Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Quy Trình Sản Xuất & Kiểm Tra Kỹ Thuật Tại Trạm Trộn Bê Tông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 46 trang )

A&P GROUP
BÊ TÔNG TRỘN SẴN

QUY TRÌNH SẢN XUẤT & KIỂM TRA KỸ THUẬT TẠI TRẠM TRỘN
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ NGHIỆM THU THEO TCXDVN 374:2006

Địa chỉ: Số 26/389, Hoàng Quốc Viêt, Cầu Giấy, Hà Nội
Tel.: (84.4) 38.362.703 • Fax: (84.4) 37.568.820
Website: www.apcorp.com.vn Email:
www.mova.com.vn
www.homebeton.vn
www.facebook.com/tapdoanap
1


BÊ TÔNG TRỘN SẴN LÀ GÌ?
(Hỗn hợp bê tông trộn sẵn, hỗn hợp bê tông, bê tông tươi hay bê tông
thương phẩm)
*Hỗn hợp bê tông trộn sẵn là hỗn
hợp xi măng, cốt liệu đặc chắc, nước
và phụ gia (nếu có) được trộn kỹ và
chuyển cho người sử dụng. Theo đó,
hỗn hợp bê tông trộn sẵn là:
- Hỗn hợp bê tông do người sử dụng
chế tạo nhưng không phải ở ngay tại
nơi thi công.
-Hỗn hợp bê tông trộn sẵn được chế
tạo tại công trường nhưng không
phải do người sử dụng thực hiện.
*Hồn hợp bê tông tất cả các mác
theo tính công tác cần được trộn


trong các máy trộn cưỡng bức.
2


TÍNH CÔNG TÁC CỦA HỖN HỢP BÊ TÔNG TRỘN SẴN

Tính công tác là tính chất
công nghệ chỉ khả năng
của hỗn hợp bê tông lấp
đầy khuôn ( hình dạng
định trước) khi có tác
động cơ học hoặc do
khối lượng bản thân mà
vẫn bảo toàn tính liền
khối và đồng nhất.

3


Sơ đồ mô tả quy trình sản xuất
BÊ TÔNG TRỘN SẴN

4


Quy trình QA&QC hỗn hợp bê tông trộn sẵn
Theo TCVN

Vật liệu chế tạo
(Người mua hàng &

tư vấn giám sát lấy
mẫu mang đi thí
nghiệm theo các
TCVN đính kèm)

TCVN 2682:1999 - XM
TCVN 6260:1997 - XM
TCVN 7570:2006 - CL
TCXDVN 302:2004 – N
TCXDVN 325:2004 - PG
TCXDVN 311:2004 - PG

Đặc tính vật liệu &
điều kiện thời tiết

Cấp phối

thiết kế

Chi dẫn kỹ thuật
chọn thành phần
bê tông các loại
QĐ778/1998/QĐ BXD

Điều chỉnh cấp phối
trộn thử và kiểm
tra độ sụt tại trạm
dưới sự chứng kiến
của khách hàng giám
sát tại trạm


Xe vận chuyển BT
Có gắn thiết bị
định vị GPS

Nhập dữ liệu khách
hàng và biển số xe

Cấp phối
trộn thử

Cấp phối
thực tế

Điều chỉnh và nhập
lượng nước thực tế

Kiểm tra
độ sụt
TCVN 3106:1993
-Tại mẻ trộn đầu
tiên
- khi vật liệu và ĐK
thời tiết thay đổi
- Ít nhất kiểm tra 1
lần /ca/trạm trộn
(Theo chỉ dẫn kỹ
thuật)

TCXDVN 374:2006


Nghiệm
thu kỹ
thuật SP
tại trạm

Hỗn hợp
bê tông
Trộn sẵn

Chứng kiến,
ký nhận của
người mua
hàng và TVGS

- Lưu một sốtổ mẫu tại công
trường theo yêu cầu của
khách hàng
- Số còn lại được khách
hàng cho phép mang về
bảo dưỡng theo tiêu chuẩn
- TCVN 3118:1993
- Dưới sự giám sát thí nghiệm
của các bên liên quan và ký
phiếu kết quả của người mua
hàng và TVGS

Xe không đạt độ
Sụt yêu cầu thì
bị khách hàng

trả về

Kiểm tra sụt
HHBT (dưới sự
giám sát của
khách hàng & tư
vấn giám sát)

Xe đạt đọ sụt
yêu cầu được
khách hàng chấp
nhận ký nhận
hàng và xe vào vị
trí chờ bơm
TCXDVN 374:2006

Lấy mẫu tại các
xe theo chỉ định
của khách hàng
và tư vấn giám
sát

TCVN 3105:1993

Bê tông
kết cấu
công trình

Đúc mẫu


TCVN 3105: 1993

Lưu & Bảo
dưỡng mẫu đúc

Bảo dưỡng
Bê tông
kết cấu

Theo TCVN
3105:1993

Nén mẫu tại
LAS – XD

II
Thuộc trách nhiệm
của người sử dụng

I
Người mua
hàng ký phiếu
giao nhận BT

TCVN
4453:1995
Công nghệ thi
công đổ (sàn
gạt,
đầm)

phương
án,
đảm bảo kỹ
thuật
TCVN
391:2007
- GĐ1: phủ
ẩm bằng bao
tải hoặc ni
lông từ 3-5h
- GĐ 2:Tưới
nước liên tục
trong 7 ngày

5


MÁC HỖN HỢP BÊ TÔNG THEO TÍNH CÔNG TÁC

Mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác là đại lượng quy ước và được phân loại
thành các nhóm tùy theo mức độ dễ đổ và dễ đầm của hỗn hợp bê tông.
Trong từng nhóm, hỗn hợp bê tông được chia thành các mác tại bảng 1 mục
4.1 TCXDVN 374:2006
* Hỗn hợp bê tông siêu cứng SC, độ cứng, giây: lớn hơn 50
* Hỗn hợp bê tông cứng C, độ cứng, giây:
C4 : 31-50
C3 : 21-30
C2 : 11-20
C1 : 5-10
* Hỗn hợp bê tông dẻo D, độ dẻo mm:

D1: 10-40 theo sụt côn và 4 và nhỏ hơn theo độ cứng
D2: 50-90 theo sụt côn
D3 : 100-150 theo sụt côn
D4 : 160-220 theo sụt côn và 260-400 đường kính chảy xoè

6


MÁC BÊ TÔNG THEO CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN

Mác bê tông là cường độ chịu nén của viên mẫu bê tông khối lập
phương kích thước 150x150x150 mm được đúc, đầm, bảo dưỡng và thí
nghiệm theo tiêu chuẩn ở tuổi 28 ngày đêm đơn vị tính bằng Mpa
(N/mm2). Mác bê tông ký hiệu là M.
CẤP BÊ TÔNG THEO CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN
Cấp bê tông theo cường độ chịu nén là giá trị cường độ với xác suất đảm bảo
0,95 khi nén các mẫu bê tông lập phương chuẩn.Cấp bê tông ký hiệu là B.
Tương quan giữa cấp và mác bê tông:
B=0,778 M ( Theo TCXDVN 356:2005)

7


BÊ TÔNG TRỘN SẴN
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG

- Thành phần của hỗn hợp bê tông được xác định theo hướng dẫn
trong Chỉ dẫn kỹ thuật ngành Xây dựng “Chọn thành phần bê tông
các loại ” ban hành kèm theo Quyết đinh số 778/1998/QĐ-BXD ngày
5 tháng 9 năm 1998.

- Hỗn hợp bê tông xuất xưởng phải được nghiệm thu kỹ thuật do nhà
sản xuất thực hiện. Hỗn hợp được nghiệm thu theo lô. Trong một lô
chỉ bao gồm khối lượng hỗn hợp bê tông của một thành phần đã được
thiết kế theo cùng một chỉ dẫn kỹ thuật và được sản xuất trên cùng
loại vật liệu đầu vào trên một công nghệ thống nhất và trong một thời
gian không quá 1 ca sản xuất của máy trộn. Khối lượng một lô xác
định theo TCVN 4452:1987 hoặc TCVN 4453:1995 và không lớn hơn
1 ca sản xuất của máy trộn. Khối lượng hỗn hợp bê tông trong một lô
có thể do thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà sản xuất. Mỗi lô hỗn
hợp bê tông khi cung cấp cho người sử dụng phải có phiếu kiểm tra
chất lượng.

8


BÊ TÔNG TRỘN SẴN
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG

- Tính công tác: Của hỗn hợp bê tông đối với từng lô được xác định không
ít hơn một lần trong 1 ca sản xuất và phải thực hiện trong vòng 15 phút tại
nơi sản xuất sau khi xả hỗn hợp ra khỏi máy trộn và trong vòng 20 phút sau
khi vận chuyển đến nơi mà người sử dụng yêu cầu.
- Cường độ bê tông Và khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông phải được
xác định cho từng lô. Độ chống thấm, độ mài mòn và những yêu cầu kỹ
thuật khác của hỗn hợp bê tông và bê tông phải được xác định khi có yêu
cầu để đánh giá sự phù hợp với yêu cầu của các điều kiện kỹ thuật hoặc
tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của thiết kế.
- Nhiệt độ hỗn hợp, hàm lượng bọt khí (Khi có yêu cầu) được xác định
không ít hơn một lần trong một ca. Khối lượng thể tích của hỗn hợp ở trạng
thái đầm chặt và độ phân tầng (khi cần) không ít hơn một lần trong một

ngày. Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất – Không ít hơn một lần trong một
tuần.

9


BÊ TÔNG TRỘN SẴN
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG

- Khối lượng hỗn hợp bê tông: được nghiệm thu theo thể tích tại nơi giao
nhận. Thể tích hỗn hợp bê tông xác định khi xả cần được giảm đi với hệ số
lèn chặt khi vận chuyển. Khối lượng hỗn hợp bê tông có thể được nghiệm
thu theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán giữa người sử dụng và nhà
sản xuất.
- Hỗn hợp bê tông cần được sản xuất phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn TCXDVN 374:2006 và các quy trình công nghệ được phê duyệt.
- Hỗn hợp bê tông sản xuất phải bảo đảm đạt các yêu cầu cơ bản của hỗn
hợp bê tông và bê tông như tính công tác; Cường độ bê tông ( nén, kéo…);
Dmax của cốt liệu lớn;Thời gian đông kết; Độ tách nước và tách vữa;
Hàm lượng bọt khí; Tính bảo toàn các tính chất của hỗn hợp bê tông theo
thời gian ( tính công tác, độ tách nước và tách vữa, hàm lượng bọt khí) khi
có yêu cầu; Khối lượng thể tích và các tính chất khác.
- Nhà sản xuất phải đảm bảo chế tạo hỗn hợp bê tông trộn sẵn đạt các yêu
cầu chỉ tiêu chất lượng định trước của hỗn hợp bê tông phù hợp với điều
kiện vận chuyển trong hợp đồng mua-bán.

10


CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT

VẬT LIỆU CHẾ TẠO BÊ TÔNG TRỘN SẴN

Xi măng: xi măng Poóc lăng, xi măng Poóc lăng hỗn hợp đáp ứng TCVN
2682:1999 và TCVN 6260:1997.
Cốt liệu: đáp ứng TCVN 7570:2006
Nước trộn: đáp ứng TCXDVN 302:2004
Phụ gia hóa học: Theo TCXDVN 325:2004 và phải thỏa thuận trước với
người sử dụng
Phụ gia khoáng: Theo TCXDVN 311:2004 và phải thỏa thuận trước với
người sử dụng.
11


BÊ TÔNG LÀ GÌ?
Bê tông: Là hỗn hợp đóng rắn của các vật liệu gồm chất kết dính, cốt
liệu lớn, cốt liệu nhỏ và nước. Có thể có hoặc không có phụ gia:
Cốt liệu: Là vật liệu hạt sử dụng với chất kết dính và nước để sản xuất
bê tông. Cốt liệu có thể là cát, đá dăm, sỏi hoặc vật liệu hạt đập từ các
vật liệu rắn khác. Có thể là cốt liệu thiên nhiên hoặc cốt liệu nhân tạo.
Đá xi măng: Là hỗn hợp xi măng với nước đã đóng rắn.
Hàm lượng bọt khí: Là thể tích bọt khí chứa trong bê tông tươi sau
khi đầm, tính bằng phần trăm so với thể tích khối bê tống tươi.

12


BÊ TÔNG LÀ GÌ?
 Vai trò của các thành phần :
Chất kết dính: Là vật liệu có khả năng ninh kết và đóng rắn nhờ phản
ứng tương tác hóa lí với nước, và gắn kết các cốt liệu tạo thành bê

tông, có chất kết dính thủy lực (Như các loại xi măng), chất kết dính
không khí (như vôi), chất kết dính hữu cơ như atphan, cao su epoxy…
Cốt liệu lớn: Là cốt liệu có kích thước hạt nằm trên sàng 5mm.
Cốt liệu nhỏ: Là cốt liệu có kích thước hạt nằm trên sàng 0,14 – 0,15 và
dưới sàng 5mm.

13


BÊ TÔNG LÀ GÌ?
Bê tông sỏi

Bê tông đá dăm

14


Vật liệu sản xuất hỗn hợp bê tông

15


Quy trình sản xuất bê tông trộn sẵn gồm có máy trộn cưỡng
bức, các si lô chứa xi măng rời kèm vít tải xiên, các bunke cốt
liệu, băng tải chuyển cốt liệu, các bộ định lượng và cabin điều
khiển tự động hóa hoàn toàn.

16



Cấp phối trộn – Thực trộn = Bê tông tươi

17


Quy trình sản xuất Bê tông trộn sẵn tại trạm trộn

Tập kết vật liệu tại khu vực bãi cột liệu

18


Quy trình sản xuất Bê tông trộn sẵn tại trạm trộn

Dùng máy xúc vật liệu từ bãi cốt liệu
19


Quy trình sản xuất Bê tông trộn sẵn tại trạm trộn

Đưa cốt liệu vào gầu
20


Quy trình sản xuất Bê tông trộn sẵn tại trạm trộn

Cốt liệu

Cốt liệu mịn


Cốt liệu thô
21


Quy trình sản xuất Bê tông trộn sẵn tại trạm trộn
PHỤ GIA BÊ TÔNG:

Silk Road

22


Quy trình sản xuất Bê tông trộn sẵn tại trạm trộn
TRO BAY:

23


Quy trình sản xuất Bê tông trộn sẵn tại trạm trộn
Silo chứa xi măng:

24


Quy trình sản xuất Bê tông trộn sẵn tại trạm trộn

Sau khi nạp đầy đủ cốt liệu đầu vào , chúng ta bắt đầu vận hành trạm trộn để trộn
hốn hợp bê tông

25



×