Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

CÁC QUY tắc GIAO DỊCH cơ bản TRÊN 2 sàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 23 trang )

CÁC QUY TẮC GIAO DỊCH CƠ BẢN TRÊN 2 SÀN

Nhóm 8


Nội dung chính:
* Các nội dung khác tự đọc các Quyết định đã ban hành.

I. Quy tắc giao dịch cơ bản trên 2 sàn:

1.

Thời gian, các đợt giao dịch.

2.

Giá cả, biên độ, khối lượng.

3.

Các loại lệnh.

II. Những thay đổi gần đây:

4.

Biên độ.

5.

Khối lượng, bước giá, hủy sửa lệnh.



6.

Giao dịch trong ngày.

III. Ví dụ về khớp lệnh:

7.

Ví dụ về từng loại lệnh.

8.

Ví dụ khớp lệnh liên tục, khớp lệnh định kỳ.


1. Thời gian, các đợt giao dịch:
(Giao dịch thỏa thuận và giao dịch trái phiếu diễn ra trong suốt thời gian giao dịch từ 9:00-15:00 trừ giờ nghỉ 11:30-13:00)

HOSE

HNX

9:00-9:15

Khớp định kỳ mở cửa

Khớp lệnh liên tục

9:15-11:30


Khớp lệnh liên tục

Khớp lệnh liên tục

11:30-13:00

Nghỉ trưa

Nghỉ trưa

13:00-14:30

Khớp lệnh liên tục

Khớp lệnh liên tục

14:30-14:45

Khớp định kỳ đóng cửa

Khớp định kỳ đóng cửa

14:45-15:00

Giao dịch thỏa thuận

Giao dịch thỏa thuận



2. Giá cả, biên độ, khối lượng:

HOSE

HNX

Biên độ

7%

10%

Đơn vị giao dịch

1 lô 10 cổ phiếu

1 lô 100 cổ phiếu

Khối lượng giao dịch khớp lệnh

Từ 10 đến 500.000 cổ

<100.000 cổ: T+3, >100.000 cổ: T+1

Khối lượng giao dịch thỏa thuận

Tối thiểu 20.000 cổ

Không quy định đơn vị, tối thiểu 5.000 cổ,
1.000 trái


Giá <10.000 hoặc CCQ: 10 đồng
Bước giá

10.000-49950: 50 đồng
Từ 50.000 trở lên: 100 đồng

100 đồng


Các loại lệnh:

1.

ATO, ATC:

ATO – At The Open:

.Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa.
. Khối lượng của lệnh ATO bên mua (hoặc bên bán ) được cộng vào khối lượng của bên mua (hoặc bên bán) tại mỗi mức giá đặt lệnh
để xác định khối lượng giao dịch tại mỗi mức giá trong khi so khóp lệnh định kỳ.

.Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.
.Đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa sẽ không xác định được giá khớp lệnh nếu chỉ có lệnh ATO trên sổ lệnh.
.Lệnh ATO được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Sau thời điểm xác định giá mở cửa,
lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.


Các loại lệnh:


1.

ATO, ATC:

ATC – At The Close:

.Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa.
.Khối lượng của lệnh ATC bên mua (hoặc bên bán) được cộng vào khối lượng của bên mua (hoặc bên bán) tại mỗi mức giá đặt lệnh
để xác định khối lượng giao dịch tại mỗi mức giá trong khi so khớp lệnh định kỳ.

.Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.
.Đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa sẽ không xác định được giá khớp lệnh nếu chỉ có lệnh ATC trên sổ lệnh.
.Lệnh ATC được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá đóng cửa. Sau thời điểm xác định giá đóng cửa,
lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy


Các loại lệnh:

2. Lệnh giới hạn - LO:
Limit Order:



Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn;



Lệnh giới hạn có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhận vào hệ thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh
bị hủy bỏ.



Các loại lệnh:

3. Lệnh thị trường – MP:
Market Order: HOSE



Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.



Nếu sau khi so khớp lệnh theo nguyên tắc tại điểm a khoản này mà khối lượng đặt lệnh của lệnh thị trường vẫn chưa được thực hiện
hết thì lệnh thị trường sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên
thị trường và tiếp tục so khớp.



Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh thị trường vẫn còn sau khi giao dịch theo nguyên tắc tại điểm b khoản này và không thể tiếp tục
khớp được nữa thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại mức giá cao hơn một đơn vị yết giá so với giá thực hiện
cuối cùng trước đó hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá thực hiện cuối cùng trước đó.


Các loại lệnh:

3. Lệnh thị trường – MP:


Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với lệnh thị trường mua hoặc giá sàn đối với lệnh thị trường bán thì lệnh thị trường
sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại giá trần hoặc lệnh giới hạn bán tại giá sàn.




Lệnh thị trường được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh liên tục.



Lệnh thị trường sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ thống giao dịch.


Các loại lệnh:

Lệnh thị trường trên HNX:



Loại lệnh thị trường áp dụng (MAK, MOK, MTL)



MOK (Match or Kill): Lệnh thị trường với thuộc tính FOK (Fill or Kill). Lệnh được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy toàn
bộ lệnh



MAK (Match and Kill) : Lệnh thị trường với thuộc tính FAK (Fill and Kill). Lệnh được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy
phần còn lại của lệnh




MTL (Market to limit): Lệnh thị trường – Giới hạn: Lệnh được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành lệnh
giới hạn.


II. Những thay đổi gần đây:

1.

Biên độ trên hai sàn:

Nhằm tăng thanh khoản cho thị trường, 2 sàn đã được nới biên độ lên 7% (HOSE) và 10% (HNX) từ 12/9/2016.
2. Khối lượng, bước giá, hủy sửa lệnh:
Tại HOSE:
Tăng khối lượng tối đa của một lệnh đặt:
• Tăng khối lượng tối đa của một lệnh lên 500.000 CP/CCQ (Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ) thay vì 19.990 CP/CCQ như quy định cũ;
• Khối lượng tối thiểu của giao dịch thỏa thuận được giữ nguyên theo quy định cũ là 20.000 CP/CCQ.


II. Những thay đổi gần đây:

Thay đổi đơn vị yết giá:
• Đơn vị yết giá mới được quy định như sau:
Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng:
Mức giá (đồng)

Đơn vị yết giá

<10.000

10 đồng


10.000 - 49.950

50 đồng

>= 50.000

100 đồng

Đối với chứng chỉ quỹ ETF: Áp dụng đơn vị yết giá 10 đồng cho tất cả các mức giá.
Tại HNX:
Đơn vị yết giá:



Đơn vị yết giá quy định đối với giao dịch khớp lệnh cổ phiếu là 100 đồng;



Đơn vị yết giá quy định đối với giao dịch thỏa thuận cổ phiếu là 1 đồng;



Đơn vị yết giá quy định đối với giao dịch chứng chỉ quỹ ETF là 1 đồng.


II. Những thay đổi gần đây:

Hủy/sửa lệnh: Không được hủy/sửa lệnh trong các phiên khớp lệnh định kỳ (bao gồm cả các lệnh được chuyển từ đợt khớp lệnh liên tục sang).
3. Giao dịch trong ngày: từ 1/7/2016

Nhà đầu tư sẽ được phép đặt lệnh Mua/Bán đồng thời cùng một mã chứng khoán trong phiên khớp lệnh liên tục. Nhà đầu tư không được phép
đặt lệnh Mua/Bán đồng thời cùng một mã chứng khoán trong phiên khớp lệnh định kỳ, trừ các lệnh chưa khớp và còn hiệu lực từ phiên khớp
lệnh liên tục trước đó.
Cho phép nhà đầu tư bán cổ phiếu đã mua nhưng chưa về tài khoản.
(Tham khảo thêm những chi tiết có liên quan trong Thông tư 203/2015/TT-BTC ngày 21/12/2015 của Bộ Tài chính)


III. Ví dụ về khớp lệnh:

A.
1.
2.
3.
B.
1.
2.

Ví dụ về từng loại lệnh:
Lệnh giới hạn – LO:
Lệnh thị trường – MP:
Lệnh ATO, ATC:
Ví dụ khớp lệnh liên tục, khớp lệnh định kỳ:
Khớp lệnh định kỳ:
Khớp lệnh liên tục:


III. Ví dụ về khớp lệnh:

1.


Lệnh giới hạn – LO:

Giả sử cổ phiếu ABC có sổ lệnh (bảng liệt kê dữ liệu đặt lệnh) như sau:

Kết quả khớp lệnh:
KL khớp, giá khớp?

KL mua

Giá mua

Giá bán

KL bán

5.000

100

98

1.000

100

1.000


III. Ví dụ về khớp lệnh:


2.

Lệnh thị trường – MP:

Giả sử cổ phiếu ABC có sổ lệnh như sau:

Kết quả khớp lệnh:
KL khớp, giá khớp?
KL, giá còn lại?

KL mua

Giá mua

Giá bán

KL bán

5.000

MP

98

1.000

99

2.000



III. Ví dụ về khớp lệnh:

3.

Lệnh ATO, ATC:

Giả sử cổ phiếu ABC có giá tham chiếu 100 và có sổ lệnh như sau:

KL mua

Giá mua

Giá bán

KL bán

1.500

100 (NĐT A)

ATO

1.000 (NĐT B)

99

2.000 (NĐT C)

Kết quả khớp lệnh:


Giá khớp: ? KL khớp: ?
Ai khớp với ai, KL bao nhiêu?


III. Ví dụ về khớp lệnh:

1.

Khớp lệnh định kỳ:

Giả sử cổ phiếu ABC có sổ lệnh trong đợt khớp lệnh định kỳ như sau:
NĐT

KL mua

KL mua lũy kế

Giá

KL bán lũy kế

KL bán

NĐT

A

1.000


1.000

ATC

5.800

1.000

G

B

500

1.500

20,7

4.800

700

H

C

700

2.200


20,6

4.100

900

I

D

1.100

3.300

20,5

3.200

1.000

J

E

3.000

6.300

20,4


2.200

700

K

F

2.000

8.300

ATC

1.500

1.500

L

Kết quả khớp lệnh:
Giá khớp: ? KL khớp: ?
Ai khớp với ai, KL bao nhiêu?




III. Ví dụ về khớp lệnh:

1.


Khớp lệnh liên tục:

Giả sử cổ phiếu ABC có sổ lệnh trong đợt khớp lệnh liên tục như sau:
NĐT

KL mua

Loại lệnh

Thời gian

Giá

Thời gian

Loại lệnh

KL bán

NĐT

A

400

LO

8:55


10,3

B

500

LO

9:05

10,35

C

500

LO

10:15

10,4

9:15

LO

400

X


10,4

9:30

LO

300

Y

10,5

8:45

LO

500

Z

10,6

9:55

LO

400

W


Kết quả khớp lệnh:
Giá khớp: ? KL khớp: ?
Ai khớp với ai, KL bao nhiêu? Sẽ thế nào nếu vào lúc 10:55 có l lệnh mua MP 800 cổ nhập vào sàn?


III. Ví dụ về khớp lệnh:


THE END



×