Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giáo án vật lý 9 (chương III)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.87 KB, 48 trang )

Giaùo aùn vaät lyù 9
CHÖÔNG III
88
Giáo án vật lý 9
Bài 40: HIỆN TƯNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Mô tả đưực TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí qua nước và ngược
lại.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi
hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
II. CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa
trong.
- 1 bình chứa nước sạch.
- 1 ca múc nứớc.
- 3 chiếc đinh ghim.
- miếng gỗ phẳng, mềm để có thể
cắm được đinh ghim.
* Đối với GV:
- 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước.
- 1 miếng gỗ phẳng ( hoặc nhựa để làm màn hứng ánh sáng.
- 1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp ( nên dùng bút laze để HS dễ quan sát
tia sáng).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1 :Tìm hiểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước:
89
Giáo án vật lý 9
2 Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không


khí:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS hoạt động nhóm bố
trí TN như hình 40.3
SGK
- Từng HS trả lời câu C
5
và C
6
- HS hoạt động nhóm ,
trả lời câu hỏi của GV
- Yêu cầu HS trả lời câu C
4
, gợi ý HS
phân tích tính khả thi của từng phương
án đã nêu ra:
+ Để nguồn sáng trong nước, chiếu
ánh sáng từ đáy bình lên.
+ Để nguồn sáng ở ngoài, chiếu ánh
sáng qua đáy bình, qua nước rồi qua
không khí.
II. Sự khúc xạ của tia
sáng khi truyền từ nước
sang không khí:
Khi tia sáng truyền từ
nước sang không khí
thì :
- Tia khúc xạ nằm
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS hoạt động cá nhân

trả lời các câu hỏi của
GV.
- Từng HS quan sát
hình 40.1 ( hoặc làm
TN) để trả lời câu hỏi ở
phần mở bài.
- Từng HS quan sát
hình 40.2 để rút ra nhận
xét.
- Nêu được kết luận về
hiện tượng khúc xạ ánh
sáng.
- Từng HS đọc phần 1
vài khái niệm.
- HS hoạt động cá nhân
quan sát GV tiến hành
TN. Hoạt động nhóm
để trả lời câu C
1
, C
2
- HS hoạt động cá nhân
trả lời các câu hỏi của
GV.
1. Ôn lại kiến thức cũ:
- Đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
được phát biểu như thế nào?
- Có thể nhận biết được đường truyền
của tia sáng bằng những cách nào?
- GV yêu cầu HS đọc phần mở bài

(hoặc làm TN như hình 40.c.)
2.Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ
không khí sang nước:
- Yêu cầu HS thực hiện mục 1 phần I
SGK. Trước khi HS nhận xét, GV có
thể yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ nh sáng truyền trong không khí và
trong nước đã tuân theo đònh luật nào?
+ Hiện tượng ánh sáng truyền từ không
khí sang nước có tuân theo đònh luật
truyền thẳng của ánh sáng không?
+ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
- Yêu cầu HS tự đọc mục 3 phần I trong
SGK.
- GV tiến hành TN như hình 40.2. Yêu
cầu HS quan sát để trả lời câu C
1
và C
2
.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi tia sáng truyền từ không khí sang
nước, tia kbúc xạ nằm trong mặt phẳng
nào? So sánh góc tới và góc khúc xạ?
- Yêu cầu HS thực hiện câu C
3
I. Hiện tượng khúc xạ
ánh sáng:
Hiện tượng tia sáng
truyền từ môi trường

trong suốt này sang
môi trường trong suốt
khác bò gãy khúc tại
mặt phân cách giữa hai
môi trường được gọi là
hiện tượng khúc xạ ánh
sáng.
Khi tia sáng truyền từ
không khí sang nước
thì:
- Tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng tới.
- góc khúc xạ nhỏ hơn
góc tới.
90
Giáo án vật lý 9
để rút ra kết luận. + Nếu không có phương án nào thực
hiện ngay trên lớp. GV nên giới thiệu
phương án trong SGK.
- GV hướng dẫn HS tiến hành TN
- GV yêu cầu 1 vài HS trả lời câu C
5
.
C
6
và cho cả lớp thảo luận.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tia khúc
xạ nằm trong mặt phẳng nào? So sánh
độ lớn góc khúc xạ và góc tới?
Từng HS trả lời câu C

4
.
trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ lớn hơn
góc tới.
3. Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS trả lời câu C
7
, C
8
và cho cả lớp thảo luận. GV chỉnh sửa chính xác các câu
trả lời của HS.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.
IV RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 41: QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I. MỤC TIÊU:
- Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
- Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ..
II. CHUẨN BỊ:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 miếng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt, mặt phẳng đi qua đường
kinh được dán giấy kín chỉ chừa 1 khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thuỷ tinh( hoặc
nhựa)
- 1 miếng gỗ phẳng.
- 1 tờ giấy có vòng tròn chia độ hoặc thước đo độ
- 3 chiếc đinh ghim.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ;
- Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?
- Sửa bài tập trong SBT.

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới.
91
Giáo án vật lý 9
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- Đại diện các nhóm lên
nhận dụng cụ TN.
- Hs hoạt động nhóm bố
trí TN như hình 41.1 trong
SGK và tiến hành TN.
- HS hoạt động nhóm trả
lời các câu C
1
và C
2
.
- Dựa vào bảng kết quả
TN, cá nhân suy nghó, trả
lời câu hỏi của GV để rút
ra kết luận.
- HS hoạt động cá nhân
đọc phần mở rộng trong
SGK.
- GV hướng dẫn HS làm TN theo các
bước đã nêu:
+ Yêu cầu HS đặt khe hở I của miếng
thuỷ tinh đúng tâm của tấm tròn chia
độ.
+ Kiểm tra các nhóm khi xác đònh vò
trí cần có của đinh ghim A
,

.
- Yêu cầu đại diện 1 vài nhóm trả lời
câu C
1
. Có thể gợi ý HS bằng cách
đặt câu hỏi:
+ Khi nào mắt ta nhìn thấy hình ảnh
của đinh ghim A qua miếng thuỷ tinh?
+ Khi mắt ta chỉ nhìn thấy đinh ghim
A
,
, chứng tỏ điều gì?
- GV yêu cầu HS trả lời câu C
2
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi ánh
sáng truyền từ không khí sang thuỷ
tinh, góc khúcxạ và góc tới liên hệ với
nhau như thế nào?
- Khi tia sáng truyền
từ không khí sang các
môi trường trong suốt
rắn, lỏng khác nhau
thì góc khúc xạ nhỏ
hơn góc tới.
- Khi góc tới tăng
( giảm) thì góc khúc
xạ cũng tăng(giảm).
-Khi góc tới bằng 0
0
thì góc khúc xạ bằng

0
0
, tia sáng không bò
gãy khúc khi truyền
qua hai môi trường.
3. Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố- Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi ánh sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong
suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ và góc tới có quan hệ với nhau như thế nào?
Đối với HS yếu kém thì có thể yêu cầu tự đọc phần ghi nhớ trong SGK, rồi trả lời câu hỏi
của GV.
- Yêu cầu HS trả lời câu C
3
. Có thể gợi ý HS trả lời câu hỏi này như sau;
+ Mắt nhìn thấy A hay B? Từ đó vẽ đường truyền của tia sáng trong không khí tới mắt?
+ Xác đònh điểm tới và vẽ đường truyền của tia sáng từ A tới mặt phân cách.
- Yêu cầu HS trả lời câu C
4
.
- Dặn dò: Về nhà học bài và làm hết các bài tập trong SBT.
92
Giáo án vật lý 9
Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. MỤC TIÊU:
1. Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
2. Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm, tia song song với
trục chính và tia có phương qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ.
3. vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải
thích 1 vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS

- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự
khoảng 12 cm.
- 1 giá quang học.
- 1 màn hứng để quan sát đường
truyền của chùm sáng.
- 1 nguồn sáng phát ra tia sáng song
song.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ? Vẽ tia khúc xạ trong 2 trường
hợp:
+ Tia sáng truyền từ không khí sang thuỷ tinh.
+ Tia sáng truyền từ nước sang không khí.
- Sửa bài tập 41.1 và 41.3 trong SBT.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính hội tụ:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- Các nhóm cử đại diện
lên nhận và kiểm tra
dụng cụ TN.
- HS hoạt động nhóm
bố trí và tiến hành TN
theo sự hướng dẫn của
GV.
- HS suy nghó và trả lời
câu C
1
.
- GV hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm:
+ Gọi đại diện mỗi nhóm lên nhận

dụng cụ thí nghiệm.
+ Yêu cầu các nhóm bố trí TN như
hình 42.2 và tiến hành TN.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm HS
yếu, hướng dẫn các em đặt các dụng
cụ TN đúng vò trí.
- Đối với lớp HS khá, giỏi, trước khi
bố trí TN như hình 42.2 , GV có thể
làm thêm TN sau: Dùng thấu kính hội
tụ hứng 1 chùm sáng song song ( chùm
sáng mặt trời hoặc ánh sáng ngọn đèn
đặt ở xa) lên màn hứng. Từ từ dòch
chuyển tấm bìa ra xa thấu kính, yêu
I. Đặc điểm của thấu
kính hội tụ:
Thấu kính hội tụ
thường dùng có phần
rìa mỏng hơn phần
giữa.
93
Giáo án vật lý 9
- Cá nhân đọc phần
thông báo về tia tới và
tia ló trong SGK.
Từng HS trả lời câu C
2
- HS hoạt động cá nhân
trả lời câu C
3
- Cá nhân đọc phần

thông báo về thấu kính
và thấu kính hội tụ
trong SGK
cầu HS quan sát TN và trả lời câu hỏi:
Kích thước vệt sáng trên màn thay đổi
thế nào? Dự đoán chùm khúc xạ ra
khỏi thấu kính có đặc điểm gì? Sau
khi HS trả lời các câu hỏi trên mới bố
trí TN như hình 42.2
- Yêu cầu HS trả lời câu C
1.
-
Thông báo về tia tới và tia ló.
- Yêu cầu HS trả lời câu C
2
- Yêu cầu HS trả lời câu C
3
- GV thông báo cho HS biết chất liệu
làm thấu kính hội tụ thường dùng
trong thực tế. Nhận biết thấu kính hội
tụ dựa vào hình vẽ và kí hiệu thấu
kính hội tụ.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của
thấu kính hội tụ:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
94
Giáo án vật lý 9
- Cả nhóm thực hiện lại
TN như hình 42.2. Thảo
luận nhóm để trả lời

câu C
4
.
- Từng HS đọc phần
thông báo về trục chính
và khái niệm quang
tâm.
- HS hoạt động nhóm
tiến hành TN và từng
HS trả lời câu C
5
và C
6
- Từng HS đọc phần
thông báo trong SGK và
trả lời câu hỏi của GV.
- Từng HS đọc phần
thông báo về khái niệm
tiêu cự.
- GV yêu cầu HS trả lời câu C
4
:
+ Hướng dẫn HS quan sát TN, rút ra
nhận xét.
+ Yêu cầu HS tìm cách kiểm tra dự
đoán ( có thể dùng thước thẳng).
+ Thông báo về khái niệm trục chính.
- GV thông báo khái niệm quang tâm.
GV làm TN. Khi chiếu tia sáng bất kỳ
qua quang tâm thì nó tiếp tục đi thẳng,

không đổi hướng.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm
tiêu điểm:
+ Yêu cầu HS quan sát lại TN để trả
lời câu C
5
và C
6
.
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tiêu
điểm của thấu kính là gì? Mỗi thấu
kính có mấy tiêu điểm? Vò trí của
chúng có đặc điểm gì?
+ GV phát biểu chính xác các câu trả
lời C
5
và C
6
.
+ GV thông báo về khái niệm tiêu
điểm.
- GV thông báo về khái niệm tiệu cự.
- GV làm TN đối với tia tới qua tiêu
điểm.
II. Trục chính, quang
tâm, tiêu điểm, tiêu
cự của thấu kính hội
tụ:
- Một chùm tia tới
song song với trục

chính của thấu kính
hội tụ cho chùm tia
ló hội tụ tại tiêu
điểm của thấu kính.
- Đường truyền của
ba tia sáng đặc biệt
qua thấu kính hội tụ:
+ Tia tới đến quang
tâm thì tia ló tiếp tục
truyền thẳng theo
phương của tia tới.
+ Tia tới song song
với trục chính thì tia
ló qua tiêu điểm.
+ Tia tới qua tiêu
điểm thì tia ló song
song với trục chính.
4. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫnvề nhà:
- Nêu các cách nhận biết thấu kính hội tụ?
- Cho biết đặc điểm đường truyền của 1 số tia sáng qua thấu kính hội tụ? Yêu cầu HS
trả lời câu C
7
, C
8
- Dặn dò: Học bài và làm hết bài tập trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. MỤC TIÊU:
95
Giáo án vật lý 9

1. Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của 1 vật
và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.
2. Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của 1 vật qua thấu kính hội
tụ.
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS
- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự
khoảng 12 cm.
- 1 giá quang học.
- 1 cây nến cao khoảng 5 cm.
- 1 bàn để hứng ảnh.
- 1 bao diêm hoặc bật lửa.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Hình dạng và đặc điểm của thấu kính hội tu?
- Sửa bài tập trong SBT.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- Các nhóm bố trí TN
như hình 43.2 SGK, đặt
vật ngoài khoảng tiêu
cự, thực hiện các yêu
cầu của C
1
và C
2
.
- Ghi đặc điểm của ảnh
vào dòng 1,2,3 của
bảng 1.

- HS hoạt động nhóm
như hình 43.2 SGK, đặt
vật trong khoảng tiêu
cự. Thảo luận nhóm để
trả lời C
3
- Ghi đặc điểm của ảnh
vào dòng 4 của bảng 1.
* GV hướng dẫn HS làm TN:
- Trường hợp vật được đặt rất xa thấu
kính để hứng ảnh ở tiêu điểm là rất
khó khăn. GV có thể hướng dẫn HS
quay thấu kính về phía cửa sổ lớp để
hứng ảnh của cửa sổ lớp lên màn.
- Cho các nhóm thảo luận trước khi
ghi nhận xét đặc điểm của ảnh vào
bảng 1.
* Hướng dẫn HS làm TN để trả lời
câu C
3
. Có thể yêu cầu HS trả lời
thêm câu hỏi: Làm thế nào để quan
sát được ảnh của vật trong trường
hợp này?
* Cho các nhóm thảo luận trước khi
ghi nhận xét về đặc điểm ảnh vào
bảng 1.
I. Đặc điểm của ảnh
của 1 vật tạo bởi thấu
kính hội tụ:

Đối với thấu kính hội
tụ:
- Vật đặt ngoài khoảng
tiêu cự cho ảnh thật,
ngược chiều với vật.
Khi vật đặt rất xa thấu
kính thì ảnh thật có vò
trí cách thấu kính 1
khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt trong khoảng
tiêu cự cho ảnh ảo, lớn
hơn vật và cùng chiều
với vật.
3. Hoạt động 3: Dựng ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS hoạt động cá
nhân thực hiện câu C
4
.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Chùm tia tới xuất phát từ S qua
thấu kính cho chùm tia ló đồäng qui ở
S’ . Khi đó S

là gì của S?
- Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát
từ S để xác đònh S

II. Cách dựng ảnh:
Muốn dựng ảnh A’B’

của AB qua thấu kính
( AB vuông góc với
trục chính của thấu
kính, A nằm trên trục
96
Giáo án vật lý 9
- HS dựng ảnh của
một vật sáng AB tạo
bởi thấu kính hội tụ.
- Từng HS thực hiện
câu C
5
.
- GV thông báo khái niệm ảnh của
điểm sáng.
- Giúp đỡ các em HS yếu vẽ hình.
GV hướng dẫn HS thực hiện câu C
5
:
- Dựng ảnh B

của điểm B.
- Hạ A’B’ vuông góc với trục chính,
A’ là ảnh của A và A’B’ là ảnh của
AB.
chính), chỉ cần dựng
ảnh B’ của B cách vẽ
đường truyền của hai
tia sáng đặc biệt, sau
đó từ B’ hạ vuông góc

xuống trục chính ta có
ảnh A’ của A.
4. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
- Hãy nêu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
Nêu cách dựng ảnh của 1 vật qua thấu kính hội tụ?
Đối với HS trung bình yếu, có thể cho HS tự đọc phần ghi nhớ trong SGK, rồi trả lời
câu hỏi
- Hướng dẫn HS trả lời câu C
6
+ Xét 2 cặp tam giác đồng dạng.
+ Trong từng trường hợp tính tỉ số
OI
BA
AB
BA ''''
=
Đề nghò HS trả lời câu C
7
* Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. MỤC TIÊU:
1. Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.
2. Vẽ được đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm và tia tới song song
với trục chính) qua thấu kính phân kỳ.
3. Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích 1 vài hiện tượng thường gặp trong
thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS
- 1 thấu kính phân kỳ có tiêu cự

khoảng 12 cm.
- 1 giá quang học.
- 1 nguồn phát ra 3 tia sáng song
song.
- 1 màn hứng để quan sát đường
truyền của tia sáng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
97
Giáo án vật lý 9
1 . Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? Cách nhận biết
thấu kính hội tụ?
- Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
2. Hoạt động 2: Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- Từng HS thực hiện câu
C
1
.
- HS hoạt động cá nhân
trả lời câu C
2
.
- HS hoạt động nhóm
làm TN.
- Từng HS quan sát thí
nghiệm và chú ý nghe
thông báo của GV.
- Yêu cầu HS trả lời câu C
1

.
Thông báo về thấu kính phân kì.
- Yêu cầu 1 vài HS nêu nhận
xét về hình dạng của thấu kính
phân kì.
- So sánh hình dạng của thấu
kính phân kì với thấu kính hội
tụ?
-Hướng dẫn HS tiến hành TN
như hình 44.1 để trả lời C
3
.
+ Theo dõi, hướng dẫn các
nhóm HS làm TN yếu.
+ Thông báo hình dạng mặt cắt
và kí hiệu thấu kính phân kì.
I. Đặc điểm của thấu
kính phân kì:
Thấu kính phân kì
thường dùng có phần
rìa dày hơn phần giữa.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính
phân kì:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS hoạt động nhóm
tiến hành TN.
- Từng HS quan sát thảo
luận nhóm để trả lời
câu C
4

.
- Từng HS đọc phần
thông báo về trục chính
và trả lời câu hỏi của
GV.
- Từng HS đọc phần
thông báo về quang tâm
và trả lời câu hỏi của
GV.
- Các nhóm tiến hành
lại TN, từng HS chú ý
quan sát và trả lời câu
- Yêu cầu HS tiến hành lại TN như
hình 44.1:
+ Theo dõi, hướng dẫn các em HS
yếu thực hiện lại TN. Quan sát lại
hiện tượng để có thể trả lời câu C
4
+ Gợi ý: Dự đoán xem tia nào đi
thẳng? Tìm cách kiểm tra dự đoán
- Yêu cầu đại diện 1 vài nhóm trả
lời C
4
. GV chỉnh sửa những sai sót
nếu có của HS.
- Trục chính của thấu kính có đặc
điểm gì?
- Yêu cầu HS tự đọc phần thông
báo và cho biết đặc điểm của
quang tâm?

-Yêu cầu Hs làm lại TN hình 44.1
và 1 vài nhóm trả lờ câu C
5
-- Chọn 1 vài HS lên bảng làm C
6
II. Trục chính, quang
tâm, tiêu điểm, tiêu cự
của thấu kính phân kì:
- Chùm tia tới song song
với trục chính của thấu
kính phân kì cho chùm
tia ló phân kì.
-Đường truyền của hai
tia sáng đặc biệt qua
thấu kính phân kì:
+ Tia tới song song với
trục chính thì tia ló kéo
dài đi qua tiêu điểm.
+ Tia tới đến quang tâm
thì tia ló tiếp tục truyền
thẳng theo phương của
tia tới.
98
Giáo án vật lý 9
C
5
vàØ C
6

- HS hoạt động cá nhân

trả lời câu hỏicủa GV.
và trình bày ý kiến của mình trước
lớp.
* GV chỉnh sửa những sai sót của
HS
- Yêu cầu HS cho biết: Tiêu cự
của thấu kính là gì?
4.Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS trả lời câu C
7
, C
8
và C
9
+ Theo dõi và kiểm tra HS thực hiện câu C
7
+Thảo luận với cả lớp để trả lời C
8
.
+ Đề nghò HS phát biểu trả lời C
9
- Dặn dò: Về nhà học bài và làm các bài tập trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
BÀI 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. MỤC TIÊU:
1. Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn là ảnh ảo. Mô tả được
những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. Phân biệt được ảnh
ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ và phân kỳ.
2. Dùng 2 tia sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính) dựng
được ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.

II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS
- 1 thấu kính phân kỳ có tiêu cự
khoảng 12 cm.
- 1 giá quang học.
- 1 cây nến cao khoảng 5 cm.
- 1 màn để hứng ảnh.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì? Thấu kính phân kì có đặc điểm gì trái ngược
với thấu kính hội tụ?
- Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua thấu kính phân kì.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kì:
99
Giáo án vật lý 9
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài

- Từng HS hoạt động cá
nhân chuẩn bò trả lời
các câu hỏi của GV
- Các nhóm bố trí và
tiến hành TN như hình
45.1 trong SGK.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Muốn quan sát ảnh của 1 vật tạo bởi
thấu kính phân kì, cần có những dụng
cụ gì? Nêu cách bố trí và tiến hành
TN?
-Đặt màn sát thấu kính. Đặt vật ở vò
trí bất kì trên trục chính của thấu kính

và vuông góc với trục chính.
- Từ từ dòch chuyển màn ra xa thấu
kính. Quan sát trên màn xem có ảnh
của vật hay không?
- Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vò
trí của vật trên trục chính.
- Qua thấu kính phân kì, ta luôn nhìn
thấy ảnh của 1 vật đặt trước thấu kính
nhưng không hứng được ảnh đó trên
màn. Vậy đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
* Đặc điểm của ảnh của
một vật tạo bởi thấu
kính phân kì:
Đối với thấu kính phân
kì:
- Vật sáng đặt ở mọi vò
trí trước thấu kính phân
kì luôn cho ảnh ảo, cùng
chiều, nhỏ hơn vật và
luôn nằm trong khoảng
tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt rất xa thấu
kính, ảnh ảo của vật có
vò trí cách thấu kính một
khoảng bằng tiêu cự.
3. Hoạt động 3: Dựng ảnh của 1 vật sáng AB tạo bởi thấu kính phân kì:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
Từng HS hoạt động cá
nhân trả lời các câu C
3

và C
4
- GV yêu cầu HS trả lời câu C
3
;
+ Muốn dựng ảnh của 1 điểm sáng ta
phải làm thế nào?
+ Muốn dựng ảnh của 1 vật sáng ta
phải làm thế nào?
- GV gợi ý HS trả lời câu C
4
:
+ Khi dòch vật AB vào gần hoặc ra
xa thấu kính thì hướng của tia khúc xa
ïcủa tia tới BI (tia đi song song với trục
chính) có thay đổi không?
+ nh B’ của điểm B là giao điểm
của những tia nào?
4. Hoạt động 4: So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính;
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- Từng HS dựng ảnh của 1 vật
đặt trong khoảng tiêu cự đối
với các thấu kính hội tụ và
phân kì.
- GV theo dõi, giúp đỡ các
nhóm HS yếu dựng ảnh
- Yêu cầu HS nhận xét đặc
điểm của ảnh ảo tạo bởi hai
100
Giáo án vật lý 9

- So sánh độ lớn của 2 ảnh vừa
dựng được.
loại thấu kính.
5. Hoạt động 5: Vận dụng – Củngcố – Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS trả lời câu C
6
- Hướng dẫn HS làm câu C
7
- Xét hai cặp tam giác đồng dạng.
- Trong từng trường hợp, tính tỉ số.

)
''
(
''
OI
BA
hay
AB
BA
- Đề nghò HS trả lời C
8
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 46: THỰC HÀNH: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. MỤC TIÊU:
1. Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
2. Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên.
II.CHUẨN BỊ:
- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự cần đo (f vào khoảng 15 cm).
- 1 vật sáng phẳng có dạng chữ L hoặc F, khoét trên 1 màn chắn sáng bắng 1 ngọn

đèn.
- 1 màn ảnh nhỏ.
- 1 giá quang học thẳng, dài khoảng 80 cm, trên có các giá đỡ vật, thấu kính và màn
ảnh.
- 1 thước thẳng có GHĐ 800 mm và có ĐCNN 1mm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Trình bày phần chuẩn bò nếu Gv yêu cầu. - Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần
chuẩn lý thuyết của HS cho bài thực hành.
Yêu cầu 1 số HS trình bày câu trả lời đối
với từng câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu
101
Giáo án vật lý 9
báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
- Kiểm tra việc chuẩn bò báo cáo thực hành
của HS như mẫu đã cho ở cuối bài.
2.Hoạt động 2:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Từng nhóm HS thực hiện các công việc
sau:
a/ Tìm hiểu các dụng cụ có trong bộ thí
nghiệm.
b/ Đo chiều cao h của vật.
c/ Điều chỉnh để vật và màn cách thấu
kính những khoảng bằng nhau và cho ảnh
cao bằng vật.
d/ Đ các khoảng cách (d, d’) tương ứng từ
vật và từ màn đến thấu kính khi h = h’.
- Đề nghò đại diện các nhóm nhận biết:

hình dạng vật sáng, cách chiếu để tạo vật
sáng, cách xác đònh vò trí của thấu kính,
của vật và màn ảnh.
- Lưu ý các nhóm HS:
* Lúc đầu đặt thấu kính ở giữa giá quang
học, rồi đặt vật và màn ảnh ở gần thấu
kính, cách đều thấu kính. Cần đo các
khoảng cách này để đảm bảo d
0
= d
0
’.
* Sau đó xê dòch đồng thời vật và màn
những khoảng lớn bằng nhau (chừng 5 cm)
ra xa dần thấu kính để luôn đảm bảod= d’.
* Khi ảnh hiện trên màn gần rõ nét thì
dòch chuyển vật và màn những khoảng nhỏ
bằng nhau cho tới khi thu được ảnh rõ nét
cao bằng vật. Kiểm tra đều này bằng cách
đo chiều cao h’ của ảnh để so sánh với
chiều cao h của vật: h = h’.
3. Hoạt động 3:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Từng HS hoàn thành báo cáo thực hành. - Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong
làm việc của các nhóm. Tuyên dương các
nhómlàm tốt và nhắc nhở các nhóm làm
chưa tốt.
- Thu báo cáo thực hành của HS.
Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH
102

Giáo án vật lý 9
I. MỤC TIÊU:
1. Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
2. Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.
3. Dựng được ảnh của 1 vật được tạo ra trong máy ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
- 1 mô hình máy ảnh, tại chổ đặt phim có dán mảnh giấy mờ (hay mảnh phim đã tẩy
trắng hoặc 1 mảnh nhựa trong, cứng). Trong trường hợp không có mô hình máy ảnh
thì có thể dùng 1 máy ảnh cũ làm dụng cụ trực quan cho cả lớp.
- 1 ảnh chụp 1 số máy ảnh, nếu có, để có thể giới thiệu cho cả lớp xem.
- Photocopy hình 47.4 SGK đủ cho mỗi HS 1 tờ, nếu muốn kiểm tra kỹ năng dựng ảnh
quang học của từng HS.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của máy ảnh:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- HS hoạt động theo nhóm
để tìm hiểu 1 máy ảnh qua
mô hình.
- Từng HS chỉ ra đâu là vật
kính, buồng tối và chổ đặt
phim của máy ảnh.
- Yêu cầu HS đọc mục I
trong SGK.
- Hỏi 1 vài HS để đánh giá
sự nhận biết của các em về
các thành phần cấu tạo của
máy ảnh.
I. Cấu tạo của máy ảnh:
- Mỗi máy ảnh đều có vật
kính, buồng tối và chổ đặt

phim.
- Vật kính của máy ảnh là
một thấu kính hội tụ.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo ảnh của một vật trên phim:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- Từng nhóm HS tìm
cách thu ảnh của 1
vậttrên tấm kính mờ
hay tấm nhựa trong đặt
ở vò trí của phim trong
mô hình máy ảnh và
quan sát ảnh này. Từ đó
trả lời câu C
1
và C
2
.
- Từng HS thực hiện
câu C
3
- Hướng vật kính của máy ảnh về phía
1 vật ngoài sân trường hoặc cửa kính
của phòng học, đặt mắt phía sau tấm
kính mờ hoặc tấm nhựa trong được đặt
ở vò trí của phim để quan sát ảnh của
vật này
- Đề nghò đại diện của 1 ài nhóm HS
trả lời câu C
1
và C

2
.
- Trong trường hợp không được trang bò
mô hình máy ảnh thì GV gợi ý để HS
cả lớp trả lời các câu hỏi sau:
+ nh thu được trên phim của máy ảnh
là ảnh ảo hay ảnh thật?
+ Vật thật cho ảnh thật thì cùng chiều
hay ngược chiều?
II. nh của 1 vật trên
phim:
nh trên phim là ảnh
thật, nhỏ hơn vật và
ngược chiều với vật.
103
Giáo án vật lý 9
- HS hoạt động cá nhân
thực hiện câu C
4
- Rút ra nhận xét về
đặc điểm của ảnh trên
phim trong máy ảnh
+ Vật thật cách vật kính 1 khoảng xa
hơn so với khoảng cách từ ảnh trên
phim tới vật kính thìảnh này lớn hơn
hay nhỏ hơn vật?
+ Vật thật cho ảnh thật thì vật kính của
máy ảnh là thấu kính hội tụ hay thấu
kính phân kì?
- Phát cho HS hình 47.4 trong SGK

hoặc đề nghò HS vẽ lại hình này vào vở
để làm C
3
và C
4
- Có thể gợi ý như sau nếu Hscó khó
khăn khi thực hiện C
3
:
+ Sử dụng tia qua quang tâm để xác
đònh ảnh B’ của B hiện trên phim PQ
và ảnh A’B’ của AB.
+ Từ đó vẽ tia ló khỏi vật kính đối với
tia sáng từ B tới vật kính và song song
với trục chính.
+ Xác đònh tiêu điểm F của vật kính.
- Đề nghò Hs xét 2 tam giác đồng dạng
OAB và OA’B’ để tính tỉ số mà C
4
yêu
cầu.
- Đề nghò HS nêu nhận xét về đặc điểm
của máy ảnh trên phim trong máy ảnh.
3. Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
-Gợi ý HS vận dung kết quả vừa thu được ở C
4
để giải câu C
6
.
-Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 48: MẮT
I. MỤC TIÊU:
1. Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của
mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
104
Giáo án vật lý 9
2. Nêu được chức năng của thể thuỷ tinh và màng lưới, so sánh được chúng với các bộ
phân tương ứng của máy ảnh.
3. Trình bày được khái niệm sơ lược` về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn.
4. Biết cách thử mắt.
II. CHUẨN BỊ:
- 1 tranh vẽ can mắt bổ dọc.
- 1 mô hình con mắt.
- 1 bảng thử thò lực của y tế (nếu có).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết cấu tạo của máy ảnh?
- nh của 1 vật trên phim được tạo như thế nào?
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mắt:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
sau để kiểm tra khả năng đọc,
hiểu:
+ Tên hai bộ phận quan trọng nhất
của mắt là gì?
+ Bộ phận nào của mắt là 1 thấu
kính hội tụ?
+Tiêu cự của nócó thể thay đổi
được không? Bằng cacùh nào?

+ nh của vật mà mắt nhìn thấy
hiện ở đâu?
- Yêu cầu 1 hay 2 HS trả lời từng
câu hỏi trong câu C
1
- Từng HS đọc mục 1
phần I trong SGK về cấu
tạo của mắt và trả lời các
câu hỏi của GV.
- So sánh về cấu tạo của
mắt và máy ảnh. Từng HS
làm C
1
và trình bày câu
trả lời trước lớp khi GV
yêu cầu
I. Cấu tạo của mắt:
- Hai bộ phận quan trọng
nhất của mắt là thể thuỷ
tinh và màng lưới.
- Thể thuỷ tinh đóng vai
trò như vật kính trong
máy ảnh, còn màng lưới
như phim. nh của vật
mà ta nhìn hiện trên
màng lưới.
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về sự điều tiết của mắt:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần ghi bài
. - Từng HS đọc phần II
trong SGK

- HS hoạt động cá nhân
thực hiện câu C
2
: Dựng ảnh
của cùng 1 vật tạo bởi thể
thuỷ tinh khi vật ở xa và
khi vật ở gần.
Từ đó rút ra nhận xét về
kích thước của ảnh trên
màn lưới và tiêu cự của thể
thuỷ tinh trong 2 trường
hợp khi vật ở gần và khi
- Đề nghò HS trả lời các câu hỏi
sau:
+ Mắt phải thực hiện quá trình gì
thì mới nhìn rõ các vật?
+ Trong quá trình này, có sự thay
đổi gì ở thể thuỷ tinh?
- Hướng dẫn HS dựng ảnh của
cùng 1 vật tạo bởi thể thuỷ tinh
khi vật ở xa và khi vật ở gần,
trong đó thể thuỷ tinh được biểu
diễn bằng thấu kính hội tụvà
màng lưới được biểu diễn bằng 1
II. Sự điều tiết:
Trong quá trình điều tiết thì
thể thuỷ tinh bò co giãn,
phồng lên hoặc dẹt xuống,
để cho ảnh hiện trên màng
lưới rõ nét.

105
Giáo án vật lý 9
vật ở xa mắt. màn hứng ảnh như hình 48.3
+ Đề nghò HS căn cứ vào tia qua
quang tâm để rút ra nhận xét về
kích thước của ảnh trên màn lưới
khi mắt nhìn cùng 1 vật ở gần và
ở xa mắt.
+ Đề nghò HS căn cứ vào tia song
song với trục chính để rút ra nhận
xét về tiêu cự của thể thuỷ tinh
khi mắt nhìn cùng 1 vật ở gần và
ở xa mắt.
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài
- Đọc hiểu thông tin về
điểm cực viễn, trả lời
các câu hỏi của GV và
làm C
3
- Đọc hiểu thông tinvề
điểm cực cận, trả lời
các câu hỏi của GV yêu
cầu và làm C
4
- Kiểm tra sự hiểu biết của HS về
điểm cực viễn:
+ Điểm cực viễn là điểm nào?
+ Điểm cực viễn của mắt tốt là điểm
nào?

+ Mắt có trạng thái như thế nào khi
nhìn 1 vật ở điểm cực viễn?
+ Khoảng cách từ mắt đến điểm cực
viễn được gọi là gì?
- Kiểm tra sự hiểu biết của HS về
điểm cực cận:
+ Điểm cực cận là điểm nào?
+ Mắt có trạng thái như thế nào khi
nhìn 1 vật ở điểm cực cận?
+ Khoảng cách từ mắt đến điểm cực
cận được gọi là gì?
III. Điểm cực cận và
điểm cực viễn:
- Điểm xa mắt nhất mà ta
có thể nhìn rõ được khi
không điều tiết gọi là
điểm cực viễn.
- Điểm gần mắt nhất mà
ta có thể nhìn rõ được gọi
là điểm cực cận.
5. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
- Hướng dẫn HS giải C
5
trong bài này như C
6
trong bài 47
- Nếu không có thời gian thì giao C
5
và C
6

cho HS làm ở nhà.
- Để chuẩn bò học bài 49, đề nhò HS ôn lại:
+ Cách dựng ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kì.
+ Cách dựng ảnh ảo của 1 vật thật tạo bởi thấu kính hội tụ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
106

×