Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Ngữ văn 9kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.88 KB, 88 trang )

Soạn:27/2 Tiết :116 MùA XUÂN NHO NHỏ
G:9A: (Thanh Hải)
9B:
9E: A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS cảm nhận đợc những xúc cảm của tác giả trớc mùa xuân thiên
nhiên đất nớc và khát vọng đẹp dang hiến cho đời.
- Rèn kỹ năng cảm thụ, phân tích thơ.
- Giáo dục lòng yêu quê hơng, đát nớc.
B.Chuẩn bị:
1.Thầy : Soạn bài
2.Trò: Học bài, soạn .
C. Các hoạt động dạy và học:
hoạt độngthầy Hoạt động của trò
HĐ1:Khởi động
HĐ2:Đọc hiểu văn bản:
GV hớng dẫn HS đọc?
Em hãy tìm bố cục của văn
ban?
Bức tranh thiên nhiên mua
xuân hiện lên qua những
hình ảnh nào?
Đứng trớc vẻ đẹp ấy tg có
cảm xúc nh thế nào?
1.Tổ chức:
9A: 9B:
9E:
2.Kiểm tra:
-Đọc bài thơ Con cò?
- Em thích nhất câu thơ nào vì sao?
3.Giới thiệu bài :
I.Tiếp xúc văn bản:


1.Đọc:
-Gọng to rõ ràng diễn cảm,chú ý nhịp bài thơ.
2.Tìm hiểu chú thích:
-Tác giả:Thanh HảI (1930-1980) quê Thừa Thiên Huế,là cây
bút có công gây dựng nền văn học cách mạng miền Nam
những ngày đầu.
-Văn bản sáng tác T11/1980.
-Từ khó:SGK/57.
3.Bố cục:
- 4phần:
+ Khổ đầu: cảm xúc trớc mùa xuân thiên nhiên đất trời.
+Hai khổ tiếp: cảm xúc về mùa xuân đất nớc.
+Hai khổ tiếp: Suy nghĩ và ớc nguỵên của nhà thơ.
+Khổ cuối: Lời ca ngợi quê hơng đất nớc qua điệu dân ca xứ
Huế.
II.Phân tích:
1.Mùa xuân của thiên nhiên đất trời :
Hình ảnh:-Dòng sông xanh,bông hoa tím,tiếng chim chiền
chiện.
-NT:miêu tả, động từ,đảo cấu trúc

bức tranh thiên nhiên
hiện lên đẹp đẽ, thoáng đãng.
- Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng
-NT:từ láy, điệp

tạo chuyển đổi cảm giác.
ở khổ thơ tiếp theo mùa xuân
đợc tg cảm nhận qua hình

ảnh nào?
Bất chợt tg suy t những gì về
đất nớc?
Từ cảm xúc dó tg âm niệm
điều gì? nghệ thuật?td?
Tác giả mong ớc điều gì?
Đọc khổ thơ cuối em có nhận
xét gì về nghệ thuật? Td?
Nghệ thuật nổi bật của văn
bản?
Nội dung chính của văn bản?
Học sinh đọc?
HĐ3:Củng cố- luyện tập:
GV hớng dẫn HS làm?
HĐ 4:Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài thơ.
- Soạn bài giờ sau.
2.Cảm xúc về mùa xuân đất n ớc :
-Ngời bảo vệ tổ quốc: Mùa xuân ..trên l ng.
-Ngời xây dựng đất nớc: Mùa xuân .n ơng mạ.
-NT:điệp ngữ,từ láy

đề cập đến hai nhiệm vụ của đất n-
ớckhẩn chơng, hối hả.
-Đất nớc gian lao: Đất nớc .gian lao.
-Đất nớc tơi sáng: Đất nớc .phía tr ớc.
NT:so sánh,liên tởng

gợi ra một đất nớccó bề dày lịch sử
tơi sáng, tin tởng.

3.Suy nghĩ và ớc nguyện của nhà thơ:
- Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa
Ta nhập vào hoà ca
NT: điệp ngữ

tô đậm tâm niệm hiến dâng của tác giả.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mơi
Dù là khi tóc bạc
- NT: từ láy,điệp ngữ

mong ớc giản dị, tốt đẹp của tác
giả.
4.Lời ca ngợi quê h ơngđất n ớc qua điệu dân ca Huế:
Mùa xuân ta xin hát

Nhịp phách tiền đất Huế
- NT; gieo vần liền, vần trắc

giọng thơ sâu lắng bày tỏ ý
nguyện của tác giả thiết tha với vẻ đẹp tâm hồn quê hơng
đất nớc.
III.Tổng kết ,ghi nhớ:
1.Nghệ thuật:
-Thể thơ năm chữ, nhịp 2/3-3/2.
-Sử dụng đọng từ, điệp ngữ, đảo cấu trúc.
2.Nội dung:
Cuộc sống của mỗi ngời nằm trong của mọi ngời muốn cho

cuộc cuộc sống đó tốt đẹp mỗi ngời phai biết sống cho cuộc
sống chung.
*Ghi nhớ: SGK/
IV.Luyện tập:
- Học sinh hát.

Tiết:117 VIếNG LĂNG BáC
(Viễn Phơng)
Soạn 27/2
9A: A.Mục tiêu cần đạt:
9B: - Giúp HS cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng,tầm lòng thiết tha vừa
9E: thành kính lại vừa đau xót của tg miền Nam ra thăm lăng. Thấy đợc đặc sắc
nghệ thuật của văn bản.
- Rèn kỹ năng đọc và cảm thụ văn thơ.
- Giáo dục lòng yêu kính Bác.
B.Chuẩn bị:
1.Thầy: Soạn , ảnh Bác.
2. Trò: học bài , soạn.
C.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Khởi động:
HĐ2: Đọc hiểu văn bản:
GV hớng dẫn HS - đọc mẫu?
Nêu những nét chính về tg?
Tìm bố cục của văn bản?
Đọc câu thơ đầu em có nhận xét gì
cách dùng từ của tg? Td?
Đứng trớc lăng tg bắt gặp hình ảnh
nào?NT?TD?
1.Tổ chức:

9A : 9E:
9B:
2.Kiểm tra:
-Đọc thuộc lòng văn bản Mùa xuân nho nhỏ?nêu ỳ nghĩa
nhan đề văn bản?
-Đọc thuộc lòng khổ 4,5 cho biết ý nghĩa của lời thơ?
3.Giứo thiệu bài:
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc văn bản:
-Giọng chậm rãI, thiết tha.
2.Tìm hiểu chú thích:
-Tác giả: Viễn Phơng(1928),tên khai sinh: Phan thanhviễn,
là cây bút có mặt sớm trong lực lợng Việt Nam giải phòng
miền Nam thời kì đầu kháng chiến chống Mĩ.
-Văn bản: sáng tác 1976.
-Từ khó :SGK/60.
3.Bố cục:
- Cảm xúc trớc lăng Bác(hai khổ đầu).
- Cảm xúc trong lăng Bác(khổ 3)
- Cảm xúc khi rời lăng Bác( khổ 4)
II.Phân tích:
1. Cảm xúc tr ớc lăng Bác :
-Xng là con- thăm

Tạo tình cảm gần gũi, thân thơng

gảm đau buồn.
-Đã thấy trong sơng hàng tre bát ngát

Bão táp ma xa đứng thẳng hàng

-NT:tả thực,từ láy,thành ngữ,ẩn dụ

liên tởng tới phẩm
chất và sức sống của con ngời Việt Nam.

ở khổ thứ 2tg còn bắt gặp hình ảnh
nào?
Hình ảnh dòng ngời vào lăng viếng
Bác đợc miêu tả nh thế nào?
Qua phần đầu của bài thơ hiện lên
một quang cảnh nh thế nào?
Ngời con thăm lăng đã hình dung
nh thế nào về Bác?
Em hiểu thế nào là giấc ngủ bình
yên?
Những hình ảnh ấy đợc sáng tạo
bằng trí tởng tợng hay con điều gì
khác?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật?
Nhà thơ ra về với tâm trạng nh thế
nào?
Từ đó tg bày tỏ ý nguyện gì?
Nêu nghệ thuật nổi bật của văn
bản?
Nội dung chính của văn bản?
HĐ3: Củng cố luyện tập:
HĐ4: Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng văn bản.
- Soạn bài tiết sau
-Mặt trời trong lăng: NT: ẩn dụ


những biểu hiện sáng
chói về t tởng và lòng nhân ái của Bác.
-Ngày ngày .mùa xuân.

NT;ẩn dụ:Bày tỏ lòng
thành kính của mọi ngời với Bác.

Phần đầu hiện lên 1 quang cảnh thanh cao và rực rỡ, gần
gũi và trang nghiêm. từ đó niềm thành kính và ngỡng vọng
của nhà thơ đợc bộ lộ.
2. Cảm xúc trong lăng Bác:
-Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
-NT: ẩn dụ

Tâm hồn Bác hiền hậu thanh cao nh ánh trăng.
-Bằng trí tởng tợng, sự thấu hiểu.
-Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim
-NT: từ khẳng định,ẩn dụ,động từ

khẳng định công đức
của Bác đối với đất nớc,con ngời VN là vĩnh hằng ,đồng
thời bộc lộ sự đau xót của tg trớc sự ra đi của Bác.
3.Cảm xúc khi rời lăng Bác:
-Thơng trào nớc mắt

Niềm thơng nhớ Bác đến tột độ-bật
thành tiếng nấc nghẹn ngào.

-Muốn làm con chim
-Muốn làm đoá hoa
-Muốn làm cây tre

NT:điệp ngữ - bày tỏ ơn nghĩa chân thành sâu nặng của
tg cũng là của mỗi ngời VN với Bác.
III.Tổng kết, ghi nhớ:
1.Nghệ thuật:
- Sử dụng những hình ảnh liên tởng, ẩn dụ sáng tạo.
- Giọng điệu phù hợp, thể thơ nhịp thơ.
- Đầu cuối tơng ứng.
2. Nội dung:
Bày tỏ thái độ tiếc thơng và lòng thành kính biến ơn vô
hạn đối với Bác.
* Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:
( Học sinh hát bài hát)
Tiết: 118 Nghị luận về một tác phẩm truyện
( hoặc đoạn trích)
Soạn: 28/2
9A: A. Mục tiêu cần đạt:
9B: - Giúp HS hiểu rõ thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích,
9E: nhận diện bài văn. Nắm vững những yêu cầu đối với bài nghị luận về một tác
Phẩm truyện.
- Rèn kỹ năng tạo lập văn bản.
- Giáo dục ý thức học tập cho HS.
B. Chuẩn bị:
1.Thầy: SGK, bảng phụ.
2. Trò: Học bài.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

HĐ1: Khởi động
HĐ2: Hình thành kiến
thức mới
Học sinh đọc ?
Vấn đề nghị luận VB là gì?
Hãy đặt một nhan đề?
Học sinh đặt nhan đề?
Vấn đề đợc triển khai qua
những luận điểm nào? Tìm
câu nêu luận điểm?
Ngời viết lập luận ntn?
Nhận xét những luận cứ đợc
viết ra?
1. Tổ chức:
9A: 9E:
9B:
2. Kiểm tra:
- Nêu các bớc làm một bài văn nghị luận về đạo lý?
- Đọc thuộc lòng ghi nhớ SGK
3. Giới thiệu bài:
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc
đoạn trích):
1. Đọc văn bản SGK/ 61
2. Nhận xét:
- Vấn đề nghị luận là những phẩm chất, đức tính đẹp đẽ, đáng
yêu của nhân vật anh thanh niên làm công tác khí tợng kiêm vật
lý địa cầu trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa .
- Các câu nêu luận điểm:
+ Dù đợc miêu tả phai mờ ( Câu nêu vấn đề nghị luận)
+ Trớc tiên của mình ( Câu chủ đề nêu luận điểm).

+ Nhng anh chu đáo . (Câu chủ đề nêu luận điểm).
+ Công việc khiêm tốn. (Câu chủ đề nêu luận điểm).
+ Cuộc sống tin yêu .( Những câu cô đúc vấn đề nghị luận)
- Nhận xét lập luận:
+ Dẫn dắt tự nhiên có bố cục chặt chẽ: Từ vấn đề ngời viết đi
vào phân tích, diễn giải rồi sau đó khẳng định nâng cao vấn đề
nghị luận.
+ Các luận điểm đợc nêu rõ ràng, ngăn gọn, gợi đợc ở ngời đọc
sự chú ý.
+ Từ luận điểm đợc phân tích, chứng minh , những luận điểm
đều xác đáng, sinh động bởi đó là những chi tiết đặc sắc
* Ghi nhớ: SGK/ 63.
Học sinh đọc hai lợt
HĐ 3: Củng cố- Luyện tập
GV Hớng dẫn HS làm theo
nhóm
HS trình bầy kết quả của
nhóm mình?
GV nhận xét?
HĐ 4: Hớng dẫn về nhà :
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài tiết 119
II. Luyện tập:
- Học sinh đọc đoạn văn SGK/ 64
- Nhận xét:
+ Vấn đề: Tình thế lựa chọn sống chết và vẻ đẹp tâm hồn nhân
vật Lão Hạc.
+ Tác giả phân tích những diễn biến trong nội tâm của nhân vật
vì đó là quá trình chuẩn bị cho cá chết dữ dội của nhân vật.


Hiểu Lão Hạc là một con ngời lơng thiện một nhân cách
đáng kính, và tấm lòng hi sinh cao quý.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết:119 Cách làm bài nghị luận
về một tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích)
Soạn: 28/2 A. Mục tiêu cần đạt:
9A: - Giúp HS biết cách làm nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
9B: cho đúng yêu cầu.
9E: - Rèn kỹ năng làm văn nghị luận.
- Giáo dục ý thức học tập cho HS.
B. Chuẩn bị:
1.Thầy: soạn bài, SGK, SGV.
2. Trò: học bài .
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1.Khởi động:
HĐ2.Hình thành kiến thức mới:
HS đọc?
Các đề trên nêu ra những vấn
đề nghị luận nào?
Nhận xét sự giống và khác
1.Tổ chức:
9A: 9E:
9B:
2. Kiểm tra:
-Thế nào là bài nghị luận về .đoạn trích?
- Những yêu cầu đối với bài nghị luận .đoạn trích?
3. Giới thiệu bài:
I. Đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoận trích):
1. Đọc đề SGK/64-65:

2. Nhận xét:
- Đề1: Thân phận ngời phụ nữ trong xã hội cũ.
- Đè 2: Diễn biến cốt truỵên trong truyện ngắn Làng.
- Đề3: Thân phận Thuý Kiều.
- Đề4: Đời sống tình cảm gia đình trong chiến tranh.
nhau giữa các đề?
Cái gì là nét nổi bật ở ông
Hai?
Tình yêu làng ,yêu nớc của
ông đợc bộc lộ qua chi tiết
nào?
Những chi tiết nghệ thuật nào
chứng tỏ một cách sinh
động yêu n ớc ấy?
Nhiệm vụ từng phần?
Có mấy cách mở bài?
Vì sao phải có mục này?
HĐ3. Củng cố- luyện tập:
GV hớng dân HS làm?
Nhận xét đánh giá?
HĐ4. Hớng dẫn về nhà;
-Học bài, làm bài
- Soạn bài giờ sau.
- Giống nhau: cùng thể loại.
- Khác nhau:
+ suy nghĩ là xuất phát từ sự cảm, hiểu để nhận xét đánh giá tác
phẩm.
+Phân tích là xuất phát từ tác phẩn( cốt truyện, nhân vật .)
II. Các bớc làm bài nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc
đoạn trích):

*Đề bài:Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngăn
Làng của Kim Lân.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
- Tìm hiểu đề:
+Yêu cầu nghị luận về nhân vật trong tác phẩm.
+ Phơng pháp: xuất phát từ sự cảm hiểu của bản thân.
- Tìm ý:
+Phẩm chất điển hình của ông Hai:Tình yêu làng gắn bó, hoà
quyện với lòng yêu nớc.
+Các biểu hiện phẩm chất điển hình trên.
+ Các tình huống bộc lộ tình yêu làng.
+Các chi tiết nghệ thuật
+ ý nghĩa tình cảm mới mẻ ấy của nhân vật.
2. Lập dàn bài:
- Mở bài:
- Thân bài:
- Kết bài:

SGK/66
3. Viết bài:
- Mở bài có hai cách.
- Thân bài: +Tình yêu làng gắn bó với lòng yêu nớc.
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật.
-Kết bài:
4. Đọc lại bài viết và sửa chữa:
- Chính tả, ngữ pháp , liên kết
* Ghi nhớ : SGK/68
III. Luyện tập:
-Học sinh viết bài : +Trực tiếp.
+ Gián tiếp.


Học sinh trình bày bài viết.

Soạn:28/2 Tiết:120 Luyện tập
làm bài nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích)
9A: Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà
9B:
9E: A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS ôn tập kiến thức đã học qua các tiết 118,119. Qua hoạt động luyện
tập cụ thể mà nắm vững, thành thạo kỹ năng tìm ý,lập dàn ý
- Rèn kỹ năng tìm ý , lập dàn bài
- Giáo dục ý thức học tập cho học sinh.
B. Chuẩn bị :
1. Thầy : SGK, bảng phụ.
2. Trò : Học bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ 1: Khởi động
HĐ2:Chuẩn bị.

HĐ3: Luyện tập- củng cố
Kiểu đề gi?
Nghị luận về vấn đề gi?
Hình thức nghị luận?
1. Tổ chức:
9A: 9B:
9E:
2. Kiểm tra:
- Đọc thuộc ghi nhớ SGK/68?
- Sự chuẩn bị của học sinh

3. Giới thiệu bài:
I. Chuẩn bị ở nhà:
(HS làm vào vở soạn)
II. Luyện tập trên lớp:
Đề: Cảm nhận cảu em về đoạn trích Chiếc l ợc ngà của
Nguyễn Quang Sáng.
* Tìm hiểu đề:
- Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
- Nhận xét đánh giá về nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
- Nêu cảm nhận về đoạn trích.
* Tìm ý:
- Nhân vật bé Thu:
+ Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai ngày đầu.
+ Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai ngày tiếp theo.
+ Thai độ và hành động của bé Thu trong buổi chia tay.
- Nhân vật ông Sáu:
+ Trong đợt nghỉ phép.
+ Sau đợt nghỉ phép.
Em có nhận xét đánh giá gì
về nội dung của truyện?
Em có nhận xét đánh giá gì về
nghệ thuật của truyện?
GV hớng dẫn HS làm theo gợi
ý trên?
Nhận xét đánh giá bài làm HS
HĐ4: Hớng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Tập viết bài các đề trong
sách.
- viết bài số 6 theo yêu cầu bài

nghị luận về một tác phẩm
truyện hoặc đoạn trích:
+ Yêu cầu bài viết bố cục phải
rõ ràng.
+ Trình bày khoa học, viết
đúng chính tả..
* Nhận xét,đánh giá:
- Về nội dung: Phụ tử tình thân vốn là nét đẹp văn hoá trong
đời sống tinh thần của ngời phơng đông nói chung và ngời
Việt Nam nói riêng. Ngời ta cho rằng đó là một thứ tình cẩm
thiêng liêng vừa là vô thức, vừa là ý thức thờng ít khi bộc lộ ra
một cách ồn ào, lộ liễu. Tuy nhiên trong đoạn trích Chiếc l-
ợc ngà . Tác giả đã xây dựng đợc một tình huống độc đáo
chỉ có trong chiến tranh, nhờ có tình huống này mà tình phụ
tử đợc nén chặt và sau đó bùng nổ thành một cảm xúc nhân
văn sâu sắc, cảm động.
- Về Nghệ thuật :
+ Ngôi kể thứ 1.
+ Nhân vật sinh động
+ Ngôn ngữ giản dị đậm chất nam Bộ.
* Lập giàn bài.
- HS lập giàn bài theo bố cục 3 phần.
- HS trình bày dàn bài
III. Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà:
Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật Thuý Kiều trong đoạn trích
Mã Giám Sinh mua Kiều
Tiết: 121 Sang Thu
( Hữu Thỉnh)
Soạn: 29/2
9A: A. Mục tiêu cần đạt:

9B: - Giúp HS phân tích đợc cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự
9E biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang thu.
- Rèn kỹ năng cảm thụ thơ văn.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , đất nớc.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: Soạn , SGK
2. Trò : Học bài, soạn bài
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1. Khởi động:
GV giới thiệu bài?
HĐ2. Đọc hiểu văn bản:
GV nêu yêu cầu, đọc mẫu ,
HS đọc?
Nêu những nét chính về tác
giả?
HS đọc
Văn bản chia làm mấy
phần?
Mùa thu đợc cảm nhận qua
những hình ảnh nào?
Em hiểu thế nào là gió se?
Từ phả nghĩa là gì?
1. Tổ chức:
9A: 9E:
9B:
2. Kiểm tra:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Viếng lăng Bác? nêu hoàn cảnh ra
đời của bài thơ?
- Đọc khổ đầu và cho biết khung cảnh trớc lăng đợc tác giả cảm

nhận nh thế nào?
3. Giới thiệu bài:
I . Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc văn bản:
- Giọng nhẹ, nhịp chậm, trầm lắng.
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả: Nguyễn Hữu Thỉnh ( 1942) Quê Tam Dơng-Vĩnh
Phúc. Từ năm 2000 là tổng th ký hội nhà văn Việt Nam.
- Từ khó: SGK/71
3.Bố cục:
Chia làm 3 khổ.
II. Phân tích:
1. Khổ 1:
Bỗng nhận ra hơng ổi

NT: Miêu tả kết hợp với
Phả vào trong gió se biểu cảm,sử dụng từ ngữ ti
Sơng chùng chình qua ngõ tinh tế, câu hỏi tu từ

Mùa
Hình nh thu đã về nơi thôn quê đến nhng cha rõ
Tìm từ thay thế từ chùng
chình?
Nghệ thuật ở khổ một? Td?
Một cảnh tợng nh thế nào
hiện lên qua con sông?
Cánh chim vội vã báo hiệu
điều gì
Em cảm nhận nh thế nào
về hình ảnh đám mây?

NT? TD?
Còn cảm thấy những biểu
hiện khác nào của thời tiết
chuyển từ hạ sang thu?
Hãy cho biết NT?Td?
Nghệ thuật nổi bật của văn
bản? nội dung?
HĐ3. Củng cố luyện tập:
HĐ4. Hớng dẫn về nhà:
-Học thuộc lòng văn bản.
-Soạn bài tiết sau Nói với
con
ràng.
-Gió se:gió heo may và hơi lạnh.
-Phả: Toả vào, chộn vào.
- Sơng chùng chình: Chậm nhẹ.
2. Khổ 2:
Sông đợc lúc dềnh dàng

NT:Phép đối, sử dụng từ, tởng
Chim bắt đầu vội vã

ND:Sự hay đổi của đất trời th
Có đám mây mùa hạ tốc độ chuyển động từ hạ sang
Vắt nửa mình sang thu thu có cái chậm có cái nhanh nh
nhẹ nhàng mà rõ rệt.
3. Khổ 3:
Vẫn còn bao nhiêu nắng

NT:Miêu tả,ẩn dụ, liên tởng.

Đã vơi dần cơn ma

ND:Từ thay đổi của mùa thu thiên
Sấm cũng bớt bất ngờ tác giả liên tơng tới những thay đôi
Trên hàng cây dứng tuổi. Của mùa thu đời ngời. biết chập
Nhận bình tĩnh tự tin.
III.Tổng kết, ghi nhớ:
* Ghi nhớ: SGK/71
(HS đọc hai lợt)
IV. Luyện tập:
- Trời thu xanh ngắt mấy từng cao
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu
( Nguyễn Khuyến)
- Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài sao sác hơi may
(Nguyễn Đình Thi)
Tiết 122: Nói với con
Soạn:29/2 ( Y Phơng)
9A: A.Mục tiêu cần đạt:
9B: -giúp HS cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đói với con cái,
9E tình yêu quê hơng sâu nặng cùng niêm tự hào với sức sống mạnh mẽ bền
bỉ của dân tộc. Bớc đầu hiểu đợc cách diễn đạt độc đáo giàu hình ảnh.
- Rền kỹ năng cảm thụ thơ ca.
- Giáo dục lòng yêu kính cha mẹ.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: Soạn. SGK
2. Trò: Học bài, soạn.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1. Khởi động:

HĐ2.Đọc hiểu văn bản:
Ngời cha nói với con về
những t/c cội nguồn nào?
Lời thơ nói về tình gia đình
có gì đặc biệt?
Em cảm nhận ý thơ náy nh
thế nào?
Quê hơng hiện lên qua
những H/a nào?
Em hiểu gì về H/a Hoa:,
tấm lòng? NT?Td?
Cách nói Ngời đồng
mình câu hát có gì đặc
bịêt?
1. Tổ chức:
9A: 9E:
9B:
2. Kiểm tra;
-Đọc thuộc lòng bài Sang thu? Nêu những nét chính về tác giả?
- Đọc thuộc lòng khổ 3? Nêu cảm nhận?
3. giờ thiệu bài:
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc văn bản:
- Giọng thiết tha, trìu mến, tin cậy.
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả: tên thật là Hứa Vĩnh Sớc (1948),dân tộc Tày- Cao
Bằng. Hiện nay là chủ tịch hội văn học nghệ thuật Cao Bằng.
- Văn bản : là lơ thơ tiêu biểu cho phong cách của tác giả.
3. Bố cục:
-P1: Từ đầu đến trên trời:Nói với con về tình cảm cội nguồn.

-P2: Còn lại: Nói với con về sức sống bền bỉ, mãnh liệt của quê
hơng.
II. Phân tích:
1.Nói với con về tình cmr cảm cội nguồn:
- Tình cảm gia đình, làng xóm , quê hơng.
- Chân phải bớc tới cha

H/a cụ thể phù hợp với hình
Một bớc chạm tiếng cời dung,đo đếm của ngời miền
Hai bớc tới tiếng cời núi

Ngời con lớn lên trong tình
yêu thơng , nâng đỡ và mong chơ của cha mẹ,trong không khí gia
đình ấp áp hạnh phúc.
- Rừng cho hoa

NT: Nhân hoá,điệp

TN
Con đờng cho những tiếng cời quê hơng thơ mộng, nuôi
lớn con ngời cả về tâm hồn , lối sống.
-Ngơiì đồng mình yêu lắm con ơi

Gọng thơ thiết tha H/a
Đan lờ cài nan hoa đẹp đậm màu dân tộc,
Vách nhà ken câu hát những động từ cài, ken vừa
miêu tả cụ thể động tác lao động vừa noi lên sự quấn quý
Qua phần 1, em cảm nhận
ngời cha muốn nói con
những gì?


Em hiểu nh thế nào về cách
nói:Cao đo nôĩ buồn,xa nuôi
chí lớn?
Những đặc điểm nào trg c/s
của con ngời quê hơng đợc
gợi nhắc trg lời thơ?
C/s sống gian khổ ngời đồng
mình đợc thể hiện qua nhg
chi tiết nào? NT?
Từ đó ngời cha muốn nói vớ
con về đặc điểm nào của ng-
ời đồng mình?
Vì sao ngời cha nhắc tới
điều này?
Nói về ngời đồng mình ngời
cha còn nói về vẻ đẹp nào
nữa?
Đọc lời thơ trên em có cảm
nhận nh thế nào?
Em có nhận xét gì về NT
khổ thơ trên?
Nghệ thuật nổi bật của văn
bản?
Văn bản tác giả muốn nói
với ta điều gì?
HĐ3: Củng cố luyện tập

GV hớng dẫn HS


Cuộc sống lao động cần cù, lạc quan , lãng mạn.

Con lớn lên trong tình thơng, sự nâng đỡ của cha mẹ, trong
cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng nghĩa tình của
quê hơng.
2. Nói với con về sức sống bền bỉ , mãnh liệt của quê h ơng.
- Cách nói khác lạ, hay, lấy sự từng trải để đo chiều cao, lấy chí
lớn để đánh giá dặm bớc xa.


Lời trao gửi dăn dò khi đứa trẻ đã cao hơn lớn hơn xa mái
nhà yêu thơng và núi rừng quê hơng.
- Cuộc sống gian khổ và ý trí vợt lên hoàn cảnh sống mãnh liệt,
bền bỉ của con ngời quê hơng.
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh NT : điệp so
Sống trên thung không chê thung nghèo đói

sánh
Sống nh sông nh suối ND: cuộc
Lên thác xuống ghềnh sống vất vả, cực
Không lo cực nhọc nhọc, đói
nghèo nhng cam
trờng, dũng cảm, có ý chí, yêu quý và gắn bó với mảnh đất quê
hơng.
- Mong muốn con phải có nghĩa tình, chung thuỷ với quê hơng

Vợt qua gian nan thử thách bằng ý chí của mình.
Ngời đồng mình thô sơ da thịt

NT:Cách diễn đạt độc đáo

Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con H/a độc đáo nghệ thuật nối
Tiếp bắc cầu: bằng sự lao động
cần mẫn làm nên quê hơng vơi truyền thống phong tục tập
quán .tốt đẹp.
Con ơi tuy thô sơ da thịt

NT: giọng thơ chìu mến thiết tha
.. nhng rứ khoát

Dặn dò, nhắc nhở
Nghe con. Nhơng toát lên tình yêu trìu mến và
niềm tin tởng đối với con,truyền cho con niềm tự hoà về quê h-
ơng.
III. Tổng kết, ghi nhớ:
1. Nghệ thuật:
- Thể thơ tự do.
- Từ ngữ hình ảnh sáng tạo.
- Cách nói hồn nhiên mộc mạc.
2. Nội dung:
- Ca ngợi tình cảm gia đình, sức sống mạnh mẽ bền bỉ của quê h-
ơng.
- Gợi về cội nguồn sinh dỡng của mỗi con ngời.
- Yêu quê hơng làng xóm, tự hào gắn bó với dân tộc.
* Ghi nhớ: SGK/74
IV. Luyện tập:
( Học sinh trình bày vết của mình )
HĐ4: Hớng dẫn về nhà.
- Học thuộc văn bản.
- Soạn bài giờ sau.



Soạn: 3/3 Tiết 123 Nghĩa tờng minh và hàm ý
9A:
9B: A. Mục tiêu cần đạt:
9E: - Giúp HS xác định đợc nghĩa tờng minh và hàm ý trong câu.
- Rèn kỹ năng sử dụng hàm ý.
- Giáo dục ý thức giữ gìn trong sáng của tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: SGK, soạn, bảng phụ.
2. Trò: Học bài
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Khởi động.
HĐ2:Hình thành kiến thức
mới:
Qua câu Trời ơi chỉ con 5
phút, em hiểu anh thanh niên
muốn nói điều gì?

Vì sao anh không nói tiếp?
Câu thứ hai có ẩn ý gì không?
1.Tổ chức:
9A: 9B:
9E:
2. Kiểm tra:
- Có mấy loại liên kết? VD?
- Có những phép liên kết nào? VD?
3. Giới thiệu bài:
I. Phân biệt nghĩa tờng minh và hàm ý:
1. Ngữ liệu: SGK/74

_ Học sinh đọc ngữ liệu SGK
2. Nhận xét:
- Anh thanh niên muốn nói rằng :Anh rất tiếc.
- Vì: + Ngại ngùng.
+ Muốn che dấu tình cảm.
- Không.
Em hiểu nh thế nào về nghĩa
tờng minh và hàm ý?
HS đọc hai lợt?
HĐ3: Củng cố - luyện tập:
GV chia nhóm ?
HS làm theo nhóm, cử đại
diện trình bày?
GV nhận xét cho điểm?
*Bài tập bổ sung:
Tìm hàm ý trong câu sau?
a.Tôi muốn thử sức mình nên
nhìn mẹ tôi:
- Mẹ đa bút thớc cho con
cầm.
Mẹ tôi cúi đầu nhìn tôi với cặp
mắt thật âu yếm:
- Thôi để mẹ cầm cũng đợc.
* Gợi ý:
Câu1 Con muốn thử sức.
Câu2: Mẹ không đa cho con
cầm đâu.
HĐ4: Hớng dẫn về nhà.
- Học bài, làm bài.
- Soạn bài giờ sau

* Kết luận:
- Nghĩa tờng minh là phần thông báo đợc diễn đạt trực tiếp
bằng từ ngữ trong câu.
- Nghĩa hàm ý: là phần thông báo tuy không đợc diễn đạt
trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhng có thể suy ra từ những
từ ngữ ấy.
* Ghi nhớ: SGK/75
II. Luyện tập:
Bài 1: SGK/75
a.Câu: Nhà hoạ sĩ tặc lỡi đứng dậy.(hình ảnh)
b. Những từ ngữ miêu tả thái độ cô gái.
+ Mặt đỏ ửng ( ngợng )
+ Nhận lại chiếc khăn. ( vì không tránh đợc)
+Quay vội đi (quá ngợng )
Bài 2: SGK/75
- Hàm ý: Ông hoạ sĩ cha kịp uống nớc chè.
Bài 3:SGK/75
- Câu: Cơm chín rồi.(hàm ý)
Bài 4: SGK/76
- NHững câu in đậm không chứa hàm ý.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
Tiết: 124 Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
Soạn: 7/3 A: Mục tiêu cần đạt.
9A: - Giúp HS hiểu rõ thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Nắm
9B: vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ.
9E: - Rèn kỹ năng làm văn nghị luận.
- Giáo dục ý thức học tập cho HS.
B: Chuẩn bị.
1. Thầy: Soạn, bảng phụ.
2. Trò: Học bài .

C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Khởi động.
HĐ2: Hình thành kiến thức
mới.
- HS đọc bài.
Vấn đề nghị luận của văn bản
là gì?
Văn bản trên nêu lên những
luận điểm gì về hình ảnh mùa
xuân trong bài?

Ngời viết đã dùng luận cứ nào
làm sáng tỏ vấn đề?

Chỉ ra bố cục của văn bản?
Giữa các phần có sự liên kết
không?
Em hiểu thế nào là bài nghị
1. Tổ chức:
9A: 9E:
9B:
2. Kiểm tra:
- Nêu cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích?
- Kiểm tra vở soạn
3. Giới thiệu bài:
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ:
1. Đọc bài:
Khát vọng hoà nhập dâng hiến cho đời.

2.Nhận xét:
- Vấn đề nghị luận: Hình ảnh mùa xuân và tình cảm thiết
tha của Thanh Hải trong bài Mùa xuân nho nhỏ .
- Những luận điểm:
+ Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của Thanh Hải mang
nhiều tầm ý nghĩa. Trong đó hình ảnh nào cũng gợi cảm
và đáng yêu.
+ Mùa xuân rạo rực của thiên nhiên, đất nớc trong cảm
xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ.
+ Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng hoà
nhập, dâng hiến đợc nối két tự nhiên với hình ảnh mùa
xuân thiên nhiên, đất nớc ở trớc

Để chứng minh cho các luận điểm ngời viết đã chọn
giảng, bình các câu thơ, hình ảnh đặc sắc; phân tích giọng
điệu trữ tình, kết cấu của bài thơ.
- Bố cục:
+ Mở bài: Từ đầu đến đáng trân trọng.
+ Thân bài : Tiếp cho đến chính là sự láy lại các hình ảnh
ấy của mùa xuân.
+ Kết bài: Còn lại.

Giữa các phần có sự liên kết tự nhiên về ý.
- Cách diễn đạt: Ngời viết đã trình bày cách cảm nghĩ,
đánh giá của mình bằng thái độ tin yêu, tình cảm thiết tha
trìu mến.
* Ghi nhớ: SGK/ 78
luận về một bài thơ, đoạn thơ?
Yêu cầu đối với bài làm là
gì?

HĐ3: Củng cố luyện tập.
GV hớng dẫn HS làm?
VD: Có thể nêu luận điểm về
kết cấu, về giọng điệu trữ tình,
hay về ớc mong hoà nhập...
- GV nhận xét cho điểm?
HĐ4: Hớng dẫn về nhà.
- Học bài, làm bài.
- Soạn bài giờ sau
II. Luyện tập:
- Học sinh thảo luân theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
Tiết: 125 cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
Soạn:7/3 A. Mục tiêu cần đạt:
9A: - Giúp HS biết cách viết bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cho đúng vơi
9B: các yêu cầu đã học.
9E: - Rèn kỹ năng thực hiện các bớc khi làm bài, cách tổ chức triển khai các
luận điểm.
- Giáo dục ý thức học tập cho HS.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: Soạn bài, bảng phụ.
2. Trò: Học bài, soạn.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Khởi động:
HĐ2: Hình thành kiến thức
mới.
GV gọi HS đọc?
Các đề trên đợc cấu tạo nh
thế nào?

Các đề trên có gì giống và
1.Tổ chức:
9A: 9E:
9B:
2. Kiểm tra:
- Thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ?
- Nêu những yêu cầu đôi với một bài nghị luận đoạn thơ,
bài thơ?
3. Giới thiệu bài:
I. Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:
1. Đọc các đề: SGK/79-80
2. Nhận xét:
- Có 2 cách cấu tạo: + Đề có lệnh.
+ Đè không có lệnh.
- So sánh:
+ Giống nhau: đều y/c về một đoạn thơ, bài thơ.
khác nữa?
Đề yêu cầu gì?
Cấu trúc chung của một bài
văn?
Nội dung từng phần của bài
văn?
Phần thân bài tác giả đã trình
bày những nhận xét gì về tình
yêu que hơng?
+ Khác: Từ phân tích nghiêng về phơng pháp nghị luận.
Từ cảm nhận y/c nghị luận tên cơ sở cảm thụ của
ngời viết.
Từ suy nghĩ nhấn mạnh tới nhận định đánh giá.
II. Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:

1. Các b ớc làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:
* Phân tích tình yêu quê hơng trong bài thơ Quê hơng
của Tế Hanh.
a. Tìm hiểu đề và tìm ý:
- Tìm hiểu đề:
+ Vấn đề nghị luận : Tình yêu quê hơng.
+ Phơng pháp nghị luận: Phân tích.
+ T liệu: văn bản Quê hơng.
+ T liệu bổ xung: so sanh, đối chiếu, vốn sống...
-Tìm ý:
+ Nội dung: Nỗi nhớ quê hơng thể hiện qua tâm trạng,
hình ảnh, màu sắc, mùi vị...
+ Nghệ thuật: Cách miêu tả, chọn lọc h/a, ngôn từ cấu
trúc, nhịp điệu, tiết tấu..
b. Lập dàn bài:
- Mở bài: Giới thiệu bài thơ Quê hơng và vấn đề nghị luận.
- Thân bài:
+ Phân tích về nội dung:
. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi.
. Cảnh thuyền đánh cá trở về.
. Nỗi nhớ làng trên biển.
+ Phân tích về nghệ thuật:
. Thể thơ 8 chữ, vần nhịp...
. Ngôn ngữ, hình ảnh
- Kết bài:
c. Viết bài:
d. Đọc và sửa:
- Chính tả, liên kết.
2. Cách tổ chức triển khai luận điểm:
* Đọc văn bản: Quê hơng trong tình thơng nỗi nhớ.

* Nhận xét:
- Mở bài: Từ đầu đến khởi đầu rực rỡ.
- Thân bài : Tiếp đến thành thực của Tế Hanh
- Kết bài: còn lại
* Nhận xét vê thân bài:
Nhà thơ đã viết về quê hơng bằng tất cả tình yêu tha thiết,
trong sáng, thơ mộng của mình.
+ Những hình ảnh đẹp nh mơ, đầy sức mạnh khi ra khơi.
+ Cảnh lao động tấp nập và cuộc sống no đủ, bình yên.
+ Vẻ đẹp dung dị của ngời dân chài giữa một không gian
biển trời thơ mộng.
Nó dợc liên kết với phân mở
bài và phần kết bài nh thế
nào?
Văn bản có tính thuyết phục
không?
GV gọi HS đọc?
HĐ3: Củng cố luyện tập.
GV hớng dẫn HS thảo luân,
lập dàn bài?
Gọi đại diên trình bày, nhận
xét cho điểm?
HĐ4: Hớng dẫn về nhà.
- Học bài, làm bài.
- Soạn bài tuần sau.
- Một tâm hồn nh thế khi nhớ nhung tất chẳng thể nhàn
nhạt bình thờng.
- Nỗi nhớ quê hơng trong đoạn kết đã đọng thành kỷ niệm
ám ảnh vẫy gọi.
Câu thơ cuối cùng cho ta thấy tâm hồn tha thiết, thành

thực của Tế Hanh.

Nó đợc liên kết băng các luận điểm, luận cứ có tác
dụng cụ thể: Với phần mở bài đó chính là sự phân tích
chứng minh làm sáng tỏ nhận xét bao quát ở phần mở bài.
Từ các luận điểm này đã dẫn tới kết bài đánh giá sức hấp
dẫn, khẳng định ý nghĩa bài thơ.
- Có vì: + Ngời viết đã lập luận chặt chẽ.
+ Bố cục mạnh lạc, rõ ràng.
+ Cảm thụ sâu sắc.

Để bài làm tốt trớc hết phải cảm thụ sâu sắc bài thơ.
* Ghi nhớ: SGK/83
III. Luyện tập:
- Cảm nhận về mùa thu qua các giác quan: Khứu giác, xúc
giác, thị giác...

Hình tợng mùa thu đợc kết dệt bằng tổng hoà các giác
quan.
- Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, miêu tả...
- Lập dàn bài:
+ Mở bài : giới thiệu bài thơ nói chung và khổ thơ nói riêng.
+ Thân bài: Phân tích cảm nhận mùa thu qua các biện pháp
nghệ thuật. Nhận xét đánh giá thành công của tác giả.
+ Kết bài: Nêu giá trị của đoạn thơ.

Tiết:126 Mây và sóng
( Ta Go )

Soạn:12/3 A. Mục tiêu cần đạt:

9A: - Giúp HS cảm nhận đợc ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử. Thấy đợc
9B: đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dng cuộc đối thoại tởng tợng và xây
9E: dng các hình ảnh thiên nhiên.
- Rèn kỹ năng cảm thụ thơ văn.
- Giáo dục lòng kính yêu cha mẹ.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: Soạn, SGK, SGV
2. Trò: Học bài
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: KHởi động.
HĐ2. Đọc hiểu văn bản:
GV hớng dẫn HS đọc?
Nêu những nét chính về
tác giả?
Phân định và đặt tên cho
mỗi phần?
Mây đã nối với em những
điều gì?
Đó là cuộc chơi theo em
có đáng tham dự không? vì
soa?
Em bé có nhu cầu nào qua
lời nói?
Nhng rồi em bé lựa chon
điêu gì?
Qua đó em hiểu gì về em
bé?
Vì sao em lại ở nhà? đó là
một trò chơi nh thế nào?


NT? Tác dụng?
Sóng đã nói với em bé
những gì? So với lời mời
của mây thì sao?
Tâm trạng của em bé?
Nhng rồi em bé nói gì với
1. Tổ chức.
9A: 9B:
9E:
2. Kiểm tra:
- Đọc thuộc lòng khổ một văn bản Nói với con? Nêu
những nét chính về tác giả?
- Đọc thuộc lòng phần hai ? Nêu nội dung?
3. Giới thiệu:
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc văn bản:
- Đọc to, rõ ràng, chú ý lời đối thoại
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả: Ra bin ra nát Ta go ( 1861 1941 ), là nhà thơ
hiện đại lớn nhất của ấn Độ.
+ Sự nghiệp sáng tác: Để lại gia tài văn học nghệ thuật đồ
sộ 52 tập thơ, 42 vở kịch, 12 bộ tiểu thuyết.
+ Nhận giải NO ben văn học năm 1913.
- Văn bản in trong tập Trẻ thơ, dịch ra tiếng Anh in
trong tập trăng non 1915.
3. Bố cục:
- Nửa đầu bài thơ: Cuộc trò chuyện của em bé với mây và
mẹ.
- Nửa cuối bài thơ: Cuộc trò chuyện với sóng và mẹ.

II. Phân tích:
1. Cuộc trò chuyện của em bé với mây và mẹ:
- Mây: Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến chiều tà
......................................................................
Hãy đến nơi tận cùng trai đất

Có vì nó diễn ra tự do, vui vẻ trên bầu trời cao rộng.
- Muốn đi chơi cùng mây: Nh làm thế nào lên đó đợc
Em bé: Mẹ mình đang đợi ở nhà con bảo Làm sao có
thể rời mẹ mà đến đợc

khôn đi chơi ở nhà với mẹ.

Em bé là ngời yêu mây nhng yêu mẹ hơn. Từ đó cho
thấy em bé là đứa con ngoan hiếu thảo.
- Con là mây mẹ sẽ là trăng
Hai bàn tay con ôm lấy mẹ, và mái nhà ta sẽ là bầu trơi
xanh thẳm.

Đó là một trò chơi mới thú vị vì nó có cả mây và mẹ.

NT: Sử dụng đối thoại, độc thoại.tởng tợng.

ND: Làm hiện lên em bé là ngời yêu mẹ, yêu gia đình
và nói lên một điều mẹ là nguồn vui to lớn nhất.
2. Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ:
- Sóng: Bọn tớ ca hát... đến nơi nao

Lơi rủ hấp
Hãy đến rìa biển ...sóng mang đi dẫn li thú


Em bé muốn đi chơi cùng sóng
Buỏi chiều mẹ...có thể rời mẹ mà đi đợc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết:127 Ôn tập về thơ
Soạn: 13/3 A. Mục tiêu cần đạt:
9A: - Giúp HS ôn tập hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ hiện đại
9B: Việt Nam học trong chơng trình ngữ văn 9. Củng cố tri thức về thể loại
9E: thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học tập. Bớc đầu hiểu biết sơ
lợc về đặc điểm thành tựu thơ vn sau cách mạng tháng 8.
- Rèn kỹ năng tổng hợp.
- Giáo dục ý thức học tập của HS.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: SGK, bảng phụ.
2. Trò: Ôn bài.
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Khởi động.
HĐ2: Ôn tập
1. Tổ chức:
9A : 9B:
9E:
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Giới thiệu bài:
Câu1: Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ đã học:
ST
T
Tên
bài thơ

Tên tác
giả
Năm
sáng
tác
Thể
thơ
Tóm tắt ND Đặc sắc nghệ
thuật
1 Đồng
chí
Chính
Hữu
1948 Tự do
Tình đồng chí của những ngời
lính dựa trên cơ sở cùng chung
cảnh ngộ và lý tởng chiến đấu,
đợc thể hiện tự nhiên, bình dị
mà sâu sắc trong mọi hoàn
cảnh,nó góp phần quan trọng
tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp
tinh thần của ngời lính cách
mạng.
Chi tiết, hình
ảnh, ngôn ngữ
giản dị, chân
thực cô đọng ,
giàu sức biểu
cảm.
2 Bài thơ

về tiểu
đội xe
không
Phạm
Tiến
Duật
1969 Tự do
Qua hình ảnh độc đáo- Những
chiếc xe không kính, khắc hoạ
nổi bật hình ảnh những ngời
lính lái xe trên tuyến đờng Tr-
ờng Sơn trong thời kỳ kháng
chiến chống Mỹ với t thế hiên
ngang, tinh thần dũng cảm và
Chất liệu hiện
thực sinh độc,
hình ảnh độc
đáo; giọng
điệu tự nhiên,
khoẻ khoắn,
giàu tính khẩu
kính ý chí chiến đấu giải phóng
miền Nam.
ngữ.
3 Đoàn
thuyền
đánh cá
Huy
Cận
1958 Bảy

chữ
Những bức tranh đẹp, rộng
lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ
trụ và ngời lao động trên biển
theo hành trình chuyến ra khơi
đánh cá của đoàn thuyền. Qua
đó thể hiện cảm xúc về thiên
nhiên và lao động, niềm vui
trong cuộc sống mới.
Nhiều hình
ảnh đẹp, rộng
lớn, đợc sáng
tạo bằng liên
tởng và tởng
tợng; Âm h-
ởng khoẻ
khoắn lạc
quan.
4 Bếp lửa Bằng
Việt
1963
Kết
hợp
bảy
chữ

tám
chữ
Những kỷ niệm đầy xúc động
về bà và tình bà cháu, thể hiên

lòng kính yêu chân trọng và
biết ơn của cháu đối với bà và
cũng là đối với gia đình, quê
hơng đất nớc.
Kết hợp biểu
cảm với miêu
tả và bình
luận; Sáng tạo
hình ảnh bếp
lử gắn liền với
hình ảnh ngời

5
Khúc
hát ru
những
em bé
lớn trên
lng mẹ
Nguyễn
Khoa
Điềm
1971 Chủ
yếu là
8 chữ
Thể hiện tình yêu thơng con
của ngời mẹ dân tộc Tà-ôi gắn
liền với lòng yêu nớc, tinh
thần chiến đấu và khát vọng
về tơng lai

Khai thác
điệu ru ngọt
ngào, trìu
mến.
6
ánh
trăng
Nguyễn
Duy
1978 Năm
chữ
Từ hình ảnh ánh trăng trong
thành phố, gợi lại những năm
tháng đã qua của cuộc đời ng-
ời lính gắn bó với thiên nhiên,
đất nớc bình dị, nhắc nhở thaí
độ sống tình nghĩa, thuỷ
chung.
Hình ảnh bình
dị mà giầu ý
nghĩa biểu t-
ợng; giọng
điệu chân
thành , nhỏ
nhẹ mà thấm
sâu.
7 Con cò
Chế
Lan
Viên

1962 Tự do
Từ hình tợng con cò trong
những lời hát ru, ngợi ca tình
mẹ và ý nghĩa lời ru đối với
đời sống của mỗi con ngời
Vận dụng
sáng tạo hình
ảnh và giọng
điệu lời ru của
ca dao.
8 Mùa
xuân
nho
nhỏ
Thanh
Hải
1980 Năm
chữ
Cảm xúc trớc mùa xuân của
thiên nhiên đất nớc, thể hiện -
ớc nguyện chân thành góp
mùa xuân nhỏ của đời mình
vào cuộc đời chung.
Thể thơ năm
chữ có nhạc
điệu trong
sáng, thiết
tha, gần với
dân ca; hình
ảnh đẹp giản

dị, so sánh ẩn
dụ sáng taọ.
9 Viếng
lăng
Bác
Viễn
Phơng
1976 Tám
chữ
Lòng thành kính và niềm xúc
động sâu sắc của nhà thơ đối
với Bác Hồ trong một lần từ
miền Nam ra viếng lăng Bác.
Giọng điệu
trang trọng và
thiết tha;
Nhiều hình
ảnh ẩn dụ đẹp
và gợi cảm;
ngôn ngữ bình
dị, cô đúc.
10
Sang
Thu
Hữu
Thỉnh
Sau
1975
Năm
chữ

Biến chuyển của thiên nhiên
lúc giao mùa từ hạ sang thu
qua sự cảm nhận tinh tế của
nhà thơ
Hình ảnh
thiên nhiên đ-
ợc gợi tả bằng
nhiều cảm
giác tinh
nhạy, ngôn
ngữ chính
xác, gợi cảm.
11
Nói
con
Y Ph-
ơng
Sau
1975
Tự do
Bằng lời trò chuyện với con,
bài thơ thể hiện sự gắn bó,
niềm tự hào về quê hơng và
đạo lý sống của dân tộc.
Cách nói giàu
hình ảnh, vừa
cụ thể gợi
cảm, vừa gợi
ý nghĩa sâu
xa.

HS chơi tiếp sức?
Các tác phẩm đã thẻ hiện nh thế
nào về cuộc sống của đất nớc, t
tởng và tình cảm của con ngời
Việt Nam?
Câu 2: SGK/89
a. 1945 1954: Đồng chí
b. 1954 1964 : Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò.
c. 1964 1975 : Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát
ru những em bé lớn trên lng mẹ.
d. Sau 1975 : ánh tăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác,
Sang thu, Nói với con.
- Các tác phẩm đã tái hiện cuộc sống đất nớc và hình ảnh con
ngời Việt Nam suốt thơì kỳ lịch sử sau cách mạng tháng 8 qua
nhiều giai đoạn:
+ Đất nớc và con ngời Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến
chống Pháp và Mỹ với nhiều gian khổ hi sinh nhng rất anh
hùng.
+ Công cuộc LĐ xây dựng đất nớc và những quan hệ tốt đẹp
của con ngời
- Những điều tác phẩm thể hiện chính là tâm hồn , tình cảm, t
tởng của con ngời trong thời kỳ lịch sử:
+ Tình yêu nớc, yêu quê hơng.
+ Tình đồng chí găn bó với CM, lòng kính yêu Bác.
+ Những tình cảm bền chặt của con ngời.
Câu 3:SGK/90
GV hớng dẫn HS làm ?
Nhân xét?
HĐ3. Củng cố :
GV hệ thống kiến thức đã học?

HĐ4: Hớng dẫn về nhà.
- Học ôn kiến thức về thơ.
- Soạn bài giờ sau: Hàm ý.
Hai bài thơ đều đề cập tình mẹ con, ca ngợi tình mẹ con thắm
thiết thiêng liêng, đều dùng điệu ru.
+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ thể hiện thống
nhất tình yêu con với lòng yêu nớc gắn bó với CM và ý chí
chiến đấu của ngời mẹ Tà ôi trong kháng chiến chống Mĩ.
+ Con cò khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tợng con cò
trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru.
+ Mây và sóng: là sự hoá thân vào lời trò chuyện ngây thơ hồn
nhiên của em bé để thể hiện tình yêu mẹ.
Câu5: SGK/90
- Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp lãng mạn , nhiều so sánh, liên
tởng tởng tợng bay bổng , giọng thơ vui vẻ khoẻ khoắn, hình
ảnh đặc sắc.
- Đồng chí: bút pháp hiện thực, hình ảnh chân thực, cụ thể
chọn lọc, cô đúc, hình ảnh đặc sắc đầu súng trăng treo.
- ánh trăng: bút pháp gợi nghĩ , gợi tả, độc thoại , ăn năn, hình
ảnh đặc sắc.
- Con cò: bút pháp dân tộc- hiện đại, phát triển hình ảnh con cò
tron ca dao và lời ru. Hình ảnh con cò, cánh cò.
- Mùa xuân nho nhỏ: bút pháp hiện thực lãng mạn hình ảnh đặc
sắc.
Câu 6: SGK/90
- Học sinh tự trình bày.
Tiết:128 Nghĩa tờng minh và hàm ý
Soạn:13/3 A. Mục tiêu bài học:
9A: - Giúp HS nhận biết hai kiểu sử dụng hàm ý: ngời nói có ý thức đa hàm ý
9B: vào câu nói, ngời nghe có đủ năng lực giả đoán hàm ý.

9E: - Rèn kỹ năng dùng hàm ý trong những trờng hợp cần khi nói.
- Giáo dục ý thức học tập cho HS.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: SGK, bảng phụ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×