Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính của 3 công ty tại tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----o0o----

LÊ THỊ LIỂN

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH CỦA 3 CÔNG TY TẠI TỈNH KHÁNH HÒA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán

Khánh Hòa, 09/2016


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----o0o----

LÊ THỊ LIỂN

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH CỦA 3 CÔNG TY TẠI TỈNH KHÁNH HÒA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS. VÕ VĂN CẦN

Khánh Hòa, 09/2016


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

Họ tên sinh viên: Lê Thị Liển

Lớp: 54KT3

Chuyên ngành: Kế Toán

MSSV: 54130753

Tên khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình kiểm toán lương và các khoản trích
theo lương tại 3 Công ty trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…..………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………
……………………………………………………..……………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..............
Nha Trang, ngày

tháng

năm 2016

Giáo viên phản biện


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU--------------------------------------------------------------------------i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ---------------------------------------------------------------------------- iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG ------------------------------------------------ iii
LỜI MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------------------------------- 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA QUY TRÌNH KIỂM TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ----------------------------------------------------------------- 3
1.1.

Cơ sở pháp lý trên khía cạnh kế toán ...................................................................... 3

1.2.

Cơ sở pháp lý trên khía cạnh kiểm toán .................................................................. 5

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KIỂM TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN

TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI 3 CÔNG TY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ----- 7
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C ........................................ 7
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ................................................... 7
2.1.2. Chính sách phục vụ ........................................................................................... 8
2.1.3. Đặc điểm và tình hình hoạt động kinh doanh ................................................... 8
2.1.3.1. Dịch vụ kiểm toán BCTC------------------------------------------------------- 8
2.1.3.2. Dịch vụ Thẩm định, kiểm toán đầu tư và xây dựng cơ bản ---------------- 9
2.1.3.3. Dịch vụ tư vấn------------------------------------------------------------------- 10
2.1.3.4. Dịch vụ Quản lý dự án --------------------------------------------------------- 10
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý, văn phòng và chi nhánh.......................................... 11
2.2.

Quy trình kiểm toán lương và các khoản trích theo lương của Công ty TNHH

Kiểm toán và Tư vấn A&C .............................................................................................. 14
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ................................................................... 14
2.2.2. Thực hiện kiểm toán ........................................................................................ 15
2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán: ......................................................................... 17
2.3.

Thực trạng kiểm toán lương và các khoản trích theo lương tại 3 Công ty trên

địa bàn tỉnh Khánh Hòa ................................................................................................... 17


2.3.1. Công ty Cổ phần A .......................................................................................... 17
2.3.1.1.Lập kế hoạch kiểm toán ----------------------------------------------------------- 17
2.3.1.2.Thực hiện kiểm toán --------------------------------------------------------------- 18
2.3.1.3.Kết luận kiểm toán: ---------------------------------------------------------------- 31
2.3.2. Công ty TNHH B............................................................................................. 32

2.3.2.1.Lập kế hoạch kiểm toán ----------------------------------------------------------- 32
2.3.2.2.Thực hiện kiểm toán: -------------------------------------------------------------- 33
2.3.2.3.Kết thúc kiểm toán ----------------------------------------------------------------- 43
2.3.3.Công ty Cổ phần C ........................................................................................... 44
2.3.3.1.Lập kế hoạch kiểm toán ----------------------------------------------------------- 44
2.3.3.2.Thực hiện kiểm toán --------------------------------------------------------------- 45
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C -------------------------------- 56
3.1. Nhận xét chung về công tác kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
A&C ............................................................................................................................... 56
3.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ................................................................... 56
3.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................................ 57
3.1.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán .......................................................................... 57
3.2. Những ý kiến đề xuất và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán tại Công
ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C.............................................................................. 58
3.2.1. Việc áp dụng quy trình kiểm toán chung ........................................................ 58
3.2.2. Công việc chọn mẫu kiểm toán ....................................................................... 59
3.2.3. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................................ 59
3.2.4. Kiểm tra ngoài chứng từ.................................................................................. 61
KẾT LUẬN ----------------------------------------------------------------------------------------- 62
PHỤ LỤC ------------------------------------------------------------------------------------------- 64


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương ------------------------------------------------------ 4
Bảng 2.1: Văn phòng và chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C ----------- 12
Bảng 2.2: Phải trả người lao động và các chi phí liên quan đến người lao động Công
ty CP A ----------------------------------------------------------------------------------------------- 19
Bảng 2.3: Phân tích biến động khoản phải trả người lao động và các chi phí liên quan

đến người lao động Công ty CP A ---------------------------------------------------------------- 20
Bảng 2.4: Phân tích phải trả người lao động và các chi phí liên quan đến người lao
động Công ty CP A --------------------------------------------------------------------------------- 22
Bảng 2.5: Ước tính các khoản bảo hiểm trích theo lương Công ty CP A ------------------- 24
Bảng 2.6: Ước tính các khoản trích theo lương vào chi phí Công ty CP A ----------------- 25
Bảng 2.7: Kiểm tra thanh toán sau Công ty CP A ---------------------------------------------- 26
Bảng 2.8: Đối chiếu số liệu sổ sách và bảng lương Công ty CP A --------------------------- 28
Bảng 2.9: Kiểm tra một số hợp đồng lao động Công ty CP A -------------------------------- 30
Bảng 2.10: Đối chiếu số liệu với Cơ quan BHXH Công ty CP A ---------------------------- 30
Bảng 2.11: Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường Công ty CP A ------------------------------- 31
Bảng 2.12: Phải trả người lao động và các chi phí liên quan đến người lao động Công
ty TNHH B ------------------------------------------------------------------------------------------- 33
Bảng 2.13: Phân tích biến động khoản phải trả người lao động và các chi phí liên quan
đến người lao động Công ty TNHH B ----------------------------------------------------------- 34
Bảng 2.14: Phân tích phải trả người lao động và các chi phí liên quan đến người lao
động Công ty TNHH B ----------------------------------------------------------------------------- 36
Bảng 2.15: Ước tính các khoản bảo hiểm trích theo lương Công ty TNHH B ------------- 38
Bảng 2.16: Ước tính các khoản trích theo lương vào chi phí của Công ty TNHH B ----- 39
Bảng 2.17: Kiểm tra thanh toán sau Công ty TNHH B ---------------------------------------- 40
i


Bảng 2.18: Đối chiếu số liệu sổ sách và Bảng lương Công ty TNHH B -------------------- 42
Bảng 2.19: Kiểm tra một số hợp đồng lao động Công ty TNHH B -------------------------- 43
Bảng 2.20: Phải trả người lao động và các chi phí liên quan đến người lao động Công
ty Cổ phần C ----------------------------------------------------------------------------------------- 45
Bảng 2.21: Phân tích biến động khoản phải trả người lao động và các chi phí liên quan
đến người lao động Công ty Cổ phần C --------------------------------------------------------- 47
Bảng 2.22: Phân tích phải trả người lao động và các chi phí liên quan đến người lao
động Công ty Cổ phần C --------------------------------------------------------------------------- 48

Bảng 2.23: Ước tính các khoản bảo hiểm trích theo lương Công ty Cổ phần C ----------- 50
Bảng 2.24: Ước tính các khoản trích theo lương vào chi phí Công ty Cổ phần C --------- 51
Bảng 2.25: Kiểm tra thanh toán sau Công ty Cổ phần C -------------------------------------- 52
Bảng 2.26: Đối chiếu số liệu với cơ quan BHXH Công ty Cổ phần C ---------------------- 55

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Chi nhánh Nha Trang ---------------------------------------------- 13
Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm toán lương và các khoản trích theo lương ----------------------- 14

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biến động lương và các khoản trích theo lương qua các tháng năm 2015
Công ty CP A ---------------------------------------------------------------------------------------- 23
Biểu đồ 2.2: Biến động lương và các khoản trích theo lương qua các tháng năm 2015
của Công ty TNHH B ------------------------------------------------------------------------------ 37
Biểu đồ 2.3: Biến động lương và các khoản trích theo lương qua các tháng năm 2015
của Công ty Cổ phần C ----------------------------------------------------------------------------- 49

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BTC

Bộ Tài chính

XDCB


Xây dựng cơ bản

BCTC

Báo cáo tài chính

CP

Cổ phần

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TTTM

Trung tâm thương mại


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp
iii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trên thế giới, ngành kiểm toán đã ra đời từ lâu, đã hòa mình vào dòng phát triển
của nền kinh tế thị trường, đảm nhiệm vai trò quan trọng trong sự phân công lao động
xã hội của nhân loại. Ở Việt Nam, hoạt động kiểm toán mới chỉ ra đời vào những năm
90 với sự ra đời của các Công ty kiểm toán trong và ngoài nước, hoạt động trong một
môi trường còn mới mẻ cả về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên do sự đòi hỏi ngày càng
cao của xã hội, sự quan tâm của Bộ Tài chính cùng với sự nỗ lực của bản thân các
Công ty kiểm toán, hoạt động kiểm toán đang ngày càng khẳng định mình trên con
đường phát triển. Trong đó không thể không kể đến sự đóng góp của Công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn A&C, một trong những Công ty kiểm toán đầu tiên và hàng đầu
của Việt Nam.
Hoạt động kiểm toán bao gồm kiểm toán tài sản, nguồn vốn, doanh thu, …và
đặc biệt là chi phí. Với tư cách là một bộ phận không hề nhỏ cấu thành chi phí sản xuất
và ngoài sản xuất, chi phí lương có mối quan hệ mật thiết với các phần hành khác và
ảnh hưởng rất lớn đến các thông tin trên Báo cáo tài chính. Làm thế nào để có một
chính sách lương hợp lý nhằm khuyến khích người lao động và tiết kiệm chi phí cho
doanh nghiệp, đồng thời không vi phạm các quy định về lương và trích theo lương của
các Bộ, Cơ quan, Ban ngành luôn là một câu hỏi lớn của các doanh nghiệp hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này và sau thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình
kiểm toán lương và các khoản trích theo lương trong Kiểm toán Báo cáo tài chính
của 3 Công ty tại tỉnh Khánh Hòa” làm luận văn tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý thuyết về kiểm toán, đắc biệt là
kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC
vào thực tế công tác kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C.
Trên cơ sở vận dụng đó rút ra được những bài học kinh nghiệm và biện pháp
nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo
lương do A&C thực hiện.
1


3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của bài viết lầ tiền lương và các khoản mục trích theo
lương của 3 Công ty khách hàng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu và bắt đầu viết đề tài từ ngày
05/01/2016 đến ngày 15/06/2016. Thông tin số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập
từ năm 2014, năm 2015 và năm 2016.
- Phạm vi về không gian: Đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán lương và
các khoản trích theo lương trong Kiểm toán Báo cáo tài chính của 3 Công ty tại tỉnh
Khánh Hòa” được thực hiện trong suốt quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn A&C chi nhánh Nha Trang.
5. Kết cấu đề tài
Trên cơ sở mục đích nghiên cứu, nội dung của đề tài ngoài phần mở đầu và
phần kết luận gồm có các phần sau:
Chương 1: Cơ sở pháp lý của quy trình kiểm toán lương và các khoản trích
theo lương
Chương 2: Thực trạng tổ chức kiểm toán lương và các khoản trích theo lương
tại 3 Công ty trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán chu trình tiền
lương và các khoản trích theo lương của Công ty Kiểm toán và Tư vấn A&C

Kiểm toán là một lĩnh vực còn hạn chế về kinh nghiệm thực tế cũng như chuyên
môn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp
của quý thầy cô để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. Cơ sở pháp lý trên khía cạnh kế toán
Thông tư TT200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, điều 53 và điều 57 hướng dẫn
về nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung phản ánh, phương pháp kế toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của tài khoản 334 – Phải trả người lao động và tài khoản
338 – Phải trả phải nộp khác (trong đó có 4 tài khoản trích theo lương). Theo đó, đối
với khoản mục lương và các khoản trích theo lương, Thông tư này không có gì thay
đổi nhiều so với Quyết định QĐ15/2006/QĐ-BTC ngoại trừ thay đổi tài khoản phản
ánh Bảo hiểm thất nghiệp từ tài khoản 3389 sang tài khoản 3386.
Nghị định 103/2014/NĐ-CP (thay thế cho Nghị định 182/2013/NĐ-CP) quy
định mức lương tối thiểu vùng áp dụng với doanh nghiệp như sau:
+ Mức 3.100.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng I.
+ Mức 2.750.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng II.
+ Mức 2.400.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng III.
+ Mức 2.150.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng IV.
Cũng theo phụ lục kèm nghị định này, việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng
tại tỉnh Khánh Hòa như sau: Thành phố Nha Trang và Thành phố Cam Ranh thuộc

vùng II, Thị xã Ninh Hòa, huyện Diên Khánh, huyện Cam Lâm và huyện Vạn Ninh
thuộc vùng III, các địa phương còn lại thuộc vùng IV.
Theo Quyết định 1111/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 10 năm 2011 về quản lý thu
Bảo hiểm xã hội và Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy
định chi tiết về Tài chính công đoàn, tỷ lệ trích đóng các khoản Bảo hiểm và Kinh phí
công đoàn như sau:

3


Bảng 1.1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương

STT

Các khoản trích theo
lương

1

Bảo hiểm xã hội

2

Đối với Doanh

Đối với người lao

nghiệp (Tính vào động (khấu trừ vào
lương hoặc thu)


chi phí)

Tổng
cộng

18%

8%

26%

Bảo hiểm y tế

3%

1,5%

4,5%

3

Bảo hiểm thất nghiệp

1%

1%

2%

4


Kinh phí công đoàn

2%

-

2%

24%

10,5%

34,5%

Cộng:

Kể từ ngày 01/01/2015, Bảo hiểm thất nghiệp là khoản bảo hiểm bắt buộc phải
thực hiện cho tất cả Doanh nghiệp, không loại trừ đối tượng doanh nghiệp nào (trước
năm 2015 những doanh nghiệp dưới 10 lao động thì không bắt buộc).
Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu
nhập doanh nghiệp, khoản 2 điều 6: Các khoản chi không được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế:
“2.5. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong
các trường hợp sau:
a). Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động
doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế
không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
c). Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động
nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp

doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau
liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17%
quỹ tiền lương thực hiện
4


2.20. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn,
hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết.”
Theo đó, số dư lương phải trả cho người lao động tại ngày kết thúc niên độ kế
toán phải được thanh toán trước ngày quyết toán thuế, nếu không phần thực tế chưa
chi trả sẽ bị truy thu tính thuế TNDN.
1.2.

Cơ sở pháp lý trên khía cạnh kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200, khoản 11 xác định:
“Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện

một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính là:
(a)

Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương

diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó
giúp kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp
với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các khía cạnh
trọng yếu hay không;
(b)

Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo


quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm
toán viên.”
Theo đó, đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương phải đảm
bảo các mục tiêu sau:
Mục tiêu hiện hữu: Là hướng xác minh vào tính có thật của số tiền khoản mục
tiền lương và các khoản trích theo lương. Có thể xem mục tiêu này là hướng tới tính
đúng đắn về nội dung kinh tế của nó trong quan hệ với các nghiệp vụ, các bộ phận cấu
thành. Từ đó, số tiền khoản mục này trên Báo cáo tài chính phải là con số thực tế.
Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Bổ sung cho cam kết về quyền và nghĩa vụ giữa
người lao động và người sử dụng lao động cũng như những quyền lợi và nghĩa vụ của
doanh nghiệp phải thực hiện đối với các cơ quan chức năng liên quan như cơ quan
BHXH,…
Mục tiêu đầy đủ: Là hướng xác minh vào sự đầy đủ về thành phần cấu thành số
tiền trên khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương.
Mục tiêu chính xác: là hướng xác minh về sự đúng đắn tuyệt đối qua các việc
cộng số, chuyển số, các chi tiết trong số dư tài khoản,…
5


Mục tiêu trình bày và công bố: Là hướng xác minh vào việc trình bày các số dư
vào Báo cáo tài chính.
Ngoài ra, quy trình kiểm toán lương và các khoản trích theo lương còn được
thực hiện trên cơ sở các chuẩn mực kiểm toán quan trọng sau:
- Chuẩn mực số 230: Tài liệu, hồ sơ kiểm toán
- Chuẩn mực số 250: Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong
kiểm toán Báo cáo tài chính
- Chuẩn mực số 300: Lập kế hoạch kiểm toán Báo cáo tài chính
- Chuẩn mực số 320: Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
- Chuẩn mực số 500: Bằng chứng kiểm toán
- Chuẩn mực số 505: Thông tin xác nhận từ bên ngoài

- Chuẩn mực số 520: Thủ tục phân tích
- Chuẩn mực số 530: Lấy mẫu kiểm toán
- Chuẩn mực số 540: Kiểm toán các ước tính kế toán
- Chuẩn mực số 710: Thông tin so sánh – Dữ liệu tương ứng và Báo cáo tài
chính so sánh

6


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KIỂM TOÁN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI 3 CÔNG TY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
- Giai đoạn 1:
Tiền thân của Công ty kiểm toán và tư vấn (A&C) là chi nhánh phía Nam của
Công ty Kiểm toán Việt Nam (VACO), là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo
quyết định số 140TC/QĐ/TCCB ngày 26 tháng 03 năm 1992, quyết định số
107TC/QĐ/TCCB ngày 13 tháng 02 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và hoạt
động theo Giấy phép kinh doanh số 102218 ngày 13 tháng 03 năm 1995 do Ủy ban Kế
hoạch Tp. Hồ Chí Minh cấp.
Tên giao dịch: Công ty Kiểm toán và Tư vấn
Trụ sở: 229 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
- Giai đoạn 2:
Công ty Kiểm toán và Tư vấn đã tiến hành chuyển đổi hình thức sở hữu từ
Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần theo Quyết định số 1962/QĐ-BTC
ngày 30/06/2003. Công ty hoạt động theo Giấy phép kinh doanh số 4103001964 do sở
Kế hoạch và đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 09/12/2003.
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn
Tên giao dịch: Auditing and Consulting Joint Stock Company

Tên viết tắt: A&C Co
Vốn điều lệ: 5.045.000.000đ, trong đó vốn Nhà nước chiếm 51% và vốn của
các cổ đông chiếm 49%.
Tổng số cổ phiếu phát hành là 50.450 cổ phiếu, trong đó Nhà nước nắm giữ
25.730 cổ phiếu và số cổ phiếu bán ra là 24.720 cổ phiếu.
7


Mệnh giá: 100.000đ/CP.
Tháng 03 năm 2004, A&C là thành viên chính thức của HLB International – Tổ
chức kế toán, kiểm toán và tư vấn quốc tế có trụ sở tại Vương Quốc Anh.
- Giai đoạn 3:
Ngày 06/02/2007, Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn (A&C) đã chính thức
chuyển đổi thành Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C theo Giấy chứng nhận
ĐKKD số 4102047448 do sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh cấp.
Từ tháng 5 năm 2010, A&C là thành viên chính thức của Tập đoàn Kiểm toán
quốc tế Baker Tilly International, một trong tám Tập đoàn kiểm toán lớn trên thế giới,
có trụ sở chính tại số 2 Blomsbury Street, London WC1B3ST, Vương quốc Anh.
2.1.2. Chính sách phục vụ
Đảm bảo chất lượng dịch vụ và thời gian thực hiện luôn là những yếu tố quyết
định đem đến sự tin tưởng và hài long cho tất cả khách hàng của A&C. Trong nhiều
tình huống, A&C sẵn sang hỗ trợ giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, đưa ra ý kiến tư vấn để củng cố, hoàn thiện công tác quản lý
Doanh nghiệp và luôn bảo vệ quyền lợi chính đáng cho Doanh nghiệp.
Từ những ngày đầu thành lập cho đến nay, A&C đã xây dựng được thương hiệu
uy tín và vững mạnh với những điểm nổi bật:
- Phục vụ khách hàng là một niềm vinh hạnh rất lớn.
- Đội ngũ nhân viên A&C có đủ năng lực, được tuyển chọn và đào tạo kỹ lưỡng
với sự kết hợp tối ưu các kỹ năng nghiệp vụ và quản lý để cung cấp những dịch vụ tốt
nhất cho khách hàng.

- Được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc kiểm toán
các Ngân hàng và tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam.
- Được sự chấp thuận của Ủy ban chứng khoán Nhà nước về việc kiểm toán các
Công ty Cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và các Công ty
Chứng khoán.
2.1.3. Đặc điểm và tình hình hoạt động kinh doanh
2.1.3.1. Dịch vụ kiểm toán BCTC
8


Kiểm toán BCTC là hoạt động chủ yếu của Công ty với hơn 1.000 khách hàng
thuộc các loại hình doanh nghiệp, các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh khác nhau.
Việc kiểm toán hàng năm sẽ được tiến hành bằng các đợt Kiểm toán sơ bộ và
Kiểm toán kết thúc năm tài chính theo lịch trình đã thỏa thuận với khách hàng.
Quy trình Kiểm toán BCTC được xây dựng trên cơ sở:
- Tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành.
- Tuân thủ các chuẩn mực và thông lệ Quốc tế trong lĩnh vực nghề nghiệp.
- Các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán (độc lập, chính trực, khách
quan, thận trọng và bảo mật các thông tin có được trong quá trình kiểm toán).
- Phù hợp với thực tiễn kinh doanh và môi trường pháp luật Việt Nam.
Ngoài ra theo yêu cầu của nhiều doanh nghiệp Công ty đã thực hiện các dịch vụ
kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán nội bộ và kiểm toán thông tin tài
chính. Quá trình kiểm toán của Công ty luôn gắn liền với việc hỗ trợ thông tin và tư
vấn đã góp phần hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ và công tác tổ chức kế toán
quản lý tài chính của Doanh nghiệp. Trong nhiều trường hợp Công ty đã giúp Doanh
nghiệp bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng của mình.
2.1.3.2. Dịch vụ Thẩm định, kiểm toán đầu tư và xây dựng cơ bản
Hoạt động thẩm định kiểm toán quyết toán vốn đầu tư và quyết toán các công
trình XDCB là một trong những hoạt động nổi trội của A&C.
Các dịch vụ mà Công ty đã đang và sẵn sang cung cấp gồm:

- Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án, kiểm toán Báo cáo quyết
toán công trình.
- Kiểm toán tuân thủ trong hoạt động đầu tư.
- Thẩm tra dự án, lập và thẩm tra dự toán công trình.
- Tư vấn xây dựng (trừ thiết kế, giám sát, khảo sát xây dựng).
- Tư vấn cổ phần hóa, tư vấn chuyển đổi doanh nghiệp.
- Xác định giá trị Doanh nghiệp, các loại hình vốn góp, vốn chuyển nhượng.
- Định giá các Bất động sản, hàng hóa, máy móc…

9


Các dịch vụ trên thực hiện dựa trên cơ sở tuân thủ những quy định hiện hành
của Nhà nước về quản lý đầu tư XDCB đối với các loại dự án có vốn đầu tư nước
ngoài, vốn đầu tư trong nước, tôn trọng tính hiện hữu hợp lý và tính thị trường.
Các báo cáo được kiểm toán sẽ giúp khách hàng hoàn tất thủ tục và bước phê
duyệt quyết toán vốn đầu tư, giá trị quyết toán công trình đầu tư XDCB trước khi công
trình được đưa vào sử dụng, đồng thời kết quả các dịch vụ nêu trên sẽ cung cấp cho
khách hàng những thông tin, tài liệu đáng tin cậy trong việc lựa chọn đối tác đầu tư,
cùng các khoản mục thế chấp, chuyển nhượng, cổ phần hóa, giải thể, phá sản doanh
nghiệp theo Luật.
2.1.3.3. Dịch vụ tư vấn
Các chuyên gia tư vấn của Công ty với kiến thức sâu rộng am hiểu về pháp luật
cùng với kinh nghiệm làm việc thực tiễn đã cung cấp cho các khách hàng những giải
pháp tốt nhất giúp cải thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, nâng cao hiệu quả kinh doanh,
tuân thủ các quy định của pháp luật.
Các dịch vụ tư vấn Công ty cung cấp gồm:
- Tư vấn về Thuế
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến kế toán
- Tư vấn các vấn đề tài chính và quản trị doanh nghiệp

- Tư vấn Dịch vụ Pháp lý
- Các hoạt động tư vấn khác
2.1.3.4. Dịch vụ Quản lý dự án
Với lực lượng Kỹ sư và Thẩm định viên về giá chuyên nghiệp, Công ty A&C
luôn luôn đáp ứng hiệu quả những yêu cầu của khách hàng trong công tác quản lý dự
án, bao gồm:
- Quản lý chung dự án
- Tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng
- Tổ chức thẩm định dự án đầu tư
- Tổ chức công tác thẩm định thiết kế, tổng dự toán công trình, dự toán các chi
phí tư vấn yêu cầu phải lập dự toán tổ chức công tác giám sát
- Tổ chức công tác kiểm định chất lượng công trình
10


- Tổ chức công tác nghiệm thu
- Tổ chức công tác thanh toán, thủ tục xây dựng trong quá trình đầu tư
- Tổ chức công tác hoàn công, quyết toán và quy đổi vốn đầu tư công trình
- Thực hiện các công việc khác hoàn tất đầu tư dự án
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý, văn phòng và chi nhánh

11


Bảng 2.1: Văn phòng và chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C
Địa chỉ

Trụ sở

02 Trường Sơn,

quận Tân Bình, Tp.

Điện thoại

(848)38.272.295

Fax

Email

(84-

kttv@a-

8)38.272.298 –

c.com.vn

chính

Hồ Chí Minh

Chi nhánh

40 Giảng Võ, quận

(84-

(84-


Hà Nội

Đống Đa, Hà Nội

4)37.367.879

4)37.367.869

Chi nhánh

18 Trần Khánh Dư,

(84-

(84-

Nha Trang

Nha Trang

58)3.876.555

58)3.875.327

TGĐ/GĐ

Võ Hùng Tiến

38.272.300


Kttv.hn@a
-c.com.vn

Nguyễn
Hoàng Đức

Kttv.ntr@a

162C/4 Trần Ngọc

-c.com.vn

Nguyễn Văn
Kiên

Kttv.ct@a-

Chi nhánh

Quế, p.Xuân Khánh,

(84-

(84-

Cần Thơ

Q.Ninh Kiều,

71)3.764.995


71)3.764.996

(84-

(84-

8)38.222.119

8)38.222.091

(84-

(84-

Tdv.vac@

8)38.227.557

8)38.227.558

a-c,com.vn

c.com,vn

Nguyễn Minh
Trí

TP.Cần Thơ


Công ty
TNHH
Dịch vụ kế
toán và tư

02 Trường Sơn,
quận Tân Bình, Tp.
Hồ Chí Minh

dongkhoi
@a-

Lê Minh Tài

c.com.vn

vấn Đồng
Khởi
Công ty
TNHH

02 Trường Sơn,

Thẩm định

quận Tân Bình, Tp.

và Tư vấn

Hồ Chí Minh


Việt

12

Lê Tuấn Sơn


Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Chi nhánh Nha Trang
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng
Kiểm
toán 1

Phòng
Kiểm
toán 2

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng
Thẩm
định

13

Phòng

Tài
chính
tổng
hợp

Phòng
XDCB


2.2.

Quy trình kiểm toán lương và các khoản trích theo lương của Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C

Lập kế hoạch
kiểm toán

Thực hiện
kiểm toán

Kết thúc
kiểm toán






Chuẩn bị cho lập kế hoạch kiểm toán
Tìm hiểu về Công ty khách hàng

Phân tích, đánh giá sơ bộ BCTC khách hàng
Lập kế hoạch tổng hợp








Lập Biểu tổng hợp
Xem xét chính sách kế toán
Kiểm tra hệ thống kiểm soát
Thủ tục phân tích
Kiểm tra chi tiết
Xem xét kỹ lưỡng

• Đánh giá, soát xét kết quả
• Lập Báo cáo

Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm toán lương và các khoản trích theo lương
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
- Chuẩn bị cho lập kế hoạch kiểm toán:
Để chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán, Kiểm toán viên sẽ đánh giá khả năng chấp
nhận kiểm toán, nhận diện lý do kiểm toán và lựa chọn Kiểm toán viên tham gia cho
cuộc kiểm toán, cuối cùng là ký hợp đồng kiểm toán.
- Tìm hiểu về Công ty khách hàng:
Kiểm toán viên cần tìm hiểu về khách hàng qua những thông tin như: tổng
quan, quá trình hình thành phát triển, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, đặc điểm hệ
thống kế toán cũng như khảo sát hệ thống kiểm soát nội bộ.

- Phân tích và đánh giá sơ bộ Báo cáo tài chính của khách hàng:

14


Phân tích BCTC trong giai đoạn này nhằm đánh giá thực trạng tài chính, chỉ ra
những thay đổi chủ yếu, những biến đổi theo xu hướng, tính toán các nhân tố ảnh
hưởng, những nguyên nhân của sự thay đổi trong các hoạt động tài chính, kế toán làm
cơ sở dự tính các rủi ro. Từ kết quả phân tích và đánh giá sơ bộ, Kiểm toán viên có thể
đưa ra các thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm giảm thiểu các thủ tục kiểm toán, xác
định phần hành nào cần chú trọng kiểm tra, phần hành nào có ít khả năng sai phạm, từ
đó xác định các bằng chứng kiểm toán cần thu thập.
- Lập kế hoạch kiểm toán tổng hợp:
Căn cứ vào kết quả tìm hiểu về Công ty khách hàng, quyết định nhóm thực hiện
kiểm toán bao nhiêu người, ai là nhóm trưởng nhóm Kiểm toán viên và thực hiện kiểm
toán tại Công ty khách hàng vào thời gian nào, bao lâu.
2.2.2. Thực hiện kiểm toán
Tùy vào đặc điểm chung cũng như đặc điểm của phần hành lương và các khoản
trích theo lương của Công ty khách hàng mà Kiểm toán viên thực hiện kiểm toán như
sau:
 Lập Biểu tổng hợp:
- Lập Biểu tổng hợp theo từng chỉ tiêu: Phải trả người lao động, KPCĐ,
BHXH, BHYT, BHTN.
- Đối chiếu số dư đầu năm trên Biểu tổng hợp, Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái
với số dư cuối năm trước, Báo cáo tài chính và hồ sơ kiểm toán năm trước.
- Đối chiếu số liệu cuối kỳ trên Biểu tổng hợp với sổ cái, sổ chi tiết và Báo cáo
tài chính.
 Xem xét chính sách kế toán:
- Xem xét các chính sách lương, phụ cấp, thù lao, thưởng, BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ, Dự phòng trợ cấp thôi việc có phù hợp với luật và các văn bản hướng

dẫn của Nhà nước liên quan đến doanh nghiệp không.
 Kiểm tra hệ thống kiểm soát:
- Kiểm tra các hoạt động kiểm soát về lương và các khoản phải trả cho người
lao động.
 Thủ tục phân tích:
15


- So sánh số dư các khoản phải trả người lao động, BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ cuối kỳ so với cuối năm trước. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến
động bất thường.
- So sánh tổng chi phí tiền lương và tiền lương của từng bộ phận của kỳ này so
với kỳ trước. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường.
- So sánh chi phí tiền lương, KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN giữa các tháng/quý
trong kỳ. Tìm hiểu và thu thập giải thích cho các biến động bất thường.
- Ước tính BHXH, BHYT, BHTN theo quy định và so sánh với thực tế sổ sách
ghi nhận. Thu thập giải thích cho sự khác biệt (nếu có). Tìm hiểu và thu thập giải thích
cho các khoản chênh lệch.
 Kiểm tra chi tiết:
- Xem chứng từ gốc, thanh toán sau để xác nhận số dư đầu năm.
- Kiểm tra chi phí tiền lương trong kỳ với quỹ lương hoặc đơn giá tiền lương
được giao.
- Đối chiếu số liệu trên sổ sách kế toán với Bảng lương hàng tháng. Đảm bảo
chi phí tiền lương được phân loại phù hợp (tiền lương cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp, bộ phận bán hàng, bộ phận trực tiếp sản xuất, bộ phận sản xuất chung, …).
- Chọn một số nhân viên trong bảng lương và thu thập Hợp đồng lao động để
kiểm tra xem đơn giá tiền lương, lương cơ bản có phù hợp với Hợp đồng lao động và
các quyết định điều chỉnh lương hay không; đối chiếu Bảng chấm công, Thẻ bấm giờ,
Bảng theo dõi sản phẩm hoàn thành để đảm bảo nhân viên trong Bảng lương là có
thực; xem xét tiền lương phải trả được tính đúng và các khoản khấu trừ lương có phù

hợp với quy định hiện hành hay không.
- Chọm mẫu một số kỳ chi lương để kiểm tra xem việc chi lương có phù hợp
với Bảng lương và có ký nhận của nhân viên không.
- Kiểm tra việc thanh toán lương sau ngày kết thúc kỳ kế toán để đảm bảo các
khoản phải trả người lao động tại thời điểm cuối kỳ là hợp lý.
- Kiểm tra việc đánh giá lại đối với các số dư phải trả lương có gốc ngoại tệ tại
ngày kết thúc kỳ kế toán.
- Kiểm tra, đối chiếu với tờ khai quyết toán thuế TNDN để đảm bảo đã loại trừ
khỏi chi phí tính thuế đối với khoản tiền lương đã trích nhưng chưa thanh toán cho đến
thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
16


- Xem xét xem Thỏa ước lao động tập thể đã đăng ký với cơ quan quản lý lao
động chưa.
- Xem xét xem người lao động nước ngoài tại làm việc tại đơn vị có giấy phép
lao động không.
- Xem xét xem số lượng lao động người nước ngoài tại đơn vị có vượt quá qui
định của luật pháp không, Hợp đồng lao động có phù hợp với Luật lao động không.
- Nếu đơn vị có nhân viên đi làm việc ở nước ngoài, kiểm tra xem có phù hợp
với Luật số 72/2006/QH11 về Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
không.
- Đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với Biên bản quyết toán của cơ quan Bảo
hiểm xã hội về BHXH, BHYT, BHTN.
- Đối chiếu số dư phải nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cuối kỳ với Biên bản
quyết toán của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
- Kiểm tra thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt xem có phù hợp với
các nghị quyết Nghị quyết đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/HĐQT, hợp
đồng lao động và được đóng thuế thu nhập cá nhân đầy đủ không.
 Xem xét kỹ lưỡng:

- Đọc lướt qua sổ chi tiết các tài khoản phải trả người lao động, BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN để phát hiện các nghiệp vụ bất thường và kiểm tra với chứng từ gốc.
2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán
Sau khi xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ, nhóm trưởng
nhóm Kiểm toán viên tiến hành đánh giá, soát xét kết quả kiểm toán nhằm đảm bảo
các mục tiêu kiểm toán đã được thực hiện, sau đó lập Báo cáo kiểm toán và Thư quản
lý.
2.3. Thực trạng kiểm toán lương và các khoản trích theo lương tại 3 Công ty trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa
2.3.1. Công ty Cổ phần A
2.3.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Trước khi tiến hành bất kỳ một cuộc kiểm toán nào, Kiểm toán viên cũng phải
có được những hiểu biết sơ bộ về khách hàng mà mình sẽ thực hiện kiểm toán. Đây là
việc làm hết sức cần thiết trong cuộc kiểm toán, giúp cho kiểm toán viên xác định
17


×