Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Đồ Án Tốt Nghiệp Kĩ Sư Xây Dựng Phần Nền Móng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.05 KB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

PHẦN III: NỀN MÓNG
(15%)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TS: NGUYỄN NGỌC THANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN

:

PHẠM VĂN HÀ

LỚP

:

TC11X-HD

NHIỆM VỤ:
+ ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
+ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA TẦNG
+ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NỀN MÓNG
+ THIẾT KẾ MÓNG M1-TRỤC C7
+ THIẾT KẾ MÓNG M2-TRỤC D7


ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

I. ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH.
- Tên công trình xây dựng: ‘‘KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN’’.
- Toà nhà cao 6 tầng có mặt bằng hình chữ nhật:
+ Chiều dài: 56,67m; Chiều rộng: 10,20m; Chiều cao: 21,60m
- Tầng 1: Làm phòng ở nội trú cho sinh viên và 2 nhà để xe.
- Tầng 2,3,4,5,6: Làm phòng ở nội trú cho sinh viên.
- Công trình có các mặt bằng tương đối giống nhau giữa các tầng, nằm chung trong
hệ kết cấu khung bêtông cốt thép chịu lực có tường chèn.
- Mặt bằng công trình nằm trong khu đất xây dựng không bị giới hạn bởi các công
trình lân cận. Địa hình san lấp tương đối bằng phẳng, thụân lợi cho thiết kế và thi công.
- Nền công trình được tôn cao 0,45m so với cốt thiên nhiên.
- Sử dụng giáo trình hướng dẫn đồ án "Nền và móng" của trường Đại học Kiến
Trúc Hà Nội để có số liệu cụ thể đưa vào tính toán đồ án.
- Công trình là nhà 6 tầng khung BTCT có tường chèn, Theo phụ lục E trang 77
TCVN 10304-2014 đối với nhà khung BTCT có tường chèn thì:
+ Độ lún tuyệt đối ghới hạn
Sgh = 0,1 m.
+ Độ lún lệch tương đối ghới hạn Sgh = 0,002

II. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH.
1. Địa tầng.
- Qua nhật ký hố khoan, tài liệu thí nghiệm đất và công tác chỉnh lý trong phòng
cho phép chia đất trong phạm vi chiều sâu khảo sát ra thành các lớp sau:
- Từ trên xuống gồm các lớp đất có chiều dày ít thay đổi trong mặt bằng.
+ Lớp bề mặt: Lớp đất đắp chủ yếu là sét và cát có chiều dày 0,70m.
+ Lớp 1: Đất sét có chiều dày 6 m.
+ Lớp 2: Đất sét có chiều dày 4 m.
+ Lớp 3: Cát hạt mịn có chiều dày 3 m.
+ Lớp 4: Đất sét có chiều dày 3 m.
+ Lớp 5: Cát hạt có chiều dày 9 m.
+ Lớp 6: Cát hạt thô có chiều sâu chưa kết thúc.
- Theo điều tra mực nước ngầm tại vị trí xây dựng nhà xuất hiện ở độ sâu - 6m so
với cốt thiên nhiên.
ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

2. Bảng chỉ tiêu cơ học, vật lí các lớp đất.
STT
0
1

2
3
4
5
6

Loại đất

Dày
(m)

Đất đắp
Đất sét
Đất sét
Cát hạt mịn
Đất sét
Cát hạt trung
Cát hạt thô

0,7
6
4
3
3
9
...

γ

γs


( kN / m ) ( kN / m )
3

3

16,5
18,3
18,9
18,5
19,1
20,5

26,9
26,6
26,9
26,6
26,9
26,5

W(%) WL (%) Wp(%) CII(kPa)
85
45
21
45
20
15

70
45

45
-

27
22
22
-

4
21
25
-

ϕ II E (kPa)
7
14
19
18
27
35

1800
3500
9500
3500
25500
45500

3. Đánh giá trạng thái và tính chất xây dựng của đất nền.
- Với các lớp đất nằm dưới mực nước ngầm thì phải tính trọng lượng riêng đẩy nổi:


γ dn =

γs − γn
1+e

với γn=10(kN/m3)

- Lớp đất đắp: Là lớp đất yếu, không đủ khả năng chịu lực nên ta bóc bỏ lớp đất này.
- Lớp 1: Đất sét chiều dày 6 m
I L1 =

+) Độ sệt của đất:

W-Wp
Wl − Wp

=

85 − 27
= 1,35
70 − 27

Nhận xét: 1,35 > 1 => đất ở trạng thái chảy

γ s ( 1 + 0,01W )
26,9 ( 1 + 0,01 × 85 )
−1 =
− 1 = 2,02
γ

16,5
+) Trọng lượng riêng đẩy nổi:
γ −γ
26, 9 − 10
γ dn = s n =
= 5, 60(kN / m3 )
1+ e
1 + 2, 02
+) Mô đun biến dạng: E = 1800 kPa < 5000 kPa  Đất yếu.
+) Hệ số rỗng: e =

- Lớp 2 : Lớp đất sét, có chiều dày 4m.
W-Wp
45 − 22
I L2 =
=
=1
+) Độ sệt của đất:
Wl − Wp 45 − 22
Nhận xét: 0,75< 1 ≤ 1 => đất ở trạng dẻo chảy
+) Hệ số rỗng :

e2 =

γ s (1 + 0, 01W)
26,6(1 + 0, 01 × 45)
−1=
− 1 = 1,11
γ
18,3


ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

+) Trọng lượng riêng đẩy nổi:
γ −γ
26, 6 − 10
γ dn = s n =
= 7,87(kN / m3 )
1+ e
1 + 1,11
+) Mô đun biến dạng: E = 3500 kPa < 5000 kPa  Đất yếu.
- Lớp 3: Lớp cát hạt mịn, có chiều dày 3m.
+) Hệ số rỗng :

e3 =

γ s (1 + 0, 01W)
26,9(1 + 0, 01 × 21)
−1=
− 1 = 0,72

γ
18,9

Nhận xét : 0,6 < 0,72 < 0,75 => Cát ở trạng thái chặt vừa
+) Trọng lượng riêng đẩy nổi :
γ −γ
26, 9 − 10
γ dn = s n =
= 9,83(kN / m3 )
1+ e
1 + 0, 72
+) Mô đun biến dạng: E = 9500 kPa > 5000 kPa  Đất Trung bình.
- Lớp 4: Lớp đất sét, có chiều dày 3m.
W-Wp
45 − 22
I L4 =
=
=1
+) Độ sệt của đất:
Wl − Wp 45 − 22
Nhận xét: 0,75< 1 ≤ 1 => đất ở trạng dẻo chảy
+) Hệ số rỗng :

e4 =

γ s (1 + 0, 01W)
26,6(1 + 0, 01 × 45)
−1=
− 1 = 1,08
γ

18,5

+) Trọng lượng riêng đẩy nổi :
γ −γ
26, 6 − 10
γ dn = s n =
= 7, 98(kN / m3 )
1+ e
1 + 1, 08
+) Mô đun biến dạng: E=3500 kPa < 5000 kPa  Đất yếu.
- Lớp 5: Lớp cát hạt trung, có chiều dày 9m.
+) Hệ số rỗng :

e3 =

γ s (1 + 0, 01W)
26,9(1 + 0, 01 × 20)
−1=
− 1 = 0,69
γ
19,1

Nhận xét : 0,6 < 0,69 < 0,75 => Cát ở trạng thái chặt vừa
+) Trọng lượng riêng đẩy nổi :
γ −γ
26, 9 − 10
γ dn = s n =
= 10(kN / m 3 )
1+ e
1 + 0, 69

+) Mô đun biến dạng: E = 25500 kPa > 5000 kPa
ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

 Đất tốt
TRANG 4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

- Lớp 6: Lớp cát hạt thô, có chiều dày chưa kết thúc.
+) Hệ số rỗng :

e3 =

γ s (1 + 0, 01W)
26,5(1 + 0, 01 × 15)
−1=
− 1 = 0, 49
γ
20,5

Nhận xét : 0,49 < 0,5 => Cát ở trạng thái chặt
+) Trọng lượng riêng đẩy nổi :
γ −γ
26,5 − 10

γ dn = s n =
= 11, 07(kN / m3 )
1+ e
1 + 0, 49
+) Mô đun biến dạng: E = 45500 kPa > 5000 kPa  Đất rất tốt
* Nước dưới đất.
- Nước mặt: Do lớp đất lấp rỗng và rời rạc nên nước mặt xuất hiện khá sớm cách
mặt đất tự nhiên 0,5m với nguồn cung cấp là nước mưa, nước thải ngấm xuống. Đây là
yếu tố ảnh hưởng nhiều đến quá trình thi công sau này.
- Nước ngầm: Mực nước ngầm gặp ở độ sâu - 6m so với mặt đất tự nhiên (-6,45
so với cos 0,00).

ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

TRỤ ĐỊA TẦNG ĐIỂN HÌNH

III. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NỀN MÓNG:
1. Loại nền móng.
1.1. Đề xuất phương án, phân tích và lựa chọn.
- Căn cứ vào đặc điểm công trình là nhà 6 tầng có kết cấu chịu lực chính là hệ

khung bê tông cốt thép kết hợp với sàn bê tông cốt thép đổ toàn khối. Có lực dọc chân
tt
cột tính toán lớn nhất là N0 = 1369,68kN . Mặt khác, qua đánh giá tính chất của các lớp
đất trong khu vực xây dựng công trình ta thấy các lớp đất ở phần trên khá yếu, kém ổn
định: lớp đất lấp dày 0,70m là lớp đất có tính chất kém ổn định, tiếp đến là lớp 1 (Đất sét
ở trạng thái chảy dày 6m có mô đun biến dạng rất nhỏ( E =1800kPa), sau đó lớp 2 cũng
là lớp đất yếu (Sét dẻo chảy dày 4m có (E =3500 kPa), lớp 3 và lớp 4 cũng là những lớp
ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

đất yếu có E lần lượt là 9500 kPa và 3500 kPa vì vậy phương án móng nông trên nền
thiên nhiên và phương án móng nông trên nền đệm cát không hợp lý (vì các lớp đất yếu
rất dày 16m). Ta thấy trong trụ địa tầng điển hình có lớp 5 và lớp 6 là lớp đất tốt đặc
biệt là lớp 6 (mô đun biến dạng (E=45500kPa) là lớp đất rất tốt. Nên với quy mô và tải
trọng công trình giải pháp móng cọc là hợp lý hơn cả, móng cọc sẽ chịu được tải trọng
lớn, độ lún và chuyển vị nhỏ.
- Ta chọn giải pháp móng cọc đài thấp. Dùng cọc BTCT tiết diện 25x25cm, đài
đặt vào lớp 1, mũi cọc hạ sâu xuống lớp thứ 5 khoảng 1m÷3m. Do công trình xây trong
khu vực có đông dân cư nên phương án thi công cọc bằng phương pháp ép.
1.2. Vật liệu móng cọc.
- Đài móng:

+ Bê tông B20 có: Rb = 11500 kPa; Rbt = 900 kpa; Thép nhóm CII có: Rs =
280000 kPa.
+ Đài liên kết ngàm với cột và cọc, thép của cọc neo trong đài ≥ 20d (ở đây
chọn 40cm) và phần cọc nguyên ngàm vào đài là 10cm.
- Cọc đúc sẵn:
+ Tiết diện cọc chọn 25x25cm: Bê tông B25 có: R b = 14500 kPa ; Rbt = 10500
kpa, cốt thép: thép chịu lực 4 φ 14 nhóm CII, đai nhóm CI
2. Giải pháp mặt bằng móng.
- Các móng được liên kết với nhau bởi các dầm móng nhằm chịu tải trọng do lún
lệch giữa các móng và sử dụng để đỡ tường.
- Dầm móng được liên kết với móng và tựa lên đất qua lớp bê tông lót. Nếu mô tả
đúng sơ đồ làm việc của giằng móng thì phải là dầm trên nền đàn hồi. Tuy nhiên để đơn
giản, thiên về an toàn coi như không tựa lên đất và dồn tải vào móng như kết cấu dầm
bình thường.
- Giằng móng có tác dụng liên kết các móng lại làm tăng độ cứng không gian cho
công trình, đồng thời giảm bớt độ lún lệch giữa các móng.
+ Chọn sơ bộ kích thước giằng móng theo công thức sau:
1 1
1 1
h d =  ÷ ÷× L =  ÷ ÷× 540 = ( 36 ÷ 54 ) cm ; Chọn hd = 50cm
 15 10 
 15 10 
b d = ( 0,3 ÷ 0,5 ) × h d = ( 0,3 ÷ 0,5 ) × 50 = ( 15 ÷ 25 ) cm ; Chọn bd = 22cm

ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 7



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

IV. THIẾT KẾ MÓNG M1 DƯỚI CỘT TRỤC C7.
1. Tải trọng công trình tác dụng lên móng.
- Nội lực tại chân cột trục D7 được lấy từ bảng tổ hợp nội lực của khung K2 do
phần mềm tính toán.
Nott (kN)

Nút

Mott (kN m)
Qott (kN)
1369,68
173,408
61,551

13

- Khi tính toán ta còn tính thêm tải trọng của giằng móng, cột và tường truyền vào

móng, cọc tải trọng thành phần được lập bảng sau:
S
T

Tải
trọng


vật
liệu

b

h

γ

gtc

(m)

(m)

kN /m3

kN /m

n

gtt

g

H

L


G

kN /m

kN /m

(m)

(m)

kN

4,125

7,95

32,79

1

GM

BT

0,22

0,5

25


3,8

1,1

4,1

2

Cột

BT

0,22

0,55

25

3,3

1,1

3,6

Vữa

1,64

0,015


18

0,4

1,3

0,5

Xây

0,22

18

3,96

1,1

4,4

18

0,54

1,3

0,7

3


Tường
220

Trát

0,015

→ Tải trọng tác dụng xuống móng là:
N tt = N 0tt + G1 + G2 + G3 = 1369,68 + 32,79 +12,92 + 127,72 = 1543,11kN

Tải trọng tiêu chuẩn ở đỉnh móng:
N tt0 1543,11
N =
=
= 1285, 93(kN)
n
1, 2
tc
0

M tt0 173, 408
M =
=
= 144,51(kNm)
n
1, 2
tc
0

Q tt 61,551

Q =
=
= 51, 29(kN)
n
1, 2
tc

- Thiết kế móng cọc dưới cột trục C7 (móng giữa) của nhà khung bê tông cốt thép
có tường chèn. Tiết diện cột 0,22×0,55m.
2. Chọn độ sâu đài.

ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

- Chọn độ sâu đặt đế đài: Đế đài đặt tại cốt -1,8m so với cốt 0.00. Tức là cách
đ

1,35m so với mặt lớp đất đắp, nằm trong lớp đất sét. Chọn chiều cao đài là h =0,8m.
Làm lớp bê tông lót B75 dày 10cm, mở rộng ra hai phía đế đài là 10cm
3. Chọn các đặc trưng của móng cọc.
- Chọn tiết diện cọc chế tạo sẵn là: 25x25 cm, gồm 3 đoạn (6+6+7)m

- Bê tông có cấp độ bền B25
II

- Cốt thép nhóm C , 4Ф14 làm thép chịu lực
- Cọc được hạ xuống bằng máy ép cọc không khoan dẫn
1

- Phần trên của cọc ngàm vào đài h = 0,10 m
- Phần râu thép đặt đầu cọc lớn hơn 20Ф = 20x14=280 mm, chọn 300mm.
+ Chiều dài làm việc của cọc là:
lclv = l − lngam = 19 − ( 0,10 + 0,3 ) = 18,6m

+ Chiều dài cọc cắm vào lớp cát hạt vừa là: 18,6 – 5,35 – 4 – 3 – 3 = 3,25 m.
3.1 Tính toán kiểm tra khi cẩu lắp.

Sơ đồ tính khi cẩu lắp

ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016
7000
4100


1450

1450

g

M1

M1

M2

Sơ đồ tính khi vận chuyển
- Trường hợp này cọc bị uốn, tải trọng lấy bằng trọng lượng bản thân cọc trên 1m
chiều dài nhân với hệ số động lực 1,5
q = 1,5 × 0,25 × 0,25 × 25 = 2,3(kN / m)

- Ta thấy rằng mômen lớn nhất xuất hiện khi tiến hành cẩu lắp cọc. Vậy lượng
thép đặt trong cọc được tính toán để chịu mômen này:
Mmax = M2 = 0,043 × q × l2 = 0,043 × 2,3 × 7 2 = 4,85kNm

- Diện tích thép dọc của cọc:
+ Chọn a = 0,02m => h0 = h - a = 0,25 – 0,02 = 0,23 m.
+ Ta có αm =

M
4,85
=
= 0,032 < αR = 0,429

2
R b .b.h0 11150 × 0,25 × 0,232

(

)

ζ = 0,5. 1 + 1 − 2.α m = 0,98
As =

M
4,85
=
= 0,74cm2
R s .ζ.h0 28000 × 0,98 × 0,23

- Vậy cốt thép dọc chịu lực ta chọn 4φ14 là thỏa mãn.
4. Xác định sức chịu tải của cọc.
a. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc:

Pvl = ϕ ( R b A b + R sc As )

- Vì cọc đi xuyên qua lớp đất sét yếu nên ta tính toán hệ số uốn dọc của cọc ϕ #1
Ta có:

λ=

v × L 0,7 × 19,5
=
= 54,6

d
0, 25

=> ϕ = 1,028 − 0,0000288λ − 0,0016λ = 0,85
Bê tông cọc B25 có R b = 14500kPa , thép cọc CII có R sc = 280000kPa
2

π

Pvl = 0,85 14500 × 0, 25 × 0, 25 + 280000 × 4 × 0,014 2 × ÷ = 916,86kN
4

ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

b. Sức chịu tải của cọc theo đất nền:
+) Theo thống kê: Theo TCVN 10304-2014
R cu = γ c γ cq .q p .A p + u ∑ γ cf .fi .li

(


)

Trong đó:
- γ c =1: Hệ số đk làm việc của cọc trong đất.
- γ cq = 1,1; γ cf = 1. _ Tra bảng 4 TCVN 10304-2014.
- qp = 4832 kPa: Cường độ sức kháng của cọc trong đất_ Tra bảng 2
TCVN 10304-2014.
- Ap = 0,25×0,25 = 0,0625 m2;
u = 4×0,25=1m.
- fi: Cường dộ sức kháng trung bình của lớp đất thứ i trên thân cọc. Tra
theo bảng 3 TCVN10304-2014.
- li: Chiều dài đoạn cọc xuyên qua thành các phân lớp nhỏ có chiều dày
<=2m.

ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

Bảng tính toán theo tính chất cơ lý
ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD


TRANG 12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

Loại đất

Trạng thái

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

1
2
3
4
IL =1
5
6
7
8
IL =1
9
10
11
12
Tổng cộng:

Đất sét

Cát hạt mịn
Đất sét
Cát hạt trung

f i .li

Độ sâu

zi ( m )

( kPa )

( kN / m )

2
2
1,35
2
2
2
1
2
1
1
1
1,25

2,35
4,35
6,03

7,7
9,7
11,7
13,2
14,7
16,2
17,2
18,2
19,33

6,00
6,00
35,36
36,56
6,00
6,00
75,08
76,48
78,06

12,00
12,00
70,72
36,56
12,00
6,00
75,08
76,48
97,58


I L = 1,35

Đất sét

fi

Chiều dày

li ( m )

STT lớp

∑ f .l ( kN / m )
i i

==> R cu = 1× ( 1,1× 4832 × 0, 0625 + 1× 1× 398, 42 ) = 700, 42KN

398,42

- Sức chịu tải cho phép của cọc theo đất nền:
R
700, 42
==> R cd = cu =
= 400, 24KN
1, 75
1, 75
c. Xác định SCT của cọc theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT:
- Tra phụ lục G_trang 82 TCVN 10304-2014, ta có:

R c,u = q b .A b + u ∑ f i .li


- Trong đó:
p

+ q : Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc
p

+ q = 300N =300×25= 7500 (kPa) mũi cọc đóng nằm trong lớp đất cát có tình rời.
2

b

+ A = 0,25×0,25 = 0,625 m .
+ u = 4×0,25 = 1 m.
Tên đất

p

f

l

N

α

Đất sét (1)

6


1

1

0,88

6,25

Đất sét (2)

4

6

1

0,88

Cát hạt mịn (3)

3

13

-

Đất sét (4)

3


6

1

f

c

c c

s

s s

f .l

f

5,50

33,00

-

-

37,5

33,00


132,00

-

-

-

-

-

-

43,33

129,99

0,88

37,5

33,00

99,00

-

-


ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

C

u

l

f .l

TRANG 13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

Cát hạt trung (5)

3,25

25

-

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

-


-

-

-

83,33

270,82

p

+ α : Hệ số điều chỉnh của móng cọc.

αp = f (

cu
)
σ 'v

v1

- σ’ = 0,7 × 16,5 + 5,3×16,5+0,35×5,60 = 100,96 (kPa)
u1

- c = 6,25×1 = 6,25 (kPa)
p1

+ 6,25/100,96 = 0,06 ==> α = 1
v2


- σ’ = 0,7 × 16,5+ 5,3×16,5+0,7×5,60+2×7,87 = 118,66 (kPa)
u2

- c = 6,25×6 = 37,5 (kPa)
p2

+ 37,5/118,66 = 0,35 ==> α = 1
v4

- σ’ = 0,7 × 16,5 + 5,3×16,5+0,7×5,60+4×7,87+3×9,83+1,5×7,98 = 175,86 (kPa)
u4

- c = 6,25×6 = 37,5 (kPa)
p4

+ 37,5/175,86 = 0,21 ==> α = 1
l

+ f = hệ số điều chỉnh theo độ mảnh h/d của cọc đóng.
- Phụ thuộc vào tỷ số L/d = 19,5/0,25=78
l

+ Tra bảng G2.b TCVN 10304-2014 ==> f =0,88
 Ta có:

c c

Σf .l


= 264

s s

Σf .l = 400,81

 Sức chịu tải của cọc là:
c,u

R = 7500×0,0625+1× (264+400,81) = 1133,56 (KN)
- Lấy hệ số an toàn bằng 2.

SCT =

1133,56
= 566,78(KN)
2

* Sức chịu tải tính toán của cọc:
Pctt = min(PV ;Pcltt ;PSPT ) = min(916,86;400,24;566,78) = 400,24( kN )
5. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong đài.
+ Áp lực tính toán giả định tác dụng lên đế đài do phản lực đầu cọc gây ra là.

ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

Pctt
400,24
=
= 711,54(kPa)
2
(3.d)
(3 × 0,25)2
+ Diện tích sơ bộ đế đài là:
N tt0
1543,11
Fd = tt
=
= 2,29(m 2 )
p - γ tb .h tb .n 711,54 - 20 × 1,8 × 1,1
+ Trọng lượng của đài và đất trên đài
N ttd = n.Fd .h tb .γ tb = 1,1 × 2,29 × 1,8 × 20 = 90,68( kN)
+ Lực dọc tính toán xác định đến cốt đế đài là
N tt = N 0tt + N ttd = 1543,11 + 90,68 = 1633,79( kN )
p tt =

+ Số lượng cọc sơ bộ là:
N tt
n=β
[ P]


+ Trong đó: β là hệ số kể
đến ảnh hưởng của mômen và
lực ngang, lấy từ 1,0 - 1,5.
Chọn: β = 1,2.
1633,79
n = 1, 2 ×
= 4,90
400,24
⇒ Chọn nc = 6 cọc
- Chọn kích thước đài:
Lđ = 1,90m; Bđ = 1,15m
- Bố trí cọc đối xứng
trong diện tích đài là: Fđ =
1,15x1,9m

MẶT BẰNG BỐ TRÍ ĐÀI CỌC

5.1. Chọn sơ bộ chiều cao đài cọc:
Chiều cao đài hđ được chọn theo điều kiện chống chọc thủng. Chọn sơ bộ hđ từ
điều kiện đáy tháp chọc thủng vừa trùm hết cạnh ngoài các cọc biên. Khi đó phản lực
các cọc đều nằm trong đáy tháp chọc thủng, lực chọc thủng = 0 → chiều cao đài thoả
mãn.

ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

MINH HỌA XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO ĐÀI MÓNG
- Khi đáy tháp chọc thủng trùm hết cạnh ngoài các cọc biên theo cạnh dài có:
lđ = 2.(C+h2) + lcột
l −l
1, 9 − 0,55
0, 25
⇒ h 2l = d cot − C =
− (0, 20 −
) = 0,6(m)
2

2

2

- Tương tự khi đáy tháp chọc thủng trùm hết cạnh ngoài các cọc biên theo cạnh
ngắn điều kiện là:

⇒ h2 b =

b d − b cot
1,15 − 0,22
0, 25
−C=
− (0, 20 −

) = 0,39(m)
2
2
2

⇒ h 0 = max ( h 2 l ;h 2 b ) = 0,6 m

- Chiều cao đài kể đến phần cọc ngàm vào đài: hđ = h0 + h1 = 0,6 + 0,10 = 0,70 m
- Với h1 là chiều sâu cọc ngàm vào đài => Chọn chiều cao đài hđ =0,8m.
5.2. Kiểm tra điều kiện lực max truyền xuống cọc dãy biên :
- Diện tích đài thực tế: Fttđ = 1,15 x 1,9 = 2,185 m2
- Trọng lượng tính toán của đài và đất trên đài là.
N ttd = n.Fdtt .h tb .γ tb = 1,1 × 2,185 × 1,8 × 20 = 86,53( kN)
- Lực dọc tính toán xác định đến cốt đế đài là.
N tt = N tt0 + N ttd = 1543,11 + 86,53 = 1629,64( kN)

ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

- Mô men tính toán xác định tương ứng với trọng tâm diện tích tiết diện các cọc
tt

tt
tt
tại đế đài: M = M 0 + Q 0 .h d = 173,408 + 61,551 × 0,8 = 222,65( kN m)

- Lực truyền xuống các cọc dãy biên là.
tt
max,min

P

tt
N tt M y .x max
=
± n'c
n'c
∑ x2i
i=1

x max = 0,75(m); xi = 0,75(m)
tt
⇒ Pmax,min
=

1629,64 222,65 × 0,75
±
6
4 × 0,752

tt
tt

Pmax
= 345,82( kN ); Pmin
= 197,39( kN).
tt
tt
Pmax
+ Pmin
345,82 + 197,39
P =
=
= 271,61( kN )
2
2
tt
tb

- Trọng lượng tính toán của cọc kể từ đáy đài: Pc = n.Acọc. γ cọc.Lc
+ Một phần cọc trên mực nước ngầm có chiều dài: 4,65m. γ c = 25 kN/m3.
Pc1 = 1,1 × 0,25 × 0,25 × 4,65 × 25 = 7,99( kN)
+ Một phần cọc dưới mực nước ngầm có chiều dài: 13,95m. γ c = 15 kN/m3.
Pc2 = 1,1 × 0,25 × 0,25 × 15 × 13,95 = 14,38( kN )
tt
Pmax
+ Pc1 + Pc2 = 345,82 + 7,99 + 14,38 = 368,19( kN ) < Pctt = 400,24( kN)

*Kết luận: Thoả mãn điều kiện lực max truyền xuống cọc dãy biên.
tt
Pmin
= 197,39 > 0(kN ) ⇒ Không phải kiểm tra theo điều kiện chống nhổ.
5.3. Kiểm tra điều kiện kinh tế :

Điều kiện:
tt
Pctt − (Pmax
+ Pc )
nc < 1
tt
Pc

=

400,24 − 368,19
× 6 = 0,48 < 1
400,24

⇒ Thỏa mãn điều kiện về kinh tế
6. Kiểm tra nền móng cọc theo TTGH 2.
ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

6.1. Kiểm tra điều kiện áp lực ở đáy móng quy ước:


α=
ϕtb

ϕtb
4

ϕh
=∑
∑h

i i
i

70 × 5,35 + 14 0 × 4 + 19 0 × 3 + 180 × 3 + 27 0 × 3,25
=
= 15,710
5,35 + 4 + 3 + 3 + 3,25

ϕtb 15,710
→α =
=
= 3,930
4
4

ϕtb là góc ma sát trong trung bình của các lớp đất mà cọc xuyên qua.
- Khối ABCD được xem là khối móng qui ước.
- Kích thước đáy khối quy ước:
 Chiều dài của đáy khối quy ước:
Lqư = L + 2.Hc.tanα = (2×0,75 + 0,20) + 2×18,6×tan3,930= 4,26 m

 Bề rộng của đáy khối quy ước:
Bqư =B + 2.HC.tanα = (0,75 + 0,20) + 2×18,6×tan3,930= 3,51 m
 Xác định trọng lượng của khối móng quy ước:
+Chiều cao khối móng quy ước (tính đến cốt +0.00):
HM = Lc + h = 18,6 + 1,8 = 20,40 (m).
+ Trọng lượng tiêu chuẩn của đất trong phạm vi từ đế đài đến mặt cốt sàn:
N1tc = Lqư.Bqư.htn.γtb = 4,26×3,51×1,8×20 = 538,29 (kN)
+ Trọng lượng tiêu chuẩn của đất từ đáy đài đến mũi cọc:
N 2tc = Lqu .Bqu .∑ γ i .li

= 4, 26 × 3,51× (16,5 × 4, 65 + 5, 60 × 0, 7 + 7,87 × 4 + 9,83 × 3 + 7,98 × 3 + 10 × 3, 25)
= 2961, 44kN
+ Trọng lượng tiêu chuẩn của cọc trong phạm vi khối móng quy ước:
N3tc = nc.fcọc.γ cọc.LC
=( 5 × 0,25 × 0,25 × 25 × 4,65)+( 5 × 0,25 × 0,25 × 15 × 13,95) = 101,72 kN
=> Trọng lượng tiêu chuẩn của khối móng quy ước:
Nqưtc = N1tc + N2tc + N3tc = 538,29 + 2961,44 + 101,72 = 3601,45 kN
ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

+ Tải trọng tiêu chuẩn tại đáy khối móng quy ước:

Ntc = N0tc + Nqưtc = 1285,93 + 3601,45 = 4887,38 kN
- Mômen tiêu chuẩn tương ứng tại trọng tâm đáy khối móng quy ước:
Mtc = Mtco+ Qtc.( LC+hđ ) = 144,51 + 51,29×(18,6 + 0,8) = 1139,54 kNm
- Độ lệnh tâm:
M tc 1139,54
e = tc =
= 0, 23(m)
N
4887,38

- Áp lực tiêu chuẩn ở đáy khối móng quy ước:

p

tc
max,min

N tc
6.e
4887,38  6 × 0, 23 
=
(1 ±
)=

L qu .Bqu
L qu
4, 26 × 3,51 
4, 26 ÷



tc
Pmax
= 432, 74kN

tc
Pmin
= 220, 97kN

tc
tc
p max
+ p min
432, 74 + 220,97
p =
=
= 326,86kN
2
2
- Cường độ tính toán của đất ở đáy khối móng quy ước (cọc đóng )
tc
tb

RM =


m1.m2
( A.Bqu .γ II + B.( H + h).γ + D.cII )
K tc

Với ktc = 1: Vì chỉ tiêu cơ lý của đất lấy theo kết quả thí nghiệm trực tiếp

m1=1,4: Do nền đất dưới đáy khối móng qui ước là cát hạt vừa no nước (Bảng
trang 28 Giáo trình nền và móng)
m2=1: Công trình có sơ đồ kết cấu mềm (không có khả năng đặc biệt để chịu nội
lực thêm gây ra bởi biến dạng của nền)
Đất tại đáy khối móng quy ước là cát hạt trung có ϕII = 270
→ A = 0,91; B = 4,65; D = 7,15; cII = 0.
Trị tính toán thứ hai của đất ngay dưới đáy móng quy ước (nằm dưới MNN)
γII = γđn5= 10 kN/m3
ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

Vậy ta được:
1, 4 × 1
RM =
(0,91× 3,51× 10 + 4,65 × (18, 6 + 1,8) × 20) = 2700,80kN
1
- Kiểm tra điều kiện áp lực tại đáy khối móng quy ước:

Pmtcax = 432,74kN < 1, 2.R=1,2 × 2700,80 = 3240,96 kN
Ptbtc = 326,86kN < R= 2700,80 kN


⇒ TM điều kiện áp lực dưới đáy
móng quy ước.

6.2. Kiểm tra điều kiện biến dạng:
- Tính toán độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính. Trường hợp
này đất nền từ chân cọc trở xuống có chiều dày khá lớn, đáy của khối qui ước diện tích
bé nên ta dùng mô hình nền là nửa không gian biến dạng tuyến tính để tính toán.
bt
- Xác định ứng suất bản thân tại đáy khối móng quy ước: σ z = H = ∑ γ i .li
M

Với ∑ l i = H M : kể từ cos 0.00.

σbtz= H M = 1,8 × 16,5 + 5,35 × 16,5 + 0,7 × 5,6 + 4 × 7,87 + 3 × 9,83 + 3 × 7,98 + 3, 25 × 10
= 239,31kN
 Xác định ứng suất gây lún tại đáy khối móng quy ước:
σ glz = 0 = Ptbtc − σbtz = H M = 326,86 − 239,31 = 87,55kN

Tại đáy khối móng quy ước ta có:
σ glz =0 = 87,55kN > 0, 2.σ zbt= H = 0, 2 × 239,31 = 47,86kPa
M

==> Nên ta cần phải tính lún tại đáy khối móng quy ước.
Chia nền dưới đáy móng thành các lớp phân tố có chiều dày:
hi ≤ Bqu/4 = 3,51 / 4 = 0,88 m.
Chọn hi = 0,78 m và lập bảng tính như sau:
σglzi =
Độ sâu
Điểm
2z/Bqu

Lqu/Bqu
Koi
k0.87,55
Z (m)
(kN)
1
0.00
0.0
1.21
1.000
87.55
2
0.88
0.5
1.21
0.934
81.77
3
1.76
1.0
1.21
0.742
64.96
4
2.64
1.5
1.21
0.537
47.01
ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

σbtzi (kN)
239.31
248.11
256.91
265.71
TRANG 20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

Ta thấy tại độ sâu z =2,64m kể từ đáy móng quy ước ta có:
σ glz =5 m = 47, 01kPa < 0, 2.σbtz =5 m = 0, 2 × 265, 71 = 53,14kPa
Vậy giới hạn nền lấy đến điểm 4 cách đáy móng quy ước 2,64 m.
Tính độ lún:
n
σ zigl .hi 0,8 × 0,88  87,55
47, 01 
S = 0,8.∑
i =1

Ei

=



25500 

2

+ 81, 77 + 64,96 +

2

÷


Ta có: S = 0,006 m = 0,6 cm < Sgh = 10 cm
- Vậy điều kiện độ lún tuyệt đối thỏa mãn, và do công trình có trụ địa chất không
đổi trong suốt chiều dài công trình nên không cần kiểm tra độ lún lệnh tương đối giữa
các móng của công trình.

ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

Biểu đồ ứng suất gây lún và ứng suất bản thân

7. Tính toán độ bền và cấu tạo đài cọc.
- Chọn vật liệu cho đài cọc:
ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

+ Bê tông B20: Rb = 11500kPa; Rbt = 900 kPa; Thép nhóm CII có: Rs = 280000 kPa
+ Dùng lớp bê tông B75 lót móng và mở rộng ra 2 phía móng là 10cm.
+ Chiều cao làm việc của bê tông đài móng: h0 = hd − 0,1 = 0,8 − 0,1 = 0,7m
8. Kiểm tra chiều cao của đài theo điều kiện đâm thủng:
a, Kiểm tra chọc thủng của cột đối với đài do các cọc P1,2,4,5,6 gây ra:

+ Lực chọc thủng:
P = 2 ( P1 + P2 + P3 ) = 2 ( 345,82 + 271,61 + 197,39 ) = 1629,64 ( kN )
d Lc
0,25 0,55
− = 0,75 −

= 0,35m
2 2
2
2

h
0,7 2
=> α1 = 1,5. 1 + ( 0 ) 2 = 1,5 × 1 + (
) = 3,27
c1
0,25

c1 = 0,75 −

d Bc
0,25 0,22

= 0,375 −

= 0,14m
2 2
2
2
c2 = 0,14 < 0,5h0 => c2 = 0,5h0 = 0,25; => α 2 = 3,35.
c2 = 0,375 −

+ Khả năng chống chọc thủng:

φct = α1 ( bc + c2 ) + α 2 ( lc + c1 )  h0 Rbt
= 3,27 ( 0,22 + 0,25 ) + 3,35 ( 0,55 + 0,25 )  0,7 × 900 = 2656,65 ( kN )
ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 23



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

→ P = 1629,64kN < φct = 2656,65kN ⇒ Đạt
b, Kiểm tra chọc thủng cọc ở góc:
+ Lực chọc thủng:
P = P3 = 345,82kN
L Lc 1,9 0,55
− =

= 0,675m
2 2
2
2
d
0,25
b2 = + 0,25 =
+ 0,25 = 0,375m
2
2
b1 =

c1 = 0,35, α1 = 3,27; c2 = 0,25,
α2 = 3,35;

Khả năng chống chọc thủng:


φct = 0,5 α1 ( b2 + 0,5c2 ) + α 2 ( b1 + 0,5c1 )  h0 Rbt

= 0,5 3,27 ( 0,375 + 0,5 × 0,25 ) + 3,35 ( 0,675 + 0,5 × 0,35 )  0,7 × 900
= 1411,99 ( kN )

→ P = 345,82kN < φct = 1411,99kN ⇒ Đạt


Kiểm tra điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo lực cắt:

+ Lực cắt:
Q = 3P3 = 3 × 345,82 = 1037,46kN
c = 0,25m = 0,5h0
→ β = 1,56
+ Khả năng chống cắt:

φc = β .b.h0 .Rbt = 1,56 × 1,15 × 0,7 × 900 = 1130,22kN
→ Q = 1037,46kN < φct = 1130,22kN ⇒ Đạt

ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA TẠI CHỨC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KỸ SƯ XÂY DUNG KHÓA 2011 - 2016

9. Tính toán mômen và bố trí cốt thép cho đài cọc:
- Chiều cao làm việc của bê tông đài móng: h0 = hd − 0,1 = 0,8 − 0,1 = 0,7m

Mômen tương ứng với mặt ngàm I – I :
MI = r1.( P3 + P6 )
Trong đó:

P3 = P6 = Pmttax = 345,82kN
r1 = 0,75 - 0,55/2 = 0,475 m
Do đó MI = 0,475×( 2×345,82) = 328,53 kNm.

α ml =

M1
328,53
=
= 0, 05
Rb .b.h 02 11500 ×1,15 × 0, 7 2

Tra bảng 2.18 trang 103 giáo trình nền móng: => ξ = 0,05
Diện tích cốt thép chịu mô men MI:
ξ .Rb .b.h0 0,05 × 11500 × 1,15 × 0,7
As =
=
= 1,653.10−3 m 2 = 16,53cm 2
Rs
280000
Chiều dài 1 thanh: l* = l − 2a ' = 1,9 − 2 × 0,035 = 1,83m

Khoảng cách cần bố trí cốt thép đài:
b’= b - 2.a’ - 2.0,015 = 1,15 – 2×0,035 – 2×0,015 = 1,05 m
Chọn 7φ18 có A s1 = 7 × 1,82 × π × 0, 25 = 17,81cm 2
ĐỀ TÀI: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: PHẠM VĂN HÀ_LỚP TC11X-HD

TRANG 25


×