Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

NÂNG CAO NHẬN THỨC CHO DOANH NGHIỆP VỀ CÔNG NGHỆ MỚI GPON CỦA VNPT "CUNG CẤP ĐA DỊCH VỤ TRÊN MỘT ĐƯỜNG TRUYỀN, TỐC ĐỘ CAO, BẢO MẬT CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 40 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:

CHUYÊN VIÊN QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
PUBLIC RELATIONS PROFESSIONAL

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP:
NÂNG CAO NHẬN THỨC CHO DOANH NGHIỆP VỀ CÔNG
NGHỆ MỚI GPON CỦA VNPT
"CUNG CẤP ĐA DỊCH VỤ TRÊN MỘT ĐƢỜNG TRUYỀN,
TỐC ĐỘ CAO, BẢO MẬT CAO"
Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Ngọc Hoàng

Nhóm tác giả: GPON2
Cao Mỹ Ánh Tuyết
Nguyễn Dạ Nguyệt Minh
Phan Cẩm Bình
Phạm Thị Hồng Yến
Võ Thị Xuân Thủy
LỚP PR PRO 12 – NĂM 2012



NỘI DUNG
I/ TÓM TẮT KẾ HOẠCH

(Thu Thủy)

II/ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 3A

(Thu Thủy)



III/ MỤC ĐÍCH – MỤC TIÊU

(Thu Thủy)

IV/ NHÓM CÔNG CHÚNG

(Ánh Tuyết)

V/ THÔNG ĐIỆP

(Ánh Tuyết)

VI/ KÊNH HOẠT ĐỘNG

(Hồng Yến)

VII/ TIẾN ĐỘ - KIỂM SOÁT

(Nguyệt Minh)

VIII/ NGÂN SÁCH

(Cẩm Bình)

IX/ PHƢƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ

(Cẩm Bình)



I/ TÓM TẮT KẾ HOẠCH:
• Vấn đề & nguyên nhân: GPON là công nghệ
mới nên chƣa đƣợc nhiều ngƣời biết đến.
• Mục tiêu: Giới thiệu và thuyết phục đối với nhóm
quản lý IT của doanh nghiệp.
• Thời gian thực hiện: Tháng 7 -> tháng 12/2012
• Chi phí: 500.000.000đ

• Điều hành: phòng PR của VNPT TPHCM


I/ TÓM TẮT KẾ HOẠCH:

Giai đoạn 1

• Quận 1, 3, 4, 5, 6,
8, 10, 11

Giai đoạn 2

• Quận 2, 7, 9, 12,Tân
Bình, tân phú, Gò Vấp,
Phú Nhuận, Bình Thạnh

Giai đoạn 3

• Quận Bình Chánh, Bình
Tân, Củ Chi, Hóc Môn,
Thủ Đức, Cần Giờ, Nhà




II/ PHÂN TÍCH
HIỆN TRẠNG 3A:
1. 1. Môi trƣờng vĩ mô
7% Doanh nghiệp VN sử dụng
Internet cáp quang, 300.000
doanh nghiệp chƣa sử dụng

1.1 Kinh tế

Dịch vụ cáp quang: loại hình dịch
vụ cạnh tranh mạnh mẽ

Lạm phát, hàng hóa gia tăng


II/ PHÂN TÍCH
HIỆN TRẠNG 3A

80% muốn sử dụng dịch
vụ cáp quang
1.2 Văn
hóa – xã
hội

Hơn ½ dân số dùng
internet
Lạm phát, hàng hóa gia
tăng



II/ PHÂN TÍCH
HIỆN TRẠNG 3A

Xu hƣớng: Ngƣời tiêu dùng
mong muốn sử dụng các dịch vụ
tiện ích hơn, tiết kiệm thời gian
và thuận lợi hơn


II/ PHÂN TÍCH
HIỆN TRẠNG 3A
1.3. Yếu tố công nghệ:

-FTTH là gì?
-Ƣu điểm của FTTH?

FTTH sẽ dần thay thế
ADSL


II/ PHÂN TÍCH
HIỆN TRẠNG 3A
2. MÔI TRƢỜNG VI MÔ:
2.1. Về chất lƣợng mạng FTTH của VNPT:

Sự khác biệt giữa
đường truyền Internet
cáp đồng (ADSL) và

đường truyền Internet
cáp quang ?


II/ PHÂN TÍCH
HIỆN TRẠNG 3A
2.2. Về vị thế thƣơng hiệu (dịch vụ FiberVNN của
VNPT):
FiberVNN là gì?


II/ PHÂN TÍCH
HIỆN TRẠNG 3A
VNPT có lợi thế vì đang nắm giữ
lƣợng “khách đang sử dụng”
ADSL đông đảo hơn
Trong năm 2011, VNPT đầu tƣ
hơn 200 tỉ đồng xây dựng hạ tầng
viễn thông – Internet cáp quang

VNPT ứng dụng công nghệ
GPON tiên tiến, nâng cao chất
lƣợng mạng lƣới viễn thông
VNPT chiếm khoảng 60% thị
trƣờng công nghệ thông tin và
viễn thông của Việt Nam


II/ PHÂN TÍCH
HIỆN TRẠNG 3A


Biểu đồ thị phần khai thác các dịch vụ Internet trên nền công nghệ
ADSL tại TP HCM (Năm 2010 – 2011 theo số liệu của ICTnews – Cơ
quan thông tin của Bộ Thông Tin – Truyền Thông)


Biểu đồ thị phần khai thác các dịch vụ Internet FTTH tại HCM
(Nguồn thông tin: Năm 2010-2011 theo số liệu của VTTP)


II/ PHÂN TÍCH
HIỆN TRẠNG 3A
2.3 Về giá cả dịch vụ:
BẢNG GIÁ CƯỚC CÁP QUANG VNPT – FIBER VNN ÁP
DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2011
BẢNG 1

BẢNG 2


II/ PHÂN TÍCH
HIỆN TRẠNG 3A

2.4. Về hậu mãi:
Có những chính sách hậu mãi khác nhau và hợp lý đối
với từng gói cƣớc
Đặc biệt :
* Thời gian lắp đặt: theo yêu cầu của khách hàng
* Thời gian xử lý sự cố trong vòng 3 giờ.
* Có những ƣu đãi cho các khách hàng là đại lý

Internet công cộng


II/ PHÂN TÍCH
HIỆN TRẠNG 3A
2.5. Thực trạng 3A của doanh nghiệp và giới
chuyên môn về công nghệ GPON của VNPT:
VNPT khảo sát trên 250 doanh nghiệp trên địa bàn
TP HCM

•Nhóm A1: Nhóm doanh nghiệp chƣa biết đến sản
phẩm
•Nhóm A2: Nhóm doanh nghiệp đã biết đến sản
phẩm nhƣng chƣa sử dụng
•Nhóm A3: Nhóm doanh nghiệp đang sử dụng


II/ PHÂN TÍCH
HIỆN TRẠNG 3A

A1

A2
A3

• 60% doanh nghiệp chƣa biết hoặc ít biết đến do
sản phẩm mới
• 25% doanh nghiệp cho rằng sản phẩm có độ bảo mật
cao, an toàn dữ liệu cho doanh nghiệp, giá cả hợp lý
• Chƣa có quyết định sử dụng sản phẩm


• 15% doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ


Nguyên nhân: việc quảng bá kiến thức về
GPON đến từng nhóm tiêu dùng riêng
chƣa đƣợc đẩy mạnh.
Chiến dịch này sẽ hƣớng đến những
nhóm công chúng chuyên môn là các
nhà IT, phụ trách mạng tại các công ty,
nhằm nhanh chóng chiếm lĩnh thị trƣờng –
theo mục đích kinh doanh. Nhóm này sẽ có
ảnh hƣởng tốt lên nhóm tiêu dùng bình
thƣờng


Phân tích SWOT:


III/MỤC ĐÍCH – MỤC TIÊU:
1. Mục đích:
-Thay đổi thái độ, quan niệm của công chúng (A2) -> (A3)
- Cung cấp sự hiểu biết cho doanh nghiệp về dịch vụ, các
tiện ích hấp dẫn của Công nghệ GPON thông qua dịch vụ
Internet cáp quang FTTH.

- Tăng số lƣợng doanh nghiệp sử dụng dịch vụ


III/MỤC ĐÍCH – MỤC TIÊU:


2. Mục tiêu:
-Nhóm A2: tăng 10% (so với khảo sát)
-Nhóm A3: tăng 10%


IV. NHÓM CÔNG CHÚNG:
1. Nhóm tham gia vào mục tiêu:
- Các IT của các doanh nghiệp tại địa bàn TP.Hồ Chí Minh
- Mô tả:
+ Nam nữ từ 27 – 40 tuổi, am hiểu về công nghệ
thông tin.
+ Thu nhập: Từ 10 triệu điến 30 triệu đồng/ tháng
+ Chức vụ: chuyên viên hoặc quản lý
+ Lý do lựa chọn nhóm công chúng mục tiêu: Phần
lớn đã có gia đình và ảnh hƣởng lớn đến quyết định mua
dịch vụ công nghệ đƣờng truyền đối với gia đình, hàng
xóm, công ty và bạn bè.


IV. NHÓM CÔNG CHÚNG:
2. Nhóm tham gia vào kế hoạch:
-Giới truyền thông: Tài trợ đƣờng truyền FiberVNN dùng
thử trong 2 tháng
- Cộng đồng phi chính phủ: tƣ vấn tài trợ học bổng cho
tài năng trẻ, các học sinh đạt giải tin học CNTT tổ chức
tại TP.HCM
- Các đại lý internet của công ty



V/ THÔNG ĐIỆP:


×