy năm 2008 Công ty đã thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc đạt 124,1%,
tăng 24,1% so với năm 2007 chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt
hiệu quả.
- Thuế Giá trị gia tăng(VAT)
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy năm 2008 thuế VAT công ty phải nộp là
21.447.766(10
3
đ), tăng 2.883.197(10
3

đ), tơng đơng 15,53% so với năm 2007.Điều này
chứng tỏ việc sản xuất kinh doanh của Công ty đang tiến triển rất tốt.
Nguyên nhân làm tăng thuế GTGT
- Công ty chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ theo đúng quy
định của pháp luật, kê khai đầy đủ doanh thu, chi phí, thu nhập theo đúng chế độ của Bộ
Tài chính quy định.
+ Công ty khai thác thị trờng có hiệu quả dẫn đến làm tăng doanh thu
+ Nhu cầu sử dụng sản phẩm của Công ty trên thị trờng ngày càng tăng.
+ Công ty mở rộng quy mô sản xuất, áp dụng công nghệ hiện đại kết hợp với hệ
thống máy móc tiên tiến, đội ngũ công nhân lành nghề.
. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Năm 2008 thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nớc là 3.819.319 nghìn
đồng, tăng so với năm 2007 là 2.387.253 nghìn đồng, tơng đơng với 166,7%. Thuế
TNDN tăng là do:
+ Do có sự đầu t cải tiến dây chuyền công nghệ và áp dụng khoa học kỹ thuật tiên
tiến vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục đích làm giảm chi phí về nguyên vật liệu,
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 24
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
công cụ lao động, nâng cao chất lợng và số lợng sản phẩm làm cho doanh thu tăng và lợi
nhuận cao.
+ Thờng xuyên tìm hiểu thị trờng, dự đoán chính xác nhu cầu của thị trờng trong t-
ơng lai. Đây là biến động làm giảm vốn, tăng khối lợng sản phẩm, tăng doanh thu, tăng
lợi nhuận.
+ Công ty chủ động việc khai thác thị trờng, tạo đợc uy tín với khách hàng nên năm
2008 Công ty đã ký đợc nhiều hợp đồng lớn với các khách hàng trong và ngoài nớc.
+ Công ty chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán, kê khai đầy đủ hóa đơn mua bán,
trao đổi hàng hoá và hạch toán thuế TNDN theo đúng quy định của pháp luật.

- Nộp Bảo hiểm xã hội
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy năm 2008 Công ty nộp bảo hiểm xã hội là 8.590.639
nghìn đồng, tăng so với năm 2007 là 1.147.887 nghìn đồng, tơng đơng với 15,42%.
Nguyên nhân của sự biến động trên là do:
+ Năm 2008 Công ty đã xét nâng lơng cho 203 CBCNV và giải quyết việc làm cho
685 lao động mới là con em CBCNV Công ty và ngoài xã hội cha có việc làm. Đây là
nguyên nhân chính làm tăng bảo hiểm xã hội.
- Nộp khác
Ngoài các khoản thuế đã nộp ở trên hàng năm Công ty còn phải nộp thuế đất, thuế
môn bài, thuế TNCN. Vì giá trị không lớn nên sau đây các khoản này đợc cho vào khoản
nộp khác.
Năm 2007 Nộp khác của Công ty là 134.589(10
3
đ)
Năm 2008 Nộp khác của Công ty là 361.649(10
3
đ)
Nh vậy Nộp khác năm 2008 tăng so với năm 2007 một lợng tuyệt đối là
227.060(10
3
đ), tơng đối là 168,71%. Nguyên nhân của sự biến động trên là do:
- Do quyết định tăng giá của GĐ sở tài chính và các thông t, Nghị định của Nhà nớc
về việc tăng thuế đất dẫn đến thuế đất năm 2008 tăng cao hơn so với năm 2007.
- Do Công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, số lao động tăng lên, thu nhập
của CBCNV cao hơn nên thuế TNCN phải nộp tăng gần gấp 3 lần so với năm 2007. Đây
cũng là nguyên nhân chính làm tăng chỉ tiêu nộp khác của Công ty.
Ch ơng II
Sinh viên: Ngô Thị Nhàn Lớp QKT46- ĐHT3

Trang 25

×