Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 58 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP

QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH
VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT

Giảng viên hướng dẫn: TS. PHẠM THỊ NGÂN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HOÀNG PHƢỚC THÀNH
MSSV: 71306691
Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: ĐH 17

TP HCM, THÁNG 11 năm 2016


TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP

QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH
VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT


Giảng viên hướng dẫn: TS. PHẠM THỊ NGÂN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HOÀNG PHƢỚC THÀNH
MSSV: 71306691
Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: ĐH 17

TP HCM, THÁNG 11 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt thời gian kể từ khi bước
chân vào giảng đường đại học, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ hết
sức hữu ích từ thầy cô, gia đình và người thân. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi
đến quý thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh nói riêng và các thầy cô đang công tác
tại trường Đại Học Tôn Đức Thắng nói chung đã cùng với tri thức và tâm huyết của
mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học
tập tại trường để em vận dụng vào quá trình thực tập, làm báo cáo và xa hơn nữa là
công việc của em sau khi ra trường.
Về phía nhà trường, em chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Ngân – Khoa Quản
Trị Kinh Doanh, trưởng bộ môn Kinh Doanh Quốc Tế đã trực tiếp chỉ dẫn và cho
những hướng chỉnh sửa những sai sót trong bài làm của em.
Về phía doanh nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn tới toàn bộ anh chị đang công
tác tại Công Ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt, đặc biệt là anh Lê
Thanh Tùng – Giám đốc doanh nghiệp đã cho em những lời chỉ dẫn, định hướng
nghề nghiệp cũng như hướng dẫn các công việc trông công ty trong suốt thời gian
em thực tập tại công ty.
Chúc các thầy cô, các anh chị đang làm việc tại công ty Quốc Việt sức khỏe và
thành đạt!
Em xin chân thành cảm ơn!

TP.HCM tháng 11 năm 2016


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
Sinh viên: NGUYỄN HOÀNG PHƯỚC THÀNH

MSSV: 71306691

Lớp: 13070601

Khóa: ĐH 17

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)



TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU KHẢO SÁT
V/v: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với sinh viên Khoa QTKD
Đầu tiên Khoa Quản trị Kinh doanh Đại học Tôn Đức Thắng xin chân thành cảm
ơn sự giúp đỡ của Quí đơn vị dành cho sinh viên của Khoa trong thời gian qua. Để tiếp tục
cải tiến chất lượng đào tạo nhằm giúp sinh viên có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu
của doanh nghiệp về nhân lực, Khoa Quản trị kinh doanh kính đề nghị Quí đơn vị dành
thời gian nhận xét về sinh viên của Khoa đang thực tập-làm việc tại doanh nghiệp bằng
cách chọn lựa mức độ hài lòng ở các vấn đề nêu ra như sau:
Tên sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
MSSV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp : . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian thực tập: Từ . . . . . . . . . . đến . . . . . . . . . . . . . . .
Phòng ban thực tập: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1/ Tính kỷ luật:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
2/ Tính chuyên cần:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng

3/ Tác phong trong công việc:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
4/ Chuyên môn chung về chuyên ngành thực tập:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
5/ Nhận xét hoặc đề nghị khác: .......................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn.
Trân trọng kính chào.
Ngày ……… tháng ……… năm 201…
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Ghi chú: đánh giá chung là hài lòng
nếu không có mục nào bị đánh giá từ
mức không hài lòng trở xuống.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Sinh viên: NGUYỄN HOÀNG PHƯỚC THÀNH

MSSV: 71306691


Lớp: 13070601

Khóa: ĐH 17

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên: NGUYỄN HOÀNG PHƯỚC THÀNH

MSSV: 71306691

Lớp: 13070601


Khóa: ĐH 17

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY. ............................... 1
1.1.

Lĩnh vực hoạt động ....................................................................................................... 1

1.2.

Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự........................................................................ 1


1.2.1.

Cơ cấu tổ chức ........................................................................................1

1.2.2.

Tình hình nhân sự ...................................................................................3

1.3.

Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................... 6

CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ
THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT.............................................................................. 10
2.1 Sơ đồ mối quan hệ giữa các liên quan trong hoạt động mua bán và hoạt
động giao nhận và khái niệm dịch vụ giao nhận vận tải (Freight Forwarding
Services) .................................................................................................................................... 10
2.1.1.

Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên trong giao nhận vận tải hàng hóa .....10

2.1.2.

Khái niệm:.............................................................................................11

2.2.

Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không. .............. 11


2.2.1.

Sơ đồ quy trình......................................................................................11

2.2.2.

Phân tích quy trình ................................................................................14

2.3.

Phân chia tránh nhiệm và chi phí trong giao dịch hàng hóa ngoại thương. 33

2.3.1.

Trách nhiệm của các bên. .....................................................................33

2.3.2.

Chi phí các bên. ....................................................................................34

2.3.3.

Cách tính cước phí vận chuyển bằng đường hàng không và các phụ phí.
...............................................................................................................34

2.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình. ..................................................................... 36


2.4.1.

Các yếu tố bên ngoài:............................................................................36

2.4.2.

Các yếu tố bên trong. ............................................................................36

2.5.

Đánh giá quy trình ...................................................................................................... 37

CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI
QUỐC VIỆT. ......................................................................................................... 38
3.1.

Phân tích SWOT ......................................................................................................... 38


3.1.1.

Điểm mạnh (Strengths) .........................................................................38

3.1.2.

Điểm yếu (Weaknesses)........................................................................38

3.1.3.


Cơ hội (Opportunities) ..........................................................................38

3.1.4.

Thách thức (Threats) .............................................................................39

3.2. Kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Công Ty TNHH Vận Tải
và Thương Mại Quốc Việt.................................................................................................... 39
3.2.1.

Kiên nghị dựa trên phân tích SWOT ....................................................39

3.2.2.

Kiến nghị khác đối với doanh nghiệp và nhà nước ..............................40


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
QV: Quốc Việt
AWB: Air Way Bill (Vận đơn đường hàng không)
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
XK: Xuất khẩu


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Độ tuổi nhân sự của Quốc Việt ..................................................................3
Bảng 1.2: Số năm kinh nghiêm nhân sự của Quốc Việt .............................................4
Bảng 1.3: Bảng phân bố số lượng nam nữ của Quốc Việt ..........................................4
Bảng 1.4: Bảng phân bố trình độ nguồn nhân lực của Quốc Việt ..............................5

Bảng 1.5: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Quốc Việt năm 2013 ..................7
Bảng 1.6: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Quốc Việt năm 2014 ..................7
Bảng 1.7: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Quốc Việt năm 2015 ..................8
Bảng 2.1: Danh sách hàng hóa và đơn giá ................................................................15
Bảng 2.2: Danh sách đóng gói hàng hóa ...................................................................16
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ độ tuổi nhân sự của Quốc Việt..................................................3
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ thể hiện số năm kinh nghiệm nhân sự của Quốc Việt ..............4
Biểu đồ 1.3: Biểu đồ số lượng nam nữ của Quốc Việt ...............................................5
Biểu đồ 1.4: Biểu đồ thể hiện trình độ nguồn nhân lực của Quốc Việt ......................5
Biểu đồ 1.5: Biểu đồ so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Quốc Việt trong ba
năm 2013, 2014, 2015. ................................................................................................8
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của Quốc Việt ............................................2
Sơ đồ 2.1: Mối liên hệ giữa các bên liên quan trong thương mại và hoạt động giao
nhận vận tải. ..............................................................................................................10
Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không ở Quốc
Việt vào ngày 27/09/2016 .........................................................................................12
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mối liên hệ giữa các bên trong hoạt động giao nhận tại nước xuất
khẩu bằng đường hàng không của Quốc Việt ngày 27/09/2016 ...............................14


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô tả hàng hóa trong Manifest .................................................................17
Hình 2.2: Thiết lập thông số khai báo .......................................................................19
Hình 2.3: Kết quả kết nối giữa doanh nghiệp và Hải Quan ......................................20
Hình 2.4: Chọn doanh nghiệp khai báo.....................................................................21
Hình 2.5: Nhập thông tin chung tờ khai hải quan .....................................................22
Hình 2.6: Nhập thông tin chung tờ khai hải quan (Tiếp theo) ..................................22
Hình 2.7: Nhập thông tin chung tờ khai hải quan (Tiếp theo) ..................................23

Hình 2.8: Nhập thông tin chung tờ khai hải quan (Tiếp theo) ..................................24
Hình 2.9: Nhập thông tin hàng hóa ...........................................................................24
Hình 2.10: Nhập thông tin hàng hóa (Tiếp theo) ......................................................25
Hình 2.11: Nhập thông tin hàng hóa (Tiếp theo) ......................................................25
Hình 2.12: Toàn bộ hàng hóa sau khi đã được nhập vào phần mềm ........................26
Hình 2.13: Đăng ký tờ khai và nhận số tờ khai.........................................................28
Hình 2.14: Khai chính thức tờ khai (EDC) ...............................................................28
Hình 2.15: Nhân kết quả thông báo kết quả khai báo thành công ............................29
Hình 2.16: Lấy kết quả phân luồng, thông quan .......................................................29
Hình 2.17: Lấy thông tin phản hồi từ Hải Quan .......................................................30
Hình2.18 Giao diện in danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực hải quan giám
sát ..............................................................................................................................31


LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn 20 năm hội nhập và phát triển, nền kinh tế Việt Nam đã và đang có
những bước tiến vượt bậc, khối lượng hàng hóa giao dịch với các nước khác tăng
lên đáng kể. Nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO, TPP và sắp tới là cộng đồng
chung ASIAN thì hoạt động xuất nhập khẩu càng được đẩy mạnh. Trước xu thế đó,
vận tải quốc tế đã khẳng định rõ vai trò là tiền đề trong sự ra đời và phát triển của
thương mại quốc tế, trong đó không thể không đề cập tới các công ty giao nhận vận
tải, đóng vai trò mắt xích liên kết những nhà xuất khẩu, các hãng hàng không (hãng
tàu) với các doanh nghiệp nhập khẩu, gánh vác một phần công việc giúp cho các
nhà xuất nhập khẩu có thể tập trung vào hoạt động sản xuất.
Được thành lập hơn sáu năm, đến nay Công Ty TNHH Vận Tải và Thương
Mại Quốc Việt là một trong những công ty cung cấp các dịch vụ giao nhận hàng
hóa với số lượng dịch vụ đa dạng theo phương thức vận chuyển (đường biển, đường
hàng không, chuyển phát nhanh), đặc tính của hàng hóa (hàng hóa thông thường,
hàng hóa nguy hiểm), phạm vi (quốc tế, nội địa).
Để giảm thiểu tình trạng nhập siêu và mang về nguồn ngoại tệ chính cho đất

nước, thì nhà nước ta đã có những chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa, nên tình
hình xuất khẩu đã có những khởi sắc trong những năm gần đây. Hòa vào xu thế đó,
hoạt động xuất khẩu ở Quốc Việt (cả về đường biển và đường hàng không) đã và
đang chiếm một tỷ trọng lớn trong số lợi nhuận hàng năm của công ty. Và đặc biệt,
bằng những ưu điểm của vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không thì cũng đã
góp phần thúc đẩy và rút ngắn thời gian vận chuyển hàng hóa quốc tế.
Vì vậy, đó là lý do mà em đã lựa chọn đề tài “QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH
VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT” để làm đề tại báo cáo thực tập. Bằng sự
trải nghiệm thực tế và các kinh nghiệm mà các anh chị đang làm việc tại Quốc Việt
chia sẻ và sự hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Ngân, sau một khoảng thời gian thực
tập, em đã hoàn thành bài báo cáo này.
Bố cục của bài báo cáo gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về công ty Quốc Việt
Chƣơng 2: Quy trình thực hiện giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không
tại công ty Quốc Việt
Chƣơng 3: Kiến nghị nhằm nâng cao hiểu quả hoạt động của Quốc Việt


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY.
1.1.

Lĩnh vực hoạt động

Công Ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt gọi tắt là QV Trans, là
công ty hoạt động trong lĩnh vực vận tải, chuyển phát nhanh:
 Dịch vụ chuyển phát nhanh:
- Chuyển phát nhanh quốc tế.
- Chuyển phát nhanh trong nước.
 Dịch vụ vận chuyển hàng hóa:

- Vận tải hàng không.
- Vận tải hàng hải.
 Dịch vụ hàng hóa nguy hiểm: Vận chuyển bằng đường hàng không trong
nước và quốc tế.
QV Trans được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0310116808, cấp ngày
12/06/2010 và chính thức hoạt động vào ngày 01/07/2016 do anh Lê Thanh Tùng
làm giám đốc.
Trải qua hơn 6 năm hoạt động, công ty đã có những bước phát triển, từ lúc
mới thành lập thì chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực chuyển phát nhanh quốc tế và
nội địa, đến nay đã hoạt động trong một số hoạt động Logistics và có chỗ đứng nhất
định trong thị trường vận chuyển quốc tế và nội địa, Ngoài ra trong thời gian gần
đây, do nhu cầu mở rộng quy mô và phạm vi hoạt động, công ty đã đưa vào hoạt
động hệ thống kho bãi, phục vụ tốt hơn cho hoạt động Logistics của công ty, nâng
cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp logistics trong khu vực TP.HCM nói
riêng và Việt Nam nói chung.
1.2.

Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự

1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức ở Công Ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt được
thể hiện qua sơ đồ sau:

1


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của Quốc Việt
Giám Đốc

Phòng kế toán


Bộ phận Sale

Phòng xuất nhập
khẩu

Bộ phận chuyển
phát nhanh

Phòng quản lý kho
bãi

Chứng từ

Bộ phận giao
nhận

(Nguồn: Sinh viên thực tập thực hiện)
Nhiệm vụ cụ thể:
Giám đốc: Là người đứng đầu doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về hoạt động của công ty; tổ chức thực hiện và hoàn thành những chỉ tiêu và kế
hoạch; tạo và phát triển mối quan hệ kinh doanh với các hãng tàu, hãng hàng không
và đại lý hãng tàu, hãng hàng không; trực tiếp ra quyết định tuyển chọn nhân sự mới
cho công ty.
Phòng kế toán: Kiểm tra và ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh; quản lý
tài chính trong công ty; lập bảng tổng hợp cân đối kế toán, thực hiện khai báo thuế,
hoàn thuế theo quy định… và báo cáo cho giám đốc về kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
Phòng xuất nhập khẩu: Cung cấp và thực hiện các dịch vụ vận tải quốc tế
của công ty, báo cáo cho giám đốc về các lô hàng đã thực hiện. Công việc cụ thể

của các bộ phận trong phòng xuất nhập khẩu như sau:
- Bộ phận Sale: Tìm kiếm khách hàng mới; chăm sóc khách hàng cũ và những
khách hàng tiềm năng; đàm phám và báo giá cước các dịch vụ của công ty với
khách hàng.
- Bộ phận chứng từ: Thực hiện các công việc như khai báo hải quan điện tử;
cập nhật những thông tin mới nhất, như các thông tư và hướng dẫn thực hiện các
thủ tục có liên quan tới hoạt động của công ty; lập House Bill, gửi thông tin hàng
hóa cho hãng tàu, hãng hàng không; lập các chứng từ cần thiết khác phụ vụ cho các

2


hoạt đông của công ty; theo dõi lộ trình vận chuyển hàng hóa dựa trên số Bill tàu do
hãng tàu phát hành để hỗ trợ khách hàng trong trường hợp cần thiết…
- Bộ phận giao nhận: Nhận hàng, đóng và gom hàng từ khách hàng, thực hiện
thông quan, giải phóng hàng hóa nhập tại cảng và sân bay.
- Bộ phận chuyển phát nhanh: Nhận thông tin từ khách hàng, điều phối nhận
viên giao nhận đi nhận hàng từ khách hàng; ghi thông tin Bill; kiểm tra và lưu trữ
thông tin bảng kê từ nhân viên giao nhận viết; chuyển thông tin hàng hóa cho bộ
phận chứng từ để lên tờ khai…
Phòng quản lý hoạt động kho bãi: Theo dõi tình hình xuất nhập hàng hóa,
sắp xếp hàng và đảm bảo sự thông suốt trong quá trình hoạt động và báo cáo cho
giám đốc về hoạt tình hình xuất nhập của kho.
Lƣu ý: sơ đồ tổ chức trên hoàn toàn dựa vào quá trình học hỏi cũng như
quan sát tình hình hoạt động của công ty trong thời gian thực tập.
1.2.2. Tình hình nhân sự
 Độ tuổi:
Bảng 1.1: Độ tuổi nhân sự của Quốc Việt
Độ tuổi


20-25

26-30

(ĐVT: Ngƣời)
>30

Số lƣợng

4

5

2

(Nguồn: Sinh viên thực tập thực hiện)
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ độ tuổi nhân sự của Quốc Việt

2
4

20 - 25
26 - 30
>30

5

(Nguồn: Sinh viên thực tập thực hiện)

3



 Số năm kinh nghiệm:
Bảng 1.2: Số năm kinh nghiêm nhân sự của Quốc Việt
(ĐVT: Ngƣời)
Số năm kinh nghiệm

< 1 năm

1 – 2 năm

Số lƣợng

7

1

2 – 3 năm

>3 năm

1

2

(Nguồn: Sinh viên thực tập thực hiện)
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ thể hiện số năm kinh nghiệm nhân sự của Quốc Việt

2
<1 năm

1 - 2 năm

1

2 - 3 năm
1

7

> 3 năm

(Nguồn: Sinh viên thực tập thực hiện)
 Giới tính:
Bảng 1.3: Bảng phân bố số lượng nam nữ của Quốc Việt
(ĐVT: Ngƣời)
Giới tính

Nam

Nữ

Số lƣợng

8

3
(Nguồn: Sinh viên thực tập thực hiện)

4



Biểu đồ 1.3: Biểu đồ số lượng nam nữ của Quốc Việt

3
Nam
Nữ
8

(Nguồn: Sinh viên thực tập thực hiện)
 Trình độ nguồn nhân lực
Bảng 1.4: Bảng phân bố trình độ nguồn nhân lực của Quốc Việt
(ĐVT: Ngƣời)
Trình độ

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học

Số lƣợng

4

2

5

(Nguồn: Sinh viên thực tập thực hiện)
Biểu đồ 1.4: Biểu đồ thể hiện trình độ nguồn nhân lực của Quốc Việt


4
5

Trung cấp
Cao đẳng
Đại học

2

(Nguồn: Sinh viên thực tập thực hiện)

5


Qua các số liệu và các biểu đồ về tình hình nhân sự của công ty và quá trình
thực tập tại công ty, có thể đưa ra các nhận xét về tình hình nhân sự như sau:
- Về số lượng nhân viên, thì đối với Quốc Việt là một doanh nghiệp cung cấp
các dịch vụ xuất nhậu khẩu cũng như chuyển phát nhanh, thì quy mô nhân sư với 11
người là phù hợp, không quá đông và cũng không quá ít. Nhân viên được giao
nhiệm vụ chi tiết nên tình hình quản lý nhân sự cũng trở nên rõ ràng. Tuy nhiên,
thực tế phụ thuộc vào số lượng công việc nhiều hay ít, vẫn không tránh khỏi tình
trạng ngày thiếu hoặc thừa nhân lực.
- Nguồn nhân lực của Quốc Việt đa số nằm trong độ tuổi từ 20 -30 tuổi, còn
rất trẻ, vì vậy số năm làm việc trong ngành còn khá ít (đa số nằm trong khoảng từ 1
– 3 năm), bù lại đó lại là nguồn nhân lực có sức khỏe tốt, nhạy bén với công việc và
có tâm huyết với công việc.
- Với số lực lượng nhân sự đa số là nam, có thể thấy được nhu cầu về nhân sự
của Quốc Việt là về vị trí giao nhận vận tải, thường xuyên phải chạy “hiện trường”
nhiều. Các công việc đòi hỏi tính tỉ mỉ và cẩn thận cao như chứng từ hoặc kế toán

đều là nữ. Để đáp ứng được yêu cầu của công việc và cũng như có thể linh động
được trong công việc, các nhân viên nam ngoài việc phải có kinh nghiệm về các
công việc giao nhận, thì yêu cầu hiểu biết về các công việc chứng từ là hết sức cần
thiết và để có thể làm được như vậy, thì cần phải có sự luân chuyển công việc giữa
các nhân viên.
- Cuối cùng, trình độ nguồn nhân lực của Quốc Việt cũng khá cao, tuy nhiên
số lượng người đã học về xuất nhập khẩu, logistics trước khi đi làm còn khá khiêm
tốn, nhưng sau một thời gian làm việc, thì họ cũng có được những kiến thức về xuất
nhập khẩu và có thể hoàn thành tốt công việ của mình. Vì vậy công việc trong lĩnh
vực xuất nhập khẩu nói riêng và những ngành nghề khác trong xã hội có thể nói là
không chỉ dành cho những sinh viên tốt nghiệp đúng chuyên ngành.
1.3.

Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Qua số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh liên tiếp trong 3 năm
(2013 – 2014 – 2015) do phòng kế toán của Công Ty TNHH Vận Tải và Thương
Mại Quốc Việt cung cấp, đã thu được tổng kết thông qua bảng kết quả sau: (ĐVT:
VND)

6


 Năm 2013
Bảng 1.5: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Quốc Việt năm 2013
(ĐVT: VNĐ)
Năm 2013

Dịch vụ
Doanh thu


Chi phí

Lợi nhuận

Hàng không

1,007,658,431.00

877,138,520.00

130,519,911.00

Hàng hải

853,614,322.00

741,533,217.00

112,081,105.00

Chuyển phát nhanh

613,734,727.00

534,798,860.00

78,935,867.00

Tổng


2,475,007,480.00

2,153,470,597.00

321,536,883.00

(Nguồn: Phòng kế toán)


Năm 2014
Bảng 1.6: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Quốc Việt năm 2014
(ĐVT: VNĐ)
Dịch vụ

Năm 2014
Doanh thu

Chi phí

Lợi nhuận

Hàng không

900,786,744.00

746,785,332.00

154,001,412.00


Hàng hải

863,511,432.00

694,632,951.00

168,878,481.00

Chuyển phát nhanh

465,943,754.00

391,196,254.00

74,747,500.00

Tổng

2,230,241,930.00

1,832,614,537.00

397,627,393.00

(Nguồn: Phòng kế toán)

7


 Năm 2015

Bảng 1.7: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Quốc Việt năm 2015
(ĐVT: VNĐ)
Năm 2015

Dịch vụ
Doanh thu

Chi phí

Lợi nhuận

Hàng không

1,463,890,114.00

1,168,954,322.00

294,935,792.00

Hàng hải

1,039,396,954.00

898,762,753.00

140,634,201.00

Chuyển phát nhanh

506,145,201.00


448,553,178.00

57,592,023.00

Tổng

3,009,432,269.00

2,516,270,253.00

493,162,016.00

(Nguồn: Phòng kế toán)
Từ các số liệu đó, ta có biểu đồ so sánh về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của
Công Ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt như sau:
Biểu đồ 1.5: Biểu đồ so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Quốc Việt trong
ba năm 2013, 2014, 2015.
(ĐVT:VNĐ)
3,500,000,000.00
3,000,000,000.00
2,500,000,000.00
2,000,000,000.00

Doanh Thu
Chi Phí

1,500,000,000.00

Lợi nhuận


1,000,000,000.00
500,000,000.00
2013

2014

2015

(Nguồn: Phòng kế toán)
 Nhận xét:
- Về doanh thu:
Doanh thu năm 2013 của Quốc Việt là 2,475,007,480 VNĐ.

8


Nhưng sang năm 2014, Trung Quốc hạ đặt dàn khoan trái phép ở Biển Đông
gây mất an ninh trật tự trong vận tải hàng hóa bằng đường biển và giá xăng dầu tăng
cao, ảnh hưởng tới hoạt động vận tải hàng hóa qua Biển Đông (tuyến đường vận
chuyển hàng hóa bằng đường biển huyết mạch của thế giới), gây ảnh hưởng cho các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, trong đó có Quốc Việt, dẫn
đến doanh thu cả năm 2014 của Quốc Việt (2,230,241,930 VNĐ) giảm so với năm
2013.
Năm 2015, Quốc Việt mở rộng quy mô hoạt động, tuyển thêm nhân sự, cho
nên doanh thu mang về tăng cao, lên mức 3,009,432,269 VNĐ.
- Về chi phí:
Năm 2013, mức chi phí của Quốc Việt là 2,153,470,597 VND.
Nhưng sang năm 2014, do sự sụt giảm về doanh thu, nên chi phí cho hoạt
động kinh doanh cũng từ đó mà giảm xuống còn 1,832,614,537 VNĐ.

Năm 2015, do mở rộng quy mô kinh doanh, tuyển thêm nhân sự và doanh thu
tăng nên mức chi phí bỏ ra cũng từ đó mà tăng lên rất cao (2,516,270,253 VNĐ),
cao nhất trong ba năm 2013, 2014 và 2015.
-

Về lợi nhuận:
Năm 2013 mức lợi nhận trước thuế của Quốc Việt là 321,536,883 VNĐ, là
mức thấp nhất trong ba năm.
Sang năm 2014, mặc dù doanh thu giảm so với năm 2013, nhưng chi phí cho
hoạt động kinh doanh giảm mạnh, vì vậy mức lợi nhuận trước thuế của Quốc Việt
(397,672,393 VNĐ) cao hơn so với năm 2013.
Năm 2015, do doanh thu tăng mạnh, nên lợi nhuận trước thuế cũng vì thế mà
tăng lên mức (493,162,016 VNĐ), là mức lợi nhận cao nhất trong ba năm 2013,
2014 và 2015.
Lƣu ý: các nhận xét trên ngoài dựa vào số liệu kết quả hoạt động kinh doanh
của Quốc Việt do phòng kế toán cung cấp, thì các ý kiến trên hoàn toàn dựa vào sự
hiểu biết của sinh viên về nền kinh tế và quá trình hoạt động kinh doanh của Quốc
Việt trong ba năm đó
Năm 2016, Quốc Việt tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, và việc
đưa vào khai thác kho và vận chuyển hàng hóa nội địa, hứa hẹn sẽ là một năm có
mức doanh thu tiếp tục tăng, và từ đó mức lợi nhuận cũng sẽ tăng lên cao hơn
nữa…

9


CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ
THƢƠNG MẠI QUỐC VIỆT
2.1 . Sơ đồ mối quan hệ giữa các liên quan trong hoạt động mua bán và hoạt

động giao nhận và khái niệm dịch vụ giao nhận vận tải (Freight Forwarding
Services)
2.1.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên trong giao nhận vận tải hàng hóa
Sơ đồ 2.1: Mối liên hệ giữa các bên liên quan trong thương mại và hoạt động
giao nhận vận tải.
Seller

Trade Contract

Buyer

Shipper

Consignee

Forwarding
Contract

Transport and
Delivery

Forwarder
Shipper

Contract of
Carriage

Carrier

(Nguồn: Internet)

Giải thích các bước theo sơ đồ:
- Người bán (Seller) và người mua (Buyer) ký hợp đồng thƣơng mại với
nhau để mua bán hàng hóa. Mỗi quan hệ giữa ngƣời bán và ngƣời mua thông qua
hợp đồng thƣơng mại (Trade Contract).
- Ngƣời bán sau khi chuẩn bị hàng hóa, chứng từ đầy đủ sẽ tìm kiếm một
công ty giao nhận để đứng trung gian thu xếp hoạt động vận chuyển, sau đó sẽ ký
hợp đồng dịch vụ giao nhận vận tải với công ty giao nhận đó. Người bán sẽ là
Shipper trong House Bill do công ty giao nhận phát hành cho người bán. Mối quan

10


hệ giữa ngƣời bán và Forwarder thông qua hợp đồng giao nhận (Forwarding
Contract).
- Công ty giao nhận (Forwarder) sẽ ký hợp đồng vận chuyển với hãng hàng
không/ hãng tàu (Carrier) và công ty giao nhận sẽ đứng tên là Shipper trong
Master Bill do hãng hàng không/ hãng tàu phát hành. Mối quan hệ của Forwarder
và ngƣời chuyên chở thể hiện qua hợp đồng chuyên chở (Contract of Carriage
Contract).
- Ngƣời vận chuyển sẽ thực hiện vận chuyển và giao hàng cho người nào
đứng tên trong ô consignee trên vận đơn gốc và giữ vận đơn gốc do họ phát hành.
2.1.2. Khái niệm:
Từ sơ đồ, ta có khái niệm: Giao nhận vận tải (hay freight forwarding) là dịch
vụ vận chuyển hàng hóa từ người gửi hàng đến người nhận hàng, trong đó người
giao nhận (forwarder) ký hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng thời cũng ký
hợp đồng đối ứng với người vận tải để thực hiện dịch vụ của mình.
Trong quá trình giao nhận vận tải ngoại thương có rất nhiều bên tham gia, phổ
biến bao gồm:
- Người mua hàng (Buyer): Người mua đứng tên trong hợp đồng thương mại
và trả tiền mua hàng.

- Người bán hàng (Seller): Người bán hàng trong hợp đồng thương mại.
- Người gửi hàng (Shipper): Người gửi hàng, ký hợp đồng vận tải.
- Người nhận hàng (Consignee): Người có quyền nhận hàng ở bên nước nhập.
- Người vận tải (Carrier): Vận chuyển hàng từ điểm giao tới điểm nhận theo
hợp đồng vận chuyển.
- Người giao nhận vận tải (Forwarder): Người trung gian thu xếp hoạt động
vận chuyển, nhưng đứng tên là người gửi hàng (Shipper) trong hợp đồng với người
vận tải.
2.2.

Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng hàng không.

Lƣu ý: Tùy vào đơn hàng và yêu cầu riêng (công việc phải làm) của mỗi
khách hàng, thì sẽ có sự thay đổi linh hoạt trong quy trình trong từng lô hàng, ví dụ
như có khách hàng sẽ yêu cầu cung cấp dịch vụ cho toàn bộ quá trình, có khách
hàng chỉ yêu cầu cung cấp dịch vụ khai hải quan…
2.2.1. Sơ đồ quy trình.

11


Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng hàng không ở
Quốc Việt vào ngày 27/09/2016
Báo giá – Nhận yêu cầu cung
cấp dịch vụ

Nhận thông tin hàng, lưu trữ
chứng từ từ người XK cung cấp

Nếu sai, người XK yêu

cầu sửa lại House AWB

Phát hành House AWB dựa
trên chứng từ do người XK
cung cấp và các chứng từ khác
do người XK yêu cầu

Gửi House AWB cho người XK
kiểm tra
Nếu thông tin sai
Nếu thông tin đúng
Đặt chỗ qua hãng đại lý hãng
hàng không và nhận lại Booking
có các thông tin về chuyến bay

Hoàn tất một số thủ
tục còn lại và kết thúc

Thông báo cho đại lý bên nước
nhập khẩu về việc gửi hàng

Mở tờ khai hải quan điện tử
hàng xuất (chưa truyền)

Vận chuyển hàng, truyền tờ khai làm
thủ tục hải quan và giao hàng cho
người chuyên chở

(Nguồn:Sinh viên thực tập thực hiện)


12


×