Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

BẢN kế HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NỘI THẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.08 KB, 31 trang )

BẢN KẾ HOẠCH SX-KD ĐỒ NỘI THẤT I-VIEW
(Giai đoạn: 2015-2021)
I – GIỚI THIỆU CHUNG, TÓM TẮT KẾ HOẠCH SX-KD
1. Mục đích kinh doanh
- Kiếm lợi nhuận từ Doanh thu khổng lồ của ngành hàng nội thất nhà ở - khách sạn.
- Xây dựng thương hiệu I-VIEW vào Top 20 Việt Nam trong ngành hàng nội thất
nhà ở - khách sạn trong 6 năm tới (01/2015-01/2021).
2. Ý tưởng kinh doanh
- Yêu cầu ngày càng cao và đòi hỏi tình đồng nhất về sản phẩm hoàn thiện đồ nội
thất của người tiêu dùng do sự hội nhập các hãng sản xuất lớn nước ngoài.
- Tận dụng những lợi thế sẵn có trong ngành đồ nội thất: thiết kế, nhà xưởng, thi
công, nhân lực, khách hàng, địa điểm…
3. Phương thức SX-KD
- Sản xuất, lắp đặt trực tiếp kết hợp đặt gia công ngoài để chủ động nhưng vẫn
nâng cao năng lực tạo ra các dòng sản phẩm tiên phong - nhờ kết hợp nhiều loại vật liệu
và tận dụng năng lực sản xuất của các đơn vị sản xuất khác, như: Kính, inox, cắt khắc
CNC, sơn...
- Cung cấp trọn gói sản phẩm hoàn thiện không gian nội thất: Đồ nội thất, trang
thiết bị nội thất, sản phẩm trang trí nội thất...
- Tư vấn đặt hàng thiết kế sản phẩm nội thất theo module sẵn có.
* Phương thức kinh doanh này ít chịu sự chi phối của các cơ sở sản xuất, chủ động
cơ bản được nguồn đầu vào, nguồn vốn khởi đầu không quá lớn; ngoài ra, có thể xây
dựng được kế hoạch phát triển trong tương lai: mở rộng hệ thống showroom, đại lý, quy
mô kinh doanh ra các địa bàn khác trên toàn quốc.
4. Lĩnh vực và sản phẩm kinh doanh
Sản xuất - buôn bán sản phẩm nội thất Nhà ở - Khách sạn: Đồ nội thất, Thiết bị
nội thất, Đồ trang trí nội thất, Tư vấn trang trí nội thất.
5. Mô hình tổ chức kinh doanh
- Sản xuất, lắp đặt chuyên môn hóa sản phẩm nội thất trong khuôn viên xưởng 150200m2 (2015-2017), 400-500 (2017-2019), 800-1000(2019-2021).
- Mở Văn phòng giao dịch kết hợp Showroom giới thiệu sản phẩm: để tăng độ tin
cậy với các đối tác, tăng cường tính quảng bá sản phẩm cho các đơn vị phân phối, khách


hàng. Diện tích 400m2 địa chỉ: Số 1, Cầu Dậu, Thanh Liệt, Thanh Trì, Hà Nội giai đoạn
2015-2017
1


- Xây dựng website chuyên nghiệp: và đẩy
mạnh giới thiệu sản phẩm qua internet.
- Bán lẻ hàng qua các nguồn: các khu chung cư, khu ở mới, dự án mới, mạng xã hội,
khách hàng cũ - người quen giới thiệu - (ngắn hạn)
- Xây dựng đội ngũ liên hệ và chăm sóc các cơ sở kinh doanh Khách sạn thông qua
các dịch vụ chuyên nghiệp - (trung hạn)
- Xây dựng hệ thống Đại lý bán lẻ nội thất - (dài hạn)
II – PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Phân tích môi trường vĩ mô
Môi trường kinh tế vĩ mô (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, tự nhiên, công
nghệ...) có ảnh hưởng rất quan trọng tới kế hoạch kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay,
môi trường vĩ mô: thuận lợi cho kế hoạch kinh doanh.
1.1. Môi trường kinh tế
Kinh tế đang dần ổn định, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao.
Người tiêu dùng nâng cao tiêu chí thẩm mỹ, tỉnh ổn định - đồng nhất của sản phẩm. Đây
là yếu tố thuận lợi trong việc cung cấp đồ nội thất, đồ trang trí nội thất có mẫu mã đẹp,
hiện đại, tối giản của sản phẩm nội thất Công nghiệp.
1.2. Môi trường tự nhiên
Việt Nam nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, đây là điều kiện khí hậu
không mấy thuận lợi cho các sản phẩm đồ nội thất gỗ tự nhiên đặc biệt là miền Bắc do
đặc tính co giãn theo mùa của loại vật liệu này (trừ gỗ tự nhiên nhóm 1). Chính vì: thế
sản phẩm gỗ Công nghiệp có tương lai phát triển tốt hơn do đặc tính ổn định của dòng vật
liệu Công nghiệp cao cấp.
1.3. Môi trường công nghệ
Công nghệ sản xuất ngành thiết bị nội thất: bếp, tivi, tủ lạnh, lò nướng.... không

thua kém các ngành công nghệ cao khác rất phù hợp thẩm mỹ với các sản phẩm nội thất
Công nghiệp.
1.4. Môi trường chính sách
Chính sách khuyến cáo dùng đồ nội thất công nghiệp để bảo vệ rừng tự nhiên và
chống biến đổi khí hậu của Nước ta và toàn thế giới là điều kiện vô cùng thuận lợi cả
trước mắt và lâu dài.
2. Phân tích nhu cầu thị trường - nhóm khách hàng
Nhu cầu của các đối tượng khách hàng độ tuổi từ 25-50 rất lớn. Họ là nhóm khách
hàng có thu nhập thiếu ổn định theo xu hướng tăng - thường xuyên thay đổi nhà ở, suy

2


nghĩ hiện đại, có khả năng tiếp cận các phương tiện truyền thông như internet. Đây là
nhóm khách hàng chủ yếu.
3. Phân tích cung thị trường
Hiện nay các đơn vị cung cấp trên thị trường Nội thất, ngoài các hãng của nước
ngoài như UMA, EKEA... hầu hết các nhà cung cấp trong nước đều thiếu tính chuyên
nghiệp, thiếu hệ thống tốt - uy tín, bán hàng không có tính cam kết. Các sản phẩm bán lẻ
tập trung ở các trung tâm Nội thất lớn, các Trung tâm mua sắm tổng hợp có giá thành rất
cao. Hình thức Showroom nhỏ tập trung vào một vài dòng sản phẩm đang hình thành: có
một lượng nhỏ sản xuất trực tiếp, còn lại hầu hết là các sản phẩm nhập khẩu từ Trung
Quốc, Đài loan, Malaysia...
3.1. Phân tích cung của đối thủ cạnh tranh
3.1.1. Công ty Nội thất DC:
Là công ty Nội thất chuyên cung cấp sản phẩm đồ gỗ tự nhiên sản xuất trong nước
và kinh doanh các sản phẩm Nội thất đi kèm (Rèm, thảm, đồ trang trí..)
Ưu điểm: Sản phẩm hoàn toàn là gỗ tự nhiên, nhiều mẫu mã. Hệ thống Showroom
rộng và tập trung ở hai trung tâm mua sắm lớn là Royal City và MeLinh Plaza. Giá cả
cạnh tranh.

Hạn chế: Mẫu mã sản phẩm chưa đẹp, các bộ sản phẩm không đầy đủ. Nhân viên
bán hàng thiếu chuyên nghiệp.
3.1.2. Nội thất Nhà Xinh:
Là công ty Nội thất cung cấp sản phẩm gỗ tự nhiên kết hợp công nghiệp. Sản
phẩm được đóng tại Sài Gòn và cung cấp cho các hệ thống Showroom Nhà Xinh tại Sài
Gòn, Đà Nẵng, Hà Nội.
Ưu điểm: Mẫu mã sản phẩm đẹp, đa dạng về thiết kế. Showroom lớn, hệ thống và
chuyên nghiệp.
Hạn chế: Giá thành cao.
3.1.3. Công ty Đại Siêu thị Melinh Plaza:
Là công ty Chuyên nhập khẩu các sản phẩm từ Trung Quốc, phân phối bán lẻ tại
Siêu thị Melinh Plaza.
Ưu điểm: Mẫu mã sản phẩm đẹp, giá cạnh tranh, thuận lợi về vị trí kinh doanh.
Hạn chế: Chất lượng sản phẩm không cao.
3.1.4. Siêu thị Nội thất và VLXD VietBuild
Là công ty chuyên cung cấp sản phẩm đồ gỗ tự nhiên sản xuất trong nước.

3


Ưu điểm: Sản phẩm hoàn toàn là gỗ tự nhiên. Giá cả rất cạnh tranh. Hệ thống
Showroom rộng và tập trung ở hai trung tâm mua sắm lớn là Savico Megamall và
MeLinh Plaza.
Hạn chế: Mẫu mã sản phẩm không phong phú, đa dạng, thiết kế đơn giản, chưa
đẹp.
3.1.5. Nột thất FLAT
Là công ty chuyên cung cấp sản phẩm gỗ công nghiệp Malaysia.
Ưu điểm: Mẫu sản phẩm đẹp, đa dạng về thiết kế. Giá cả cạnh tranh. Hệ thống
Showroom rộng và tập trung ở hai trung tâm mua sắm lớn là Savico Megamall và
MeLinh Plaza.

Hạn chế: Các sản phẩm chưa đầy đủ.
3.2. Phân tích cung của công ty
3.2.1. Điểm mạnh
- Sản phẩm được thiết kế trau truốt theo phong cách Minimalist - theo xu hướng
thời đại.
- Kết hợp vật liệu mới, độc đáo, hiện đại.
- Đáp ứng các yêu cầu của khách hàng về không gian, được nghiên cứu kỹ và làm
mới về công năng cho sản phẩm.
- Dòng sản phẩm phổ thông triển khai đơn hàng nhanh.
- Chế độ bảo hành tốt.
- Nhân viên tư vấn: nắm chắc các thông tin về sản phẩm, tâm huyết.
3.2.2. Điểm yếu
- Điều kiện sản xuất: máy móc hạn chế, thiếu máy dán cạnh tự động và giàn khoan
cam chốt.
- Showroom: chưa có showroom chuyên nghiệp để giới thiệu sản phẩm.
- Sản phẩm: Chưa hệ thống, chưa phong phú và đầy đủ các bộ sản phẩm. Số lượng
mẫu mã còn ít.
- Nhân viên kinh doanh: chưa có hệ thống đào tạo nhân viên chuyên nghiệp.
- Thiếu vốn đầu tư.
3.2.3. Cơ hội
- Văn hóa sử dụng đồ nội thất Công nghiệp ngày càng tăng.
- Tiềm năng từ người tiêu dùng: nhu cầu sử dụng sản phẩm chuyên môn hóa - tính
đồng nhất sản phẩm.
- Đối thủ cạnh tranh không cao, do chưa có dòng sản phẩm tương tự nhiều trên thị
trường.
3.2.4. Nguy cơ
- Sản phẩm dễ bị sao chép thiết kế.

4



- Tổ chức quản lý, điều hành thiếu chuyên nghiệp.
4. Xác định thị trường mục tiêu & Cách tiếp cận
4.1. Các Khu đô thị mới, trung và cao cấp
Đây là thị trường mục tiêu hàng đầu cho sản phẩm nội thất bán lẻ mà công ty đang
hướng đến. Tại đây nhu cầu sản phẩm tập trung. Đặc biệt nhu cầu thiết kế lại nội thất cho
hợp với nhu cầu. Để tiếp cận thị trường này, cần: liên kết với đơn vị sàn Bất động sản để
lấy thông tin Khách hàng mua nhà ở ngay từ giai đoạn trước khi khách hàng nhận nhà từ
3-6 tháng.
4.2. Khách hàng dự án
Đây là thị trường có khả năng tiêu thụ sản phẩm với số lượng lớn trong một giai
đoạn nhất định. Cần xây dựng mối quan hệ tốt với GĐ ban QLDA và phải tìm hiểu thật
kỹ nội tình dự án vì hàm chứa nhiều rủi ro về tài chính.
4.3. Khách hàng qua mạng, qua giới thiệu
Đây là thị trường mang lại lượng khách hàng nhanh nhất với chi phí rẻ nhất. Họ có
thể là những khách hàng thân thuộc của công ty hoặc qua giới thiệu. Đây là nhóm khách
hàng đảm bảo an toàn và nhanh nhất về thanh khoản.
4.4 Khách hàng đại lý
Đây là kênh phân phối chiến lược, xây dựng thành công hệ thống này là mục tiêu
cuối cùng - quan trọng nhất. Triển khai cần: Sản phẩm tốt - nhu cầu sử dụng lớn, chuẩn bị
lượng lớn tài chính, đội ngũ chuyên viên nghiên cứu thị trường - bán hàng - quảng cáo
chuyên nghiệp. Vì vậy, chưa thể triển khai ồ ạt ngay - thay vào đó cần tiếp cận từ từ và
thăm dò trên cơ sở dữ liệu đã thu được từ quý III/2013.
III – THỰC THI KẾ HOẠCH SX-KD
1. Kế hoạch sản phẩm
- Kế hoạch thiết kế, phát triển sản phẩm:
+ Nghiên cứu làm mới: nhu cầu công năng, thiết bị, phụ kiện, vật liệu tối ưu.
+ Thiết kế thẩm mỹ theo phong cách Tối giản - sử dụng vật liệu mới: Kính, inox,
đèn Led, Họa tiết CNC...
- Kế hoạch sản phẩm:

+ Sản xuất sẵn module thùng tủ Bếp với thông số Tủ bếp dưới: DL300, DL400,
DL600, DL800, DL950. Tủ bếp trên: TL300, TL400, TL600, TL700, TL800
+ Với đơn hàng đơn hàng dòng sản phẩm Luxury lên phương án thiết kế theo
module sẵn, lên hình thức cánh trong khung mẫu sẵn có - đạt chỉ tiêu cung cấp nhanh: 5
ngày lắp đặt sau khi xác nhận đơn hàng.

5


+ Với đơn hàng dòng sản phẩm phổ thông: đạt chỉ tiêu 2 ngày lắp đặt sau khi xác
nhận đơn hàng.
+ Với thiết bị phụ trợ: Khay dao thớt, Khay bát đĩa, Khay gia vị, Thùng gạo, Thùng
rác, Khay vắt quần, khay phụ kiện, suốt áo thông minh... lựa chọn nhà cung cấp hợp lý.
+ Với trang thiết bị gia dụng: Bếp, Hút mùi, Chậu rửa - Vòi, Tủ lạnh, LVS, Tivi...
Lên kế hoạch lựa chọn sản phẩm và nhà cung cấp tốt.
+ Với sản phẩm trang trí: Bình, Tranh treo, Đồng hồ, Họa tiết sắp đặt... lựa chọn
mẫu mã đặt hàng Bát tràng hoặc nhập khẩu.
+ Sản phẩm hỗ trợ: Mặt đá, Kính, Inox, Đèn trang trí...Lựa chọn và rút lại mẫu mã
tương ứng với nhà thầu phụ phù hợp.
+ Sản phẩm thiết kế: Thiết kế dựa trên Module, cấu tạo, vật liệu, phụ kiện... đã
nghiên cứu và thống nhất.
2, Kế hoạch sản xuất
- Quy hoạch lại xưởng sản xuất theo hướng:
+ Sản xuất trực tiếp thùng tủ và dòng sản phẩm phổ thông chất liệu bề mặt
Melamin của An cường (vì chất lượng và tính đồng nhất vật liệu của hãng này).
+ Lắp ráp trực tiếp module tủ, bọc gói, dán kí hiệu, nhãn mác sản phẩm tại xưởng.
+ Sử dụng 1 loại mã màu bề mặt cho thùng tủ: 101-G
+ Đầu tư 01 máy dán cạnh tự động Qúy II/2015, Sửa chữa - hoặc thanh lý và mua
mới giàn cắt 2 lưỡi dạng đẩy - chuyên cắt gỗ tấm C.N Qúy II/2015 (Từ nguồn vốn góp).
+ Nhân công sản xuất, lắp đặt: giao khoán theo sản phẩm tại xưởng - Theo điều

khoản Hợp đồng nguyên tắc.
- Thuê khoán ngoài xưởng:
+ Sơn bề mặt các loại.
+ Gia công cắt - khắc CNC, Lazer...
+ Kính và sơn kính, Đá các loại...
+ Xây dựng dần đội ngũ lắp đặt chuyên nghiệp theo lượng tăng dự báo đơn hàng.
+ Xây dựng nguyên tắc hợp tác với các đơn vị cung cấp để đảm bảo tính ổn định
và kiểm soát theo kế hoạch.
3. Kế hoạch giới thiệu sản phẩm & bán hàng khách lẻ (Giai đoạn 2015-2017)
3.1. Kênh khách hàng bán lẻ
- Giới thiệu thông sản phẩm mới đến Khách hàng cũ qua email, tin nhắn SMS.
- Giới thiệu sản phẩm tới khách lẻ qua các quảng cáo đến các khu chung cư mới,
khu đô thị.
- Giới thiệu sản phẩm tới khách lẻ qua các trang web về bất động sản như
batdongsan.com.vn và các trang bán mạng xã hội: Face book, web trẻ thơ...

6


- Đặt logo công ty, tờ rơi tờ gấp về công ty tại các công trình dự án mà công ty đã
thi công thiết kế, đặc biệt là tại các khách sạn lớn.
- Liên kết với các Sàn giao dịch Bất động sản lớn chuyên về sản phẩm căn hộ, biệt
thự, dự án tại các khu đô thị mới để lấy thông tin khách hàng.
- Tham gia các hội chợ triển lãm Vietbuild để quảng cáo hình ảnh công ty đồng
thời thu hút một số khách lẻ đang có nhu cầu ngay.
3.2. Chế độ hậu mãi và các dịch vụ hỗ trợ khách hàng
3.2.1. Chính sách bảo hành
• Thời gian bảo hành:
- Sản phẩm sử dụng cốt gỗ MDF chống ẩm - An cường: 48 tháng
- Các sản phẩm sử dụng loại khác: 12 tháng.

- Phụ kiện: theo chế độ bảo hành của các hãng.
• Điều kiện bảo hành:
- Tiến hành bảo hành đối với mọi trục trặc kỹ thuật do sai sót của nhà sản xuất cũng
như trong quá trình vận chuyển, thi công lắp đặt đến tay khách hàng.
- Sản phẩm bảo hành phải còn nguyên tem bảo hành, tem sản phẩm, đúng quy cách
ghi trong phiếu bảo hành được trao gửi khi quý khách mua sản phẩm.
• Thời gian trung bình triển khai bảo hành:
Trong vòng 48h kể từ khi nhận được thông báo chính thức của Quý khách hàng,
nhân viên bảo hành sẽ có mặt tại địa điểm lắp đặt của Quý khách hàng để sữa chữa, khắc
phục hoàn toàn miễn phí mọi hỏng hóc do lỗi sản xuất, lỗi của sản phẩm không đáp ứng
được yêu cầu chất lượng như đã đưa ra.
• Những trường hợp không được bảo hành:
- Sản phẩm đã hết thời hạn bảo hành hoặc không có phiếu bảo hành.
- Sản phẩm lỗi do khách hàng gây ra như làm vỡ, làm gẫy, làm hỏng, trầy xước, dơ
bẩn, mất màu.
- Sản phẩm bị biến dạng do môi trường quá ẩm, quá khô, mối, mọt, chuột,… hay do
tác động từ các thiết bị điện nước, các hóa chất hay dung môi khách hàng sử dụng không
phù hợp, để lửa gây hư hại và các trường hợp tương tự khác.
Với những trường hợp kể trên nhân viên bảo hành vẫn có trách nhiệm sửa chữa,
khắc phục cho khách hàng nhưng khách hàng sẽ phải thanh toán chi phí thực tế phát sinh
và phải báo trước chi phí cho Khách hàng.
7


3.2.2. Chính sách khách hàng Vip
- Liên kết dịch vụ của các đơn vị khác: Nhà hàng, Khách sạn, Spa, Trung tâm mua sắm...
để làm thẻ liên kết giảm giá đưa vào chương trình khuyến mại.
- Đối với những khách hàng khi mua hàng với tổng giá trị đơn trên 200.000.000đ sẽ được
cập nhật thông tin vào danh sách khách hàng Vip và tặng kèm thẻ Vip khi chuyển giao
sản phẩm cho khách hàng. Với thẻ Vip này, quý khách được giảm giá 5% ngay đơn hàng

đầu tiên (không bao gồm VAT) và 10% cho các đơn hàng tiếp theo (không bao gồm
VAT). Ngoài ra, với đơn hàng có tổng giá trị trên 300.000.000đ, khách hàng còn được
cung cấp thêm hoàn toàn miễn phí dịch vụ thiết kế theo yêu cầu trị giá 30.000.000đ.
- Đối với những khách hàng khi mua hàng với tổng giá trị đơn trên 400.000.000đ sẽ được
cập nhật thông tin vào danh sách khách hành SuperVip và tặng kèm thẻ SuperVip khi
chuyển giao sản phẩm cho khách hàng. Với thể SuperVip này, quý khách được giảm giá
7% ngay đơn hàng đầu tiên (không bao gồm VAT) và 15% cho các đơn hàng tiếp theo
(không bao gồm VAT). Ngoài ra, với những đơn hàng có tổng giá trị trên 500.000.000đ,
khách hàng còn được cung cấp thêm hoàn toàn miễn phi dịch vụ thiết kế theo yêu cầu trị
giá 50.000.000đ.
- Chú ý, giá trị đơn hàng của khách hàng sẽ được tích lũy qua từng lần mua cho đến khi
khách hàng đạt đến các mức Vip và SuperVip thì sẽ thực hiện giảm giá cho đơn hàng gần
nhất khách hàng đạt đến các mức trên.
4. Kế hoạch nhân sự
4.1. Dự kiến Số lượng nhân sự
- Dự kiến số lượng nhân sự khối văn phòng năm 2015 đến 2017
Tổng số
Năm

Doanh số đạt

nhân
viên

Phụ

Giám
đốc
điều


Phó giám trách
Thiết
đốc

hành

Phụ

Phụ

trách

trách

Kinh

Kỹ

kế

doanh thuật
1
3

1

5

1


2015

3.600.000.000

5

1

1

2016

4.800.000.000

8

1

1

1
2

2017

6.000.000.000
Ghi chú:

12


1

2

3

1

8


- Giám đốc Đ.H: Là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty, có trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị về mọi hoạt động của công ty . Lập kế hoạch SX-KD trình
Hội đồng quản trị
- Phó giám đốc: là người hỗ trợ cho Giám đốc và được HĐQT bổ nhiệm . Phó giám đốc
chịu sự quản lý và phân công công việc của Giám đốc. Có trách nhiệm hoàn toàn với
công việc được giao phó.
- Phụ trách thiết kế: Là nhân viên làm việc trực tiếp, chịu sự quản lý và phân công
công việc của Phó giám đốc. Thực hiện các hoạt động thiết kế, các công việc liên quan
đến thiết kế của công ty.
- Phụ trách kinh doanh: Là nhân viên làm việc trực tiếp, chịu sự quản lý và phân
công công việc của Phó giám đốc. Thực hiện các hoạt động: tìm kiếm khách hàng, giới
thiệu sản phẩm và quảng bá thương hiệu công ty, chăm sóc khách hàng cũ và các công
việc liên quan của công ty theo yêu cầu của Phó giám đốc.
- Phụ trách kỹ thuật: Là nhân viên làm việc trực tiếp, chịu sự quản lý và phân công
công việc của Phó giám đốc. Thực hiện các hoạt động: lên kế hoạch sản xuất - thi công lắp đặt và báo cáo Phó giám đốc phê duyệt, theo dõi và báo cáo tình trạng nguyên - vật
liệu - phụ kiện sản xuất, theo dõi và sắp xếp tiến độ các đơn hàng và báo cáo phó giám
đốc ... làm việc với các nhà thầu phụ để giải quyết vấn đề về kỹ thuật và các công việc
liên quan của công ty theo yêu cầu của Phó giám đốc.
Căn cứ vào yêu cầu của công việc và hướng phát triển của công ty cũng như doanh

số đạt được, Giám đốc sẽ đề xuất việc tuyển thêm nhân sự cho phù hợp với từng thời
điểm.
3.5. Chính sách tiền lương và thưởng doanh số cho khối Văn phòng
3.5.1. Đối với dịch vụ thiết kế cho khách hàng
- Đối với hợp đồng dịch vụ thiết kế cho khách hàng do Phòng Kinh Doanh tìm
kiếm, gặp gỡ tại ShowRoom, mang về cho Công ty được phân chia cụ thể như sau:
- Đối với hợp đồng dịch vụ thiết kế mà Phòng Kinh Doanh mang về chuyển qua
phòng Thiết Kế và được coi như công việc của Công ty thì 15% tổng giá trị hợp đồng
dịch vụ thiết kế (chưa bao gồm VAT) được tính vào Quỹ thưởng chung của Phòng Kinh
Doanh (đây là doanh số đã thanh quyết toán với khách hàng). Còn 85% tổng giá trị hợp
đồng dịch vụ thiết kế (chưa bao gồm VAT) được tính vào Doanh Thu chung của Công ty

9


(đây là doanh số đã thanh quyết toán với khách hàng). Các bộ phận có nhiệm vụ và trách
nhiệm theo quy định chung của công ty.
- Đối với hợp đồng dịch vụ thiết kế Phòng Kinh Doanh mang về chuyển qua Phòng
Thiết Kế và không được coi như công việc của Công ty hoặc Phòng Kinh Doanh phải
đi thuê ngoài để đảm bảo kịp tiến độ (trong trường hợp phòng Thiết kế quá bận các
công việc khác của công ty) thì sẽ phải trích trực tiếp 60% tổng giá trị hợp đồng dịch vụ
thiết kế (chưa bao gồm VAT) để thuê đơn vị thiết kế ngoài hoặc trả thưởng cho công
việc thiết kế riêng từng hợp đồng cho Phòng Thiết Kế. Và 15% tổng giá trị hợp đồng
dịch vụ thiết kế (chưa bao gồm VAT) được tính vào Quỹ thưởng chung của Phòng Kinh
Doanh (đây là doanh số đã thanh quyết toán với khách hàng). (Nếu tổng giá trị thuê
ngoài của Phòng Kinh Doanh lớn hơn 60% tổng giá trị hợp đồng được trích thì Phòng
Kinh Doanh phải tự trích từ 15% tổng giá trị hợp đồng để chi trả cho phần tăng thêm đó,
Công ty không có trách nhiệm chi trả cho chi phí tăng thêm này). Còn 25% tổng giá trị
hợp đồng dịch vụ thiết kế (chưa bao gồm VAT) được tính vào Doanh Thu chung của
Công ty (đây là doanh số đã thanh quyết toán với khách hàng).

- 15% tổng giá trị hợp đồng dịch vụ thiết kế tính vào Quỹ thưởng chung của Phòng
Kinh Doanh được tính đối với những hợp đồng theo đơn giá giữ nguyên của Công ty.
Còn đối với những hợp đồng có đơn giá giảm thì % thưởng cho phòng Kinh Doanh cũng
được điều chỉnh giảm tương ứng. Và những hợp đồng Công ty thực hiện miễn phí cho
khách hàng thì phòng Kinh Doanh cũng không được thưởng % từ tổng giá trị hợp đồng
thiết kế.
3.5.2. Đối với sản phẩm bán trực tiếp qua dự án thiết kế của công ty
Đối với những sản phẩm được bán qua các dự án thiết kế của công ty mà phòng
Kinh Doanh được đề nghị tham gia các công tác hỗ trợ thì 100% tổng giá trị hợp đồng
mua bán sản phẩm (chưa bao gồm VAT) được tính vào Tổng Doanh thu thuần (Doanh số
tháng) của Phòng Kinh Doanh để tính thưởng theo doanh số cho Phòng Kinh Doanh cuối
tháng (đây là doanh số đã thanh quyết toán với khách hàng).
3.5.3. Đối với sản phẩm bán trực tiếp tại ShowRoom
Đối với những sản phẩm được nhân viên bán hàng bán trực tiếp tại ShowRoom thì
100% tổng giá trị hợp đồng mua bán sản phẩm trực tiếp tại ShowRoom (chưa bao gồm
VAT) được tính vào Tổng Doanh thu thuần (Doanh số tháng) của Phòng Kinh Doanh để
10


tính thưởng theo doanh số cho Phòng Kinh Doanh cuối tháng (đây là doanh số đã thanh
quyết toán với khách hàng).
Và đồng thời 100% tổng giá trị hợp đồng mua bán sản phẩm trực tiếp tại
ShowRoom (chưa bao gồm VAT) đó được tính vào doanh số bán hàng của nhân viên bán
hàng tại ShowRoom để tính thưởng hoa hồng cho nhân viên bán hàng cuối tháng (chú ý
doanh số bán hàng này phải là doanh số đã thanh quyết toán tức khi nhân viên bán hàng
thu được tiền của khách hàng).
Ngoài ra, nếu các trường hợp khách hàng đến ShowRoom và thực hiện ký kết hợp
đồng mua bán sản phẩm trực tiếp tại ShowRoom qua sự tìm kiếm, giới thiệu của bất kỳ
của một thành viên trong công ty thì ngoài cách tính Doanh thu của Phòng Kinh Doanh
và Nhân viên bán hàng tại ShowRoom vẫn áp dụng như trên, việc chia thưởng hoa hồng

cho nhân viên bán hàng cuối tháng sẽ được chia đều 50-50 với người tìm kiếm, giới thiệu
kia trên phần doanh số của khách hàng giới thiệu nhân hệ số 1%.
3.5.4. Đối với sản phẩm bán gián tiếp tại các nơi khác
Đối với những sản phẩm bán gián tiếp qua các đại lý, ShowRoom khác thì tổng
10% giá trị hợp đồng qua các nơi này sẽ được trích để chiết khấu cho họ và 90% giá trị
còn lại được tính vào Tổng Doanh thu thuần (Doanh số tháng) của Phòng Kinh Doanh để
tính thưởng theo doanh số cho Phòng Kinh Doanh cuối tháng (đây là doanh số đã thanh
quyết toán với khách hàng).
3.5.5. Chính sách thưởng theo Doanh số tháng cho Phòng Kinh Doanh
a. Doanh số tối thiểu
Áp dụng mức Doanh số tối thiểu cho Phòng Kinh Doanh mà Trưởng Phòng Kinh
Doanh là người trực tiếp chịu trách nhiệm mức áp Doanh số tối thiểu này như sau theo
sự tính toán phân tích kế hoạch tài chính là 250 triệu (DSTT).
b. Thưởng vượt doanh số
Trong trường hợp Doanh số thực tế (DSTh) đạt được trong tháng của Phòng Kinh
Doanh vượt mức Doanh số tối thiểu (DSTT), Phòng Kinh Doanh được hưởng mức thưởng
vượt doanh số theo DSTh đạt được trong tháng như sau:
• Đạt 100% - 110% DSTT:
Thưởng doanh số là 2% x (DSTh – DSTT)
VD: DSTh = 275 triệu, DSTT = 250 triệu
thì thưởng doanh số là 2% x 25 = 0,5 triệu
• Đạt 110% - 120% DSTT:
Thưởng doanh số là 2% x (1,1DSTT – DSTT) + 4% x (DSTh – 1,1DSTT)
11


VD: DSTh = 300 triệu, DSTT = 250 triệu
thì thưởng doanh số là 2% x 25 + 4% x 25 = 1,5 triệu
• Đạt 120% - 130% DSTT:
Thưởng doanh số là 2% x (1,1DSTT – DSTT) + 4% x (1,2DSTT – 1,1DSTT) + 6% x (DSTh

– 1,2DSTT)
VD: DSTh = 325 triệu, DSTT = 250 triệu
thì thưởng doanh số là 2% x 25 + 4% x 25 + 6% x 25 = 3 triệu
• Đạt 130% - 140% DSTT:
Thưởng doanh số là 2% x (1,1DSTT – DSTT) + 4% x (1,2DSTT – 1,1DSTT) + 6% x
(1,3DSTT – 1,2DSTT) + 8% x (DSTh – 1,3DSTT)
VD: DSTh = 350 triệu, DSTT = 250 triệu thì thưởng doanh số là 2% x 25 + 4% x 25 +
6% x 25 + 8% x 25 = 5 triệu
• Đạt 140% - 150% DSTT:
Thưởng doanh số là 2% x (1,1DSTT – DSTT) + 4% x (1,2DSTT – 1,1DSTT) + 6% x
(1,3DSTT – 1,2DSTT) + 8% x (1,4DSTT – 1,3DSTT) + 10% x (DSTh – 1,4DSTT)
VD: DSTh = 375 triệu, DSTT = 250 triệu
thì thưởng doanh số là 2% x 25 + 4% x 25 + 6% x 25 + 8% x 25 + 10% x 25 = 7,5
triệu
• Đạt trên 150% DSTT:
Thưởng doanh số là 2% x (1,1DSTT – DSTT) + 4% x (1,2DSTT – 1,1DSTT) + 6% x
(1,3DSTT – 1,2DSTT) + 8% x (1,4DSTT – 1,3DSTT) + 10% x (1,5DSTT – 1,4DSTT) + 10%
x (DTTh – 1,5DTTT)
VD: DSTh = 425 triệu, DSTT = 250 triệu
thì thưởng doanh số là 2% x 25 + 4% x 25 + 6% x 25 + 8% x 25 + 10% x 25 + 10% x
50 = 12,5 triệu
c. Chia thưởng Phòng Kinh Doanh
Quỹ thưởng chung của Phòng Kinh Doanh được xây dựng dựa trên thưởng vượt
doanh số của Phòng Kinh Doanh. Và sau đó quỹ thưởng chung của Phòng Kinh Doanh
được chia theo tỷ lệ cụ thể theo từng vị trí như sau:
Vị trí nhân viên Phòng Kinh Doanh
Tỷ lệ chia thưởng
Trưởng Phòng Kinh Doanh
50%
Nhân Viên Kỹ Thuật

15%
Nhân viên bán hàng tại ShowRoom
15%
Nhân viên PR –MKT
10%
3.5.6. Chính sách thưởng hoa hồng doanh số cho nhân viên bán hàng
a. Doanh số tối thiểu

12


Áp dụng mức Doanh số tối thiểu (DS TT) đối với mỗi nhân viên bán hàng tại
ShowRoom. Doanh số tối thiểu được áp dụng đảm bảo nguyên tắc: Lương cơ bản tương
ứng 4% Doanh số tối thiểu.
VD: Lương cơ bản của nhân viên bán hàng tại ShowRoom là 4 triệu đồng, khi đó,
Doanh số tối thiểu cần đạt mỗi tháng đối với nhân viên đó là 100 triệu đồng.
b. Thưởng vượt doanh số
Trong trường hợp Doanh số thực tế (DS Th) đạt được trong tháng của nhân viên bán
hàng tại ShowRoom vượt mức Doanh số tối thiểu (DSTT), nhân viên bán hàng tại
ShowRoom được hưởng mức thưởng vượt doanh số theo DS Th đạt được trong tháng như
sau:
• Đạt 100% - 150% DSTT:
Thưởng doanh số là 1% x DSTh
VD: DSTh = 100 triệu, DSTT = 100 triệu
thì thưởng doanh số là 1% x 100 = 1 triệu
• Đạt 150% - 200% DSTT:
Thưởng doanh số là 1% x 1,5DSTT + 1,5% x(DSTh – 1,5DSTT)
VD: DSTh = 200 triệu, DSTT = 100 triệu
thì thưởng doanh số là 1% x 150 + 1,5% x 50 = 1,5 triệu + 0,75 triệu = 2,25 triệu
• Đạt 200% - 250% DSTT:

Thưởng doanh số là 1% x 1,5DSTT + 1,5% x(2DSTT – 1,5DSTT) + 2% x(DSTh – 2DSTT)
VD: DSTh = 225 triệu, DSTT = 100 triệu
thì thưởng doanh số là 1% x 150 + 1,5% x 50 + 2% x 25 = 1,5 triệu + 0,75 triệu + 0,5
triệu = 2,75 triệu
• Đạt 250% - 300% DSTT:
Thưởng doanh số là 1% x 1,5DSTT + 1,5% x(2DSTT – 1,5DSTT) + 2% x(2,5DSTT –
2DSTT) + 2,5% x(DSTh – 2,5DSTT)
VD: DSTh = 275 triệu, DSTT = 100 triệu
thì thưởng doanh số là 1% x 150 + 1,5% x 50 + 2% x 50 + 2,5% x 25 = 1,5 triệu +
0,75 triệu + 1 triệu + 0,625 triệu = 3,875 triệu
Ghi chú:
- Trong trường hợp có vấn đề vướng mắc và ảnh hưởng đến việc thì tùy theo trường
hợp cụ thể sẽ đưa ra biện pháp giải quyết cho từng trường hợp.
- Việc giảm giá bán sản phẩm từ 1 – 10% sẽ phải thông qua quản lý và thưởng doanh
số sẽ bị điều chỉnh theo tỷ lệ giảm giá.
VD: Nhân viên bán hàng kí Hợp đồng và giảm giá cho khách hàng 5% thì thưởng
doanh số giảm theo tỷ lệ tương ứng là 0.5%
c. Tiền lương
13


Lương cơ bản (LCB): Thỏa thuận theo năng lực, kinh nghiệm của nhân viên kinh
doanh khi ký hợp đồng lao động và được tính theo từng tháng. Nhân viên bán hàng tại
ShowRoom và Trưởng phòng Kinh Doanh được hưởng đủ Lương cơ bản khi đạt hoặc
vượt Doanh số tối thiểu áp dụng đối với Nhân viên bán hàng tại ShowRoom và Phòng
Kinh Doanh.
Lương thực lĩnh (LTL): Được tính dựa trên doanh số thực tế đạt được trong tháng +
Thưởng doanh số (nếu có). Cách tính Lương thực lĩnh được mô tả cụ thể trong các trường
hợp như dưới đây:
Xem xét VD1: Lương cơ bản của 01 nhân viên bán hàng tại ShowRoom là 4 triệu

đồng; Doanh số tối thiểu mà nhân viên đó cần đạt mỗi tháng là 100 triệu đồng.
Trường hợp 1: Doanh số thực tế nhân viên bán hàng tại ShowRoom đạt được trong
tháng nhỏ hơn 100% Doanh số tối thiểu (100 triệu) (VD: DSTh = 50 triệu đồng), khi đó
mức Lương thực lĩnh của nhân viên đó trong tháng được tính như sau:
LTL = (DSTh/ DSTT) x 100% x LCB
= 50% x 4 triệu đồng = 2 triệu đồng
Trường hợp 2: Doanh số thực tế nhân viên đó đạt được trong tháng vượt mức 100%
Doanh số tối thiểu (VD: DSTh = 100 triệu đồng), khi đó mức Lương thực lĩnh của nhân
viên đó trong tháng được tính như sau:
LTL = LCB + Thưởng vượt doanh số tương ứng theo quy định
= 4 triệu đồng + (1% x 100 triệu đồng) = 5 triệu đồng
Xem xét VD2: Lương cơ bản của Trưởng Phòng Kinh Doanh là 9 triệu đồng;
Doanh số tối thiểu mà Phòng Kinh Doanh cần đạt mỗi tháng là 250 triệu đồng.
Trường hợp 1: Doanh số thực tế của Phòng Kinh Doanh đạt được trong tháng nhỏ
hơn 100% Doanh số tối thiểu (250 triệu) (VD: DSTh = 150 triệu đồng), khi đó mức
Lương thực lĩnh của Trưởng Phòng Kinh Doanh trong tháng được tính như sau:
LTL = (DSTh/ DSTT) x 100% x LCB
= 60% x 9 triệu đồng = 5,4 triệu đồng
Trường hợp 2: Doanh số thực tế của Phòng Kinh Doanh đạt được trong tháng vượt
mức 100% Doanh số tối thiểu (VD: DSTh = 300 triệu đồng), khi đó mức Lương thực lĩnh
của nhân viên đó trong tháng được tính như sau:
LTL = LCB + Thưởng vượt doanh số tương ứng theo quy định
= 9 triệu đồng + 60% x [1% x (275 – 250) + 5% x (300 – 275)]
= 9 triệu đồng + 60% x 1,5 triệu đồng
= 9,9 triệu đồng

14


3.6. Hệ thống các văn bản của Phòng Kinh Doanh

Hệ thống các văn bản của Phòng Kinh Doanh gồm các nhóm văn bản cơ bản sau:
- Phiếu thông tin khách hàng (Phiếu làm việc với khách hàng)
- Các loại Đơn hàng và Hợp đồng
- Phiếu Bảo hành
- Các loại Biên bản nghiệm thu
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Giấy bàn giao công việc
- Các giấy tờ hành chính khác
4. Kế hoạch Marketing
Đây là một khâu quan trọng quyết định đến thành công của ShowRoom khi mới đi vào
hoạt động. Dựa trên những thế mạnh về kiểu dáng sản phẩm, chất lượng sản phẩm, dịch
vụ hỗ trợ, kinh nghiệm ngành nghề, chúng tối quyết định lựa chon hai hướng Marketing
sau:
4.1. Marketing trực tiếp
4.1.1. Triển khai marketing – hợp tác tại các khu dân cư, đô thị, dự án…
Bước đầu để khách hàng biết đến ShowRoom Nội thất ThanhNamDecor, chúng tôi sẽ
tiến hành hoạt động quảng cáo, truyền tin tại các khu dân cư, đô thị mới, những dự án
mới bàn giao hoặc sắp bàn giao thông qua các hình thức như poster quảng cáo, standy
quảng cáo, tranh ảnh, tờ rơi, tờ gấp… hay hợp tác với ban quản lý của các dự án, các sàn
giao dịch bất động sản về giới thiệu ThanhNamDecor tới những khách hàng mua bất
động sản để hưởng hoa hồng giới thiệu.
Những dự án đầu tiên mà chúng tôi muốn lựa chọn sẽ là dựa trên những mối quan hệ từ
trước của công ty để đưa hình ảnh của ThanhNamDecor đến được những cư dân ở những
dự án này.
Sau đó, chúng tôi tiếp tục triển khai đến các khu vực khác mà theo như quả trình khảo sát
điều tra thì khu vực trọng điểm sẽ là Hà Đông, Từ Liêm, Thanh Xuân, Cầu Giấy. Đây là
khu vực được đánh giá đang có rất nhiều các khu đô thị mới, dự án chung cư đã đang
được bàn giao với tiến độ tương đối tốt và được rất nhiều người dân quan tâm. Nhu cầu
nhà ở mới của khu vực này cũng rất cao kèm theo đó là nhu cầu trang trí lại nội thất để
chuyển đến nhà mới cũng rất cao. Đó sẽ là cơ hội rất tiềm năng cho ShowRoom của

chúng ta nếu chúng ta khai thác đúng hướng và hiệu quả khu vực này. Chính vì vậy,
chúng tôi lên kế hoạch làm việc được các ban quản lý các dự án này hoặc những người có

15


thẩm quyền, khả năng cho phép chúng ta giới thiệu được hình ảnh ThanhNamDecor trực
tiếp tại dự án, khu đô thị này.
Dưới đây là một số dự án mà chúng tôi muốn triển khai trong giai đoạn đầu:
- CT2 Viettel, KĐT Trung Văn, Từ Liêm, Hà Nội (Mặt đường Lê Văn Lương cách Khuất
Duy Tiến 1,2 Km). Bàn giao tháng 6/2013.
- CC Vinaconex 3, đối diện CT2 Viettel. Bàn giao quý I/2014.
- CC The Pride (Trên đường Lê Văn Lương kéo dài, đối diện cổng chào KĐTM Dương
Nội, sát cạnh Usik City). Bàn giao quý I/2014.
- CC VOV Mễ Trì (Đối diện và cách trung tâm hội nghị Quốc gia 500m, ngay cạnh Dự
án sàn Gold). Bàn giao IV/2013
- CC C14 Bắc Hà Bộ Công An (Mặt đường Lê Văn Lương, giao đường Trung Văn,
KĐTM Trung Văn). Bàn Giao I/2014.
- CC HH2 Bắc Hà Bộ Công An (Đầu đường Lê Văn Lương, KĐTM Phùng Khoan, liền
kề KĐTM Trung Hòa – Nhân Chính).
- Green House – KĐTM Việt Hưng – Hudland.
Bên cạnh đó, chúng tôi cũng triển khai hướng phát triển thị trường qua phương thức mua
bán thông tin khách hàng trong lĩnh vực bất động sản của các sàn giao dịch bất động sản,
ban quản lý các dự án, môi giới bất động sản.. với cơ chế tạm xây dựng như sau:
- Đối với môi giới bất động sản: Chúng tôi đã có danh sách số lượng môi giới tương đối.
Chúng tôi sẽ chủ động liên hệ hợp tác qua điện thoại, email và gặp mặt trực tiếp để bàn
bạc hợp tác như sau:
+ Với mỗi thông tin về một khách hàng giao dịch bất động sản thành công của họ tại khu
vực Hà Nội (họ tên, sđt, địa chỉ – chúng tôi sẽ yêu cầu rõ hướng đối tượng khách hàng
với họ) chúng tôi sẽ mua lại với mức giá đề xuất 20.000 VNĐ/tin. Sau một thời gian hợp

tác nếu thông tin chất lượng sẽ tăng mức mua lên 50.000 - 70.000 VNĐ/tin.
+ Với mỗi thông tin mua lại và bên công ty ThanhNamDecor thi công thành công sẽ trích
lại cho họ 500.000 VNĐ/tin.
- Đối với sàn giao dịch và ban quản lý dự án: Chúng tôi đã có danh sách một số sàn giao
dịch bất động sản và dự an. Chúng tôi sẽ chủ động liên hệ hợp tác qua điện thoại, email
và gặp mặt trực tiếp để bàn bạc hợp tác như sau:
+ Với mỗi thông tin về một khách hàng giao dịch bất động sản thành công của họ tại khu
vực Hà Nội (họ tên, sđt, địa chỉ – chúng tôi sẽ yêu cầu rõ hướng đối tượng khách hàng

16


với họ) chúng tôi sẽ mua lại với mức giá đề xuất 50.000 VNĐ/tin. Sau một thời gian hợp
tác nếu thông tin chất lượng sẽ tăng mức mua lên 70.000 - 100.000 VNĐ/tin.
+ Với mỗi thông tin mua lại và bên công ty ThanhNamDecor thi công thành công sẽ trích
lại cho họ 700.000 VNĐ/tin.
4.1.2. Xây dựng các chương trình khuyến mại chào mừng khai trương
Để thu hút khách đồng thời cũng để cạnh tranh với các đối thủ đã có trên thị trường trong
giai đoạn đầu mới khai trương, chúng tôi cũng đề xuất lên các chương trình khuyến mại
giảm giá, tặng quà chào mừng sự kiện khai trương ShowRoom. Ngoài ra, chúng tôi cũng
lên kế hoạch phát voucher giảm giá khác cho những đối tượng khách hàng thân thiết và
các khách hàng tham gia buổi khai trương ShowRoom.
4.1.3. Giới thiệu đến các khách hàng đã từng hợp tác
Với hướng này, chúng tôi muốn các khách hàng đã từng hợp tác với Công ty biết đến
công ty với thêm hình ảnh của một đơn vị cung cấp đồ nội thất bán lẻ. Cụ thể, trước hết
chúng tôi muốn gửi các thư mời, liên hệ mời các khách hàng này đến tham gia buổi khai
trương ShowRoom của công ty. Sau đó, chúng tôi lên kế hoạch rà soát lại các khách hàng
cá nhân đã được thi công thiết kế, thi công Flexi,… để liên hệ chăm sóc, bảo dưỡng giúp
khách hàng, qua đó sẽ kèm theo những lời mời chào giới thiệu mảng hoạt động mới của
công ty. Tiếp đến chúng tôi cũng muốn liên hệ với một số dự án mà công ty đã thi công

gần đây để được đưa hình ảnh của công ty đến những khách hàng của các dự án này.
4.2. Marketing online
4.2.1. Khảo sát tổng thể nhu cầu khách hàng tìm kiếm sản phẩm, dịch vụ ngành nội thất
trên online
Hiện nay nhu cầu tìm kiếm các từ khóa liên quan đến dịch vụ thiết kế nội thất và
sản phẩm đồ nội thất là khá cao. Ví dụ:
STT Từ khóa tìm kiếm
Mức Độ
Thời gian
Đánh giá
1
Thiết kế nội thất
56.900.000 kq
0,19s
Cao
2
Đồ nội thất
69.300.000 kq
0,27 s
Cao
Đánh giá chung: Các từ khóa liên quan đến dịch vụ thiết kế nội thất và sản phẩm
đồ nội thất có mức độ tìm kiếm cao và tăng lên hàng ngày. Và mức độ tìm kiếm sản
phẩm đồ nội thất thường cao hơn mức độ tìm kiếm dịch vụ thiết kế nội thất. Vì vậy,
chúng ta cũng cần quan tâm đẩy mạnh Marketing online về lâu dài.
4.2.2. Giải pháp Marketing online cho doanh nghiệp ngành nội thất
a. Giai đoạn đầu tư :
17


• Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu chuyên nghiệp

Để xây dựng thương hiệu online, trước tiên phải có một bộ hệ thống nhận diện
thương hiệu thực tế chuẩn, chuyên nghiệp, có định vị rõ ràng về khách mục tiêu, thị
trường và sản phẩm, dịch vụ. Điều này bước đầu công ty đã có.
• Xây dựng website marketing chuyên nghiệp
Xây dựng nội dung website marketing:
- Website marketing ngoài việc là một hồ sơ năng lực của công ty ( giới thiệu
sâu sắc về doanh nghiệp, quy trình làm việc, dịch vụ, khách hàng…) nó còn chứa những
nội dung liên quan đến ngành nghề, sản phẩm, dịch vụ mà công ty kinh doanh.
- Nội dung về sản phẩm và dịch vụ của công ty phải thể hiện một cách chi tiết, dễ
hiểu và khác biệt mà công ty mong muốn mang đến khách hàng. Chính vì vậy khi viết
nội dung cho website chúng ta nên tìm hiểu thật kỹ những giá trị khác biệt mà các sản
phẩm thực tiễn mà chúng ta đang sở hữu so với các đối thủ cùng nghành nghề… và
truyền đạt các thông điệp này đến khách hàng một cách xúc tích và chân thành nhất, trình
bày thẩm mỹ và ấn tượng.
- Các nội dung liên quan cũng khá quan trọng... đây là các bài viết liên quan đến
chuyên môn, một cầu nối trung gian cho các công cụ tìm kiếm giới thiệu chúng ta đến
với những người quan tâm đến lĩnh vực, sản phẩm, dịch vụ mà chúng ta đang kinh doanh.
- Vì vậy ngoài việc đầu tư ban đầu nội dung cho website, chúng ta cũng có kế
hoạch định kỳ để viết, dịch các bài viết liên quan .
Thiết kế website marketing:
- Hiện nay có rất nhiều giải pháp cho website marketing nhưng giải pháp phổ biến
nhất là việc xây dựng hệ thống web (gồm: website thương mại và website dẫn đường), có
nghĩa là để xây dựng thương hiệu online nhanh chóng hiệu quả, công ty nên đầu tư nhiều
con đường dẫn đến website chính để giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và đặt niềm tin
lớn hơn cho thương hiệu.
- Về mặt hình thức: website phải thể hiện được style của thương hiệu (nó cũng là
một sản phẩm marketing trong hệ thống nhận diện thương hiệu) và trình bày đơn giản, dễ
xem, dễ tìm kiếm nhưng vẫn thẩm mỹ ấn tượng với các nội dung đã biên tập.

18



- Về mặt lập trình: website phải được lập trình theo hướng website SEO, tích các
công cụ quảng bá như mạng sản hội, blog... giúp người dùng dễ dàng chia sẻ các bài viết
hay.
b. Giai đoạn quản trị và quảng bá thương hiệu
• Quản trị website:
- Thường xuyên cập nhật tối ưu link internal các thông tin mới liên quan đến lĩnh
vực công ty kinh doanh lên website.
- Backup database cho website thường xuyên.
- Thay đổi, cập nhật hình ảnh , flash quảng cáo khi cần thiết.
- Đánh giá phân tích mức độ truy cập và tìm kiếm của khách hàng.
• Search Marketing:
Có 2 giải pháp cho vấn đề này:
Giải pháp ngắn hạn – Google Addwords:
Sau khi công cụ truyền thông online hoàn thành (website marketing) công ty nên
ngay tức thì mua google addwords các từ khóa (có mức độ tìm kiếm cao trong ngành nội
thất như Đồ nội thất, Thiết kế nội thất, Nội thất cao cấp, …) để giới thiệu đến khách hàng
tiềm năng – giải pháp này sẽ giúp SR có khách hàng nhanh chóng
Giải pháp lâu dài – SEO
Phân tích và lựa chọn 10 - 20 từ khóa thích hợp và nhiều người tìm kiếm nhất với
việc ngành nghề kinh doanh nội thất của công ty sau đó lên kế hoạch SEO website audit
các từ khóa này
Với việc SEO website bằng phương pháp chính thống tuân thủ đúng theo nguyên
lý của truyền thông trực tuyến: website marketing trong ngành nội thất sẽ được mọi
người dễ dàng tìm kiếm công ty trên google sau 1 năm
• PR Online :
Vai trò: Việc PR website thương mại trên các website dẫn đường là việc làm rất
cần thiết và hết sức quan trọng: Các công việc cần làm khi PR online:
Viết các bài PR chuyên nghiệp

Lên kế hoạch để đăng bài cho phù hợp
Thiết kế ấn tượng thông điệp quảng cáo, baner quảng cáo
Xây dựng tài khoản, fangpage trên các mạng xã hội Facebook, Twitter, MySpace,
YouTube,…
• Email marketing:
19


Vai trò: Email là công cụ tìm kiếm khách hàng hiệu quả, tuy nhiên nó cũng là một
công cụ spam làm khách hàng phiên hà và không có ấn tượng tốt. Vì vậy để việc email
marketing hiệu quả doanh nghiệp nên thực hiện các công việc sau:
Đầu tư một tài khoản, phần mềm gửi email marketing chuyên nghiệp
Tìm kiếm và lọc email theo đối tượng (khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp)
Xây dựng nội dung email marketing
Thiết kế ấn tượng thông điệp quảng cáo
Gửi email đúng đối tượng và đúng thời điểm
• Đánh giá hiệu quả hàng tháng:
Marketing online là một quá trình truyền thông, đánh giá, phân tích hành vi của
người dùng. Vì vậy việc đánh giá phân tích và đưa ra kế hoạch theo định kì là việc làm
bắt buộc. Chúng ta nên thực hiện các việc sau:
Đánh giá mức độ tìm kiếm của khách hàng qua Google.
Đánh giá hiệu quả PR Online, Email marketing và giá trị xây dựng thương hiệu
online.
5. Kế hoạch tài chính
5.1. Xác định chi phí dự kiến
a. Chi phí ban đầu tư ban đầu
Dựa vào thông tin trên thị trường, chúng tôi có bảng dự báo chi phí đầu tư ban đầu
gồm chi phí cải tạo ShowRoom, chi phí mua sắm khác:
Bảng 5.1. Bảng dự toán chi phí cải tạo ShowRoom
I

1

Dự toán do Ms Ngọc dự kiến cải tạo Showroom như sau:
Tổng dự toán đóng đồ nội thất: 200 triệu vnd
Bao gồm đóng 02 bộ Giường + táp đầu giường (01 bộ tận dụng), 03 tủ quần áo, 03
bộ bàn trang điểm, 03 bộ sofa, 02 bộ bàn ăn, 01 tủ bếp

Tổng dự toán mua trang thiết bị SR + Phòng Kinh Doanh: 18 triệu vnd
Bao gồm mua 1 máy tính bảng, 1 tivi LCD
Tổng dự toán xây dựng sửa chữa: 50 triệu vnd
3
Bao gồm sơn bả, ốp gỗ trang trí, sửa trần thạch cao, đèn trang trí, nền sàn, rèm trang
trí.
II Nội dung cải tạo sửa chữa tại showroom như sau:
ST
Khối
Thành
Nội dung công việc
Đơn vị
Đơn giá
Ghi chú
T
lượg
tiền
PHẦN SỬA CHỮA
Ngọc dự
I.
73,688,478
SHOWROOM
kiến

1. Cải tạo tầng 1
7,512,000
2

20


Sơn tường, trần
Phần sân vườn dưới cầu
thang
Sơn lại tay vịn cầu thang
bằng gỗ
Rèm trang trí tầng 1

2.

3.

Nhà vệ sinh tầng 1
Cải tạo tầng lửng +
tầng 2
Sơn tường, trần
Tháo dỡ tủ bếp cũ, bàn
đá tầng 2
Vách gỗ ngăn trang trí
tầng 2
Bàn đá bếp
Kính bếp
Thiết bị inox bếp
Viethome

Hệ tủ kho inox 5 tầng
(Viethome)
Giá để gia vị
Thùng đựng gạo 15kg
Thùng rác đơn
Giá inox để bát đĩa
Chậu rửa bát 1 hố loại to

m2

192

27,000

5,184,000
Giữ nguyên,
vệ sinh lại

md

39

60,000

2,328,000
Tận dụng lại
rèm cũ
Giữ nguyên
35,532,750


m2
công

158
1

m2

5.60

Md
m2

3.02
1.81

bộ

1.00

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

1.00
1.00
1.00
1.00

1.00

Tủ bếp chữ L giữ
nguyên hiện trạng (đã có
thiết bị inox)
Rèm thả 1 lớp có chắn m2
sáng
Cải tạo tầng 3
Sơn tường, trần
m2
Phần trần thạch cao: giữ
nguyên trần thạch cao,
thay tấm mới từ tầng 4
xuống thay thế (mua bổ
sung tấm mới nếu thiếu)

9.78

27,000

4,276,800

300,000

300,000

2,500,000 14,000,000
1,500,000
1,400,000


4,522,500
2,532,600

4,412,100

4,412,100

550,000
1,200,000
845,000
450,000

550,000
1,200,000
845,000
450,000
-

250,000

Tạm tính

TL018A
Mua ngoài
FH01A
SLG009-14L
Mua ngoài
Tận
dụng
chậu cũ


2,443,750
18,659,000

110

27,000

2,970,000

21


4.

- Nhân công thay tấm
trần
- Vật tư mua bổ sung
tấm 600x1200
Sàn gỗ Newsky dày 8ly
Nẹp đồng trang trí rộng
4cm
Máy phát wifi Tenda đặt
tại hành lang trên trần
tầng 2
Nhân công lắp Camera
quan sát: lắp thêm 01 bộ
tầng lửng
Vật tư dây điện, cáp
đồng trục

Nhân công tháo dỡ điều
hòa phòng dự án cũ
Nhân công lắp đặt điều
hòa phòng dự án mới
Lắp đặt ống bảo ôn
Rèm thả cửa đi 1 lớp có
chắn sáng
Rèm Roman có chắn
sáng
Phần nề

công

2

Tấm

16

m2
Md

57
2

bộ

1

2


5.

Nhân công + vật tư trát công
vá lại các lỗ đinh, điều
hòa, tường bị bứt
Nhân công láng lại nền m2
tầng 3
Phần điện, nước
Nhân công điện: Lắp đặt
đèn, cấp điện cho các vị
trí đầu giường, tivi …
Đèn Dowlight AC d110
lắp tầng 3
Đèn Halogen D60 tầng 1
bị hỏng
Vật tư dây điện

12

bộ

300,000

600,000

44,000

704,000


165,000

9,405,000

160,000

288,000

650,000

650,000

200,000

200,000

9,500

199,500

100,000

100,000

200,000

200,000

220,000


880,000

250,000

550,000

300,000

1,912,500

1

Md

21

bộ

1

bộ

1

Md
m2

4
2.20


m2

6.38

2,214,728

Công

9.50

.
300,000

600,000

170,000

1,614,728
8,670,000

Cái

24

Cái

3

Tb


1

Tạm tính
300,000

3,600,000

95,000

2,280,000

220,000

660,000

1,500,000

1,500,000

Tạn dụng ống
gen

22


6.

Vật tư ổ cắm đôi 3 chấu Cái
Sino
Phần khác


14

chuyến 1

2.

m2

3.

Sơn lại tường
Lắp đặt Camera

II.
1.

4.

630,000
1,100,000

Vận chuyển trạt thải
bằng ô tô
Vệ sinh toàn bộ văn
phòng
SỬA CHỮA TẦNG 4 +
PHÒNG HỌP
Cải tạo Phòng Dự Án
Ốp tấm Aluminum dày

2ly
Nhân công ốp tấm ( thuê
thợ Tiền Phong)
Sơn lại tường
Cải tạo Phòng họp

Công

45,000

2

500,000

500,000

300,000

600,000
7,665,600
3,268,400

tấm

10

Công

2


m2

19.20

215,000

2,150,000

300,000

600,000

27,000

518,400
1,190,700

Nhân công lắp đặt máy máy
Camera
Dây cáp đồng trục + dây Md
điện nguồn
Lắp đặt mạng internet
+ Điện thoại
Cáp mạng AMP cat 5e
M
Switch 8 Port
Md
Công lắp đặt nút mạng, Nút
điện thoại
Phụ kiện (ống gen, ốc Tb

vít, đầu nối mạng, đầu
nối điện thoại, hạt điện
thoại, hạt mạng)
TỔNG CỘNG I + II

44.10

27,000

1,190,700
656,500

2.00
9,500

200,000

400,000

27

256,500
2,550,000

170.0
0
1
20

5,000


850,000

250,000

250,000

60,000

1,200,000

250,000

250,000

1

81,354,078

b. Chi phí thường xuyên

23


Tổng kết các kết quả dự toán chi phí từ phần kế hoạch sản phẩm, kế hoạch bán
hàng, kế hoạch nhân sự, kế hoạch marketing và một số chi dự kiến khác, chúng tôi có
bảng dự báo chi hàng tháng cho năm đầu như sau:
Bảng 5.2. Bảng Dự báo Chi phí hàng tháng cho năm đầu

24



Tháng/Khoản
mục
I. Chi Phí
ShowRoom
1. Thuê
ShowRoom
2. Điện, nước,
vệ sinh
3. Điện thoại,
internet
4. KH
ShowRoom
5. Marketing
và DP khác
II. Lương NV
SR
1. Quản lý
ShowRoom
2. NV Bán
hàng
3. NV trợ lý
phát triển KD
4. NV PR –
MKT
CHI PHÍ CỐ
ĐỊNH

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

44

44

44

44


44

44

44

44

44

44

44

44

20

20

20

20

20

20

20


20

20

20

20

20

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

8,4


8,4

8,4

8,4

8,4

8,4

8,4

8,4

8,4

8,4

8,4

8,4

11,5

11,5

11,5

11,5


11,5

11,5

11,5

11,5

11,5

11,5

11,5

11,5

23

23

23

23

23

23

23


23

23

23

23

23

9.5

9.5

9.5

9.5

9.5

9.5

9.5

9.5

9.5

9.5


9.5

9.5

4.2

4.2

4.2

4.2

4.2

4.2

4.2

4.2

4.2

4.2

4.2

4.2

5


5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

4.3

4.3

4.3

4.3


4.3

4.3

4.3

4.3

4.3

4.3

4.3

4.3

67

67

67

67

67

67

67


67

67

67

67

67

25


×