Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Thiết kế tổ hợp khách sạn, văn phòng cho thuê và trung tâm thương mại và siêu thị bảo sơn – bảo sơn complex – hoài đức, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH
BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG

-----------------o0o-----------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KIẾN TRÚC SƯ KHÓA 52
(2007-2012)

GVHD : TS.KTS.DOÃN THẾ TRUNG
LỚP

: 52KD8

HÀ NỘI 12-2011
1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN NƠI THỰC TẬP:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2011
GIÁM ĐỐC

2


BẢN THU HOẠCH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Kính gửi :
- Ban giám hiệu trường Đại học Xây Dựng.
- Khoa Kiến trúc và Quy Hoạch - Bộ môn Kiến trúc Dân dụng.
- Giáo viên hướng dẫn: TS.KTS. Doãn Thế Trung
Tên em là Sinh viên lớp 52KD8 - Khoa Kiến trúc Trường Đại học Xây dựng Hà Nội - Niên khoá 2007-2012.
Trong thời gian thực tập Tốt nghiệp em có thực tập tại địa điểm là : Tổng công

ty tư vấn xây dựng Việt Nam – Bộ Xây Dựng – 243A Đê La Thành – Hà Nội.
Được sự giúp đỡ của ban giám đốc, các cán bộ trong Văn phòng kiến trúc sư 1
thuộc Tổng công ty tư vấn xây dựng Việt Nam, em đã thực tập theo các công việc
thực tập của bộ môn:
- Tìm hiểu cơ cấu, nhiệm vụ chức năng của một tổ chức tư vấn về Kiến trúc Xây dựng và cơ chế quản lý, thẩm định. Phê duyệt đồ án kiến trúc.
-

Học hỏi kinh nghiệm của các cán bộ trong công ty.

- Tiếp cận các kiến thức thực tế trong công việc của một Kiến trúc sư.
- Tham gia tìm hiểu một số đồ án thiết kế kiến trúc của Công ty, bao gồm:
+ Trung tâm hội nghị quốc gia và Bảo tàng Hà Nội ( hợp tác với tập đoàn
GMP – CHLB Đức)
+ Trụ sở Đài truyền hình kỹ thuật số VTC – 23 – Lạc Trung – Hà Nội.
+ Tháp Tài Chính BITEXCO 68 tầng - TPHCM(hợp tác thiết kế với AREP
VILLE – Pháp)
- Thực hiện thu thập tài liệu về các lĩnh vực liên quan đến đồ án Tốt nghiệp:
Thiết kế “Tổ hợp khách sạn, văn phòng cho thuê và trung tâm thương mại và
siêu thị Bảo Sơn – Bảo Sơn Complex – Hoài Đức, Hà Nội.
Trong thời gian thực tập em có một số điều kiện hạn chế nên chưa tới viện thực
tập thường xuyên. Mặc dù thời gian thực tập chưa nhiều và với vốn kiến thức hạn
chế nhưng được sự giúp đỡ của thầy giáo TS.KTS. Doãn Thế Trung; các cán bộ
của Viện và Công ty, em đã hoàn thành nhiệm vụ thực tập mà nhà trường đề ra.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2011
Sinh viên
3


Lời cảm ơn

Để áp dụng những kiến thức học được qua gần 5 năm trên giảng đường Đại
học, nhà trường đã tổ chức đợt Thực tập tốt nghiệp cho sinh viên khoa Kiến trúc và
Quy hoạch trong tháng 12/2011.
Trong quá trình thực tập, em có được nhiều cơ hội để tìm hiểu và đánh giá
sâu hơn những kiến thức đã học trong trường. Em nhận thấy khi đã làm kiến trúc
đòi hỏi người Kỹ sư , Kiến trúc sư, đặc biệt là người làm kiến trúc công trình dân
dụng phải có niềm đam mê, tâm huyết với nghề và phải có kiến thức tổng hợp về
nhiều lĩnh vực.
Em xin chân thành cám ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, khoa Kiến trúc và
Quy Hoạch đã tạo điều kiện cho chúng em trong đợt thực tập này.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới thầy giáo:TS.KTS. DOÃN THẾ
TRUNG - người đã giúp đỡ và tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt đợt thực tập
tốt nghiệp của mình.
Đồng thời em cũng xin cảm ơn tới các Cán Bộ tại hai địa điểm đã giúp đỡ
em hoàn thành tốt thời gian thực tập vừa qua là : Tổng công ty tư vấn xây dựng
Việt Nam (VNCC) – Bộ Xây Dựng

4


MỤC LỤC
PHẦN I : TÓM TẮT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BẢN THU
HOẠCH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ……………………………………………5
PHẦN II : TÌM HIỂU CƠ CẤU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT NAM………..6
PHẦN III : TÌM HIỂU VỀ LUẬT XÂY DỰNG,CÁC THÔNG TƯ,NGHỊ ĐỊNH
HƯỚNG DẪN VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BXD……………………………………………...18
PHẦN IV : CÁCH LẬP MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ KIẾN TRÚC DÂN DỤNG…34
PHẦN V: TÀI LIỆU DỰ ÁN THEO HƯỚNG LÀM TỐT NGHIỆP CÓ THỂ

CHUYỂN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ………………37
PHẦN VI : CÁC TÀI LIỆU VỀ TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN, DỮ LIỆU LIÊN
QUAN ĐẾN THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH TRONG DỰ ÁN NÊU TRÊN……...40

5


PHẦN I: TÓM TẮT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP. (5 tuần từ 21/11/2011 –
27/12/2011)
Tuần1: Từ 21/11/2011 – 28/11/2011
- Tự liên hệ tìm đơn vị thực tập và tìm hiểu một số dự án.
- Gặp thầy hướng dẫn và nhận lịch thực tập, đề cương thực tập.
-

Hoàn thiện hồ sơ xin thực tập tại Tổng công ty tư vấn xây dựng Việt
Nam – Bộ Xây Dựng.

Tuần 2: Từ 29/11/2011 – 19/12/2011 : Thực tập tại Tổng công ty tư vấn xây
dựng Việt Nam - Bộ Xây Dựng.
- Tham gia tìm hiểu cơ cấu, cách làm việc, nhiệm vụ chức năng của một công
ty tư vấn đầu tư xây dựng. Thực tập và tìm hiểu cách lập và thiết kế một đồ
án Kiến Trúc Xây Dựng.
- Tham gia tìm hiểu các mẫu hồ sơ của một dự án thực tế.
- Tham khảo các tài liệu về kiến trúc đồng thời nghiên cứu chọn đề tài tốt
nghiệp.
- Tìm hiểu Luật Xây Dựng, Thông tư, Nghị Định hướng dẫn thực hiện Luật
Xây Dựng.
- Tìm hiểu các báo cáo nghiên cứu khả thi để viết báo cáo thực tập.
- Tìm hiểu một số dự án thực tế tại Viện và Công ty để nghiên cứu khả thi đề
tài tốt nghiệp.

Tuần 5 : Từ 20/12/2011 – 27/12/2011: Viết và hoàn thành báo cáo thực tập.
Kết thúc thực tập.
Những việc đã được giao và làm tại Tổng công ty tư vấn xây dựng Việt Nam:
- Tìm hiểu một số dự án của Tổng công ty,quy trình làm việc của công ty,
cách thiết lập một dự án.
- Tham gia một dự án: Quy hoạch làng lụa Hà Đông, được cùng họp và lên
phương án thiết kế tổng mặt bằng và nghiên cứu các giá trị văn hóa, tính đặc
thù tại vi trị của dự án.
- Thực hiện thiết kế phương án cá nhân và tham gia vẽ phương án tổng mặt
bằng cùng các anh chị trong tổ dự án.
- Hoàn thiện bản vẽ cả cad,max,shop của phương án cá nhân được giao và nộp
lại cho trưởng nhóm dự án, và đã tìm hiểu rõ quy trình lập phương án thiết kế
một dự án cùng các anh chi trong Tổng công ty.
6


PHẦN II:
TÌM HIỂU CƠ CẤU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT NAM – BỘ XÂY DỰNG
I. Tổ chức tư vấn thiết kế là gì?
Tổ chức tư vấn – thiết kế là một dịch vụ trí tuệ, một hoạt động “chất lượng’’
cung ứng cho khách hàng những lời khuyên đúng đắn về chiến lược, sách lược,
biệm pháp hành động, và giúp đỡ, hướng dẫn khách hàng thực hiện những lời
khuyên đó, kể cả tiến hành nhũng nghiên cứu sọan thảo dự án, giám sát quá trình
thực thi dự án và hiệu quả yêu cấu.
II. Chức năng nhiệm vụ của tổ chức tư vấn thiết kế:
2.1 Chức năng
2.1.1 Các chức năng cơ bản
• Quản lý điều hành
Công tác quản lý của một hãng tư vấn bao gồm hai nội dung chính : kế hoạch

và điều hành. Kế hoạch bao gồm việc đề ra các mục đích mục tiêu, xác định cơ cấu
và dự trù số lượng nhân viên.Việc điều hành bao gồm việc tổ chức lãnh đạo, phụ
trách hướng dẫn và theo dõi hoạt động của hãng.
• Phát triển kinh doanh hay hoạt động tiếp thị
Hoạt động phát triển kinh doanh bao gồm việc tập hợp, phântích các thông tin ,
tìm kiếm các cơ hội để có thể có các chiến lược kinh doanh như lựa chọn thị
trường, định giá các loại dịch vụ và xác định vị trí của dịch vụ trên thị trường.
Hoạt động này bao gồm cả việc xây dựng uy tín cho hãng trước khách hàng.
• Quản lý dự án
Chức năng hay bộ phận này có nhiệm vụ quản lý dự án và quan hệ với khách
hàng. Bộ phận này có trách nhiệm giám sát chung việc lên kế hoạch và thực hiện
hiệu quả các kế hoạch đề ra.
• Tư vấn
Tư vấn là một hoạt động kỹ thuật đơn giản về mặt điều hành. Hoạt đông tư cấn
bao gồm việc thảo luận của một hay nhiều thành viên của hãng vớikhách hàng để
đưa ra lời khuyên có tính chất nghề nghiệp về các vấn đề kỹ thuật. Hoạt động này
thường do các thành viên có nhiều kinh nghiệm và giỏi chuyên môn của hãng đảm
nhận.
• Nghiên cứu và chuẩn bị báo cáo
Đây là một khâu rất quan trọng trong quy trình hoạt động của một hãng tư
vấn. Phạm vi hoạt động của bộ phận này rất rộng bao gồm các dự án thử nghiệm,
xác định địa điểm, trình bày đánh giá các tác động của môi trường, các phântích
đánh giá, các nghiên cứu có giá trị, thông qua việc thu thập số liệu, nghiên cứu về
7


mặt kinh tế kỹ thuật, xem xét , phân tích dự trù giá cả và đưa ra các ý kiến đề xuất.
Kết quả được trình bày thành các văn bản, bổ sung bừng các hình vẽ , biểu đồ trao
lại cho khách hàng.
• Thiết kế

Quy trình thiết kế được tiến hành tại bộ phận kỹ thuật của hãng tư vấn. Quy
trình này có thể chia làm 3 giai đoạn : thiết kế sơ phác là thiết kế được dựa trên lý
thuyết, thiết kế kỹ thuật với tổng dự toán và thiết kế thi công với dự toán chi tiết.
Thông thường có thể kết hợp các giai đoạn này với nhau thành hai hay thậm
chí một giai đoạn.
• Giai đoạn đấu thầu
Hoạt động này được tiến hành trong sự phối hợp chặt chẽ với khách hàng hay
với các luật sư theo hợp đồng giao việc nhà tư vấn thường giúp đỡ khách hàng
chuẩn bị hợp đồng. Các công việc này thường được tiến hành ở bộ phận tư vấn hay
tại văn phòng của khách hàng.
• Giai đoạn xây dựng.
Hoạt động này xảy ra khi hợp đồng với khách hàng có điều khoản phải chịu
trách nhiệm trong suốt giai đoạn thực hiện dự án. Một phần công việc này được
thực hiện ở hãng và một phần được thực hiện ở hiện trường. Tạ hãng người kỹ sư
tư vấn xác định các sửa đổi, lý giải các quy cách kỹ thuật và giải quyết các công
việc có liên quan khác. ở ngoài hiện trường các kỹ sư tư vấn phải khảo sát địa điểm
, giám sát tại hiện trường, xem xét các tài liệu của dự án, giải thích kế hoạch và quy
cách kỹ thuật.
• Khảo sát
Việc báo cáo, thiết kế và xây dựng cần phải có công việc khảo sát. Công việc
thay đổi tùy thuộc vào tính chất của dự án. Hoạt động khảo sát được tiến hành tại
hiện trường trừ việc viết báo cáo và phân tích thí nghiệm.
• Thử nghiệm và vận hành dự án
Công việc thử nghiệm yêu cầu người kỹ sư tư vấn phải đi đến công trươnf để
kiểm tra quy trình hoạt động của các thiết bị, kết cấu.
Vận hành dự án là thuộc một loại dịch vụ hết sức đa dạng. Chúng có thể bao
gồm việc chuẩn bị sách hướng dẫn hoạt động, lập và chỉ đạo các chương trình đào
tạo cho nhân viên của khách hàng, cử một kỹ sư tại dự án để giám sát hoạt động tư
vấn cho khách hàng. Một phần hoạt động này có thể tổ chức tại hãng.
2.2.2 Các chức năng hỗ trợ

Ngoài các bộ phận chức năng chính nêu trên trong một hãng tư vấn còn có một
số bộ phận chức năng hỗ trợ khác. Chúng có nhiệm vụ nâng cao hiệu quả của các
chức năng chính.
Dịch vụ văn phòng:
8


Dịch vụ văn phòng trong một hãng tư vấn kỹ thuật bao gồm : bộ phận tiếp
đón, bộ phận thư ký, và bộ phận thông tin quản lý hồ sơ.
1. Bộ phận tiếp đón: đây là bộ phận quan trọng của một hãng tư vấn, nơi đây
gây ra ấn tượng đầu tiên với khách hàng.
2. Bộ phận thư ký: có nhiệm vụ giải quyết thư từ của một hay nhiều kỹ sư, tiết
kiệm thời gian qua việc sắp xếp các lịch một cách hợp lý, tiếp đón khách,
trả lời điện thoại, thu lượm thông tin, phân loại thư từ, hồ sơ, soạn văn bản
để trình ký.
3. Thông tin và quản lý hồ sơ: hồ sơ cần phải được đảm bảo quản trong trung
tâm bảo quản hoặc phân tán theo các bộ phận. Hệ thống tin học cho phép
nâng cao hiệu quả của việc thu thập và bảo quản thông tin trong hãng.
4. Thông tin liên lạc: thông tin liên lạc đối với người tư vấn bao gồm điện
thoại ( nội bộ hoặc bên ngoài ) , bưu thiép, telex, fax.
5. Thư viện: trông các hãng tư vấn lớn, dịch vụ tham khảo và thư viện tập
trung có thể gồm những tạp chí xuất bản định kỳ, sách, tài liệu tham
khảo.Công tác thư viện có thể kết hợp với các công tác khác.
Ngoài ra trong một hãng tư vấn còn có các dịch vụ đảm bảo cho việc đi lại, mua
sắm trang thiết bị, bảo quản tài sản, duy trì công trình, dịch vụ in ấn và một số các
dịch vụ đặc biệt khác.
2.2 Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ của công ty là phải làm tốt chức năng của mình. Làm tốt các
nhiệm vụ tư vấn cho các hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhiều các nhiệm hoạt
động đấu thầu, hoạt động kiểm định. Thiết kế và thi công nội ngoại thất tạo lên

được những công trình kiến trúc đẹp về thẩm mỹ, tôt về chất lượng và phù hợp với
cảnh quan. Sản xuất gia công chế biến ra các sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu sử
dụng của khách hàng. Nhiệm vụ của doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở phạm vi
doanh nghiệp mà còn có một nhiệm vụ nữa tự mình đặt ra là trau dồi kiến thức,
nghiệp vụ chuyên môn để góp phần phát triển ngành nghề.
2.2.1 Lập dự án đầu tư.
a. Nghiên cứu tiền khả thi và lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo
cáo đầu tư.
b. Nghiên cứu khả thi và lập báo cáo nghiên cứu khả thi các công trình có
vốn đầu tư trong nước. Giúp chủ đầu tư xác định chủ trương đầu tư, điều tra tiếp
cận thị trường, khảo sát kinh tế, kỹ thuật để lập dự án khả thi theo nội dung
UBKHNN “ hướng dẫn về lập dự án đầu tư và quyết định đầu tư ”.
9


c. Lập dự án đầu tư cho các công trình thuộc dự án đầu tư trực tiếp của nước
ngoài theo công tư hướng dẫn số 215UB/LXT ngày 8-2-1995 của UNNN về HT và
ĐT và của nghị định 191/CP của chính phủ ngày 28-12-1994
2.2.2 Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế.
a. Tư vấn cho chủ đầu tư về việc lập hồ sơ, tổ chức đấu thầu quốc tế, đấu
thầu trong nước các công việc:
+ Thiết kế
+ Mua sắm vật tư, thiết bị
+ Xây lắp công trình
+ Quản lý dự án
b. Tư vấn về pháp luật xây dựng, hợp đồng kinh tế. Hướng dẫn hoặc lập các
thủ tục hợp đồng kinh tế cho các công việc tại điểm 1.
c. Xác định giá xây dựng, giá vật tư xây dựng phục vụ cho ký kết hợp đồng
của chủ đầu tư, của các nhà thầu chính trong quá trình chuẩn bị đầu tư và thực hiện
đầu tư.

3. Khảo sát xây dựng
a. Khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn phục vụ lập dự án đàu
tư, thiết kế công trình.
b. Xác định thông số về thủy văn, khí tượng phục vụ thiết kế công trình.
c. Khảo sát về mội sinh mội trường để đánh giá các tác động môi trường khi chưa
có công trình xây dựng và sau khi đưa các công trình vào thác sử dụng.
4. Thí nghiệp để cung cấp hoặc kiểm tra các thông số kỹ thuật phục vụ cho
thiết kế và kiển định đánh giá chất lượng công trình xây dựng.
a. Các chỉ tiêu cơ lý của đất đá nền móng công trình.
b. Các chỉ tiêu hóa lý, sinh hóa của nước và môi trường
c. Các chỉ tiêu sức bền, đổ ổn định các cốt liệu cấu thành bê tông, cấu kiện bê tông
cốt thép, kết cấu kim loại các vật liệu chống chay và các vật liệu xây dựng khác.
d. Các chỉ tiêu khác theo yêu cầu của các công tác nghiêm thu chất lượng công
trình.
5. Thiết kế.
a.Thiết kế quy hoạch
+ Thiết kế quy hoạch khu công nghiệp
10


+ Thiết kế quy hoạch chi tiết các khu chức năng của đô thị, điểm dân cư tập
trung và bố trí hệ thống kết cấu hạ tầng cho các quy hoạch trên.
b. Thiết kế quy hoach
Thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công ( đối với công trình thiết kế 2
bước) hoặc thiết kế kỹ thuật thi công ( công trình thiết kế 1 bước ) theo quy định tại
quy chế lập. Thẩm định và xét duyệt thiết kế công trình xây dựng ban hành.
6. Thẩm định dự án đầu tư.
Thực thiện theo quy định tại các điều 17,21,25,30 của bộ Luật xây dựng, các
điều 11, 19, 28, 36 của nghị định 08/2005/NĐ - CP và một số hướng dẫn cụ thể về
cơ quan thẩm định, cơ quan trình duyệt quy hoạch xây dựng như sau:

1. Cơ quan thẩm định
a. Bộ xây dựng
Thẩm định các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm
quyền phê duyệt của thủ tướng chính phủ gồm quy hoạch vùng trọng điểm,
vùng liên tỉnh, các vùng phải lập quy hoạch xây dựng theo yêu cầu của thủ
tướng chính phủ, quy hoạch chung xây dựng các khu công nghệ cao, khu
kinh tế có chức năng đặc biệt, các đô thị loại đặc biệt,loại 1, loại 2, các đô
thị mới có quy mô dân số tương đương với đô thị loại 2 trở lên và các đô thị
mới lên tỉnh.
b. Sở xây dựng hoặc sở quy hoạch-kiến trúc (đối với các tỉnh thành, thành
phố có sở quy hoạch – kiến trúc)
Thẩm định các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm :
-Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng huyện vùng liên huyện, các vùng
khác trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh (vùng cảnh quan, vùng bảo
tồn di sản …); quy hoạch xây dưng các đô thị loại 3 loại 4, loại 5 và các đô
thị mới có quy mô dân số tương đô thị loại 3,4,5; quy hoạch chung xây dựng
các quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương, các khu chức năng khác
ngoài đô thị (du lịch, bảo tồn di sản, khu di tích, công ghiệp địa phương…)
có quy mô 500ha.
- Quy họach chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu chức năng của đô
thị loại đặc biệt loại 1, loại 2, loại 3, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/200 và tỷ lệ
1/500 đối với các khu vực có phạm vi lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới
hành chính từ quận, huyện trở lên, các khu chức năng khác ngoài đô thị (du
lịch, bảo tồn di sản, khu di tích, công ghiệp địa phương…) có quy mô nhỏ
hơn 500 ha các khu chức năng thuộc đô thị mới, các khu chức năng trong đô
11


thị mới lên tỉnh có phạm vi lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính

một tỉnh.
Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị thuộc thẩm quyên phê duyệt của chủ tịch ủy ban nhân dân
cấp huyện, gồm các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu chức năng của
các đô thị từ loại đặc biệt đến loại 5, quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án đấu
thầu xây dựng công trình tập trung và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
( trừ quy hoạch chi tiết xây dựng được quy định tiết a điểm 1 khoản II mục II của
thông tư này).
2. Hình thức tổ chức thẩm định
Tùy theo tính chất quy mô của từng đồ án, cơ quan thẩm định quy hoạch
xây dựng có thể tổ chức thẩm định theo một trong các hình thức sau:
a. Tổ chức hội đồng thẩm định và quyết định thành phần, số lượng
các thành viên tham gia hội đồng. Cơ cấu của hội đồng thẩm định
đảm bảo có thành phần chủ yếu gồm các cơ quan chức năng quản
lý nhà nước có liên quan, chính quyền địa phương và các hội nghề
nghiệp có liên quan.
b. Thẩm định của cơ quan chuyên môn các cấp.
3. Các nội dung thẩm định
a. Các căn cứ pháp lý để lập đồ án quy hoạch ;
b. Quy cách hồ sơ theo quy định của bộ xây dựng; thành phần hồ sơ quy hoạch
xây dựng theo quy định và theo nhiệm vụ quy hoạch được duyệt
c. Các nội dung chủ yếu của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng được quy
định tại phụ lục 1va 2.
4. Thời gian thẩm định
Thực hiện theo quy định của các điều 11,19,28,36 của Nghị định
08/2005/NĐ – CP, đối với nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng thời gian
thẩm định là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đươc đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Quản lý dự án
Tổ chức tư vấn có thể hợp đồng với chủ đầu tư để thực hiện từng phần
hay toàn bộ công tác quản lý dự án theo hình thức tổ chức quản lý thực

hiện dự án được nêu tại các điều 45,46,48 của điều lệ quản lý đầu tư và
xây dựng ban hành theo nghị định 177/CP ngày 20-10-1994 của chính
phủ và thông tư hướng dẫn thực hiện các hình thức tổt chức quản lý dự án
đầu tư và xây dựng của bộ xây dựng.
12


6. Xây dựng thực hiện nghiên cứu các công trình thuộc đề tài nghiên cứu
của tổ chức đó được cơ quan nhà nước công nhận. Trang trí nội thất,
ngoại thất có tính nghệ thuật đặc biệt trong công trình xây dựng.
7. Đánh giá tài sản, thiết bị là sản phẩm xây dựng để cho các bên góp vốn
khi lập dự án đầu tư hoặc trong quá trình hợp đồng kinh tế phù hợp với
chính sách giá cả và đúng pháp luật.
8. Xác định, đánh giá nguyên nhân sự cố công trình các yếu tố liên quan, để
lập các phương án gia cố, sửa chữa, cải tạo hoặc phá dỡ.
9. Các tổ chức tư vấn xây dựng có đủ điều kiện và năng lực nhận tổng thầu
thiết kế và quản lý dự án đối với công trình thuộc dự án nhóm B,C theo
quy định của điều lệ quản lý đấu thầu và xây dựng ban hành theo nghị
định 177/CP ngày 20-10-199 của Chính phủ hoặc đối với dự án nhóm B
có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
10.Ngoài các công việc quy định trên các tổ chức trên các tổ chức tư vấn xây
dựng có thể thực hiện các dịch vụ tư vấn khác giúp chủ đầu tư, các tổ
chức xây dựng để phục vụ cho hoạt động tổ chức kinh doanh.
III. Phạm vi hoạt động của tổ chức tư vấn – thiết kế
Các tổ chức tư vấn xây dựng được cấp chưng chỉ hành nghề tư vấn xây dựng
có thể hoạt động trong phạm vi cả nước.
Thời gian hoạt động có giá trị của chứng chỉ tùy theo điều kiện thực tế của tổ
chức tư vấn xây dựng mà chứng chỉ được cấp có giá trị 3-5 năm
Ba thàng trước khi chứng chỉ hết hạn Tổ chức tư vấn phải làm thủ tục gia
hạn hoặc đăng ký lại.

Các tổ chức tư vấn xây dựng nước ngoài được cấp giấy phép khảo sát thiết
kế theo từng dự án. Khi hành nghề tư vấn của dự án khác tổ chức tư vấn xây dựng
nước ngoài phải nộp hồ sơ xin giấy phép mới.
Trong quá trình hoạt động tổ chức tư vấn xây dựng có quyền xin điều chỉnh
nội dung hoặc gia hạn chứng chỉ hành nghề tư vấn.
Tổ chức tư vấn :
+ văn phòng thiết kế 1
+ văn phòng thiết kế 2
+ văn phòng thiết kế 3
13


+ văn phòng thiết kế 4
+ văn phòng thiết kế 5
- Phòng kế toán (kế toán trường, kế toán viên, thủ quỹ …)
- Phòng kỹ thuật (trưởng phòng kỹ thuật, phó phòng kỹ thuật, hội đồng kỹ
thuật và chuyên viên kỹ thuật: dự án, thiết kế, kỹ thuật, kiểm định…)
IV. Phân loại và đặc thù của các loại hình tư vấn xây dựng
+ Tư vấn công nghiệp xây dựng: chuyên tư vấn mọi lĩnh vực xây dựng khu công
nghiệp, các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp.
+ Tư vấn xây dựng kiến trúc: tư vấn về mọi lĩnh vực có liên quan đến xây dựng các
công trình.
+ Tư vấn quy hoạch xây dựng: Đô thị và nông thôn: tư vấn mọi lĩnh vực về đô thị.
Bộ máy tổ chức của doanh nghiệp được hình thành dựa trên nguyên tắc gắn
liền với mục tiêu, chức năng nhiệm vụ và gắn liền với công nghệ, chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp. Đó là một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, tinh giảm và khá vững
vàng. Một bộ máy quản lý với số cấp số bộ phận quản trị thấp nhất, với tỷ lệ cán bộ
quản trị so với các nhân viên thấp nhất mà vẫn hoàn thành đầy đủ các chức năng
quản trị của mình. Tuy nhiên nó chỉ phù hợp với giai đoạn phát triển từ trước đến
nay của doanh nghiệp. Để phù hợp với quy mô phát triển của doanh nghiệp trong

tương lai cần thay đổi cơ cấu tổ chức cho phù hợp, có hiệu quả hơn.
1. Cơ cấu tổ chức, cơ cấu bộ máy của doanh nghiệp:
Bộ phận lao động gián tiếp gồm có
+ Một giám đốc quản lý chung
+ Hai phó giám đốc (Một phó giám đốc điều hành sản xuất, một phó giám đốc phụ
trách kế hoạch và những vấn đề đối ngoại)
+ Phòng tài vụ gồm có một kế toán trưởng, hai kế toán viên và một thủ quỹ
+ Một lái xe
Bộ phận lao động trực tiếp được phân thành hai xưởng:

14


+ Xưởng thiết kế: làm những nhiệm vụ và tư vấn – thiết kế, gồm một xưởng trưởng
vừa điều hành vừa trực tiếp tham gia vào sản xuất và các kiến trúc sư, kỹ sư trực
tiếp tham gia sản xuất.
+ Xưởng nội thất: Thiết kế, thi công các công trình nội thất, vườn cảnh và sản xuất
gia công các sản phẩm nội thất đồ rời. Xưởng này gồm một xưởng trưởng vừa điều
hành tham gia sản xuất, các kiến trúc sư, kỹ sư và bộ phận công nhân. Tất cả đều
tham gia vào sản xuất ở những phương diện khác nhau tủy theo trình độ chuyên
môn.
Trong đó, ban quản trị các cấp gồm Giám đốc, hai phó giám đốc và kế toán trưởng,
hai xưởng trưởng.
Dưới đây là sơ đồ chung bộ máy tổ chức quản lý của một công ty tư vấn:

15


Giám đốc
công ty

Phó giám
đốc

Phó giám
đốc

Giám đốc
XN

Xí nghiệp TK 1

Giám đốc
XN

Xí nghiệp TK 1

Giám đốc
XN

Xí nghiệp TK 1

Giám đốc
XN

Xí nghiệp TK 1

Giám đốc
XN

Xí nghiệp TK 1


Phòng kế hoạch

Phòng lưu trữ

Phòng hành chính
tổng hợp

Sơ đồ bộ máy quản lý công ty tư vấn thiết kế công trình

16


kts chủ trì

quan hệ với nhau
hồ sơ kiến trúc

cấu

hồ sơ kỹ thuật

qua từng giai đoạn

kts

nền

kết


trang

kinh

tạo

thể

móng

cấu

thiết

tế

công

hiện

công

vật

bị

xây

trình


liệu

trình

sơ phác

dựng

để xin địa điểm xây dựng

sơ bộ( hồ sơ kỹ thuật hay hồ sơ A)

để xin giấy phép xây dựng

hồ sơ bản vẽ thi công

S chc nng ca kts t vn

17


4.MÔ HÌNH VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VNCC

18


PHẦN III
TÌM HIỂU VỀ
LUẬT XÂY DỰNG,CÁC THÔNG TƯ,NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG
DẪN VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT

KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BXD
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã
được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm
2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về hoạt động xây dựng.
CH ƯƠ NG I
NH ỮNG Q UY ĐỊNH CH UNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng ap dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xây dựng
Điều 5. Loại và cấp công trình xây dựng
Điều 6. Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng
Điều 7. Năng lực hành nghề xây dựng, năng lực hoạt động xây dựng
Điều 8. Giám sát việc thực hiện pháp luật về xây dựng
Điều 9. Chính sách khuyến khích trong hoạt động xây dựng
Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng

19


C H ƯƠ NG II
Q UY H O ẠC H XÂY DỰNG
MỤC 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 11. Quy hoạch xây dựng
Điều 12. Phân loại quy hoạch xây dựng
Điều 13. Yêu cầu chung đối với quy hoạch xây dựng
Điều 14. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thiết kế quy hoạch xây dựng
MỤC 2

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG
Điều 15. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng
Điều 16. Nội dung quy hoạch xây dựng vùng
Điều 17. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng
Điều 18. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng
MỤC 3
QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
Điều 19. Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị
Điều 20. Nội dung quy hoạch chung xây dựng đô thị
Điều 21. Thẩm quyền lập, phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị
Điều 22. Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị
Điều 23. Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
Điều 24. Nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
Điều 25. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị

20


Điều 26. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
Điều 27. Thiết kế đô thị
MỤC 4
QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN

Điều 28. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
Điều 29. Nội dung quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
Điều 30. Thẩm quyền lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông
thôn
Điều 31. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
MỤC 5
QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Điều 32. Công bố quy hoạch xây dựng
Điều 33. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng
Điều 34. Nội dung quản lý quy hoạch xây dựng
C H ƯƠ NG III
DỰ ÁN ĐẦ U T Ư XÂY DỰNG CÔ NG TRÌNH
Điều 35. Dự án đầu tư xây dựng công trình
Điều 36. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
Điều 37. Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình
Điều 38. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân lập dự án đầu tư xây dựng công
trình
Điều 39. Thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình
Điều 40. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
21


Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc lập
dự án đầu tư xây dựng công trình
Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng
công trình
Điều 43. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình
Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư xây dựng công trình
Điều 45. Nội dung, hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
C H ƯƠ NG IV
K H ẢO S ÁT , T H IẾT K Ế XÂ Y DỰNG
MỤC 1
KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Điều 46. Khảo sát xây dựng
Điều 47. Yêu cầu đối với khảo sát xây dựng
Điều 48. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
Điều 49. Điều kiện đối với tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng

Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc
khảo sát xây dựng
Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu khảo sát xây dựng
MỤC 2
THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 52. Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình
Điều 53. Nội dung thiết kế xây dựng công trình
Điều 54. Các bước thiết kế xây dựng công trình
Điều 55. Thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
22


Điều 56. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế xây dựng công
trình
Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc
thiết kế xây dựng công trình
Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình
Điều 59. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình
Điều 60. Thay đổi thiết kế xây dựng công trình
Điều 61. Lưu trữ hồ sơ thiết kế công trình xây dựng
C H ƯƠ NG V
XÂ Y DỰNG CÔ NG TRÌNH
MỤC 1
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 62. Giấy phép xây dựng
Điều 63. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
Điều 64. Nội dung giấy phép xây dựng
Điều 65. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình trong đô thị
Điều 66. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Điều 67. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng

Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp giấy phép xây dựng
MỤC 2
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
Điều 69. Yêu cầu đối với giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
Điều 70. Nguyên tắc đền bù tài sản để giải phóng mặt bằng xây dựng công
trình
23


Điều 71. Tổ chức giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
MỤC 3
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 72. Điều kiện để khởi công xây dựng công trình
Điều 73. Điều kiện thi công xây dựng công trình
Điều 74. Yêu cầu đối với công trường xây dựng
Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thi
công xây dựng công trình
Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình
Điều 77. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế trong việc thi công xây
dựng công trình
Điều 78. An toàn trong thi công xây dựng công trình
Điều 79. Bảo đảm vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình
Điều 80. Nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng
Điều 81. Thanh toán, quyết toán trong hoạt động xây dựng
Điều 82. Bảo hành công trình xây dựng
Điều 83. Bảo trì công trình xây dựng
Điều 84. Sự cố công trình xây dựng
Điều 85. Di dời công trình
Điều 86. Phá dỡ công trình xây dựng

MỤC 4
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 87. Giám sát thi công xây dựng công trình

24


Điều 88. Yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng công trình
Điều 89. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc
giám sát thi công xây dựng công trình
Điều 90. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công
trình
MỤC 5
XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ
Điều 91. Công trình xây dựng đặc thù
Điều 92. Xây dựng công trình bí mật nhà nước
Điều 93. Xây dựng công trình theo lệnh khẩn cấp
Điều 94. Xây dựng công trình tạm
CH ƯƠ NG VI
LỰA C HỌ N NHÀ T HẦ U VÀ HỢ P ĐỒ NG XÂ Y DỰNG
MỤC 1
LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY DỰNG
Điều 95. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
Điều 96. Yêu cầu lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
Điều 97. Các hình thức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
Điều 98. Yêu cầu đối với đấu thầu trong hoạt động xây dựng
Điều 99. Đấu thầu rộng rãi trong hoạt động xây dựng
Điều 100. Đấu thầu hạn chế trong hoạt động xây dựng
Điều 101. Chỉ định thầu trong hoạt động xây dựng
Điều 102. Lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng

Điều 103. Lựa chọn tổng thầu trong hoạt động xây dựng
25


×