Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Chuyên đề 5 : Tiến hóa Môn Sinh câu hỏi ôn tập ôn thi học kì, ôn thi THPT Quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.74 KB, 18 trang )

TIẾN HÓA
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B: Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài
mới.
C: Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá
trình tiến hóa.
D: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Câu 2: Trong tiến hóa và chọn giống, đột biến chuyển đoạn có ý nghĩa:
A: Loại bỏ đi các gen có hại vì chúng được chuyển sang nhiễm sắc thể khác.
B: Giúp chuyển gen quí từ loài này sang loài khác.
C: Làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của tính trạng.
D: Giúp cho việc thiết lập bản đồ gen.
Câu 3: Chọn phát biểu sai:
A: Biến động di truyền là nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
B: Đột biến là nhân tố có thể làm giàu vốn gen của quần thể.
C: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể
sinh vật lưỡng bội.
D: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hoá khả năng sinh sản của
những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 4: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên:
A: Là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B: Là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
C: Tạo ra các alen mới, làm tần số alen thay đổi theo một hướng xác định.
D: Cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 5: Cho các phát biểu sau đây:
1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
2- Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
sinh vật.
4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.


5- Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc
chống lại alen trội.
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A: 4
B: 3
C: 6
D: 5
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh
vật?
A: Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
B: Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
C: Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen, tạo đa dạng kiểu hình của quần thể.
D: Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen
có lợi.
Câu 7: Có bao nhiêu nhân tố trong các nhân tố sau có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm
thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
1


(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di - nhập gen.
A: 5.
B: 3.
C: 6.

D: 4.
Câu 8: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình
tiến hoá.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Có bao nhiêu thông tin trong các thông tin trên đúng với vai trò của đột biến gen?
A: 5.
B: 3.
C: 2.
D: 4.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?
A: Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.
B: Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C: Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
D: Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gen trong quần thể.
Câu 10: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A: Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B: Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C: Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên ở các quần thể vi khuẩn là các đột biến và biến dị tổ hợp.
D: Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không
theo một chiều hướng xác định.
Câu 11: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A: Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể.
B: Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D: Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không
xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 12: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình
tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể.
(5) Có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất nhanh.
Các thông tin nói về các yếu tố ngẫu nhiên là:
A: (2), (3) và (5). B: (1), (3) và (4).
C: (1), (2) và (5).
D: (1), (3) và (5).
Câu 13: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di gen.
Có mấy nhân tố có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?
A: 2
B: 5
C: 3
D: 4
Câu 14: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
2



A: những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh
đều di truyền được.
B: sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa
các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C: các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống
thay đổi.
D: mọi biến dị di truyền trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 15: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen
của quần thể?
A: Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
B: Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
C: Đột biến và di - nhập gen.
D: Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
Câu 16: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A: Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động lên từng gen riêng rẽ mà còn tác động lên toàn bộ kiểu
gen.
B: Giao phối gần không làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
C: Khi môi trường sống ổn định thì trong quần thể giao phối không xảy ra sự chọn lọc tự nhiên.
D: Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
Câu 17: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được
kết quả như sau:

Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A: Giao phối không ngẫu nhiên.
B: Các yếu tố ngẫu nhiên.
C: Đột biến gen.
D: Chọn lọc tự nhiên.
Câu 18: Khi nói về tác động của nhân tố tiến hóa trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu
nào sau đây không đúng?
A: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp và qua nhiều

giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường không chịu tác động của chọn lọc
tự nhiên.
C: Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách rất chậm chạp nhưng có vai trò
quan trọng trong quá trình tiến hóa.
D: Trong tự nhiên, sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cùng loài
là do tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A: Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
B: Lai xa và đa bội hóa có thể hình thành loài mới trong môi trường tự nhiên.
C: Ở các loài động vật sinh sản hữu tính qua giao phối, hình thành loài mới chủ yếu theo con
đường cách li địa lí.
D: Ở các loài cá, hình thành loài bằng con đường cách li tập tính thường xảy ra nhanh chóng.
Câu 20: Hai loài sinh vật sống ở 2 khu vực địa lí khác xa nhau (2 châu lục khác nhau) có nhiều
đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa 2 loài là hợp lí hơn cả?
A: Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên hai loài đã phát sinh đột biến giống nhau.
3


B: Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền nhau.
C: Do hai loài phát sinh những đột biến giống nhau và hướng chọn lọc tự nhiên cũng giống nhau.
D: Điều kiện sống giống nhau nên CLTN đã chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau giữa hai
loài
Câu 21: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ban
đầu. Gồm 5 bước:
1. Phát sinh đột biến;
2. Chọn lọc các đột biến có lợi;
3. Hình thành loài mới;
4. Phát tán đột biến qua giao phối;
5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc.

Xác định trật tự đúng:
A: 1, 5, 2, 4, 3.
B: 1, 2, 4, 5, 3.
C: 1, 4, 2, 5, 3.
D: 1, 5, 4, 2, 3.
Câu 22: Nội dung cơ bản của quá trình tiến hoá nhỏ theo quan niệm tiến hoá tổng hợp hiện đại là
gì?
A: Quá trình tiến hoá ở cấp phân tử.
B: Quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C: Quá trình tích luỹ biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D: Quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể gốc ban đầu.
Câu 23: Trong quá trình tiến hóa, hình thành loài có thể bằng con đường:
1. Cách li địa lí. 2. Cách li tập tính. 3. Cách li sinh thái.
4. Lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Hình thành loài cùng khu gồm các con đường nào sau đây?
A: 1, 2, 3.
B: 2, 3, 4.
C: 1, 2.
D: 2, 3.
Câu 24: Ở một loài cỏ, quần thể ở phía trong bờ sông ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể
ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nên không giao phấn được với nhau. Đây là ví
dụ về:
A: Cách li cơ học.
B: Cách li nơi ở.
C: Cách li tập tính.
D: Cách li thời gian.
Câu 25: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?
A: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen.
B: Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng thay đổi tần số alen của quần thể.
C: Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.

D: Hầu hết alen lặn là có hại nên chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen
nhanh hơn chống lại alen trội.
Câu 26: Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của quần thể này không giao
phối với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?
A: Cách li tập tính.
B: Cách li thời gian.
C: Cách li sau hợp tử.
D: Cách li cơ học.
Câu 27: Tác động của chọn lọc sẽ tạo ra được sự cân bằng ổn định với cả hai loại alen trội và lặn
cùng hiện diện là:
A: Chọn lọc chống lại alen lặn.
B: Chọn lọc chống lại alen trội.
C: Chọn lọc chống lại thể đồng hợp.
D: Chọn lọc chống lại thể dị hợp.
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?
A: Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gen giữa các quần thể.
B: Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.
C: Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D: Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
Câu 29: Điều nào sau đây là một ví dụ của chọn lọc nhân tạo?
4


A: Quần thể sóc cư trú chỉ ở một bên của dãy núi Grand Canyon không giao phối với con sóc nằm
ở phía đối diện của hẻm núi.
B: Chọn lọc nhân tạo dựa trên cơ sở chọn lọc tự nhiên.
C: Chủng kháng thuốc kháng sinh của bệnh lao, phát triển trong một bệnh nhân bị nhiễm lao và
những người đang trải qua điều trị bằng thuốc kháng sinh.
D: Một nhà lai tạo cây trồng qua một quả dưa hấu lưỡng bội với một quả dưa hấu tứ bội, tạo con
cái dưa hấu tam bội là bất thụ và dưa hấu không hạt.

Câu 30: Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử rằng tất cả các cá thể
đều đến đích an toàn và hình thành một quần thể mới. Nhân tố tiến hóa đầu tiên làm cho tần số
alen của quần thể này khác với tần số alen của quần thể gốc là:
A: Chọn lọc tự nhiên.
B: Giao phối không ngẫu nhiên.
C: Đột biến.
D: Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 31: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A: Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen theo một hướng xác định.
B: Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
C: Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 32: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ nhiễm sắc thể 2n = 52, trong đó có 26 nhiễm sắc thể lớn và
26 nhiễm sắc thể nhỏ. Loài bông của châu Âu có có bộ nhiễm sắc thể 2n = 26 gồm toàn nhiễm sắc
thể lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có có bộ nhiễm sắc thể 2n = 26 gồm toàn nhiễm sắc thể nhỏ.
Cách giải thích nào sau đây là đúng nhất về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ nhiễm sắc thể
2n = 52 nhiễm sắc thể?
A: Loài bông này có lẽ đã được hình thành bằng con đường cách li địa lí.
B: Loài bông này được hình thành bằng con đường đa bội hóa.
C: Loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa giữa loài bông của châu Âu và loài bông
hoang dại ở Mĩ kèm theo đa bội hóa.
D: Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa giữa loài bông châu Âu và loài bông hoang
dại ở Mĩ.
Câu 33: Quá trình nào sau đây đóng góp vai trò chủ yếu trong việc giải thích nguồn gốc chung
của các loài?
A: Phân li tính trạng.
B: Đột biến.

C: Chọn lọc tự nhiên.
D: Di - nhập gen.
Câu 34: Nhân tố nào sau đây không phải là một phần quan trọng của chọn lọc tự nhiên?
A: Sự bất bình đẳng trong sinh sản giữa các cơ thể.
B: Cá thể thích nghi tốt hơn với môi trường có tiềm năng sống tốt hơn.
C: Nguồn sống hạn chế của môi trường.
D: Giao phối không ngẫu nhiên giữa vật nuôi, cây trồng.
Câu 35: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các
đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A: (3), (4).
B: (2), (3).
C: (2), (4).
D: (1), (4).
5


Câu 36: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp:
A: Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B: Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C: Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D: Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
Câu 37: Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể:
A: Di –nhập gen.
B: Yếu tố ngẫu nhiên.

C: Bởi CLTN.
D: Đột biến ngược.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây không chính xác:
A: Hình thành loài bằng các đột biến lớn thường xảy ra đối với động vật, nhất là động vật bậc cao.
B: Trong con đường hình thành loài bằng cách li địa lý nếu có sự tham gia của nhân tố biến động
di truyền thì sự phân hóa kiều gen của loài gốc diễn ra nhanh hơn.
C: Cách li địa lý tác động mạnh đến những loài ít có khả năng phát tán và di chuyển.
D: Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái thường diễn ra ở thực vật và động vật ít di
chuyển xa.
Câu 39: Nội dung nào sau đây là sai đối với quan niệm của Đacuyn?
A: Chọn lọc tự nhiên là quá trình tạo ra các nòi và thứ mới trong phạm vi một loài.
B: Chọn lọc tự nhiên là quá trình tích lũy các biến dị có lợi và đào thải biến dị bất lợi đối với sinh
vật.
C: Chọn lọc tự nhiên là quá trình sống sót của những dạng sinh vật thích nghi nhất với môi trường
sống.
D: Chọn lọc tự nhiên là nhân tố thúc đẩy sinh giới tiến hóa.
Câu 40: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A: Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen
của quần thể.
B: Chọn lọc tự nhiên thông qua kiểu hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của quần
thể giao phối.
C: Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đối với cả
quần thể.
D: Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.
Câu 41: Trong các dạng biến dị di truyền, đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể đều được coi là
nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, trong đó đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu, vì:
A: Các đột biến gen lặn có hại sẽ được trung hòa trong các thể dị hợp tạo ra bởi sinh sản hữu tính.
B: Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể, ít gây chết hơn và khả năng di truyền cho
đời sau là cao hơn.
C: Các alen đột biến được tạo ra dù với tần số nhỏ đến đâu đi nữa sẽ không bị loại khỏi quần thể.

D: Phần lớn đột biến ở mức phân tử đều trung tính về mặt chọn lọc, sự tiến hóa xảy ra bằng quá
trình củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính đó.
Câu 42: Phát biểu không chính xác về quá trình tiến hóa của một quần thể sinh vật?
A: Hiện tượng nhập cư có thể làm gia tăng tốc độ tiến hóa của một quần thể nhanh chóng.
B: Đối với sự tiến hóa của một quần thể, đột biến gen là nhân tố duy nhất sáng tạo ra các alen
thích nghi.
C: Nếu quần thể không xuất hiện các đột biến gen mới, quá trình tiến hóa sẽ dừng lại.
D: Các đột biến trội có lợi với môi trường sống được củng cố nhanh chóng trong quần thể.
Câu 43: Trong một quần thể giao phối, lưỡng bội, nhận định nào sau đây là không đúng?
A: Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có lợi ra khỏi quần thể.
B: Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu gen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối alen trội tương
ứng trong quần thể.
6


C: Đột biến alen trội thành alen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối của alen lặn tương ứng trong
quần thể.
D: Số lượng cá thể của quần thể càng nhiều, tỷ lệ giao phối gần càng lớn.
Câu 44: Giao phối tự do (giao phối ngẫu nhiên) không được xem là nhân tố tiến hoá vì:
A: Làm trung hoà tính có hại của đột biến, giúp các alen lặn có hại được tồn tại trong quần thể.
B: Tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
C: Giúp phát tán đột biến trong quần thể.
D: Không làm thay đổi tần số tương đối alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 45: Cho các thông tin sau:
(1) Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông màu đen.
(2) Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
(3) Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể
gặp nhau.
(4) Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là giao phối
với các con có lông màu đen.

(5) Một đợt rét đậm có thể làm cho số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể.
Những thông tin góp phần hình thành nên một loài thỏ mới là:
A: (1), (3), (4), (5).
B: (1), (2), (3), (4). C: (1), (2), (3), (4), (5).
D: (2), (3), (4), (5).
Câu 46: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định;
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hoá;
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi;
(4) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm;
(5) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể;
(6) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách nhanh
chóng.
Các thông tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên là:
A: (1), (4).
B: (1), (3).
C: (1), (5).
D: (1), (6).
Câu 47: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di - nhập gen.
Các nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên là:
A: (2), (4), (6).
B: (1), (3), (5).
C: (3), (4), (5).

D: (4), (5), (6).
Câu 48: Một loài động vật phù du có kẻ thù là các cá thường ăn động vật phù du có kích thước
lớn. Dựa trên nguyên lí chọn lọc tự nhiên, dự đoán nào sau đây là phù hợp nhất?
A: Động vật phù du sẽ thành thục sinh dục ở kích cỡ lớn hơn.
B: Động vật phù du sẽ thành thục sinh dục khi chúng có kích cỡ còn tương đối nhỏ.
C: Cá ăn thịt sẽ tiến hoá theo hướng miệng nhỏ hơn để tránh làm tuyệt chủng loài động vật phù du
này.
D: Khi ăn hết loại động vật phù du đó, cá chuyển sang ăn các loại sinh vật khác.
Câu 49: Tại sao cách li địa lý có vai trò quan trọng trong tiến hóa?
A: Vì điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
B: Vì cách li địa lí nên các quần thể cách li không trao đổi vốn gen được cho nhau giúp duy trì sự
khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
C: Vì nếu không có cách li địa lí thì không có quá trình hình thành loài.
D: Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
7


Câu 240: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tiến hóa nhỏ?
A: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
B: Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới thích nghi với môi trường sống.
C: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế
hệ.
D: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể hình thành các đơn vị trên loài .
Câu 50: Hiện tượng hoặc nhân tố nào dưới đây thường làm giảm khả năng phát sinh loài mới?
A: Sự cách li địa lí.
B: Di nhập gen.
C: Chọn lọc tự nhiên.
D: Biến dị di truyền trong các quần thể.
Câu 51: Kết quả của chọn lọc tự nhiên đối với các cá thể là:
A: Giữ lại những cá thể khỏe nhất.

B: Giữ lại những cá thể có khối lượng lớn nhất.
C: Giữ lại những cá thể kiếm được nhiều thức ăn nhất.
D: Giữ lại những cá thể có khả năng sinh sản lớn nhất.
Câu 52: Các cơ chế cách li có vai trò:
A: Tạo ra các quá trình tiến hóa nhỏ.
B: Củng cố và tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể.
C: Hình thành các loài mới.
D: Tạo ra các quá trình tiến hóa lớn.
Câu 53: Vai trò lớn nhất của quá trình giao phối đối với chọn lọc tự nhiên là:
A: Phát tán các đột biến trong quần thể.
B: Trung hòa tính có hại của đột biến.
C: Tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
D: Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
Câu 54: Nhân tố nào sau đây định hướng cho sự tiến hóa của sinh giới?
A: Đột biến, nhất là đột biến gen.
B: Các biến dị di truyền.
C: Quá trình chọn lọc tự nhiên.
D: Sự cách li (địa lí, sinh thái và sinh quyển).
Câu 55: Tại sao chọn lọc tự nhiên không loại bỏ cơ quan thoái hóa?
1. Vì cơ quan này thường không gây hại gì cho cơ thể sinh vật.
2. Gen quy định cơ quan này chỉ có thể bị loại bỏ khỏi quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
3. Thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan này.
Phương án đúng là:
A: 1, 3.
B: 1, 2.
C: 2, 3.
D: 1, 2, 3.
Câu 56: Nhận định nào dưới đây là không đúng về vai trò của đột biến gen đối với tiến hóa?
A: Qua giao phối các gen đột biến có thể đi vào các tổ hợp gen khác nhau.
B: Tuy đột biến là có hại, nhưng phần lớn gen đột biến là lặn.

C: Qua giao phối, gen lặn có thể trở thành thể đồng hợp và có thể biểu hiện.
D: Tính chất của gen đột biến không thay đổi theo tổ hợp gen.
Câu 57: Vai trò của hiện tượng biến động di truyền trong tiến hóa nhỏ là:
A: Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể đột ngột, vô
hướng.
B: Làm phong phú vốn gen của quần thể, tăng tính đa dạng di truyền.
C: Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen đột ngột theo 1 hướng.
D: Hình thành đặc điểm thích nghi mới trên cơ thể sinh vật.
Câu 58: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?
A: Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
B: Hầu hết alen lặn là có hại nên chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen
nhanh hơn chống lại alen trội.
8


C: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen.
D: Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 59: Đóng góp quan trọng của thuyết tiến hoá tổng hợp là gì?
A: Làm sáng tỏ được cơ chế tiến hoá nhỏ.
B: Giải thích được đặc điểm thích nghi của sinh vật.
C: Tổng hợp được nhiều bằng chứng tiến hoá từ nhiều lĩnh vực.
D: Giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
Câu 60: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
A: Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các
kiểu gen thích nghi.
B: Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi.
C: Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu
gen quy đinh kiểu hình thích nghi.
D: Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen

thích nghi.
Câu 61: Hình thức nào sau đây có tác dụng làm tăng nhanh nhất đa dạng di truyền của một quần
thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp?
A: Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể.
B: Kiểm soát quần thể ăn thịt và cạnh tranh với quần thể đang bị nguy hiểm.
C: Di nhập các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác.
D: Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên.
Câu 62: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:
A: Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh
đều di truyền được.
B: Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
C: Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống
thay đổi bất thường.
D: Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa
các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
Câu 63: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A: Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không
xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
B: Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể.
C: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D: Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 64: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A: Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B: Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C: Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì
không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D: Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Câu 65: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể

phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được
thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống
trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến
9


hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và
hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới:
A: Bằng lai xa và đa bội hoá.
B: Bằng tự đa bội.
C: Bằng cách li sinh thái.
D: Bằng cách li địa lí.
Câu 66: Cho các phát biểu sau:
(1) Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo
hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
(2) Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân hóa thành phần kiểu gen giữa các quần thể bị chia
cắt.
(3) Tần số alen của quần thể có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Với quần thể có kích thước nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng ít làm thay đổi tần số alen của
quần thể và ngược lại.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A: 1
B: 3
C: 4
D: 2
Câu 67: Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên không đúng?
A. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những
quần thể kém thích nghi.
B. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác
nhau trong quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên không tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen,
không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến
trung tính, qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 68: Người ta khai quật được một mẫu hóa thạch gồm xương hàm và toàn bộ hộp sọ của một
người vượn cổ. Bằng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ 14C người ta xác định được hàm
lượng 14C có trong mẫu hóa thạch là 625.10-16. Biết rằng ở trong cơ thể sinh vật, hàm lượng 14C
luôn bằng 10-12 và chu ký bán rã của 14C là 5730 năm. Tuổi của mẫu hóa thạch được tìm thấy là:
A. 11460 năm.
B. 22920 năm.
C. 17190 năm.
D. 28650 năm.
Câu 69: Hạt phấn của quần thể I theo gió bay sang quần thể II (cùng loài) và thụ phấn cho các cá
thể của quần thể II. Hiện tượng này được gọi là:
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. biến động di truyền.
C. dòng gen.
D. phiêu bạt di truyền.
Câu 70: Biến động di truyền là hiện tượng:
A. thay đổi tần số alen trong quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. đột biến phát sinh mạnh trong một quần thể có kích thước nhỏ, nhanh chóng làm thay đổi tần
số alen.
C. di nhập gen ở một quần thể lớn làm thay đổi tần số của các alen.
D. môi trường sống thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của các alen nên tần số alen thay đổi.
Câu 71: Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố́ ngẫu nhiên trong tiến
hóa
A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ
biến trong quần thể
B. Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng
có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định.
Câu 72: : Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì
10


A. các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li
sinh sản.
B. loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp.
C. loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới
bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
D. loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.
Câu 73: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của tiến hoá nhỏ:
A. Làm xuất hiện loài mới.
B. Làm xuất hiện các đơn vị tiến hoá trên loài.
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
Câu 74: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể?
(1) Đột biến.
(2) Nhập cư.
(3) Chọn lọc tự nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Giao phối không ngẫu nhiên.
Phương án đúng là:
A. (1), (3), (4).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (5).
D. (4), (5).
Câu 75: Phân tích tỷ lệ phần trăm các axit amin sai khác nhau trong chuỗi pôlipeptit ở phân tử

Hb ở một số loài động vật có xương sống, người ta thu được kết quả sau :
Cá mập
Cá chép
Sa giông
Chó
Người
Cá mập
0
59,4
61,4
56,8
53,2
Cá chép
0
53,2
47,9
48,6
Sa giông
0
46,1
44,0
Chó
0
16,3
Người
0
Dựa vào số liệu ở bảng trên, có thể xác định được mối quan hệ họ hàng giữa người với các loài
theo thứ tự từ xa đến gần là:
A. Người
B. Người

C. Cá mập
D. Cá mập
Câu 76: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khi một nhóm cá thể di cư đến một vùng đất sáng lập ra quần thể mới thì sau một thời gian
quần thể mới sẽ tiến hóa thành loài mới.
B. Trong cùng một khu vực địa lí, tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi ở các quần thể của cùng
một loài là như nhau.
C. Thuốc kháng trị bệnh lao là nhân tố làm xuất hiện các chủng kháng thuốc.
D. Tác động của môi trường có thể sẽ làm cho những cá thể có kiểu gen xấu vẫn có thường biến
và tồn tại trong quần thể.
Câu 77: Những học thuyết nào sau đây thừa nhận vai trò của CLTN trong quá trình tiến hóa của
sinh giới?
A. Thuyết tiến hóa cổ điển
B. Thuyết tiến hóa Đacuyn và thuyết tiến hóa hiện đại
11


C. Thuyết tiến hóa Lamac và thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính
D. Thuyết tiến hóa Đacuyn và thuyết tiến hóa tổng hợp
Câu 78: Thế nào là cách li sinh sản ?
A. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối.
B. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ .
C. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai .
D. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ .
Câu 79: Tại sao quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động
vật có khả năng phát tán mạnh ?
A. Vì khả năng phát tán cao đã tạo điều kiện cho ĐV dễ hình thành nên các quần thể cách li nhau
về địa lí dẫn đến hình thành loài mới .
B. Vì ĐV biết di chuyển .
C. Vì ĐV có khả năng di chuyển tới những vùng địa lí khác nhau tạo nên những quần thể mới và

hình thành loài mới
D. Vì TV không có khả năng di chuyển tới những vùng địa lí khác nhau .
Câu 80: Tại sao bên cạnh những loài sinh vật có tổ chức cơ thể rất phức tạp vẫn tồn tại những loài
có cấu trúc khá đơn giản ?
A. Vì quá trình tiến hoá luôn duy trì những quần thể sinh vật thích nghi nhất .
B. Vì loài sinh vật có cấu trúc đơn giản lại sinh sản nhanh .
C. Do sinh vật có cấu tạo đa dạng .
D. Do sinh vật có nhiều đột biến khác nhau phát sinh nhanh hình thành nhiều loài mới .
Câu 81: Một số loài trong quá trình tiến hoá lại tiêu giảm một số cơ quan. Nguyên nhân nào sau
đây giải thích đúng về hiện tượng này ?
A. Do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới .
B. Sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn .
C. Có xu hướng tiến hoá qay về dạng tổ tiên .
D. Tât cả các nguyên nhân đã nêu đều đúng .
Câu 82: Nhiều đột biến gen tuy có hại nhưng vẫn được xem là nguồn nguyên liệu quan trọng cho
tiến hóa, nguyên nhân vì
A. tần số đột biến riêng của từng gen thường rất nhỏ nhưng do số lượng gen trong cơ thể khá lớn
nên số giao tử chứa đột biến cũng khá lớn, tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú.
B. giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy sự tương tác giữa gen đột biến với các
gen khác trong mỗi tổ hợp gen và sự tương tác với từng môi trường cụ thể.
C. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn nên trong kiểu gen dị hợp tử đặc tính có hại không
được biểu hiện.
D. có đột biến xảy ra mới làm xuất hiện các tính trạng mới, tạo sự đa dạng phong phú đồng thời
cơ hội thích nghi cho sinh vật.
Câu 83: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ:
A. Là quá trình hình thành loài mới.
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài.
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
Câu 84: Trong các nhân tố tiến hoá sau nhân tố nào làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm

nhất ?
A. Đột biến .
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Di nhập gen và CLTN .
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
12


Câu 85: Ba loài ếch – Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica – cùng giao phối trong một
cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng
kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại ngăn cách nào và là kiểu cách li gì?
A. Ngăn cách tiền hợp tử và được gọi là cách li tập tính
B. Ngăn cách tiền hợp tử và được gọi là cách li thời gian
C. Ngăn cách hậu hợp tử và được gọi là cách li tập tính
D. Ngăn cách hậu hợp tử và được gọi là không hình thành con lai
Câu 86: Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì:
A. Nó làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. Nó không làm thay đổi vốn gen của quần thể.
C. Nó làm quần thể thay đổi tần số alen.
D. Nó thay đổi định hướng vốn gen quần thể.
Câu 87 : Cổ Hươu cao cổ là một tính trạng đa gen. Trong các thung lũng ở Kênia người ta nghiên
cứu thấy chiều dài trung bình cổ của Hươu cao cổ ở 8 thung lũng có số đo như sau:
180cm;185cm; 190cm; 197,5cm; 205cm; 210cm; 227,5cm; 257,5cm . Theo anh(chị) sự khác
nhau đó là do
A. hưởng của môi trường tạo ra các thường biến khác nhau trong quá trình sống.
B. chiều dài cổ có giá trị thích nghi khác nhau tuỳ điều kiện kiếm ăn ở từng thung lũng.
C. chiều cao cây khác nhau, Hươu phải vươn cổ tìm thức ăn với độ cao khác nhau.
D. nếu không vươn cổ lên cao thì phải chuyển sang thung lũng khác để tìm thức ăn.
Câu 88: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và con đường sinh thái luôn luôn diễn ra độc

lập nhau.
B. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau vì khi loài
mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
C. Loài mới được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chậm chạp.
D. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể khác loài dễ dẫn đến hình thành loài
mới.
Câu 89. Nhân tố tiến hóa có hướng là :
A. giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
B. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
C. các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.
D. quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 90. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Mỗi loài động vật hay thực vật đã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại một vùng
nhất định
B. Hệ động vật trên các đảo đại lục thường nghèo nàn và gồm những loài có khả năng vượt biển
như dơi, chim. Không có lưỡng cơ và thú lớn nếu đảo tách xa ra khỏi đất liền
C. Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li, những vùng địa lí tách ra càng sớm càng có nhiều
dạng sinh vật đặc hữu và dạng địa phương
D. Đặc điểm của hệ động vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng
của CLTN và cách li địa lí
Câu 91: Theo quan niệm hiện đại, thì tần số alen trong quần thể sẽ bị thay đổi nhanh chóng do
nguyên nhân
A. khi kích thước của quần thể bị giảm mạnh.
B. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.
C. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
D. môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định.
Câu 92. Phát biểu nào trong những câu dưới đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài
13



bằng con đường cách ly địa lý?
A. Hình thành loài khác khu địa lý ít xảy ra hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài
khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần
bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành
loài bị giảm.
B. Hình thành loài khác khu địa lý xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt
ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể
đảo gần bờ làm tăng cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình
thành loài tăng lên.
C. Hình thành loài khác khu địa lý xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt
ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể
đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình
thành loài bị giảm.
D. Hình thành loài khác khu địa lý ít xảy ra hơn ở các đảo xa bờ so với các đảo gần bờ có cùng
kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo xa bờ làm giảm
cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
Câu 93. Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, giá trị thích nghi tương đối của một con la
bất thụ là bao nhiêu?
A. Bằng 0 vì con la bất thụ nên không thể truyền gen của nó cho thế hệ sau vì vậy không có ý
nghĩa trong tiến hóa.
B. Lớn hơn lừa và ngựa hữu thụ vì nó có sức khỏe tốt hơn lừa và ngựa.
C. Lớn hơn 1 vì con la bất thụ nhưng lại có sức sống tốt, khả năng tồn tại tốt hơn lừa và ngựa.
D. Kém lừa và ngựa vì đây là dạng lai khác loài mang hai bộ đơn bội của hai loài lừa và ngựa.
Câu 94. Cho các phát biểu sau:
1. Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.
2. Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn
hảo.
3. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất
định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỷ lệ của các alen khác.
4. Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần

thể theo thời gian.
5. Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ
khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền.
Tổ hợp câu đúng là:
A. 1,2,3,4,5.
B. 1,3,4,5.
C. 3,4,5.
D. 2,3,4.
Câu 95: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là
giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện
chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương
đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và
do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 95. Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, một sinh vật có giá trị thích nghi lớn hơn
so với giá trị thích nghi của con khác nếu nó
A. để lại số cá thể con hữu thụ nhiều hơn.
B. có sức chống đỡ với bệnh tật tốt, kiếm được nhiều thức ăn, và ít bị tấn công bởi kẻ thù.
14


C. có kiểu gen quy định kiểu hình có sức sống tốt hơn.
D. có sức sống tốt hơn.
Câu 97: Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập đến tiến hoá nhỏ?
A. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Diễn ra trong phạm vi phân bố khá hẹp qua thời gian tương đối ngắn và có thể nghiên cứu bằng thực
nghiệm

C. Chịu tác động của quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc.
D. Tạo thành loài mới chưa cách li sinh sản hẳn với quần thể gốc
C©u 98 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền:
0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1,sau 4 thế hệ ngẫu phối cấu trúc di truyền của quần thể
là:0.2AA + 0.1Aa + 0.7aa = 1. Nhận xét đúng về CLTN với quần thể này:
A. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể dị hợp
B. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần kiểu gen đồng hợp
C. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể dị hợp, tích lũy kiểu hình trội
D. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể kiểu hình trội.
C©u 99 : Trả lời phương án đúng về chọn lọc tự nhiên(CLTN) khi môi trường sống của sinh vật
không thay đổi :
A. CLTN diễn ra chậm do sinh vật đã thích nghi
B. CLTN không diễn ra vì sinh vật đã thích nghi
C. CLTN không diễn ra vì thể ĐB không có lợi đã bị đào thải, thành phần kiểu gien không thay
đổi
D. CLTN diễn ra theo hướng củng cố đặc điểm thích nghi vì ĐB vẫn xuất hiện
C©u 100: Trả lời phương án đúng nhất về biến dị (BD) , di truyền (DT)theo quan niệm hiện đại:
A. BD là những biến đổi ở KH của một KG tương ứng với môi trường khác nhau
B. DT là hiện tượng bố mẹ truyền cho con những tính trạng chung của loài làm cho con giống với
cha mẹ, ông bà tổ tiên
C. DT là hiện tượng bố mẹ truyền cho con một kiểu gien, kiểu gien tác động với môi trường qui
định kiểu hình
D. BD là sự biến đổi trong cấu trúc DT làm xuất hiện kiểu hình mới
Câu 101. Trong các dạng đột biến gen thì
A. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa vì nó biểu hiện ngay ra ngoài
kiểu hình mà đột biến gen trội thường có lợi cho sinh vật vì vậy có thể nhanh chóng tạo ra những
dạng thích nghi thay thế những dạng kém thích nghi.
B. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì chỉ gen trội mới tạo ra kiểu hình
thích nghi với điều kiện môi trường hiện tại vì vậy mà nó làm tăng giá trị thích nghi của quần thể
trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.

C. đột biến trội hay đột biến lặn đều có ý nghĩa như nhau đối với quá trình tiến hóa vì nó tạo ra
alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì khi nó tạo ra sẽ không biểu hiện
ngay mà tồn tại ở trạng thái dị hợp, dù là đột biến có hại thì cũng không biểu hiện ngay ra
Câu 102: Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng
sinh sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho
A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng.
15


Câu 103: Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li
với nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá làm phân hoá vốn gen của các quần thể này đến mức làm xuất
hiện các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình thành loài mới
bằng con đường
A. cách li sinh thái
B. cách li tập tính.
C. lai xa và đa bội hoá.
D. cách li địa lí.
Câu 104: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi
thành 0,7A : 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
B. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
C. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
D. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
Câu 105: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để
xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống
sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng

tỏ khả năng kháng DDT
A. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
Câu 106: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa
lí (hình thành loài khác khu vực địa lý)?
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật.
B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật,
từ đó tạo ra loài mới.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị
tổ hợp theo những hướng khác nhau.
Câu 107: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu
tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng
hợp hoá học.
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành
tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
Câu 108: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 109: Hình thành loài mới
A. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
B. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
C. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.

D. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 110: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di
truyền ở các thế hệ như sau:
16


P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
Câu 111: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen của quần thể theo hướng xác định.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 112: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen
aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường.

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như
nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1 Chọn
lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A. (3), (4).
B. (2), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (3).
Câu 113: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho
vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
A. Đột biến.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 114: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa
F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa
F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả
năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến gen.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 115: Tác dụng của chọn lọc tự nhiên đối với một alen lặn trên NST X so với một alen lặn có

cùng giá trị thích nghi trên NST thường có gì khác nhau?
A. Alen lặn trên NST X chịu tác động của chọn lọc tự nhiên nhiều hơn alen lặn trên NST thường.
17


B. Alen lặn trên NST X chịu tác động của chọn lọc tự nhiên ít hơn alen lặn trên NST thường.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến alen lặn ở 2 trường hợp trên là như nhau vì chúng có cùng giá
trị thích nghi.
D. Khó có thể xác định được alen nào bị loại bỏ vì chúng thường ở trạng thái dị hợp.

18



×