Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán tư vấn đất việt thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.32 KB, 70 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN – TƢ VẤN ĐẤT VIỆT THỰC HIỆN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN

Khánh Hòa, 06/2016


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trƣờng và thực tập tại công ty vừa qua, em đã
nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình từ các thầy cô trƣờng Đại học Nha Trang đặc biệt các
thầy cô giáo Khoa Kế toán – Tài chính cùng các thầy cô trƣờng Đại học Nha Trang đã
truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức cùng với những kinh nghiệm quý báu trong suốt
quãng thời gian học tại trƣờng.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Hồng Nhung, giảng viên
khoa Kế toán tài chính ngƣời đã luôn tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt
khoảng thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến anh Nguyễn Mai Sơn Trƣởng văn phòng
Vietland tại Nha Trang đã tạo điều kiện thuận lợi để em đƣợc thực hiện và hoàn thành


khóa luận tốt nghiệp
Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô giáo trƣờng Đại học Nha Trang và các
anh chị tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt đồi dào sức khỏe và thành đạt
trong cuộc sống
Nha trang, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Bích Trâm


iii

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC LƢU ĐỒ ......................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Sự cần thiết của đề tài ....................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 2
Nội dung của đề tài ............................................................................................................ 2
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH...................................................................................................... 5
1.1.

Kiểm toán độc lập ............................................................................................... 5

1.2.


Cơ sở dẫn liệu của các khoản mục tiền và tƣơng đƣơng tiền của BCTC ........... 6

1.3.

Những chuẩn mực kiểm toán và các thông tƣ liên quan đến đề tài .................... 6

1.4.

Những chế độ và chuẩn mực kế toán và các thông tƣ liên quan đến đề tài ....... 7

1.5.

Trình bày khoản mục tiền trên BCTC ................................................................ 9

CHƢƠNG 2: THỰC HÀNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN ĐẤT VIỆT ..................... 10
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt .............................. 11
2.1.1. Giới thiệu về công ty ........................................................................................ 11
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................... 12
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................ 12
2.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................. 12


iv

2.1.3.2. Các dịch vụ của công ty ................................................................................ 13
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty ................................................................... 14
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 14
2.1.4.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................. 15
2.1.5. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ................................ 16

2.2. Quy trình kiểm toán chung tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Đất Việt . 17
2.2.1. Kế hoạch kiểm toán .......................................................................................... 18
2.2.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch ................................................................................. 18
2.2.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán................................................................................. 19
2.2.2. Thực hiện kiểm toán ......................................................................................... 28
2.2.2.1. Kiểm tra Hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................. 28
2.2.2.2. Kiểm tra cơ bản ............................................................................................. 29
2.2.3. Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo .................................................................... 32
2.3. Thực hành Quy trình kiểm toán khoản mục tiền tại công ty TNHH Kiểm toán
và Tƣ vấn Đất Việt ..................................................................................................... 35
2.3.1. Chuẩn bị kiểm toán........................................................................................... 37
2.3.2.

Thực hiện kiểm toán ..................................................................................... 46

2.3.2.1.

Lập biểu tổng hợp và tìm hiểu về chính sách kế toán ............................... 46

2.3.2.2.

Kiểm tra hệ thống kiểm soát khoản mục tiền ............................................ 47

2.3.2.3.

Thủ tục phân tích ....................................................................................... 47

2.3.2.4.

Kiểm tra chi tiết ......................................................................................... 49


2.3.2.5.

Xem xét kĩ lƣỡng ....................................................................................... 51


v

2.3.2.6.
2.3.3.

Trình bày và công bố ................................................................................. 52
Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo ................................................................ 52

2.4. Nhận xét .............................................................................................................. 52
2.4.1. Các mặt đã đạt đƣợc ......................................................................................... 52
2.4.2. Các mặt còn hạn chế ......................................................................................... 54
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN ĐẤT VIỆT .................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 61
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 62


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC


Báo cáo tài chính

BCKT

Báo cáo kiểm toán

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KiTV

Kiểm toán viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MST

Mã số thuế

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

DN

Doanh Nghiệp



vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty ..................................................................... 15
Hình 2.2 Quy trình chung kiểm toán BCTC tại công ty. .......................................... 17
Hình 2.3 Quy trình kiểm toán khoản mục tiền tại công ty ........................................ 36


viii

DANH MỤC CÁC LƢU ĐỒ

Lƣu đồ 2.1: Thu tiền mặt............................................................................................. 41
Lƣu đồ 2.2: Thu tiền gửi ngân hàng ............................................................................ 42
Lƣu đồ 2.3: Chi tiền mặt ............................................................................................. 43
Lƣu đồ 2.4: Chi tiền gửi ngân hàng ............................................................................ 44


1

LỜI MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, kiểm toán giữ vai trò quan trọng trong
việc quản lý nền kinh tế vĩ mô và đóng góp vai trò tích cực đối với việc phát triển nền
kinh tế xã hội. Hoạt động kiểm toán còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên
quan, giúp cho nhà quản lý đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạch
định phƣơng hƣớng phát triển Doanh nghiệp, giúp xem xét việc tuân thủ pháp luật,
quản lí và điều tiết kinh tế vĩ mô đối với nhà nƣớc, còn đối với bên thứ ba nhằm cân

đối rủi ro và lợi nhuận để đƣa ra những quyết định đầu tƣ, cho vay và các chính sách
bán chịu…. Vì thế những thông tin trên BCTC cần đƣợc đảm bảo phản ánh một cách
trung thực, hợp lý thông qua hoạt động kiểm toán
Các khoản mục đƣợc trình bày trên BCTC đều rất quan trọng, trong các khoản
mục đó thì khoản mục tiền thƣờng đƣợc KiTV quan tâm nhiều nhất vì khoản mục này
thƣờng xuất hiện nhiều gian lận và sai sót; Khoản mục tiền là khoản mục mà bất kì DN
nào cũng có nó quyết định đến việc hoạt động kinh doanh sản xuất của mọi DN, nó bị
ảnh hƣởng và có ảnh hƣởng nhiều đến các khoản mục khác trên BCTC và các khoản
mục quan trọng nhƣ doanh thu, công nợ và hầu hết các tài sản của DN. Vậy nên kiểm
toán BCTC không thể tách rời việc kiểm toán khoản mục tiền.Tiền là một tài sản nhạy
cảm, tính thanh khoản cao do đó khả năng xảy ra gian lận, sai phạm cũng rất lớn.
Nhận thấy đƣợc những vấn đề trên về tầm quan trọng của khoản mục tiền và khi
đƣợc thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt em đã quyết định chọn
đề tài: “Kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty
TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt thực hiện”cho khóa luận tốt nghiệp của mình.


2

Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống cơ sở lý thuyết liên quan đến kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm
toán BCTC
Tìm hiểu thực tế tổ chức kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC tại
Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt
Dựa trên lý thuyết và thực tế kiểm toán để đƣa ra những ƣu điểm và hạn chếvề
kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ
vấn Đất Việt; Từ đó đƣa ra giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền trong kiểm
toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt
Nội dung của đề tài
Nội dung của Báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc chia làm 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục tiền trong Báo cáo tài chính
Chƣơng 2: Thực hành quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán
BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt
Chƣơng 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền
trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu về quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ
vấn Đất Việt với các nội dung: Kiểm tra hệ thống KSNB, kiểm tra khoản mục tiền
 Phạm vi nghiên cứu


3

-

Quy trình kiểm toán khoản mục tiền của Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn
Đất Việt tại công ty TNHH Atừ năm 2014 đến năm 2016

Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu về kế toán, kiểm toán,
chuẩn mực kế toán và kiểm toán, chế độ kế toán Việt Nam, hồ sơ kiểm toán để thu thập
những thông tin cần thiết để hoàn thành đề tài nghiên cứu này
Phƣơng pháp thống kê, phân tích: Thống kê những thông tin dữ liệu thu thập
đƣợc để tiến hành phân tích đánh giá, từ đó đƣa ra những nhận định
Phƣơng pháp quan sát: Quan sát trực tiếp việc tiến hành kiểm toán tại công ty
khách hàng của công ty trong quá trình thực tập tại công ty
Tham khảo và trao đổi với giáo viên hƣớng dẫn, cùng các nhân viên trong công
ty để có đƣợc những thông tin, tƣ liệu cần thiết để đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công
tác kế toán khoản mục tiền tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt



4

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH


5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quá trình kiểm toán nhằm đƣa ra ý kiến về BCTC dựa trên kết quả của cuộc
kiểm toán, bằng cách tiến hành kiểm toántheo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;
Các chuẩn mực này yêu cầu KiTV tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức
nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt đƣợc sự đảm bảo hợp lý
về việc liệu Báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không. BCTC
của mỗi công ty đƣợc lập tuân thủ Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán DN Việt Nam và
các quy định pháp lý có liên quan
1.1.

Kiểm toán độc lập
Theo Nghị định của chính phủ số 105/2004/NĐ – CP ngày 30 tháng 3 năm 2004

về kiểm toán độc lập.
Thông tƣ 64/2004 hƣớng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số
105/2004/NĐ – CP ngày 30 tháng 03 năm 2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập.
Nghị định 30/2009 sửa đổi một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ – CP

ngày 30 tháng 03 năm 2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập.
Nghị định 16/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 105/2004/NĐ – CP
ngày 30 tháng 3 năm 2004 của Chính phủ về Kiểm toán độc lập
 Nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập:
-

Tuân thủ pháp luật, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

-

Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về hoạt động nghề nghiệp và kết quả kiểm
toán.

-

Tuân thủ đạo đứa nghề nghiệp kiểm toán


6

-

Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ, lợi ích và tính trung thực,
đúng pháp luật, khách quan của hoạt động kiểm toán độc lập

-

Bảo mật các thông tin của đơn vị đƣợc kiểm toán, trừ trƣờng hợp đơn vị đƣợc
kiểm toán đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác.


1.2.

Cơ sở dẫn liệu của các khoản mục tiền và tƣơng đƣơng tiền của BCTC
Cơ sở dẫn liệu của các khoản mục tiền và tƣơng đƣơng tiền của BCTC có các

tiêu chuẩn sau: dựa trên VSA 500 “Bằng chứng kiểm toán”
 Hiện hữu: Khoản mục tiền phản ánh trên BCTC thực tế phải tồn tại (có thực)
vào thời điểm lập báo cáo
 Quyền sở hữu (Quyền lợi và nghĩa vụ): Khoản mục tiền phản ánh trên BCTC
phải có quyền sở hữu hoặc có trách nhiệm hoàn trả vào thời điểm lập báo cáo
 Đầy đủ : Khoản mục tiền khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải phản ánh đầy
đủ vào sổ sách và BCTC
 Chính xác: Khoản mục tiền khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải đƣợc ghi
chép chính xác, đúng kỳ, đúng khoản mục và đúng về toán học
 Đánh giá: Khoản mục tiền khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải đƣợc ghi chép
theo giá trị thích hợp và phân bổ theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành
 Trình bày và công bố: Khoản mục tiền đƣợc phân loại, diễn đạt và công bố phù
hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
1.3.

Những chuẩn mực kiểm toán và các thông tƣ liên quan đến đề tài

1.3.1. Chuẩn mực kiểm toán VSA 300
“Lập kế hoạch kiểm toán BCTC” ban hành cùng thông tƣ số 214/2012/TT –
BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính


7


 Mục đích của chuẩn mực
Nhằm giúp việc lập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuộc kiểm toán đƣợc tiến
hành một cách có hiệu quả
 Những nội dung của chuẩn mực liên quan đến đề tài
Thảo luận một số vấn đề về lập kế hoạch kiểm toán tạo thuận lợi cho việc thực
hiện và quản lý cuộc kiểm toán
1.3.2. Chuẩn mực kiểm toán VSA 315
“Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị
đƣợc kiểm toán và môi trƣờng của đơn vị” ban hành kèm theo Thông tƣ 214/2012/TT
– BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của bộ tài chính.
 Mục đích của chuẩn mực
Nhằm xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn
ở cấp độ BCTC và cấp độ cơ sở dẫn liệu, thông qua hiểu biết về đơn vị đƣợc kiểm toán
và môi trƣờng của đơn vị, trong đó có kiểm soát nội bộ, từ đó cung cấp cơ sở cho việc
thiết kế và thực hiện các biện pháp xử lý đối với rủi ro có sai sót trọng yếu đã đƣợc
đánh giá.
 Những nội dung của chuẩn mực liên quan đến đề tài
Dựa vào chuẩn mực để tìm hiểu khách hàng và môi trƣờng hoạt động, tìm hiểu
các chính sách và chu trình kinh doanh quan trọng nhằm đánh giá xác định rủi ro có sai
phạm trọng yếu hay không
1.4.

Những chế độ và chuẩn mực kế toán và các thông tƣ liên quan đến đề tài

1.4.1. Chế độ kế toán


8

Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Thông tƣ số

200/2014/TT – BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính và Quyết định
48/2006/QĐ – BTC
 Đơn vị tiền tệ trong kế toán
Điều 3, Chƣơng I, TT 200/2014/TT – BTC của Bộ Tài Chính
 Nguyên tắc hạch toán Tiền
Điều 11, Chƣơng II, TT 200/2014/TT – BTC của Bộ Tài Chính
1.4.2. Chuẩn mực kế toán 01
“Chuẩn mực chung” đi kèm Thông tƣ 161/2007/TT – BTC hƣớng dẫn kế toán
thực hiện chuẩn mực kế toán này ban hành theo quyết định số 165/2002/QĐ – BTC của
bộ trƣởng Bộ Tài chính
 Mục đích của chuẩn mực
Quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và
ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của DN, nhằm:
-

Làm cơ sở xây dựng và hoàn thiện các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán cụ
thể theo khuôn mẫu thống nhất

-

Giúp cho DN ghi chép kế toán và lập BCTC theo các chuẩn mực kế toán và chế
độ kế toán đã ban hành một cách thống nhất và xử lý các vấn đề chƣa đƣợc quy
định cụ thể nhằm đảm bảo cho các thông tin trên báo cáo tài chính phản ánh
trung thực và hợp lý

-

Giúp cho kiểm toán viên và ngƣời kiểm tra kế toán đƣa ra ý kiến về sự phù hợp
của báo cáo tài chính với chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán


-

Giúp cho ngƣời sử dụng báo cáo tài chính hiểu và đánh giá thông tin tài chính
đƣợc lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán


9

1.4.3. Chuẩn mực kế toán 21
“Trình bày báo cáo tài chính” đi kèm Thông tƣ 161/2007/TT – BTC hƣớng dẫn
kế toán thực hiện chuẩn mực kế toán này ban hành theo quyết định số 234/2003/QĐBTC ngày 30/12/2003 của bộ trƣởng Bộ Tài chính
 Mục đích của chuẩn mực này
Quy định và hƣớng dẫn các yêu cầu và nguyên tắc chung về việc lập và trình
bày BCTC gồm: mục đích, yêu cầu, nguyên tắc lập BCTC, kết cấu và nội dung chủ yếu
của BCTC
1.5.

Trình bày khoản mục tiền trên BCTC

1.5.1. Bảng Cân đối kế toán
Khoản mục tiền đƣợc trình bày ở phần “Tài sản”, loại A – Tài sản ngắn hạn,
nhóm I , Chỉ tiêu 1 – Tiền
1.5.2. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu tiền đƣợc trình trên Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ dựa trên chuẩn mực kế
toán 24 “Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ” và chuẩn mực kế toán 27 “Báo cáo tài chính giữa
niên độ”
1.5.3. Thuyết minh báo cáo tài chính
Mục II: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Mục IV: Các chính sách kế toán áp dụng – Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền
và phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán

Mục VI: Trình bày chi tiết tại Chỉ tiêu 1 – Tiền


10

CHƢƠNG 2

THỰC HÀNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TIỀN TRONG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
TƢ VẤN ĐẤT VIỆT


11

CHƢƠNG 2: THỰC HÀNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN ĐẤT VIỆT
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt
2.1.1. Giới thiệu về công ty
Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ
kiểm toán, kế toán và tƣ vấn tài chính và thuế, công ty đƣợc xây dựng theo mô hình
công ty mẹ - con. Công ty TNHH Sao Mai là công ty thành viên của Vietland, chuyên
cung cấp các dịch vụ kế toán, thuế và phần mềm kế toán
Công ty có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh và 10 chi nhánh trên toàn
quốc
Trụ sở chính:
 Địa chỉ

: Số 2 Huỳnh Khƣơng Ninh, Phƣờng ĐaKao, Quận 1, TP HCM


 Điện thoại

:

(84-08) 3910540

 Fax

:

(84-08) 39105402

 Email

:

Văn phòng đại diện tại Nha Trang
 Địa chỉ

: Tầng 7 Tòa nhà FPT, 42 Lê Thành Phƣơng, TP Nha Trang

 Điện thoại

: 0982 981 821 – 0925 299 555

 Fax

: (84-058) 3522 795


 Email

:

Bên cạnh đó, văn phòng còn linh hoạt tổ chức kiểm toán và các dịch vụ khác
cho những khách hàng có yêu cầu hoặc do sự phân công của Tổng công ty.
Trƣởng văn phòng đại diện tại Nha Trang: Anh Nguyễn Mai Sơn.


12

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt (Vietland Co.,Ltd), giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 4102051017 ngày 11/6/2007 đƣợc chuyển đổi từ Công ty
Cổ phần Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
410300121 do sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 26/09/2002
Kể từ năm 2008, Vietland là một trong những công ty đƣợc Ủy ban chứng
khoán nhà nƣớc cấp phép đƣợc phép kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty
chứng khoán công ty đại chúng và công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam
Ngoài ra, Vietland còn hợp tác với công ty Jung – IL accounting Co. (Hàn
Quốc) và Công ty Cổ phần Tƣ Vấn và Thẩm Định Giá Doanh Nghiệp nhằm phát triển
thêm khách hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam và các nƣớc trong khu vực Châu Á Thái
Bình Dƣơng. Hợp tác kinh doanh với các công ty chuyên về tài chính của nƣớc ngoài
để phát triển thị trƣờng sẽ là một trong những chiến lƣợc kinh doanh lâu dài và mục
tiêu không ngừng phát triển mà Vietland đang hƣớng đến.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ
Công ty có chức năng cung cấp các dịch vụ về kiểm toán, kế toán, tƣ vấn và đào
tạo cho các khách hàng có nhu cầu trên toàn quốc và thực hiện các nhiệm vụ sau:

-

Bảo vệ quyền lợi và bí mật kinh doanh của khách hàng.

-

Thực hiện các nghĩa vụ của Nhà nƣớc theo đúng quy định.

-

Hoạt động theo đúng các luật, pháp lệnh, chuẩn mực, các chính sách chế độ tài
chính – kế toán của Nhà nƣớc và quy chế kiểm toán độc lập ban hành theo nghị
định số 07/CP ngày 29/01/1994 của Chính phủ.


13

-

Tạo điều kiện nâng cao trình độ của các KTV và chăm lo đời sống cán bộ nhân
viên trong công ty.

2.1.3.2. Các dịch vụ của công ty
Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt là một công ty kiểm toán độc lập
đƣợc phép hoạt động trong lĩnh vực Kiểm toán – Tƣ vấn, hiện nay các dịch vụ mà
Công ty cung cấp là:
 Dịch vụ kiểm toán
-

Kiểm toán BCTC.


-

Kiểm toán dự án.

-

Kiểm toán các thông tin tài chính khác trên cơ sở các thỏa thuận trƣớc.

-

Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ, soát xét thông tin tài chính.

-

Kiểm toán đầu tƣ và xây dựng cơ bản.

 Dịch vụ kế toán (Do công ty TNHH MTV Sao Mai thực hiện)
-

Xây dựng hệ thống kế toán.

-

Thiết kế hệ thống sổ sách kế toán và BCTC.

-

Ghi sổ kế toán.


-

Tƣ vấn các vấn đề liên quan về kế toán.

 Cung cấp phần mềm kế toán quản lí
-

Tƣ vấn giải pháp sử dụng phần mềm kế toán.

-

Cung cấp phần mềm kế toán.

-

Đào tạo sử dụng phần mềm kế toán.

 Dịch vụ tƣ vấn
-

Tƣ vấn thuế:
+ Lập Báo cáo thuế
+ Tƣ vấn miễn giảm khấu trừ và hoàn thuế.
+ Kế toán thu nhập doanh nghiệp và lập báo cáo quyết toán thuế.


14

+ Dịch vụ giúp giải quyết khiếu nại về thuế
-


Tƣ vấn tài chính doanh nghiệp:
+ Tƣ vấn tái cấu trúc Tài chính doanh nghiệp
+ Dịch vụ định giá tài sản, định giá doanh nghiệp
+ Tƣ vấn cổ phần hóa, tƣ nhân hóa và thủ tục niêm yết (IPO)
+ Tƣ vấn sát nhập và mua lại doanh nghiệp

-

Tƣ vấn pháp luật và kinh doanh:
+ Tƣ vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp và văn phòng đại diện
+ Tƣ vấn khung pháp luật và cơ cấu quản lí
+ Phân tích chính sách của chính phủ đối với phát triển kinh tế
+ Tƣ vấn cổ phần hóa

-

Tƣ vấn đầu tƣ:
+ Nghiên cứu đầu tƣ và đánh giá môi trƣờng đầu tƣ
+ Nghiên cứu thị trƣờng và đánh giá về ngành nghề kinh doanh
+ Lập dự án đầu tƣ khả thi
+ Tƣ vấn về ƣu đãi đầu tƣ

 Dịch vụ khác
-

Đào tạo và tuyển dụng

-


Tổ chức hội thảo

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức
Công ty có một cơ cấu tổ chức chặt chẽ nhằm giúp Công ty ngày càng phát triển
vững chắc


15

Hội đồng thành viên

Ban giám đốc

Văn phòng công ty

Các chi
nhánh, văn
phòng đại
diện

Phòng
thẩm
định

Phòng
kiểm
toán

Phòng

kế toán

Phòng
marketing

Phòng
lƣu trữ

Hình 2.1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY
2.1.4.2. Nguồn nhân lực
Đƣợc thành lập từ năm 2001 đến nay, công ty đã xây dựng đƣợc đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp gồm hơn 100 kiểm toán viên, kế toán và nhân viên, trong đó có
nhiều nhân viên kiểm toán có chứng chỉ Kiểm Toán viên và Thẩm Định viên do Bộ Tài
Chính cấp.
Trong quá trình hoạt động, đội ngũ nhân viên liên tục đƣợc đào tạo nhằm nâng
cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và bản lĩnh nghề nghiệp cùng các kiến thức hỗ trợ
về Pháp luật, Kinh tế, Kỹ thuật, Thị trƣờng…để có khả năng đa dạng hóa các loại hình
dịch vụ cung cấp cho khách hàng.


16

Công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Đất Việt hoạt động theo nguyên tắc độc
lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi và bí mật kinh doanh của khách hàng nhƣ
quyền lợi của chính bản thân mình trên cơ sở tuân thủ pháp luật quy định. Đảm bảo
nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, chất lƣợng dịch vụ đƣợc cung cấp và uy tín của Công
ty là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mọi nhân viên của công ty luôn luôn thực hiện
2.1.5. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới
 Mục tiêu kiểm toán:
-


Đƣa ra ý kiến về sự trung thực và hợp lý của BCTC trên cơ sở các nguyên tắc
cơ bản là: tuân thủ pháp luật của Nhà Nƣớc Việt Nam, tuân thủ nguyên tắc đạo
đức nghề nghiệp, tuân thủ CMKiT.

-

Quá trình kiểm toán của công ty sẽ luôn gắn liền với việc hỗ trợ thông tin và tƣ
vấn nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, hoàn thiện công tác tổ
chức kế toán, quản lý tài chính của Doanh nghiệp.

-

Công ty luôn hỗ trợ các doanh nghiệp trong nƣớc và các doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài, các tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam nắm bắt kịp thời
các quy định và pháp luật của Nhà Nƣớc Việt Nam về Kế toán – Tài chính –
Thống kê – Thuế trong quản lý kinh tế, góp phần tổ chức tốt hệ thống kế toán
của doanh nghiệp, giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu
quả cao

 Phƣơng hƣớng:
-

Mở rộng thêm quy mô hoạt động bằng việc mở rộng thêm các chi nhánh và văn
phòng đại diện tại các địa phƣơng, tăng cƣờng mở rộng các mối quan hệ để có
thêm nhiều hợp đồng kiểm toán hơn.

-

Tăng cƣờng mở rộng và nâng cao chất lƣợng các hoạt động đào tạo, tƣ vấn để

nâng cao uy tín và mở rộng hiệu quả kinh doanh.


17

-

Nâng cao chất lƣơng dịch vụ chăm sóc khách hàng thông qua chất lƣợng dịch
vụ tƣ vấn và hỗ trợ khách hàng.

-

Nâng cao chất lƣợng kiểm toán và đào tạo chuyên môn thêm cho các nhân viên
nhằm nâng tầm hoạt động của công ty và chất lƣợng dịch vụ của công ty để tăng
cƣờng sức cạnh tranh

2.2. Quy trình kiểm toán chung tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Đất Việt
Quy trình kiểm toán tại Công ty đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở tuân thủ những
Chuẩn mực, Qui chế kiểm toán độc lập và chế độ hiện hành của Việt Nam, đồng thời
lựa chọn và vận dụng những Chuẩn mực, Thông lệ chung của Quốc tế trong lĩnh vực
nghề nghiệp, trên cơ sở phù hợp với thực tiễn hoạt động kinh doanh và quản lí kinh tế
ở Việt Nam.

Chuẩn bị kiểm toán

Giai đoạn tiền kế hoạch
Lập kế hoạch kiểm toán

Thực hiện kiểm toán
Giai đoạn soát xét và hoàn tất


Hoàn thành kiểm toán

Lập Báo cáo kiểm toán
Các vấn đề nảy sinh sau khi
công bố Báo cáo kiểm toán

Hình 2.2: Quy trình chung kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ
vấn Đất Việt.


×