Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Chủ đề 9. Quy luật phân ly của mendel( lí thuyết và bài tập hướng dẫn giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 31 trang )

CHỦ ĐỀ 9. QUY LUẬT PHÂN LY CỦA
MENDEN
I. GIỚI THIỆU CHUNG.

- Mỗi đặc điểm của một sinh vật được gọi là một tính trạng.
Ví dụ:
+ Tính trạng màu mắt ở người được thể hiện ở hình sau:

+ Tính trạng màu của mào gà và màu sắc của hạt ngô được thể hiện ở hình sau:

Qua hai ví dụ ở trên ta rút ra nhận xét: “Mỗi tính trạng thường có nhiều dạng cụ thể”.
1



II. MENDEL NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VÀ THỐNG KÊ ĐỊNH LƯỢNG
KẾT QUẢ.
- Thực hiện bằng phương pháp lai và phân tích con lai để nghiên cứu sự di truyền các tính
trạng ở đậu Hà Lan.

Ông thực hiện theo các bước sau:
+ Tạo dòng thuần về tính trạng nghiên cứu: bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
+ Lai các dòng thuần khác nhau về một hay vài tính trạng.
+ Dùng xác suất thống kê để tính toán kết quả thu được, từ đó đưa ra lý luận và xây dựng
giải thiết.
+ Kiểm định giả thuyết bằng thí nghiệm: tự thụ phấn hoặc lai phân tích.
Chú ý: Đây cũng là 4 bước cơ bản để làm một thí nghiệm thực tế để tạo dòng mới và
kiểm tra kết quả thu được qua phân tích dòng thuần. Ứng dụng 4 bước cơ bản này để
trình bày một bài toán tự luận sinh học về quy luật di truyền.
III. THÍ NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM, PHÁT BIỂU ĐỊNH LUẬT.
1. THÍ NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM.


- Thực hiện thí nghiệm: Ông tạo dòng thuần về một tính trạng ở đậu Hà Lan sau đó cho
hai dòng thuần khác nhau của cùng một tính trạng lai với nhau được thế hệ con lai F1.
2



Tiếp đó ông cho con lai F1 tự thụ phấn thu được thế hệ F2 theo xác suất thống kê mà ông
tính được thì tỉ lệ ở con lai F2 gần đúng theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 nếu xét theo tính trạng trội / tính
trạng lặn thì được tỉ lệ 3 : 1. Như hình ảnh phân tích thí nghiệm dưới đây:

2. PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM.
- Xét tính trạng chiều cao của cây đậu Hà Lan làm ví dụ phân tích.
- Ở thế hệ bố mẹ(thế hệ P: Phenotypes) gồm hai dạng: tall (cao) và dwarf (lùn). Khi cho
lai kết quả F1 thu được 100% tall → P đồng tính. Ông gọi là tính trạng tall là tính trạng
trội và tính trạng dwarf là tính trạng lặn.
- Ông phát biểu rằng mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Mỗi tính trạng
có hai dạng nhân tố di truyền là nhân tố di truyền trội và nhân tố di truyền lặn. Hai loại
nhân tố di truyền này không hòa lẫn vào nhau. Nhân tố di truyền lặn vẫn tồn tại ở con lai
F1 nhưng không được biểu hiện ra bên ngoài. Nhưng mà nó sẽ biểu hiện ở con lai F2 1 : 2
: 1 → F1 không đồng tính.
- Giao tử chứa nhân tố di truyền tương ứng phải thuần khiết.
Hai kết luận quan trọng để làm bài tập:
3



- F1 100% Tính trạng A: Vậy A là tính trạng trội và a là tính trạng lặn. Bố mẹ đồng tính
và phép lai thuận và nghịch đều cho kết quả giống nhau.
- F2 1 : 2 : 1. Vậy F2 không đồng tính có nghĩa là F1 có kiểu gen Aa.
- Sơ đồ lai biểu diễn cho thí nghiệm và kết quả lai:


Chú ý: chú ý cách viết này để làm bài tập viết sơ đồ lai dạng tự luận.

4



3. PHÁT BIỂU ĐỊNH LUẬT PHÂN LY CỦA MENDEL
Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định gồm 2 alen(alleles): một alen có nguồn gốc từ bố
và một alen có nguồn gốc từ mẹ. Trong tế bào con các alen này tồn tại riêng rẽ và không
hòa trộn vào nhau. Do quá trình giảm phân các alen phân ly đều về các giao tử nên được
50% số giao tử mang alen này và 50% số giao tử mang alen kia.
IV. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY.
- Một tính trạng thì sẽ có nhiều dạng, mỗi dạng thì
có một loại gen quy định. Mỗi dạng của gen được
gọi là alen, là nhân tố di truyền mà Mendel giả
định.
- Mỗi alen có một vị trí xác định trên nhiễm sắc thể
(NST), vị trí xác định đó người ta gọi là locut. Alen
tồn tại thành từng cặp với vị trí tương ứng trên NST
tương đồng.
- Giải thích cơ sở tế bào học của quy luật phân ly
bên hình bên:
+ P: đồng tính, cặp alen nằm trên NST tương đồng
ở vị trí tương ứng với nhau. Trong giảm phân: quá
trình này xảy ra P giảm phân bình thường tạo ra
giao tử A và a. Sau đó, tiếp đến là quá trình thụ tinh với sự tổ hợp của giao từ A và a tạo
ra con lai F1 có kiểu gen Aa. Vì A là tính trạng trội còn a là tính trạng lặn nên tính trạng
A được biểu hiện ở F1 và lấn áp tính trạng lặn a không được biểu hiện ở F1 nhưng chúng
không hòa lẫn vào nhau vì chúng nằm trên 2 NST tương đồng.

+ Trong thể dị hợp Aa ở F1 khi vào giảm phân thì 2 NST chứa 2 alen A và a phân ly đều
về 2 cực của tế bào tạo ra 2 loại giao tử là A và a ở cả bố và mẹ. Sau đó do sự tổ hợp tự
do của các alen trong quá trình thụ tinh tạo thế hệ F2 với tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa.
V. ỨNG DỤNG GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
v1. Phương pháp giải nhanh bài tập quy luật phân ly của Mendel.
5



- F1: 100% dị hợp kiểu gen A được biểu hiện
Kết luận: Kiểu gen của F1: Aa
Bố mẹ mang kiểu gen đồng hợp: Bố mang gen AA thì mẹ mang kiểu gen aa, và ngược
lại. [Sẽ có 2 sơ đồ lai].
Vậy phương pháp chung là sẽ phân tích từ con lai F1 để suy ra được kết quả P.
- Các phép lai khi các alen nằm trên NST thường và tỉ lệ tương ứng ép buộc phải
nhớ để giải bài tập thật nhanh:
+ AA x AA hoặc aa x aa → Vậy phép lai giữa bố và mẹ mang kiểu gen đồng hợp có cùng
một loại kiểu gen thì cho kết quả là 100%AA hoặc 100%aa hay viết AA hoặc aa.
+ AA x aa → 100%Aa hoặc viết Aa.
+ AA x Aa → 1/2AA : 1/2 Aa.
+ aa x Aa → 1/2 AA : 1/2 aa, phép lai của một cá thể với một cá thể khác mang kiểu gen
đồng hợp lặn gọi là phép lai phân tích.
+ Aa : Aa → 1/2AA : 2/4Aa : 1/4aa = 3/4 A- : 1/4aa.
- Mở rộng cho phép lai xác định nhóm máu:
+ IAIA x IBIB → 100% IAIB.
+ IAIA x IOIO → 100% IOIO.
+ IBIB x IOIO → 100% IOIO.
+ Phép lai giữa các nhóm máu có cùng kiểu gen đồng hợp trội đều ra 100% IAIA hoặc
100% IBIB hoặc 100% IOIO.
+ IAIB x IAIB → 1IAIA : 2IAIB : 1IBIB.

+ Tương tự cho các phép lai còn lại.
- Trong một số bài toán lai: yêu cầu đề bài nếu ra kiểu gen dạng m thì sẽ bị chết thì kết
quả vẫn viết theo quy luật phân li.
- Xác suất di truyền của người: con trai xác suất 1/2 và con gái xác suất 1/2 có nhiễm sắc
thể giới tính: con trai là Y, con gái là X.

6



v2. Các dạng bài tập và phương pháp giải.
1. Một gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn
Qui ước gen: A: trội, a: lặn.
Kiểu hình P

Kiểu gen P

Kiểu gen F1

Kiểu hình F1

Trội × Trội

AA × AA

100%AA

Trội × Lặn

AA × aa


100%Aa

Trội × Trội

AA × Aa

1/2AA : 1/2Aa

Lặn × Lặn

aa × aa

100%aa

Đồng tính lặn

Trội × Lặn

Aa × aa

1/2Aa : 1/2aa

Phân tính 1 trội : 1 lặn

Phân

Trội × Trội

Aa × Aa


1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

Phân tính 3 trội : 1 lặn

tính

Đồng tính trội

Đồng
tính

2. 1 gen qui định 1 tính trạng, trội lặn không hoàn toàn
Qui ước gen: AA: trội, Aa: trung gian, aa: lặn.
Kiểu hình P

Kiểu gen P

Kiểu gen F1

Kiểu hình F1

Trội × Trội

AA × AA

100%AA

Đồng tính trội


Trội × Lặn

AA × aa

100%Aa

Đồng tính trung gian

Lặn × Lặn

aa × aa

100%aa

Đồng tính lặn

AA × Aa

1/2 AA : 1/2 Aa

Aa × aa

1/2 Aa : 1/2 aa

Trội × Trung
gian
Trung gian ×
Lặn
Trung gian ×
Trung gian


Đồng
tính

Phân tính
1 trội : 1 trung gian
Phân tính
1 trung gian : 1 lặn

Phân
tính

Phân tính
Aa × Aa

1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

1 trội : 2 trung gian : 1
lặn

3. Gen gây chết
Qui ước gen: AA: chết, Aa: trội, aa: lặn. (gen gây chết ở tổ hợp gen đồng hợp trội)

7



Kiểu hình P

Kiểu gen P


Kiểu gen F1

Kiểu hình F1

Lặn × Lặn

aa × aa

aa

Đồng tính lặn

Trội × Lặn

Aa × aa

1/2 Aa : 1/2 aa

Phân tính 1 trội : 1 lặn

Phân

Trội × Trội

Aa × Aa

1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

Phân tính 2 trội : 1 lặn


tính

Đồng
tính

4. Xác định số kiểu giao phối khi đã biết số kiểu gen.
𝑆ố 𝑘𝑖ể𝑢 𝑔𝑖𝑎𝑜 𝑝ℎố𝑖 =

𝑆ố 𝐾𝐺(𝑆ố 𝐾𝐺 + 1)
2

5. Quy ước trong bài tập phả hệ.

8



VI. BÀI TẬP MINH HỌA CƠ BẢN.
Bài tập 1. Khi khảo sát sự di truyền màu sắc của hạt ngô. Ở đời bố mẹ người ta lấy bố
hạt trắng và mẹ hạt vàng. Thu được:
a. 100% F1 hạt vàng.
b. Tỉ lệ ở F1 thu được 631 hạt vàng : 229 hạt trắng.
Xác định kiểu gen bố mẹ và F1.
Hướng dẫn:
Phương pháp giải tự luận:
a. Quy ước alen A là alen quy định cho tính trạng hạt vàng.
Alen a là alen quy định cho tính trạng hạt trắng.
Theo đề đời con F1: 100% hạt vàng → nên đời bố mẹ có kiểu gen đồng hợp thuần chuẩn
về một cặp alen.

Tính trạng hạt vàng biểu hiện ở F1 nên tính trạng hạt vàng là tính trạng trội và tính trạng
hạt trắng là tính trạng lặn.
Sơ đồ lai:

P:

aa♂

Gp :

a

x

AA♀
A

F1:

Aa

Vậy kiểu gen của bố là aa, kiểu gen của mẹ là AA, kiểu gen ở F1 là Aa.
b. Xét tỉ lệ ở F1:

𝐻ạ𝑡 𝑣à𝑛𝑔
𝐻ạ𝑡 𝑡𝑟ắ𝑛𝑔

=

631

229

3

≈ → Đây là tỉ lệ của quy luật phân li ở đời F1 với kiểu
1

gen của bố mẹ là dị hợp về một cặp alen.
Sơ đồ lai:

P:

Aa

Gp :

A, a

x

Aa
A, a

F1: AA : 2Aa : aa
Ta thấy đúng với lí luận trên 3A- Hạt vàng : 1 aa hạt trắng.

9




Phương pháp giải trắc nghiệm:
Các quy định để giải nhanh:
Chữ cái in hoa luôn luôn biểu hiện cho tính trạng trội và chữ cái thường biểu hiện cho
tính trạng lặn.
Dấu “>” biểu thị cho trội hoàn toàn: Ví dụ: A > a có nghĩa là alen A trội hoàn toàn so với
alen a.
Dấu “≥” biểu thị cho trội không hoàn toàn: Ví dụ: A ≥ a có nghĩa là alen A trội không
hoàn toàn so với alen a.
Ứng dụng giải bài tập trên:
a. A: hạt vàng, a: hạt trắng.
Vì F1 100% hạt vàng → {
Suy ra P: aa♂

x

𝐴>𝑎
𝑃: 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑐ℎủ𝑛𝑔, đồ𝑛𝑔 ℎợ𝑝.
AA♀ → F1: Aa.

b. F1: Vàng : trắng = 3 : 1 → P: dị hợp → KG: Aa.
F1: AA : 2Aa : aa.
Bài tập 2. Biết tính trạng hạt lúa do một cặp alen quy định là L và l. Thực hiện thí
nghiệm để xác định về mặt di truyền của hai alen này người ta làm như sau:
Thực hiện lấy 2 cây lúa hạt tròn cho lai với nhau, thì thua được kết quả 657 cây trong đó
có 165 cây lúa hạt dài.
a. Xác định kiểu gen của bố mẹ.
b. Gieo chung F1 sau đó cho giao phối ngẫu nhiên và tự do:
+ Xác định số kiểu giao phối khác nhau ở F1.
+ Xác định phép lai tương ứng.
+ Xác định kết quả phân ly kiểu gen và phân ly kiểu hình ở F2.

(tính chung từ các tổ hợp lai của F1).
Hướng dẫn:
Qui ước:
Alen L quy định tính trạng hạt tròn.
Alen l quy định tính trạng hạt dài.
10



a. Theo đề, P:

hạt tròn

x

hạt tròn

→ F1: cây lúa dài vậy nên P có kiểu gen dị hợp.
Sơ đồ lai

P:

Ll

x

Ll

F1: 1LL : 2Ll : 1ll
Phép lai giữa bố và mẹ hoán vị giữa kiểu gen là giống nhau.

b. Số kiểu gen là 3 (LL, Ll, ll) → Số kiểu giao phối =

3(3  1)
 6.
2

Xác định phép lai tương ứng.
LL x (LL, Ll, ll) gồm có 3 phép lai tương ứng: LL x LL, LL x Ll, LL x ll.
Ll x (Ll, ll) gồm có 2 phép lai tương ứng Ll x Ll, Ll x ll.
ll x ll gồm 1 phép lai duy nhất.
Kết quả phân ly kiểu gen và kiểu hình tương ứng ở F2:
LL x LL → 100% LL có kiểu hình là hạt tròn.
LL x Ll → 1LL : 1Ll có kiểu hình là LL hạt tròn, Ll hạt dài.
LL x ll → 100%Ll có kiểu hình hạt tròn.
Ll x Ll → 1LL : 2Ll : 1ll có kiểu hình là 3 hạt tròn(L-) : 1 hạt dài ll.
Ll x ll → 1Ll : 1ll có kiểu hình là Ll hạt tròn, ll hạt dài.
ll x ll → 100% ll có kiểu hình hạt dài.
Lưu ý: vì các phép lai này là căn bản nên giải nhanh theo hướng trắc nghiệm, nếu các
em giải theo hướng tự luận các sơ đồ lai phải viết rõ ra như đã làm ở bài tập 1.
IV. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Phát biểu về quá trình chọn giống dựa vào quy luật phân ly của Mendel thì lý do
nào sau đây là ĐÚNG NHẤT khi không chọn con lai F1 làm giống:
A. Ở con lai F1 biểu hiện ra bên ngoài những đặc tính xấu ngược lại với nhu cầu cần thiết
của giống.
B. Ở con lai F1 mang kiểu gen đồng hợp lặn khiến cho quá trình phát trình tạo ra giống
mới có năng suất cao hơn khó..
C. Ở con lại F1 mang kiểu gen đồng hợp trội khiến cho quá trình phát trình tạo ra giống
mới có năng suất cao hơn khó.
11




D. Ở con lại F1 mang kiểu gen dị hợp qua quá trình phân ly và tổ hợp tự do giữa các cá
thể F1 trong hai quá trình giảm phân và thụ tinh mà thế hệ con của thể hệ F1 có thể mang
kiểu gen không có lợi ích cho kinh tế.
Câu 2. Alen là
A. là những phân tử RNA nằm trong tế bào.
B. là những phân tử DNA nằm trong tế bào.
C. là những dạng biến dị khác nhau của một gene có 1 vị trí locus xác định trên nhiễm
sắc thể.
D. là những dạng biến dị khác nhau của một gene có 1 vị trí locus xác định trên DNA.
Câu 3. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Mendel đã chọn đậu Hà Lan làm đối
lượng nghiên cứu vì những thuận lợi nào sau đây:
(1) Thời gian sinh trưởng của giống đậu Hà Lan dài có nhiều thời gian để tính toán và
kiểm tra xen kẻ các con lai.
(2) Cây đậu Hà Lan có cấu tạo hoa đặc biệt, che chở cho phấn các nhị không vương vãi
ra ngoài. Do đó, khi cần để hoa tự thụ phấn hay lấy phấn hoa này thụ phấn cho hoa khác
đều rất dễ dàng và bảo đảm, cho biết chính xác cây bố, cây mẹ.
(3) Có nhiều tính trạng đối lập.
(4) Số lượng hạt lớn giúp dễ dàng tính toán thống kê và ứng dụng lí thuyết xác suất.
(5) Dễ dàng gây đột biến để tạo được kiểu gen mới.
Số phát biểu ĐÚNG:
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.


Câu 4. Sắp xếp trật tự chính xác nhất dành cho phương pháp phân tích cơ thể lai của
Mendel:
(1) Tạo dòng thuần chủng bằng phương pháp cho cây đậu làm bố, mẹ tự thụ phấn liên tục
để thu được các dòng thuần chủng.
(2) Dùng toán thống kê và lý thuyết xác suất để phân tích quy luật di truyền các tính trạng
của bố và mẹ cho thế hệ sau.

12



(3) Lai cặp bố mẹ khác nhau về một hay vài cặp tính trạng tương phản rồi quan sát đời
con cháu, phân tích sự di truyền của mỗi cặp tính trạng, trên cơ sở đó phát hiện quy luật
di truyền chung của nhiều cặp tính trạng.
(4) Sử dụng phép lai phân tích để phân tích kết quả lai, trên cơ sở đó xác định được bản
chất của sự phân li tính trạng là do sự phân li, tổ hợp của các nhân tố di truyền trong giảm
phân và thụ tinh. Từ nhận thức này đã phép ông xây dựng giả thuyết giao tử thuần khiết.
Trật tự chính nhất là:
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (1) → (3) → (4) → (2).
C. (1) → (4) → (3) → (2).
D. (1) → (3) → (2) → (4).
Câu 5. Học thuyết khoa học: quy luật phân ly của Mendel thực hiện thí nghiệm nào sau
đây là chính xác:
A. Hoa đỏ x Hoa trắng → F1: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B. Hoa đỏ x Hoa trắng → F1: 100% Hoa đỏ → F2: 3 Hoa đỏ : 1 hoa trắng.
𝐹2 𝑡ự 𝑡ℎụ 𝑝ℎấ𝑛

C. Hoa đỏ x Hoa trắng → F1: 100% Hoa đỏ → F2: 3 Hoa đỏ : 1 hoa trắng →
1


2

1

3

3

3

𝐻𝑜𝑎 đỏ 𝑡ự 𝑡ℎụ 𝑝ℎấ𝑛: 𝑡𝑜à𝑛 ℎ𝑜𝑎 đỏ , ℎ𝑜𝑎 đỏ: ℎ𝑜𝑎 𝑡𝑟ắ𝑛𝑔
𝐻𝑜𝑎 𝑡𝑟ắ𝑛𝑔 𝑡ự 𝑡ℎụ 𝑝ℎấ𝑛: 100% ℎ𝑜𝑎 𝑡𝑟ắ𝑛𝑔

.
𝐹2 𝑡ự 𝑡ℎụ 𝑝ℎấ𝑛

D. Hoa đỏ x Hoa trắng → F1: 100% hoa trắng → F2: 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng →
1

2

1

3

3

3


𝐻𝑜𝑎 đỏ 𝑡ự 𝑡ℎụ 𝑝ℎấ𝑛: 𝑡𝑜à𝑛 ℎ𝑜𝑎 đỏ , ℎ𝑜𝑎 đỏ: ℎ𝑜𝑎 𝑡𝑟ắ𝑛𝑔
𝐻𝑜𝑎 𝑡𝑟ắ𝑛𝑔 𝑡ự 𝑡ℎụ 𝑝ℎấ𝑛: 100% ℎ𝑜𝑎 𝑡𝑟ắ𝑛𝑔

.

Câu 6. Giao tử thuần khiết là:
A. Giao tử thuần khiết là hiện tượng giao tử của bố và mẹ tồn tại trong cơ thể con và hòa
trộn vào nhau để hình nên kiểu gen mới, biểu hiện ra bên ngoài.

13



B. Giao tử thuần khiết là hiện tượng giao tử của bố và mẹ tồn tại trong cơ thể con nhưng
chúng không hòa trộn vào nhau, chúng vẫn hoạt động độc lập với nhau.
C. Giao tử thuần khiết là hiện tượng trong cơ thể của con chỉ biểu hiện một giao tử của
mẹ.
D. Giao tử thuần khiết là hiện tượng trong cơ thể của con chỉ biểu hiện một giao tử của
bố.
Câu 7. Để lí luận về quy luật phân ly của mình, Mendel đã giải thích như thế nào trong
các sau đây:
(1) Mỗi tính trạng do một hoặc nhiều nhân tố di truyền quy định.
(2) Cơ thể F1 nhận được một nhân tố di truyền từ bố và một nhân tố di truyền từ mẹ.
(3) Khi thụ tinh các nhân tố di truyền ở F1 tổ hợp tự do để tạo ra thế hệ F2.
(4) Giao tử thuần khiết.
(5) Nhờ cấu tạo của hoa ở cây đậu Hà Lan.
A. (1), (2), (3), (5).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).

Câu 8. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly Mendel là:
(1) Trong tế bào lưỡng bội nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại
thành từng cặp alen nằm trên cặp NST tương đồng.
(2) Khi giảm phân thì mỗi chiếc của NST về 1 giao tử nên mỗi giao tử chứa một alen.
14



(3) Sự tổ hợp của các NST tương đồng trong thụ tinh đã khôi phục lại cặp alen trong bộ
NST lưỡng bội của loài.
(4) Do sự phân ly đồng đều của NST trong giảm phân nên kiểu gen Aa cho hai giao tử là
A và a, tỉ lệ là 1 : 1.
(5) Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử A và a trong quá trình thụ tinh đã tạo F2 có
kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa.
(6) F1 100% hoa đỏ do đó alen A trội hoàn toàn so với alen a nên KH AA và Aa hoàn
toàn giống nhau vì vậy F2 phân ly theo kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
Số phát biểu ĐÚNG là
A. 3.

B. 4.

C.5.

D.6.

Câu 9. Phép lai nào sau đây là ĐÚNG:

(1)

(2)


(3)

A. (1).
B. (2).
C. (3).
15



D. Tất cả đều đúng.
Câu 10. Cho phả hệ như sau xác định số phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:

Biết rằng alleles A và a điều khiển sơ đồ phả hệ trên, quy ước A là alleles trội, a là alleles
lặn, sự phân ly và tổ hợp bình thường trong giảm phân và thụ tinh.
(1) Alleles A và a nằm trên NST giới tính.
(2) Kiểu gen của I1, II7, III5, IV2, IV5 là giống nhau.
(3) Kiểu gen của I2, II1, II3, II6, III4, III6 là giống nhau.
(4) Kiểu gen AA hoặc Aa có ở II7 và II8.
(5) Sự di truyền của hai alleles A và a có sự di truyền chéo.
Số phát biểu ĐÚNG là:
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 11. Cho sơ đồ phả hệ như sau xác định số phát biểu đúng trong các phát biểu dưới

đây:

16



Biết rằng sự di truyền trong phả hệ trên do hai alleles quy định là alleles A là alleles trội,
alleles a là alleles lặn, sự phân ly và tổ hợp bình thường trong giảm phân và thụ tinh.
(1) Alleles A và a nằm trên NST giới tính.
(2) Alleles A và a có sự di truyền chéo.
(3) Kiểu gen của các cá thể bất thường trong phả hệ có kiểu gen là AA hoặc aa.
(4) Kiểu gen của II6 và III1 là giống nhau.
(5) Kiểu gen của II5 và III2 là XaXa.
Số phát biểu ĐÚNG là:
A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 12. Ở cừu, gen H quy định có sừng, gen h quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu
hiện có sừng ở cừu đực và không có sừng ở cừu cái, gen nằm trên NST thường. Cho lai
cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tỉ
lệ có sừng ở cừu đực ở F2 là:
A. 100%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 50%.

[Nâng cao mở rộng nếu đề hỏi F3, F4, F5,…,Fn: dựa vào định luật Hacđi- Vanbec được
đề cập ở chương di truyền quần thể].

17



Câu 13. Trong quá trình phân bào có đặc điểm nào sau đây được ứng dụng để giải thích
quy luật phân ly của Mendel:
A. Sự phân ly và tổ hợp tự do cuả các giao tử trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
B. Sự nhân đôi và phân ly của NST.
C. Sự tiếp hợp và bắt chéo của NST.
D. Sự phân chia tâm động của NST ở kì sau.
Câu 14. Mendel đã đưa ra giả thuyết về giao tử thuần khiết để chứng minh lí luận của giả
thuyết Mendel đã thực hiện phép lai nào sau đây:
A. Cho cá thể cần xác định tự thụ phấn nhiều lần.
B. Cho F1 tự thụ phấn.
C. Cho F2 tự thụ phấn.
D. Cho F1 lai phân tích.
Câu 15. Xác định số phát biểu SAI trong các phát biểu dưới đây:
(1) Cặp alleles là hai alleles giống nhau hoặc khác nhau nằm cùng trên một cặp NST
tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
(2) Kiểu gen là tập hợp tất cả các gen trên NST tương đồng của sinh vật.
(3) Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản theo tế
bào học là do sự phân ly và tổ hợp tự do của các các nhân tố di truyền trong quá trình
giảm phân và thụ tinh.
(4) Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
(5) Giống thuần chuẩn là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
(6) Theo quan niệm của Mendel cá thể F1 ở quy luật phân ly nhận một nhân tố di truyền
từ mẹ và một nhân tố di truyền từ bố.

Số phát biểu SAI là:
A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 16. Khảo sát tính trạng màu sắc ở hạt ngô. Người ta thực hiện thí nghiệm tạo dòng
thuần ở đời cha mẹ sau đó cho lai giữa cây ngô có hạt ngô màu vàng với cây ngô có hạt
ngô màu trắng, kết quả F1 thu được F1 100% hạt vàng. Sau đó cho F1 tự thụ phấn thu
18



được F2. Trong số các cây ngô có hạt vàng ở F2 thực hiện cho tự thụ phấn thu được F3 có
tỉ lệ cây ngô hạt vàng là:
A.

2
.
3

B.

1
.
4


C.

1
.
3

D.

1
.
2

Câu 17. Khảo sát tính trạng màu sắc ở hạt ngô. Người ta thực hiện thí nghiệm tạo dòng
thuần ở đời cha mẹ sau đó cho lai giữa cây ngô có hạt ngô màu vàng với cây ngô có hạt
ngô màu trắng, kết quả F1 thu được F1 100% hạt vàng. Sau đó cho F1 tự thụ phấn thu
được F1. Trong số các cây ngô có hạt vàng ở F2 thực hiện cho tự thụ phấn thu được F3 có
tỉ lệ cây ngô toàn hạt vàng là:
A.

2
.
3

B.

1
.
4

C.


1
.
3

D.

1
.
2

Câu 18. Ở người gen quy định nhóm máu ABO là IA, IB, IO nằm trên NST thường. Một
cặp vợ chồng có bố máu A và mẹ máu B. Sinh ra một đứa con gái đầu long có nhóm máu
O. Kiểu gen của bố và mẹ là:
A. Kiểu gen của bố: IAIA hoặc IAIO, kiểu gen của mẹ là IBIB hoặc IBIO.
B. Kiểu gen của bố là IAIA, kiểu gen của mẹ là IBIO.
C. Kiểu gen của bố là IAIO, kiểu gen của mẹ là IBIO.
D. Kiểu gen của bố là IAIO, kiểu gen của mẹ là IBIB.
Câu 19. Ở người gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường. Một cặp vợ chồng, người
chồng tóc xoăn cưới người vợ cũng tóc xoăn, sinh ra người con trai đầu lòng tóc xoăn
nhưng người con gái thứ hai tóc thẳng. Xác suất sinh ra người con trai đầu tiên tóc xoăn
và xác suất để sinh ra con trai đầu lòng tóc xoăn với người con gái thứ hai tóc thẳng là:
A.

3
3
và .
8 16

B.


3
3
và .
8 64

C.

5
3
và .
8 64

D.

5
3
và .
8 16

19



Câu 22. Ở cà chua, A quy định màu đỏ, a quy định màu vàng. Người ta cho lai giữa hai
cây dị hợp thu được F1. Xác suất để chọn ở F1 được ngẫu nhiên 3 quả màu đỏ ở dạng
đồng hợp:
A.

2

.
3

B.

4
.
9

C.

2
.
9

D.

1
.
9

Câu 21. Ở cà chua, A quy định màu đỏ, a quy định màu vàng. Người ta cho lai giữa hai
cây dị hợp thu được F1. Xác suất để chọn ở F1 được ngẫu nhiên 3 quả màu đỏ, trong đó
có 1 quả dị hợp và 2 quả đồng hợp màu đỏ là:
A.

2
.
3


B.

4
.
9

C.

2
.
9

D.

1
.
9

Câu 20. Ở cà chua, A quy định màu đỏ, a quy định màu vàng. Người ta cho lai giữa hai
cây dị hợp thu được F1. Xác suất để chọn ở F1 được ngẫu nhiên 3 quả màu đỏ, trong đó
có 2 quả dị hợp và 1 quả đồng hợp màu đỏ là:
A.

2
.
3

B.

4

.
9

C.

2
.
9

D.

1
.
9

V. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP.
Câu 1. Phát biểu về quá trình chọn giống dựa vào quy luật phân ly của Mendel thì lý do
nào sau đây là ĐÚNG NHẤT khi không chọn con lai F1 làm giống:
A. Ở con lai F1 biểu hiện ra bên ngoài những đặc tính xấu ngược lại với nhu cầu cần thiết
của giống. → Không phải lí luận khoa học.
B. Ở con lai F1 mang kiểu gen đồng hợp lặn khiến cho quá trình phát trình tạo ra giống
mới có năng suất cao hơn khó.
C. Ở con lại F1 mang kiểu gen đồng hợp trội khiến cho quá trình phát trình tạo ra giống
mới có năng suất cao hơn khó.
D. Ở con lại F1 mang kiểu gen dị hợp qua quá trình phân ly và tổ hợp tự do giữa các cá
thể F1 trong hai quá trình giảm phân và thụ tinh mà thế hệ con của thể hệ F1 có thể mang
kiểu gen không có lợi ích cho kinh tế.
Câu 2. Alen là
A. là những phân tử RNA nằm trong tế bào.
20




B. là những phân tử DNA nằm trong tế bào.
C. là những dạng biến dị khác nhau của một gene có 1 vị trí locus xác định trên nhiễm
sắc thể.
D. là những dạng biến dị khác nhau của một gene có 1 vị trí locus xác định trên DNA.
Câu 3. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Mendel đã chọn đậu Hà Lan làm đối
lượng nghiên cứu vì những thuận lợi nào sau đây:
(1) Thời gian sinh trưởng của giống đậu Hà Lan dài có nhiều thời gian để tính toán và
kiểm tra xen kẻ các con lai. → Đậu Hà Lan là cây ngắn ngày.
(2) Cây đậu Hà Lan có cấu tạo hoa đặc biệt, che chở cho phấn các nhị không vương vãi
ra ngoài. Do đó, khi cần để hoa tự thụ phấn hay lấy phấn hoa này thụ phấn cho hoa khác
đều rất dễ dàng và bảo đảm, cho biết chính xác cây bố, cây mẹ.
(3) Có nhiều tính trạng đối lập.
(4) Số lượng hạt lớn giúp dễ dàng tính toán thống kê và ứng dụng lí thuyết xác suất.
(5) Dễ dàng gây đột biến để tạo được kiểu gen mới.
Số phát biểu ĐÚNG:
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 4. Sắp xếp trật tự chính xác nhất dành cho phương pháp phân tích cơ thể lai của
Mendel:
(1) Tạo dòng thuần chủng bằng phương pháp cho cây đậu làm bố, mẹ tự thụ phấn liên tục
để thu được các dòng thuần chủng.

(2) Dùng toán thống kê và lý thuyết xác suất để phân tích quy luật di truyền các tính trạng
của bố và mẹ cho thế hệ sau.
(3) Lai cặp bố mẹ khác nhau về một hay vài cặp tính trạng tương phản rồi quan sát đời
con cháu, phân tích sự di truyền của mỗi cặp tính trạng, trên cơ sở đó phát hiện quy luật
di truyền chung của nhiều cặp tính trạng.
(4) Sử dụng phép lai phân tích để phân tích kết quả lai, trên cơ sở đó xác định được bản
chất của sự phân li tính trạng là do sự phân li, tổ hợp của các nhân tố di truyền trong giảm
phân và thụ tinh. Từ nhận thức này đã phép ông xây dựng giả thuyết giao tử thuần khiết.
21



Trật tự chính nhất là:
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (1) → (3) → (4) → (2).
C. (1) → (4) → (3) → (2).
D. (1) → (3) → (2) → (4).
Câu 5. Học thuyết khoa học: quy luật phân ly của Mendel thực hiện thí nghiệm nào sau
đây là chính xác:
A. Hoa đỏ x Hoa trắng → F1: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B. Hoa đỏ x Hoa trắng → F1: 100% Hoa đỏ → F2: 3 Hoa đỏ : 1 hoa trắng.
𝐹2 𝑡ự 𝑡ℎụ 𝑝ℎấ𝑛

C. Hoa đỏ x Hoa trắng → F1: 100% Hoa đỏ → F2: 3 Hoa đỏ : 1 hoa trắng →
1

2

1


3

3

3

𝐻𝑜𝑎 đỏ 𝑡ự 𝑡ℎụ 𝑝ℎấ𝑛: 𝑡𝑜à𝑛 ℎ𝑜𝑎 đỏ , ℎ𝑜𝑎 đỏ: ℎ𝑜𝑎 𝑡𝑟ắ𝑛𝑔
𝐻𝑜𝑎 𝑡𝑟ắ𝑛𝑔 𝑡ự 𝑡ℎụ 𝑝ℎấ𝑛: 100% ℎ𝑜𝑎 𝑡𝑟ắ𝑛𝑔

.
𝐹2 𝑡ự 𝑡ℎụ 𝑝ℎấ𝑛

D. Hoa đỏ x Hoa trắng → F1: 100% hoa trắng → F2: 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng →
1

2

1

3

3

3

𝐻𝑜𝑎 đỏ 𝑡ự 𝑡ℎụ 𝑝ℎấ𝑛: 𝑡𝑜à𝑛 ℎ𝑜𝑎 đỏ , ℎ𝑜𝑎 đỏ: ℎ𝑜𝑎 𝑡𝑟ắ𝑛𝑔
𝐻𝑜𝑎 𝑡𝑟ắ𝑛𝑔 𝑡ự 𝑡ℎụ 𝑝ℎấ𝑛: 100% ℎ𝑜𝑎 𝑡𝑟ắ𝑛𝑔

.


Câu 6. Giao tử thuần khiết là:
A. Giao tử thuần khiết là hiện tượng giao tử của bố và mẹ tồn tại trong cơ thể con và hòa
trộn vào nhau để hình nên kiểu gen mới, biểu hiện ra bên ngoài.
B. Giao tử thuần khiết là hiện tượng giao tử của bố và mẹ tồn tại trong cơ thể con nhưng
chúng không hòa trộn vào nhau, chúng vẫn hoạt động độc lập với nhau.
C. Giao tử thuần khiết là hiện tượng trong cơ thể của con chỉ biểu hiện một giao tử của
mẹ.

22



D. Giao tử thuần khiết là hiện tượng trong cơ thể của con chỉ biểu hiện một giao tử của
bố.
Câu 7. Để lí luận về quy luật phân ly của mình, Mendel đã giải thích như thế nào trong
các sau đây:
(1) Mỗi tính trạng do một hoặc nhiều nhân tố di truyền quy định.
(2) Cơ thể F1 nhận được một nhân tố di truyền từ bố và một nhân tố di truyền từ mẹ.
(3) Khi thụ tinh các nhân tố di truyền ở F1 tổ hợp tự do để tạo ra thế hệ F2.
(4) Giao tử thuần khiết.
(5) Nhờ cấu tạo của hoa ở cây đậu Hà Lan.→ Lí luận này chỉ để Mendel chọn sinh vật
đầu tiên khảo sát.
A. (1), (2), (3), (5).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 8. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly Mendel là:
(1) Trong tế bào lưỡng bội nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại
thành từng cặp alen nằm trên cặp NST tương đồng.
(2) Khi giảm phân thì mỗi chiếc của NST về 1 giao tử nên mỗi giao tử chứa một alen.

(3) Sự tổ hợp của các NST tương đồng trong thụ tinh đã khôi phục lại cặp alen trong bộ
NST lưỡng bội của loài.

23



(4) Do sự phân ly đồng đều của NST trong giảm phân nên kiểu gen Aa cho hai giao tử là
A và a, tỉ lệ là 1 : 1.
(5) Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử A và a trong quá trình thụ tinh đã tạo F2 có
kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa.
(6) F1 100% hoa đỏ do đó alen A trội hoàn toàn so với alen a nên KH AA và Aa hoàn
toàn giống nhau vì vậy F2 phân ly theo kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
Số phát biểu ĐÚNG là
A. 3.

B. 4.

C.5.

D.6.

Câu 9. Phép lai nào sau đây là ĐÚNG:

(1)

(2)

(3)


A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. Tất cả đều đúng.
Hướng dẫn:
24



(1) DD chỉ tạo một giao tử là D → Sai.
(3) Sự tổ hợp D và d tạo ra hợp tử Dd chứ không phải DD → Sai.
Câu 10. Cho phả hệ như sau xác định số phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:

Biết rằng alleles A và a điều khiển sơ đồ phả hệ trên, quy ước A là alleles trội, a là alleles
lặn, sự phân ly và tổ hợp bình thường trong giảm phân và thụ tinh.
(1) Alleles A và a nằm trên NST giới tính.
(2) Kiểu gen của I1, II7, III5, IV2, IV5 là giống nhau.
(3) Kiểu gen của I2, II1, II3, II6, III4, III6 là giống nhau.
(4) Kiểu gen AA hoặc Aa có ở II7 và II8.
(5) Sự di truyền của hai alleles A và a có sự di truyền chéo.
Số phát biểu ĐÚNG là:
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Hướng dẫn:

Xét phả hệ: xét trường hợp sự di truyền trên NST giới tính thì ta có:
II1 có kiểu gen XaXa và II3 có kiểu gen XaY nên II1 nhận 1Xa từ bố và 1Xa từ mẹ, II3 nhận
1Y từ bố và 1Xa từ mẹ.
25



×