Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.2 KB, 12 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About
A. Đại từ tân ngữ là gì?
Đại từ tân ngữ cũng là Đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân
ngữ hay bổ ngữ.
Đại từ chủ ngữ

Đại từ tân ngữ

Ngôi thứ nhất

I

me (tôi)

Ngôi thứ nhất

We

us (chúng tôi/ta)

Ngôi thứ hai (số ít)

You

you (bạn)

Ngôi thứ hai (số nhiều)

You



you (các bạn)

Ngôi thứ ba

He

him (anh ta)

Ngôi thứ ba

She

her (cô ta)

Ngôi thứ ba (số ít)

It

it (nó - chỉ đồ vật, con vật)

Ngôi thứ ba (số nhiều)

They

them (họ, chúng)

Vị trí của Đại từ tân ngữ
Đại từ tân ngữ thường đứng:
sau động từ.

I meet him at school.
Tôi gặp anh ấy tại trường.
- Our teacher gives us a lot of exercises. Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi rất nhiều bài tập.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
sau giới từ.
- Our parents live with us. Cha mẹ chúng tôi sống cùng chúng tôi.
- A farmer is waiting for him.
Một bác nông dân đang chờ anh ấy.
B. Động từ khuyết thiếu là gì?
Động từ khiếm khuyết (Modal Verb) là các động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ
nghĩa cho động từ chính. Động từ khuyết thiếu đóng vai trò là Trợ động từtrong câu.
Trong tiếng Anh có các động từ khuyết thiếu sau: CAN, COULD, MAY, MUST, OUGHT TO,
WILL, SHALL, NEED, WOULD, DARE. Trong phần này chúng ta sẽ cùng học về cách sử dụng
các động từ khuyết thiếu CAN, MUST, NEED.
List sau liệt kê các lí do tại sao lại gọi là Động từ khuyết thiếu:
Không thay đổi ở thì Hiện tại đơn (không chia tức là không thêm s hay es).
- He can speak English.
Anh ấy có thể nói tiếng Anh.
- She must get up early.
Cô ấy phải thức dậy sớm.
Trong câu đầy đủ, sau động từ khuyết thiếu luôn luôn có động từ chính theo sau. Động từ
chính này ở dạng nguyên thể (không chia, không có to).
- He will go to school today. Anh ấy sẽ đi học hôm nay. - We can turn right on that corner.
Chúng ta có thể rẽ phải ở góc đường kia.
Có nhiều nhất HAI THÌ: thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn, trong đó MUST, OUGHT
TO và NEED chỉ có MỘT THÌ hiện tại.



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Không cần trợ động từ (do, does, did,. . . ) trong câu hỏi, phủ định. Chính các động từ khuyết
thiếu này đóng luôn vai trò làm trợ động từ trong các câu này.
- Can you read this letter?
Bạn có thể đọc lá thư này không?
Ghi nhớ:
Ở dạng phủ định, từ not được viết liền với can --> cannot
Với ought to thì ở dạng phủ định từ not được viết sau ought --> ought not to
- He ought not to work so hard. Anh ấy không nên làm việc vất vả quá.
Dạng phủ định rút gọn đặc biệt của can, will, shall là:
cannot
will not

--> can't
--> won't

shall not --> shan't
Dạng nghi vấn: (Từ để hỏi) + Modal verb + S + V +. . . ?
- Must we slow down? Chúng ta có phải đi chậm lại không? n- What can he do now?
Bây giờ anh ấy có thể làm gì? - Where will we go? Chúng ta sẽ đi đâu?
CAN (có thể)
Động từ khuyết thiếu can được sử dụng để chỉ:
khả năng
- He can speak English. Anh ấy có thể nói được tiếng Anh. - She can drive a car.
Cô ta có thể lái được xe hơi.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
sự cho phép
- You can park here.

Bạn có thể đỗ xe ở đây.
CAN'T: chỉ sự cấm
- You can't turn left.
Bạn không được rẽ trái.
MUST (phải)
MUST là động từ khuyết thiếu diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết:
mang tính cá nhân
- I must do the exercises every day.
Tôi phải làm bài tập mỗi ngày.
của chính hành động, sự kiện
- We must drive on the right. Chúng ta phải lái xe bên phải. - Pupils must go to school on time.
Học sinh phải đi học đúng giờ.
mang tính mệnh lệnh
- You must do your homework.
Bạn phải làm bài tập về nhà.
MUST NOT = MUSTN'T (không được): chỉ sự ngăn cấm
- You must not talk in class.
Các em không được nói chuyện trong lớp. - You must not stop here.
Các bạn không được dừng ở đây.
Trong trường hợp này, mustn't tương đương với can't.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
NEEDN'T (không phải, không cần): trái nghĩa với MUST
- Must we copy this lesson?

Chúng ta có phải chép bài này không?No, you needn't.

Không, các bạn không cần/phải chép.
- He must come here tomorow but I needn't. Anh ta phải đến đây ngày mai nhưng tôi thì không

(phải).
C. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
I - CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
- I am playing football with my friends. (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi. )
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy. )
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh. )
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO
BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t

Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc. )
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc. )
- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi. )
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng
động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing

?

Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
II - CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
để diễn đạt.
- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường. )

Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp
diễn để diễn đạt.
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc. )
Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó
(có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói
chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)
Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó
rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.
Ví dụ:
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để
nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ví dụ:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn. )
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn
trên giường thế hả?)
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là
khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to
school at 6. 30 am. ” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay
muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói. )
III - DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của
tôi. )
- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến. )
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc. )
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ. )


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:

write – writing

type – typing

come – coming


- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:

stop – stopping

get – getting

- CHÚ Ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning

travel – travelling

prefer – preferring

permit – permitting

3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:

lie – lying

die - dying

V - BÀI LUYỆN TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go) so fast.

2. Listen! Someone (cry) in the next room.
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they (try) to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.

put – putting


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
6. Keep silent! You (talk) so loudly.
7. I (not stay) at home at the moment.
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel) to New York.
10. He (not work) in his office now.
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
2. My/ mother/ clean/ floor/.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.
VI - ĐÁP ÁN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá. )
- is going (Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì
đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với “it”) nên ta sử dụng “is + going”)
2. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng bên)
- is crying (Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều
gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử
dụng “is + crying”)
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ anh trai của bạn đang

ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không?


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là
một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother” (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với “he”) nên ta sử dụng “to
be” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm “t” rồi cộng “-ing”. )
4. Now they (try) to pass the examination. (Bây giờ họ đang cố gắng để vượt qua kỳ thi. )
- are trying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” ta
sử dụng “to be” là “are + trying”. )
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. (Bây giờ là 12 giờ và bố mẹ của tôi
đang nấu bữa trưa ở trong bếp. )
- are cooking (Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta
sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are +
cooking”. )
6. Keep silent! You (talk) so loudly. (Giữ yên lặng! Các em đang nói quá to đấy. )
- are talking (Giải thích: Ta thấy “Keep silent!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu
một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “you” nên ta sử dụng “are + crying”)
7. I (not stay) at home at the moment. (Lúc này tôi đang không ở nhà. )
- am not staying (Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng “to be”
là “am + not + staying. )
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks. (Bây giờ cô ấy đang nói dối mẹ cô ấy về những
điểm kém của mình. )
- is lying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “she”
nên ta sử dụng “to be” là “is + lying”).
9. At present they (travel) to New York. (Hiện tại họ đang đi du lịch tới New York. )
- are travelling (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ
ngữ là “they” nên ta sử dụng “to be” là “are + travelling)
10. He (not work) in his office now. (Bây giờ anh ấy ấy đang không làm việc trong văn phòng. )



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- isn’t working (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Đây là câu phủ
định với chủ ngữ là “he” nên ta sử dụng “to be” là “is + working”. )
Bài 2:
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
- My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn. )
2. My/ mother/ clean/ floor/.
- My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà. )
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
- Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một
quán ăn. )
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.
- They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông
về đường đi tới nhà ga. )
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.
- My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp. )



×