Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giáo án chủ đề trường mầm non của bé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.98 KB, 69 trang )

CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON CỦA BÉ
Thời gian thực hiện: 3 tuần từ ngày 6/9/2016 đến ngày 23/9/2016
NHÁNH 1: TRƯỜNG MẦM NON THÂN YÊU CỦA BÉ
Thực hiện 1 tuần từ ngày 6/09 đến 9/9/2016
Ngày soạn: Ngày 4/9/2016
Ngày dạy: Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016
Hoạt động có chủ đích:
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:
BẬT TÁCH, KHÉP CHÂN QUA 7 Ô.
TC: TÍN HIỆU
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- 4 tuổi: Trẻ biết bật tách và khép chân qua 7 ô, chân không chạm vào ô
(vòng). Biết chơi trò chơi.
- 5 tuổi: Trẻ biết bật tách và khép chân qua 7 ô, chân không chạm vào ô
(vòng). Chơi thành thạo trò chơi.
2. Kỹ năng
- 4 tuổi: Phát triển khă năng nhanh nhẹn, chính xác khi thực hiện bài tập.
- 5 tuổi: Phát triển tố chất nhanh, khéo, khả năng định hướng trong không gian.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ tính mạnh dạn, ưa thích hoạt động.
- Rèn luyện tính kỷ luật, tinh thần tập thể.
II. Chuẩn bị.
- Địa điểm sân tập bằng phẳng.
- Cô vẽ 7 ô trên sân hoặc chuẩn bị 7 vòng thể dục.
III. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Xin chào mừng tất cả các bé đến với hội thi
“Hội khỏe măng non” do trường mầm non


Nậm Mạ tổ chức .
- Trẻ nghe
- Đến với hội thi các bé cần phải trải qua 5
phần thi.
Phần 1. Bé cùng tìm hiểu.
Phần 2. Bé cùng khởi động.
Phần 3. Đồng diễn.
Phần 4. Bé tài năng.
- Trẻ nghe
Phần 5. Giao lưu
- Ngay sau đây xin mời các bé cùng bước vào
phần 1 của hội thi.


Phần 1: Bé cùng tìm hiểu.
- Cô cho trẻ hát bái hát “Trường chúng cháu
là trường mầm non”
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Trong bài hát nói về điều gì?
- Các con có yêu trường của mình không?
- Các con ạ trường mầm non là nơi các con
đến để học tập vì vậy các con phải yêu qúy
trường lớp của mình nhé.
- Phần thi thứ nhất các bé vừa trải qua thật
nhanh chóng . Bây giờ xin mời các bé cùng
bước vào phần thi thứ hai của hội thi ngày
hôm nay nhé.
2. Hoạt động 2: Khởi động
Phần 2: Bé cùng khởi động.
- Cô cho trẻ đi bằng các kiểu đi khác nhau. Đi

thường - Đi bằng mũi bàn chân - Đi bằng gót
bàn chân - Đi nhanh - Đi chậm - Chạy nhanh
- Chạy chậm.
- Cho trẻ chuyển đội hình thành hai hàng ngang
- Phần thi thứ hai các bé đã vượt qua thật xuất
sắc. Bây giờ xin mời các bé cùng bước vào
phần thi thứ 3 của hội thi ngày hôm nay nhé.
3. Hoạt động 3: Trọng động
Phần 3: Đồng diễn.
- Phần 3 của hội thi yêu cầu các bé cùng tập
bài tập phát triển chung thật đều và đẹp cùng
cô.
- Động tác tay 3: Tay đưa ngang, gập khuỷu
tay.
- Động tác chân 3: Đứng đưa chân ra phía
trước lên cao.
- Động tác bụng 1: Đứng cúi gập người về
phía trước, tay chạm ngón chân.
- Động tác bật 2: Bật tách chân, khép chân.
Các bé đã vượt qua phần thi thứ 3 rồi. Cô
thưởng cho lớp mình một tràng pháo tay nào.
- Và bây giờ tất cả các bé cùng bước vào phần
thi thứ 4, phần thi vô cùng khó khăn yêu cầu
các bé phải trổ hết tài năng của mình.
Phần 4: Bé tài năng.
- Cô giới thiệu phần thi với vận động “Bật
tách và khép chân qua 7 ô”
- Cô tập mẫu: 2 lần.
+ Lần 1: Tập mẫu không phân tích động tác.


- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời

- Vâng ạ.

- Trẻ thực hiện theo cô.

- Trẻ nghe

- Trẻ thực hiện 3 lần x 8 nhịp
- Trẻ thực hiện 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ thực hiện 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ thực hiện 3 lần x 8 nhịp

- Trẻ nghe

- Trẻ quan sát


+ Lần 2: Tập mẫu kết hợp phân tích động tác.
TTCB: Đứng khép chân trước vạch kẻ, tay
chống hông.
TH: Bật liên tục chụm chân, tách chân, chụm
chân...qua các ô. Bật nhẹ bằng đầu bàn chân,
không giẫm vào ô.
- Gọi 2 trẻ khá lên tập mẫu.
- Cô quan sát, sửa sai, động viên trẻ.
- Trẻ thực hiện:

+ Cô cho cả lớp thực hiện 2-3 lần.
+ Trẻ tập thành thạo cô chia trẻ thành 2 tổ
thực hiện thi xem bạn nào bật giỏi không dẫm
vào ô.
- Hỏi lại tên bài tập.
- Cô nhận xét chúc mừng các bé đã hoàn
thành tốt phần thi.
- Các bé đã rất xuất sắc vượt qua phần thi thứ
4 và đều đã nhận được những lá cờ tươi thắm
rồi. Ngay sau đây các bé sẽ bước vào phần thi
cuối cùng của hội thi ngày hôm nay.
Phần 5: Giao lưu.
- Phần 5 yêu cầu tất cả các bé cùng thực hiện
chơi một trò chơi mang tên “Tín hiệu”
- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi
Luật chơi: Bé nào nhầm sẽ phải nhẩy lò cò.
Cách chơi: Cô sẽ phát cho mỗi bé một lá cờ,
cô có 2 lá cờ khác mầu nhau, khi cô dơ cờ
mầu gì thì bé có cờ mầu đó chạy nhanh đến
bên cô.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cho trẻ chơi 3- 4 lần.
- Cô bao quát trẻ, động viên trẻ chơi.
- Cô hỏi trẻ tên của trò chơi?
- Nhận xét trẻ chơi
- Thế là tất cả các bé đã hoàn thành suất sắc
các phần thi của hội thi. Tất cả các bé đều
xứng đáng là những bé tài năng và khéo léo
nhất.
- Cô trao quà cho trẻ.

4. Hoạt động 4: Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi 2-3 vòng quanh sân chào tạm biệt
hội thi.

- Trẻ nghe và quan sát
- Trẻ lắng nghe và quan sát
- Trẻ thực hiện mẫu

- Trẻ thi
- Trẻ trả lời

- Trẻ nghe

- Trẻ nghe

- Trẻ chơi.

- Trẻ nghe

- Trẻ đi nhẹ nhàng.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: TRƯỜNG MẦM NON.


TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: TUNG BÓNG.
CHƠI TỰ DO: PHẤN, HỘT HẠT.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- 4 tuổi: Trẻ biết tên trường, nhận xét được đặc điểm của trường mầm non

- 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, nhận xét được đặc điểm của trường mầm non.
2. Kỹ năng
- 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định.
- 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ ngoan, chơi đoàn kết với các bạn, biết giữ gìn, bảo vệ
trường lớp.
II. Chuẩn bị.
- Địa điểm quan sát bằng phẳng.
- Bóng, phấn, hột hạt.
- Sân chơi rộng sạch sẽ
III. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cho trẻ ra sân đứng xung quanh cô và hát
bài “Trường chúng cháu là trường mầm non” - Trẻ hát
- Cô trò chuyện cùng trẻ về bài hát.
- Trẻ trò chuyện
- Sau đó cô chốt lại các ý của trẻ và dẫn dắt trẻ
vào bài.
- Trẻ nghe
2. Hoạt động 2: Quan sát “Trường mầm
non”
- Cô cho trẻ quan sát 2-3 phút sau đó cho trẻ
- Trẻ chú ý quan sát
nói lên đặc điểm của trường.
- Trẻ trả lời
+ Các con thấy những gì ở trường?
- Trẻ trả lời

+ Ngoài các lớp học ra còn có những gì nữa?
- Trẻ trả lời
+ Lớp học của các con ở đâu?
+ Con có nhận xét gì về cảnh vật xung quanh - Trẻ trả lời
trường?
+ Các con có yêu quý ngôi trường của mình
- Trẻ trả lời
không?
- Trẻ trả lời
+ Các con phải làm gì để bảo vệ trường, lớp
của mình?
- Trẻ trả lời
- Cô chốt lại các ý của trẻ.
- Giáo dục trẻ: không vứt rác bừa bãi, không
làm bẩn trường lớp, giữ gìn đồ dùng đồ chơi,

- Trẻ lắng nghe
- Củng cố lại những đặc điểm nổi bật của
trường.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Tung bóng”


- Cô giới thiệu tên trò chơi “Tung bóng”.
- Cô cùng trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 – 4 lần.
- Bao quát trẻ chơi. Động viên trẻ.
- Hỏi lại trẻ tên trò chơi?
4. Hoạt động 4: Chơi tự do “ Phấn, hột hạt”
- Nhắc nhở trẻ trước khi chơi.
- Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi.


-Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại
- Trẻ tham gia chơi sôi nổi
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chơi

HOẠT ĐỘNG GÓC
- Nhóm 1: Góc xây dựng: Xây trường Mầm non
- Nhóm 2: Góc học tập: Xem tranh ảnh về trường Mầm non.
- Nhóm 3: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh trong sân, vườn trường.
- Nhóm 4: Góc phân vai: Cô giáo
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Hoạt động có chủ đích:
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
NDTT: TRÒ CHUYỆN VỀ TRƯỜNG MẦM NON
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- 4 tuổi: Trẻ biết tên trường, nhận xét được đặc điểm của trường mầm non.
- 5 tuổi: Trẻ biết tên trường đang học, biết một số hoạt động trong trường, lớp.
2. Kỹ năng:
- 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định.
- 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
3.Thái độ:
- Trẻ biết yêu quí trường, lớp, cô giáo, đoàn kết với bạn bè.
II. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh về các hoạt động trong trường mầm non.
- Bút màu, giấy vẽ.
III. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài “ Trường chúng cháu là
trường mầm non”
- Trẻ hát
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Trẻ trả lời
- Bài hát nói về gì?
- Trẻ trả lời
- Các con có yêu quí trường lớp của mình không - Trẻ trả lời
- Chốt lại ý của trẻ và dẫn dắt trẻ vào bài.
2. Hoạt động 2: Quan sát và đàm thoại tranh.
* Tranh 1: Cô giáo đang dạy học
- Nhìn xem! Nhìn xem
- Xem gì! Xem gì!
- Cô có bức tranh vẽ gì đây?
- Trẻ trả lời


- Khi cô giáo đang dạy học, các con phải làm gì?
-Các con ạ! Khi cô giáo dạy học các con phải
ngồi ngoan, ngồi đẹp lắng nghe cô giáo giảng bài
nhé.
* Tranh 2: Hoạt động của cô và trò trong
ngày hội đến trường.
- Cô dùng thủ thuật giới thiệu tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Trong ngày hội đến trường thường diễn ra
những hoạt động nào?
- Các con ạ! Ngày 5/9 hằng năm là ngày hội đến

trường của các con. Đến trường các con được
gặp các bạn, các cô giáo, được xem các cô và
các bạn biểu diễn văn nghệ, được ăn bánh, kẹo...
* Tranh 3: Các khu vực trong trường.
- Cho trẻ chơi “ Trời tối! Trời sáng”
- Cô có gì đây?
- Tranh vẽ gì?
- Các con có biết đây là chỗ nào không?
- Ở sân trường có gì?
- Sân trường có nhiều đồ dùng đồ chơi, khi chơi
các con phải như thế nào?
- Bên cạnh sân trường có gì?
- Bếp dùng để làm gì?
- Ngoài ra trong trường còn có nhiều lớp học,
phòng bảo vệ, nhà vệ sinh nữa đấy.
- Cô chốt lại và giáo dục trẻ.
3. Hoạt động 3: Tô màu hoa trong vườn.
Các con ạ! Khu vực trường mình còn có vườn
hoa rất đẹp, nhưng các bông hoa chưa được tô
điểm màu sắc. Bây giờ các con hãy tô màu cho
những bông hoa thật đẹp nhé.
- Cô phát giấy và bút màu cho trẻ.
- Tiến hành cho trẻ tô màu tranh.
- Cô bao quát, khích lệ trẻ.
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
4. Hoạt động 4: Kết thúc
- Cho trẻ ra sân chơi.

- Trẻ trả lời
- Vâng ạ!

- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời.
- Trẻ nghe

- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Sân trường
- Trẻ trả lời
- Phải giữ gìn
- Nhà bếp
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe

- Trẻ nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ nghe
- Trẻ hát và ra sân chơi.

2. Nêu gương cắm cờ
- Số trẻ được cắm cờ:........trẻ
- Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY


T
T

Nội dung đánh giá


1

Tình trạng sức Sỹ số :
khỏe trẻ
Sức khỏe trẻ:

2

Sự nhận thức
của trẻ qua
các hoạt động

Biện pháp

Hoạt động có chủ đích:

Hoạt động ngoài trời:
Hoạt động góc:
Hoạt động chiều:
Giờ ăn:
3

Cá nhân trẻ
Giờ ngủ:

Ngày soạn: Ngày 5 /9/2016
Ngày dạy: Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016
Hoạt động có chủ đích:
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:
ÔN NHẬN BIẾT CHỮ SỐ 1- 2. ÔN SO SÁNH CHIỀU DÀI CỦA

HAI ĐỐI TƯỢNG.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- 4 tuổi: Trẻ nhận biết được nhóm đồ vật có số lượng 1-2, nhận biết và
phát âm chính xác chữ số 1-2, biết tạo nhóm có số lượng 1-2, biết so sánh chiều
dài các đối tượng.
- 5 tuổi: Trẻ nhận biết được nhóm đồ vật có số lượng 1-2, nhận biết và
phát âm chính xác chữ số 1-2, biết tạo nhóm có số lượng 1-2, biết so sánh chiều
dài các đối tượng.
2. Kỹ năng:
- 4 tuổi: Rèn kỹ năng nhận biết nhóm đồ vật có 1-2 đối tượng, biết so sánh
chiều dài của 3 đối tượng. Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ định
- 5 tuổi: Rèn kỹ năng nhận biết nhóm đồ vật có 1-2 đối tượng, biết so sánh
chiều dài của 3 đối tượng.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ, tái hiện, phân biệt các đối tượng.


3. Giáo dục:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, yêu thích môn học, phát huy tính ham
hiểu biết, tìm tòi của trẻ.
II. Chuẩn bị :
- Mỗi trẻ 1 băng giấy màu đỏ, 3 băng giấy màu xanh (trong đó có 2 băng
giấy dài bằng nhau màu đỏ, băng giấy còn lại ngắn hơn) 3 sợi dây len (trong đó
có 2 dây dài bằng băng giấy màu đỏ, 1 dây ngắn hơn), độ chênh lệch của băng
giấy, dây len nhỏ hơn 1cm.
- Các thẻ số1, 2, 3 cho mỗi trẻ, đồ dùng của cô giống của trẻ, nhưng kích
thước lớn hơn.
- Nhóm đồ dùng, đồ chơi có số lượng 1-2 đặt xung quanh lớp.
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô

1. Hoạt động 1: Trò chuyện về chủ đề
- Cô cho trẻ hát bài hát: “Vui đến trường”.
- Đàm thoại với trẻ về bài hát.
- Con vừa hát bài hát gì?
- Khi con chim hót, ông mặt trời thức dậy thì
bạn nhỏ đi đâu?
- Vậy mỗi sáng mẹ có đưa con đi học không?
- Đến trường con được ai đón?
- Cô giáo thường dạy con những gì ?
- Cô khái quát lại ý trẻ trả lời và dẫn dắt vào
bài.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hoạt động.
* Luyện tập nhận biết số 1-2.
- Cho trẻ chơi trò chơi tìm đồ vật
- Các con tìm xung quanh lớp xem đồ chơi
nào có 1 cái, đồ chơi nào có 2 cái?
- Đó là nhóm đồ chơi gì?
- Cô cho trẻ đếm.
- Các con nghe xem cô vỗ tay mấy tiếng nhé?
(cô vỗ tay 1- 2 tiếng 3- 4 lần)
- Cô vỗ tay xong và yêu cầu trẻ vỗ theo
lượng tiếng vỗ tay của cô, vừa vỗ vừa đếm.
- Cô khen ngợi trẻ.
* Luyện tập cách so sánh chiều dài hai đối
tượng, nhận biết chữ số 1-2.
- Cô phát đồ chơi cho trẻ.
- Cô hỏi trẻ trong rổ đồ chơi có gì? Có những
loại băng giấy mầu gì?
- Các con hãy tìm xem có mấy băng giấy
màu xanh, có mấy băng giấy mầu đỏ? Cho

trẻ đếm.

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát
- Đàm thoại cùng cô
- Trẻ trả lời
- Đi học
- Trẻ tả lời
- Cô giáo
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ tìm đồ chơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ đếm
- Trẻ chú ý nghe và nhận xét
- Trẻ thực hiện

- Trẻ quan sát
- Trẻ thực hiện


- Cô cho trẻ đặt 2 băng giấy mầu xanh lên
bàn giống cô (để 2 đầu của băng giấy phải
bằng nhau).
- Cho trẻ đếm băng giấy.
- Cô hỏi trẻ 2 băng giấy như thế nào với nhau
- Cho trẻ đặt băng giấy mầu đỏ ra.
- Cô hỏi trẻ 2 băng giấy mầu xanh so với

băng giấy mầu đỏ như thế nào.
- Cô nói lại. Khen ngợi trẻ.
- Con hãy tìm xem có mấy sợi dây ngắn hơn
băng giấy đỏ?
- Cho trẻ nhắc lại số băng giấy ngắn hơn và
số sợi dây ngắn hơn
- Cô yêu cầu cả lớp cùng chọn số 1 giơ lên
(cô làm cùng trẻ)
- Cô cho trẻ quan sát nhận xét lẫn nhau xem
bạn có chọn giống của cô ko?
- Cô phát âm mẫu số 1 (2-3 lần)
- Cô cho trẻ phát âm.
- Cho trẻ đặt số 1 vào băng giấy mầu đỏ.
- Con hãy tìm sợi dây dài bằng băng giấy đỏ?
- Con hãy tìm băng giấy mầu xanh dài bằng
băng giấy mầu đỏ?
- Cô cho trẻ nhắc lại
- Có mấy băng giấy bằng băng giấy đỏ?
- Cô cho trẻ tìm số 2 giơ lên (cô làm cùng
trẻ)
- Cô giới thiệu chữ số 2, phát âm số 2 (2-3
lần)
- Cho trẻ phát âm.
- Cô cho trẻ đặt số 2 vào cạnh 2 băng giấy
màu xanh
- Cô cho trẻ xếp các băng giấy và đồ chơi vào
rổ và đặt các thẻ số trước mặt
- Cô yêu cầu trẻ giơ thẻ số tương ứng với số
đồ chơi mà cô giơ lên (cho trẻ thi xem ai
nhanh hơn, đúng hơn). Khen ngợi trẻ.

3. Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập.
- Cô cho trẻ giữ lại 1 thẻ số
“Cho trẻ chơi tìm nhà’’
- Cô nêu cách chơi. Cô đã chuẩn bị được 2
ngôi nhà, trên mỗi ngôi nhà có gắn số nhà.

- Trẻ làm theo hướng dẫn
- Trẻ trả lời
- Trẻ đặt băng giấy mầu đỏ ra
- Trẻ nhận xét 1 băng giấy mầu
xanh bằng băng giấy mầu đỏ, 1
băng giấy mầu xanh ngắn hơn
băng giấy mầu đỏ.
- Có 1 sợi dây ngắn hơn
- Trẻ chọn số 1 giơ lên
- Trẻ quan sát nhận xét nhau
- Chú ý lắng nghe cô phát âm
- Trẻ phát âm chữ số 1
- Trẻ thực hiện
- Các trẻ tìm
- Có 2 sợi dây dài bằng băng
giấy đỏ
- Trẻ thực hiện
- Có 2 băng giấy bằng băng
giấy đỏ
- Trẻ tìm số 2 và giơ lên
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ quan sát cô giơ số đồ
chơi và tìm số tương ứng giơ

lên.

- Trẻ lắng nghe ghi nhớ cách chơi


Khi cô nói “trời mưa” trẻ có thẻ số nào phải
tìm về nhà có số nhà đó.
- Cô tiến hành cho trẻ chơi. (cho trẻ đổi thẻ
chữ sau mỗi lần chơi)
- Cô bao quát khích lệ trẻ chơi.
- Nhận xét trẻ chơi.
4. Hoạt động 4: Kết thúc.
- Cho trẻ hát bài hát “Em đi mẫu giáo”

- Trẻ chơi 2- 3 lần theo yêu cầu
của cô
- Trẻ hát 1 lần

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: CẦU TRƯỢT
TRÒ CHƠI: GIEO HẠT
CHƠI TỰ DO: LÁ CÂY, QUE
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, nhận xét được đặc điểm và ích lợi của cầu trượt,
biết chơi trò chơi.
- 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết một số đặc điểm và ích lợi của cầu trượt,
biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
- 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định.

- 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ có ý thức bảo vệ đồ dùng, đồ chơi của nhà trường.
II. Chuẩn bị:
- Cầu trượt.
- Lá cây, que.
- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng.
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Trò chuyện
- ''Lắng nghe''2
- “Nghe gì”2
- Nghe cô hỏi nhé: Hàng ngày các con được
đến trường học, các con có vui không?
- Trẻ trả lời
- Đến trường học các con được gặp những ai - Trẻ trả lời
- Các con được học những gì?
- Trẻ trả lời
2. Hoạt động 2: Quan sát cầu trượt
Cô dẫn trẻ ra cầu trượt, vừa đi vừa hát bài
“Trường chúng cháu là trường mầm non”,
- Trẻ hát cùng cô sau đó quan
sau đó cho trẻ quan sát và nêu nhận xét:
sát và nhận xét.
- Các con vừa quan sát cái gì?
- Cầu trượt
- Các con có nhận xét gì về cầu trượt?
- Trẻ trả lời
- Cầu trượt có ích lợi gì?

- Trẻ trả lời
- Cô khái quát lại củng cố, nhận xét, giáo dục


trẻ.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Gieo hạt”
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô nói luật chơi, cách chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần.
- Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ
chơi.
- Hỏi lại trẻ tên trò chơi.
- Nhận xét trẻ qua trò chơi.
4. Hoạt động 4: Chơi tự do
- Cô phát lá cây, que cho trẻ và gợi cho trẻ
chơi.
- Cô bao quát trẻ chơi đoàn kết

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ nhắc lại

- Trẻ chơi.

HOẠT ĐỘNG GÓC
- Nhóm 1: Góc xây dựng: Xây trường Mầm non
- Nhóm 2: Góc phân vai: Cô giáo
- Nhóm 3: Góc học tập: Xem tranh ảnh về trường Mầm non.
- Nhóm 4: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh trong sân, vườn trường

HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Hướng dẫn trò chơi mới: Truyền tin
2. Nêu gương cắm cờ
- Số trẻ được cắm cờ:........trẻ
- Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
T
T

Nội dung đánh giá

1

Tình trạng sức Sỹ số :
khỏe trẻ
Sức khỏe trẻ:

2

Sự nhận thức
của trẻ qua
các hoạt động

Hoạt động có chủ đích:

Hoạt động ngoài trời:
Hoạt động góc:
Hoạt động chiều:

Biện pháp



Giờ ăn:
3

Cá nhân trẻ
Giờ ngủ:

Ngày soạn: Ngày 6 /9/2016
Ngày dạy: Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016
Hoạt động có chủ đích:
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ:
THƠ “TÌNH BẠN”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả và thuộc bài thơ, hiểu nội dung
bài thơ, đọc thơ diễn cảm.
- 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả hiểu nội dung bài thơ, trẻ biết đọc
thơ diễn cảm, thể hiện được tình cảm khi đọc thơ.
2. Kỹ năng
- 4 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ..
- 5 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ ở trẻ.
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ qua bài học.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ thơ.
- Cho trẻ ngồi ghế hình chữ U.
- Que chỉ.
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cô thấy các bạn học rất giỏi nên cô sẽ
thưởng cho các bạn cuộc thi đó là cuộc thi
- Trẻ lắng nghe cô nói
“Bé chăm học”.
- Đến với hội thi hôm nay cô xin trân trọng
giới thiệu ban tổ chức gồm có cô giáo và
quan trọng nhất trong cuộc thi hôm nay
không thể thiếu các thành viên của hai đội
- Trẻ nghe
đó là đội Đu quay, đội Bập bênh và đội Cầu
trượt.
- Cô giáo sẽ là người đồng hành trong suốt
cuộc thi này cùng các đội.
- Đến với cuộc thi này ba đội phải trải qua 3
phần thi.
- Trẻ lắng nghe
+ Phần thi thứ I là phần thi: Bé cùng tìm hiểu


+Phần thi thứ II là phần: Cảm thụ và khám
phá tác phẩm.
+ Phần thi thứ III là phần thi: Bé cùng trổ tài.
- Mở đầu cho cuộc thi sẽ là phần thi bé cùng
tìm hiểu
Phần I: Bé cùng tìm hiểu
- Xúm xít, xúm xít.
- Cô và trẻ cùng hát bài “Trường chúng
cháu là trường mầm non”

- Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài gì?
- Các con có biết trường của chúng mình là
trường gì không?
- Đến trường các con được gặp những ai?
- Trong lớp các con có những bạn nào?
- Các con có yêu quý những người bạn của
mình không?
Cô giáo dục trẻ và dẫn dắt trẻ đến với phần
2 của chương trình.
2. Hoạt động 2: Cô đọc diễn cảm
Phần II: Cảm thụ và khám phá tác phẩm.
Cô đọc thơ:
- Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ,
tên tác giả.
Nói nội dung bài thơ.
- Cô đọc thơ lần 2: Kèm tranh minh hoạ.
3. Hoạt động 3: Đàm thoại, giảng giải,
trích dẫn.
- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
- Bài thơ do ai sáng tác?
- Hôm nay đến lớp các bạn thấy vắng ai?
- Bạn Thỏ bị làm sao?
=> Hôm nay đến lớp các bạn thấy vắng Thỏ
Nâu bởi vì Thỏ Nâu bị ốm. Mọi người rủ
nhau đi thăm Thỏ.
=> Trích đoạn: Từ đầu đến ... “Đi thăm Thỏ
nhé”.
- Các bạn Gấu, Mèo, Hươu, Nai đã mang gì
đến thăm Thỏ?
- Các bạn đã gửi những lời chúc gì tới bạn

Thỏ?
=> Các bạn mang khế, chanh, sữa bột, sữa
đậu nành đến thăm Thỏ và chúc bạn Thỏ
Nâu những lời chúc tốt đẹp nhất.
=> Trích đoạn: “Gấu tôi mua khế”...đến hết
bài thơ.

- Quanh cô, quanh cô.
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Trường mầm non Nậm Mạ.
- Trẻ trả lời
- Trẻ kể
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe

- Bài thơ “Tình bạn” của tác giả
Trần Thị Hương

- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Vắng Thỏ Nâu
- Thỏ bị ốm
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe



4. Hoạt động 4: Bé đọc thơ
Phần III: Bé cùng trổ tài.
- Cả lớp đọc cùng cô 2 - 3 lần.
- Cô cho 3 đội đọc.
- Mời 2 - 3 nhóm trẻ đọc.
- Cá nhân 5 - 6 trẻ đọc.
- Trong khi trẻ đọc cô luôn động viên và
chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cô vừa cho các con đọc bài thơ gì?
- Bài thơ do ai sáng tác?
- Cô củng cố lại và nhận xét, giáo dục trẻ
qua bài thơ.
5. Hoạt động 5: Kết thúc
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài.

- Trẻ đọc cùng cô 2 - 3 lần
- Trẻ đọc

- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiên.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: SÂN TRƯỜNG
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: MÈO VÀ CHIM SẺ
CHƠI TỰ DO: QUE TÍNH, PHẤN
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, nhận xét được đặc điểm của sân trường.

- 5 tuổi: Trẻ quan sát và nhận xét được những đặc điểm nổi bật của sân trường.
2. Kỹ năng
- 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định.
- 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ yêu thương trường lớp cô giáo bạn bè.
II. Chuẩn bị
- Cho trẻ dạo quanh sân trường.
- Que tính, phấn.
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Trò chuyện
- Cô cho trẻ hát bài ‘Cháu đi mẫu giáo’
- Trẻ hát
- Cô tập trung trẻ lại trò chuyện với trẻ về chủ
đề trường mầm non.
- Trẻ trò chuyện cùng cô
Cô giáo dục trẻ sau đó dẫn dắt trẻ vào bài.
2. Hoạt động 2: Quan sát sân trường
- Cô cho trẻ dạo quanh sân trường 1 vòng quan
sát 1- 2 phút. Sau đó cô gợi hỏi trẻ về những gì
trẻ quan sát được xung quanh sân trường.
- Trước mặt các con có gì đây?
-Sân trường
- Các con hãy nhận xét về những đặc điểm của - Trẻ đi quan sát sân trường


sân trường?
- Sân trường gồm có những gì?

- Sân được làm bằng gì?
- Xung quanh có những loại cây nào?
- Ngoài ra xung quanh sân còn có gì đây?
- Sân trường có ích lợi gì?
- Cô chốt lại những ý kiến của trẻ.
- Nhận xét, giáo dục trẻ chơi đúng nơi quy định
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Mèo và chim sẻ”
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô nhắc luật chơi, cách chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ chơi.
- Hỏi lại trẻ tên trò chơi?
- Nhận xét, giáo dục trẻ qua trò chơi.
4. Hoạt động 4: Chơi tự do: Que tính, phấn
- Cô cho trẻ chơi.
- Trong quá trình trẻ chơi cô chú ý quan sát trẻ.

và nêu nhận xét
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Hàng rào bằng sắt
- Để học tập và vui chơi.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ trả lời
- Trẻ chơi

HOẠT ĐỘNG GÓC

- Nhóm 1: Góc phân vai: Cô giáo
- Nhóm 2: Góc xây dựng: Xây trường Mầm non
- Nhóm 3: Góc học tập: Xem tranh ảnh về trường Mầm non.
- Nhóm 4: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh trong sân, vườn trường
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Hướng dẫn trò chơi mới: Tìm bạn thân
2. Nêu gương cắm cờ
- Số trẻ được cắm cờ:........trẻ
- Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
T
T

Nội dung đánh giá

1

Tình trạng sức Sỹ số :
khỏe trẻ
Sức khỏe trẻ:

2

Sự nhận thức
của trẻ qua
các hoạt động

Hoạt động có chủ đích:

Hoạt động ngoài trời:


Biện pháp


Hoạt động góc:
Hoạt động chiều:
Giờ ăn:
3

Cá nhân trẻ
Giờ ngủ:

Ngày soạn: Ngày 7/9/2016
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2016
Hoạt động có chủ đích:
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
NDTTDH: TRƯỜNG CHÚNG CHÁU LÀ TRƯỜNG MẦM NON
NDKHNH: NGÀY ĐẦU TIÊN ĐI HỌC
TCAN: NGHE GIAI ĐIỆU ĐOÁN TÊN BÀI HÁT
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả và thuộc bài hát, biết hưởng ứng
cùng cô. Biết chơi trò chơi âm nhạc.
- 5 tuổi: Trẻ thuộc bài hát, hát đúng. Trẻ thích nghe cô hát, và hưởng ứng
cùng cô. Trẻ biết chơi trò chơi âm nhạc.
2. Kỹ năng
- 4 tuổi: Phát triển năng khiếu âm nhạc cho trẻ. Rèn kĩ năng mạnh dạn và
nhanh nhẹn ở trẻ.
- 5 tuổi: Phát triển năng khiếu âm nhạc cho trẻ. Rèn kĩ năng mạnh dạn và
nhanh nhẹn ở trẻ.

3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp.
II. Chuẩn bị
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.
- Mũ chóp, sắc xô.
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cô thấy lớp mình học rất giỏi nên lớp 4- 5 tuổi
chúng mình tổ chức một hội thi đó là cuộc thi “
- Trẻ nghe
Bé tài năng”.
- Đến với hội thi hôm nay cô xin chân trọng giới
thiệu ban tổ chức gồm có cô giáo và quan trọng


nhất trong cuộc thi hôm nay không thể thiếu các
thành viên của hai đội đó là đội Cầu trượt và đội
Đu quay.
- Cô giáo sẽ là người đồng hành trong suốt cuộc
thi này cùng các đội.
- Đến với cuộc thi này hai đội phải trải qua 3
phần thi.
+ Phần thi thứ I là phần thi: Bé cùng tìm hiểu.
+ Phần thi thứ II là phần: Cảm thụ và thể hiện
nghệ thuật.
+ Phần thi thứ III là phần thi: Bé nhanh nhất.
- Mở đầu cho cuộc thi sẽ là phần thi bé cùng tìm
hiểu.

Phần I: Bé cùng tìm hiểu.
- “Lắng nghe”2
- Các con ơi hàng ngày ai đưa các con đi học?
- Các con có biết tên trường của mình là gì không?
- Các con học lớp tuổi?
- Cô giáo dạy các con tên là gì?
- Khi đến lớp chúng mình được cô giáo dạy
những gì?
- Lớp chúng mình có đông bạn không?
Các con đọc thật to bài thơ “Tình bạn” nào.
- Đến trường đến lớp chúng mình được cô giáo
dạy học và được chơi với các bạn rất vui. Có
một bài hát nói về trường mầm non đó là bài hát
“Trường chúng cháu là trường mầm non” nhạc
và lời của Phạm Tuyên
- Để hát được hay các con hãy lắng nghe cô hát
trước nhé.
2. Hoạt động 2:
PhầnII: Cảm thụ và thể hiện nghệ thuật
* Dạy hát: Trường chúng cháu là trường
mầm non.
- Cô hát lần 1 giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
- Cô hát lần 2 vừa hát vừa nhún theo nhịp bài hát
- Hỏi lại trẻ tên bài hát, tên tác giả?
- Nội dung: Bài hát nói về cô giáo được các bạn
nhỏ coi là mẹ của mình còn các bạn là con. Và
mỗi khi về nhà thì các bạn lại nhớ trường của
mình hơn vì đến trường các bạn được học và
chơi với các bạn rất vui.
- Cả lớp hát cùng cô

- Từng đội hát.
- Nhóm hát và sử dụng các dụng cụ âm nhạc.

- Trẻ lắng nghe

- “Nghe gì”2
- Bố, mẹ...
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Có ạ
- Trẻ đọc

- Vâng ạ

- Lắng nghe
- Cô là mẹ.

- Cả lớp hát
- Đội, nhóm hát


- Cá nhân 5- 6 trẻ hát.
- Trong lúc trẻ hát cô luôn động viên, khuyến
khích và chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cô vừa dạy các con bài hát gì?
- Cô vừa dạy các con bài hát “Trường chúng
cháu đây là trường mầm non” nhạc và lời của
Phạm Tuyên, về nhà chúng mình nhớ hát bài hát

này cho mọi người cùng nghe nhé!
3. Hoạt động 3: Nghe hát: Ngày đầu tiên đi học
- Các con ơi có một bài hát nói về một bạn nhỏ
ngày đầu tiên đến lớp còn khóc nhè đấy... Đó
chính là nội dung của bài hát “Ngày đầu tiên đi
học” lời thơ Viễn Phương và được nhạc sĩ
Nguyễn Ngọc Thiện phổ nhạc. Vậy hôm nay cô
sẽ hát tặng chúng mình bài hát này nhé.
- Cô hát lần 1 lần 2: Vừa hát vừa làm cử chỉ điệu
bộ.
- Cô hát lần 3 trẻ hưởng ứng cùng cô.
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì?
- Giáo dục trẻ.
4. Hoạt động 4:
Phần III: Nghe giai điệu đoán tên bài hát
- Trò chơi, trò chơi.
- Cô thưởng cho các con trò chơi “Nghe giai
điệu đoán tên bài hát”
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần.
- Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì?
- Cô nhận xét trẻ chơi.
5. Hoạt động 5: Kết thúc.
Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài chơi.

- Trẻ hát
- Trẻ 5 tuổi

- Vâng ạ


- Vâng ạ
- Lắng nghe
- Trẻ hưởng ứng cùng cô
- Trẻ trả lời.

- Chơi gì? Chơi gì?
- Lắng nghe
- Chơi sôi nổi
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: ĐU QUAY
TRÒ CHƠI: BẮT VỊT CON
CHƠI TỰ DO: PHẤN, ĐẤT NẶN
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, nhận xét được đặc điểm và ích lợi của đu quay,
biết chơi trò chơi.
- 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết một số đặc điểm và ích lợi của đu quay, biết
chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
- 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định.
- 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.


3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi của trường, lớp.
II. Chuẩn bị
- Cho trẻ dạo quanh sân trường.

- Đu quay.
- Phấn, đất nặn
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
1. Hoạt động 1: Trò chuyện
- Cô và trẻ hát bài: “Vui đến trường”.
- Chúng mình vừa hát bài gì?
- Trước khi đến trường chúng mình phải
làm gì?
- Đúng rồi, trước khi đến trường các cần
phải đánh răng rửa mặt.
- Thế ai đã đưa các con đến trường?
- Thấy các con ngoan bây giờ cô con mình
cùng nhau đi dạo chơi nhé.
2. Hoạt động 2: Quan sát đu quay.
- Cô dẫn trẻ đứng xung quanh đu quay.
- Cho trẻ quan sát 1- 2 phút sau đó gợi ý trẻ
nói lên đặc điểm của đu quay, và công dụng
của đu quay. (Cho 4- 5 trẻ trả lời)
- Cô tổng hợp ý kiến và chốt lại những đặc
điểm của đu quay.
- Đu quay dùng làm gì?
- Nhận xét, giáo dục trẻ chơi đoàn kết không
xô đẩy nhau.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Bắt vịt con”
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô nói luật chơi, cách chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ
chơi.

- Hỏi lại trẻ tên trò chơi?
- Nhận xét trẻ sau khi chơi.
4. Hoạt động 4: Chơi tự do “Phấn, đất nặn”.
- Cô cho trẻ chơi tự do.
- Cô bao quát động viên trẻ chơi.
- Sau khi chơi xong cô nhận xét trẻ chơi và
cho trẻ đi vệ sinh cá nhân.

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ nói
- Trẻ trả lời
- Vâng ạ.
- Trẻ quan sát và nêu lên đặc
điểm của đu quay.

- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Để chơi

- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ trả lời

- Trẻ chơi.

HOẠT ĐỘNG GÓC
- Nhóm 1: Góc xây dựng: Xây trường Mầm non



- Nhóm 2: Góc nghệ thuật: Múa hát các bài hát về chủ đề
- Nhóm 3: Góc học tập: Xem tranh ảnh về trường Mầm non.
- Nhóm 4: Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh trong sân, vườn trường
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Hoạt động có chủ đích:
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
LÀM QUEN CHỮ CÁI O, Ô, Ơ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- 4 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm chữ cái o, ô, ơ..
- 5 tuổi: Dạy trẻ nhận biết, phân biệt chữ cái o, ô, ơ. Trẻ tìm đúng chữ cái
o, ô, ơ trong từ.
2. Kỹ năng:
- 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ .
- 5 tuổi: Rèn trẻ kỹ năng nhận biết và phát âm chữ cái. Rèn kỹ năng phân
biệt, so sánh
3. Thái độ
- Trẻ chú ý, tập trung trong giờ học.
- Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị
1. Đồ dùng của cô:
- Tranh kèm từ cô giáo, lá cờ, lọ hoa. Thẻ chữ cái
- Băng đĩa nhạc có bài hát về trường mầm non
2. Đồ dùng của trẻ:
- Thẻ chữ cái o, ô, ơ có kích cỡ phù hợp.
- 3 chiếc vòng to dán chữ cái o, ô, ơ.
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú.

- Cho trẻ hát bài “ Vui đến trường”.
- Trẻ hát
- Chúng mình vừa hát bài gì ?
- Trẻ trả lời
- Đến trường các con được ai dạy dỗ?
- Cô giáo ạ
- Cô giáo dạy các con những gì?
- Trẻ nói
- Các con được chơi những đồ chơi gì?
- Trẻ trả lời
- Để biết rõ hơn những đồ dùng, đồ chơi của
trường mình hôm nay cô mời các con đi thăm
thư viện của trường mình nhé.
- Vâng ạ.
- Thư viện có những tranh ảnh và đồ chơi gì?
- Ô tô, tranh cô giáo, lá cờ, lọ
- Con đếm xem số lượng của các đồ dùng, đồ
hoa.
chơi là bao nhiêu?
- 2 cái trống, 3 lọ hoa, 1 tranh
cô giáo, 3 lá cờ...
- Đã hết giờ thăm quan các con về chỗ ngồi.
2. Hoạt động 2: Dạy trẻ làm quen với chữ


cái o, ô, ơ.
a. Làm quen với chữ cái o
“Trốn cô. Trốn cô”.
- Cô xuất hiện 1 bức tranh.
“ Cô đâu? Cô đâu?”

- Cô giáo có bức tranh vẽ gì đây?
- Bên dưới tranh có từ “ Cô giáo”.
- Cô đọc và cho trẻ đọc.
- Từ những thẻ chữ rời cô ghép thành từ “Cô
giáo”.
- Từ “Cô giáo” và từ trong tranh có giống nhau
không?
- Cho trẻ đọc từ vừa ghép.
- Trong từ “Cô giáo” có chữ cái o mà hôm nay
cô cho lớp mình làm quen.
- Cô đọc phát âm 3 lần.
- Cho trẻ đọc và phát âm.
+ Cá nhân phát âm
+ Nhóm phát âm
- Giới thiệu chữ o in rỗng và cấu tạo chữ o gồm
1 nét cong tròn khép kín.
- Cho trẻ nêu cấu tạo cùng cô.
b. Làm quen với chữ cái ô, ơ
- Các bước tiến hành tương tự như chữ cái o.
c. So sánh
* Chữ o và chữ ô
- Giống nhau ở điểm nào?
- Khác nhau ở điểm nào?
* Chữ o và chữ ơ
- Giống nhau ở điểm nào?
- Khác nhau ở điểm nào?
Cho cả lớp phát âm lại các chữ vừa học.
d. Trò chơi luyện tập
* Trò chơi 1: Tìm chữ cái theo hiệu lệnh.
- Cách chơi: Cô phát âm chữ nào trẻ chọn

nhanh chữ đó và giơ lên.
- Cho trẻ chơi 3- 4 lần.
- Bao quát, động viên, nhắc nhở trẻ chơi.
* Trò chơi 2: “Nhảy vào đúng vòng”
- Cách chơi: Cô có 3 chiếc vòng bên trong mỗi
chiếc vòng dán một chữ cái o, ô, ơ đặt ở giữa
lớp. Cho trẻ đi xung quanh vừa đi vừa hát các

- Trẻ nhắm mắt
- Trẻ mở mắt
- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc
- Trẻ quan sát
- Có ạ
- Trẻ đọc
- Trẻ nghe
- Trẻ phát âm
- Trẻ nghe

- Trẻ thực hiện
- Đều có một nét cong tròn
khép kín.
- Chữ ô có mũ ở trên, chữ o
không có.
- Đều có một nét cong tròn
khép kín.
- Chữ ơ có nét móc ở bên
phải, chữ o không có.

- Trẻ nghe

- Trẻ chơi


bài hát về chủ đề, khi có hiệu lệnh “tìm nhà
chữ o, ô, ơ thì trẻ phải nhảy vào đúng vòng có
chứa chữ cái theo hiệu lệnh của cô giáo.
- Luật chơi: Nếu tìm sai hoặc chưa kịp nhảy
vào vòng có chữ theo yêu cầu của cô giáo sẽ
phải nhảy lò cò một vòng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần.
- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, khen ngợi trẻ.
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Tình bạn” và ra chơi.

- Trẻ nghe

- Trẻ thực hiện

2. Nêu gương cắm cờ
- Số trẻ được cắm cờ:........trẻ
- Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
T
T

Nội dung đánh giá

1

Tình trạng sức Sỹ số :

khỏe trẻ
Sức khỏe trẻ:

2

Sự nhận thức
của trẻ qua
các hoạt động

Hoạt động có chủ đích:

Hoạt động ngoài trời:
Hoạt động góc:
Hoạt động chiều:
Giờ ăn:
3

Cá nhân trẻ
Giờ ngủ:

NHÁNH 2: VUI TẾT TRUNG THU

Biện pháp


Thực hiện 1 tuần từ ngày 12/9 – 16/9/2016.
Ngày soạn: 10/9/2016
Ngày dạy: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2016
Hoạt động có chủ đích:
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

TRÒ CHUYỆN VỀ TẾT TRUNG THU
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- 4 tuổi: Biết được thời điểm diễn ra tết trung thu và ý nghĩa của ngày tết
trung thu đối với trẻ. Biết các loại bánh kẹo, đồ chơi thường có trong ngày trung thu.
- 5 tuổi: Trẻ yêu thích, hào hứng khi kể về ngày hội trung thu. Biết được
thời điểm diễn ra tết trung thu và ý nghĩa của ngày tết trung thu đối với trẻ. Biết
các loại bánh kẹo, đồ chơi thường có trong ngày trung thu.
2. Kỹ năng:
- 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh cho trẻ, phát triển vốn từ, trẻ chú ý
và ghi nhớ có chủ định.
- 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phát triển vốn từ, ghi nhớ có chủ
định cho trẻ.
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ qua bài học.
II. Chuẩn bị
- Các hình ảnh về trung thu như: Những hoạt động của bé trong ngày
trung thu, mâm ngũ quả.
- Một số quả, tranh ảnh trong ngày trung thu.
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Sắp đến ngày trung thu để chuẩn bị ngày Tết
đó lớp 4- 5 tuổi tổ chức một cuộc thi đó là
cuộc thi “ Bé chăm học”.
- Đến với hội thi hôm nay cô xin chân trọng
giới thiệu ban tổ chức gồm có cô giáo và quan
trọng nhất trong cuộc thi hôm nay không thể
-Trẻ lắng nghe

thiếu các bé của lớp 4 – 5 tuổi.
Cô giáo sẽ là người đồng hành trong suốt cuộc
thi này cùng các bé.
- Đến với cuộc thi này các bé phải trải qua 3
phần thi.
+ Phần thi thứ I là phần thi: Bé cùng tìm hiểu
+ Phần thi thứ II là phần: Bé cùng khám phá.
+ Phần thi thứ III là phần thi: Bé nhanh nhất.
- Mở đầu cho cuộc thi sẽ là phần thi bé cùng


tìm hiểu
Phần I: Bé cùng tìm hiểu.
- Trò chuyện với trẻ: Cho trẻ kể lại các hoạt
động trong ngày trung thu vừa qua theo trí nhớ
của trẻ.
2. Hoạt động 2: Trò chuyện vể tết trung thu
Phần II : Bé cùng khám phá.
- Cô cho trẻ xem lần lượt từng hình ảnh về
ngày tết trung thu nhằm khắc sâu cho trẻ về
ngày hội trung thu.
- Cho trẻ trao đổi, đàm thoại về những hình
ảnh đó.
- Cô khái quát lại sau mỗi lần trẻ nhận xét.
- Bức tranh này nói về đêm trung thu các bạn
nhỏ đang vui đón tết, múa hát dưới ánh trăng,
khi vui hát múa xong cùng được phá cỗ ăn kẹo
bánh.
Giáo dục: Khi ăn quả, bánh kẹo nhớ phải rửa
tay, rửa quả mới được ăn.

Đàm thoại mở rộng.
- Cho 3- 4 trẻ kể về sự chuẩn bị của bố mẹ dành
cho bé, kể về đêm trung thu, kể về các anh chị
múa lân.
3. Hoạt động 3:
PhầnIII :Bé nhanh nhất.
Trò chơi.
* Trò chơi 1: Thi xem đội nào nhanh.
- Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội để sắp xếp
mâm ngũ quả.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô bao quát trẻ động viên khen ngợi trẻ.
- Nhận xét trẻ chơi.
* Trò chơi 2: Thi ai nhanh tay.
- Cách chơi: Cho trẻ về 3 nhóm lựa chọn những
hình ảnh về đêm trung thu, đồ chơi trung thu để
dán.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Động viên khen ngợi trẻ.
- Nhận xét trẻ chơi.
4. Hoạt động 4: Kết thúc
- Cho trẻ hát và đi ra ngoài.

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ kể lại.

- Trẻ quan sát
- Trả lời.

- Lắng nghe.


- Trẻ kể.

- Lắng nghe.
- Trẻ chơi.

- Lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ lắng nghe

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QUAN SÁT CÓ MỤC ĐÍCH: MÂM NGŨ QUẢ
TRÒ CHƠI: MÚA SƯ TỬ


CHƠI TỰ DO: VẼ BẦU TRỜI ĐÊM TRUNG THU
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- 4 tuổi: Trẻ nhận xét được một số đặc điểm nổi bật và ý nghĩa của mâm
ngũ quả trong ngày hội trung thu. Nắm được cách chơi và luật chơi của trò chơi.
Trẻ biết vẽ bầu trời đêm trung thu.
- 5 tuổi: Trẻ nhận xét được một số đặc điểm nổi bật và ý nghĩa của mâm
ngũ quả trong ngày hội trung thu. Nắm được cách chơi và luật chơi của trò chơi.
Trẻ biết vẽ bầu trời đêm trung thu.
2. Kỹ năng
- 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, vẽ nét cong tròn cho trẻ.
- 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, rèn kĩ năng vẽ nét
cong tròn cho trẻ.
3. Giáo dục

- Trẻ biết đoàn kết khi chơi, biết giữ gìn vệ sinh khi ăn.
II. Chuẩn bị
- Tranh mâm ngũ quả.
- Phấn.
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Trò chuyện
- Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề. Sau
- Trẻ trò chuyện
đó hướng trẻ đến địa điểm quan sát.
2. Hoạt động 2: Quan sát “Mâm ngũ quả”.
- Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân.
“Nhìn xem, nhìn xem”
- Xem gì, xem gì
- Các con nhìn xem cô có gì đây?
- Quả ạ.
- Cho trẻ quan sát mâm ngủ quả. Cô gợi ý cho - Trẻ quan sát, nêu nhận xét.
trẻ tự nhận xét.
- Cho trẻ nói những gì mình đã được quan sát. - Trẻ nói.`
- Cô khái quát lại, mở rộng nội dung giáo dục
- Trẻ lắng nghe.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Múa sư tử”.
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Trẻ nghe
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
- Trẻ chơi.
- Trong khi trẻ chơi cô bao quát động viên
khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét trẻ chơi.
4. Hoạt động 4: Chơi tự do “Vẽ bầu trời
đêm trung thu”.
- Cô gợi ý cho trẻ vẽ bầu trời đêm trung thu.
- Cô phát phấn cho trẻ vẽ.
- Trẻ vẽ.
- Cô gợi ý hướng dẫn cho trẻ vẽ.
HOẠT ĐỘNG GÓC


×