TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
TỔ SINH – HOÁ – TD Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO
SƠ KẾT TỔ HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2008-2009
I. ĐÁNG GIÁ HOẠT ĐỘNG HỌC KÌ I
1. Đặc điểm tình hình chung
• Số lượng giáo viên: 7 trong đó 1
giáo viên hợp đồng Thể dục.
• Công việc được phân công
Công tác giảng dạy:
- Sinh học khối 6, 7, 8, 9 = 36 tiết.
Nâng cao sinh 8, 9 = 4 tiết.
- Hoá học khối 8, 9 = 18 tiết. Nâng
cao, bám sát hoá 8, 9 = 8 tiết.
- Công nghệ khối 7 = 8 tiết.
- Địa lí lớp 7acd = 6 tiết.
- Thể dục khối 6, 7, 8, 9 = 36 tiết.
Công tác kiêm nhiệm:
- Chủ nhiệm lớp 7d = 5 tiết.
- Phụ trách lao động lớp 6d, 7d = 4 tiết.
- Bí thư chi đoàn = 2 tiết.
Số tiết bình quân = 18,14 tiết/giáo
viên.
• Thuận lợi:
- Sự quan tâm sâu sát và chỉ đạo kịp
thời của lãnh đạo trường.
- Cơ sở vật vhất đầy đủ phục vụ cho
dạy và học.
- Đội ngũ khá đồng đều, phân công
chuyên môn hợp lí phù hợp với năng lực
thực tế từng giáo viên.
• Khó khăn:
- Giáo viên trong tổ chủ yếu 2 mảng
chính độc lập nhau.
- Phân công thời khoá biểu còn trùng
nhau giữa các giáo viên cùng chuyên môn
nên khó phân công dạy thay khi ốm đau hay
công tác cũng như dự giờ.
- Giáo viên trong tổ thường xuyên đi
công tác, ốm đau con nhỏ
.
2. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học
a) Thực hiện chủ đề năm học
• Thực hiện cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục”
Đây là vấn đề được nhà trường, tổ viên xác định là một trong những biện pháp để nâng cao
chất lượng trong những năm tiếp theo, giáo dục cho học sinh có sự nhận thức học tập đúng đắn
và ý chí vươn lên.
Các biện pháp giúp đỡ học sinh yêu kém : Tổ chức dạy thêm buổi chiều cho các học sinh
yếu kém theo tinh thần lớp học “Bồi dưỡng kiến thức”. Trong các tiết dạy, mỗi tổ viên đều
thường xuyên quan tâm đến những học sinh yếu kém để giúp đỡ các em tiến bộ. Giáo viên chủ
nhiệm phối hợp với giáo viên bộ môn, tổng phụ trách, bí thư chi đoàn trong giáo dục các em
phát triển toàn diện. Đoàn đã thành lập “Đội cờ đỏ” gồm đoàn viên giáo viên để kiểm tra các em
chơi game ở các quán internet.
• Kết quả xây dựng “Trường học thâm thiện, học sinh tích cực”
Mỗi tổ viên đã tham gia và hưởng ứng tích cực các kế hoạch nhà trường đề ra. Tạo một môi
trường an toàn, lành mạnh để các em vui chơi học tập: “Đêm hội trăng rằm”, “Thắp sáng ước
mơ thiếu niên Việt Nam”. Hàng tuần, trong mỗi tiết chào cờ đều giới thiệu tiểu sử tóm tắt của
những anh hùng nhỏ tuổi mà chi đội mình mang tên. Trong mỗi dịp lễ lớn đều báo công dâng
hương ở nhà bia liệt sĩ. Luôn tuyền truyền các em có tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau bằng
các hình thức như xây dựng “Nhóm học tập”, “Đôi bạn cùng tiến”, giúp dỡ các bạn khó khăn
1
trong học tập cũng như trong cuộc sống. Đại bộ phận giáo viên đã có sự đầu tư vào nghiên cứu
bài giảng, đổi mới phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh.
• Kết quả ứng dụng công nghệ thông tin
Tất cả các tổ viên đều biết sử dụng vi tính, đa số soạn giáo án bằng vi tính. Nhà trường đã
thành lập trang web và đã kết nối mạng Internet tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên, học sinh
truy cập những thông tin cần thiết. Mỗi một tổ viên đã tự soạn và giảng dạy bài giảng điện tử đạt
hiệu quả cao. Đặc biệt trong các tiết chuyên đề, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi.
STT Họ và tên Số bài giảng Số tiết dạy Ghi chú
1 Trần Hữu Khương 4 17
2 Nguyễn Thị Hồng Thảo 3 15
3 Lê Thị Thắm 2 8
4 Thái Thị Liệu 1 4
5 Nguyễn Thị Kim Yến 1 2
b) Thực hiện chuyên môn
• Thao giảng: 6 tiết. Trong đó: 6 tiết đều đạt loại giỏi.
• Dự giờ:
Trong đó: - Người dự nhiều nhất: Người dự ít nhất:
• Chuyên đề:
1
Phát huy tính tự giác tích cực tập luyện
TDTT trong từng tiết học
Lê Anh Quốc 12-2008 Thể dục 9
• Thanh tra:
Số
TT
Họ và tên
XẾP LOẠI
Thời
gian
Thanh tra toàn diện Thanh tra chuyên đề
Tốt Khá TB Tốt Khá TB
1 Thái Thị Liệu 2 10/2008
2 Nguyễn T. Hồng Thảo 1 10/2008
3 Nguyễn T. Kim Yến 2 12/2008
c) Kết quả chất lượng giáo dục
• Chất lượng mũi nhọn
Văn hoá cấp huyện: 8 giải. Trong đó: 1 giải nhất môn hoá, 1 giải nhì môn hoá, 3 giải ba và 3
giải khuyến khích.
• Chất lượng bộ môn
Môn Khối
Số
HS
Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
Sinh
9 163 20 12.27 51 31.20 66 40.49 25 15.34 1 0.61
8 172 23 13.37 54 31.4 84 48.84 9 5.23 2 1.16
7 134 14 10.45 61 45.45 51 38.06 8 5.97 0 0
6 143 58 40.56 47 32.80 22 15.38 12 8.39 4 2.80
Tổng hợp 612 115
18.7
9
213
34.8
0
223
36.4
4
54 8.82 7 1.14
Hoá
9 163 45 27.61 42 25.70 55 33.74 21 12.88 0 0
8 172 46 26.74 39 22.60 53 30.81 30 17.44 4 2.33
Tổng hợp 335 91
27.1
6
81
24.1
0
108
32.2
4
51
15.2
2
4 1.19
2
CN 7 134 27 20.15 60 44.70 38 28.36 9 6.72 0 0
Tổng hợp 134 27
20.1
5
60
44.7
0
38
28.3
6
9 6.72 0 0
TD
9 161 44 27.33 92 57.14 24 14.91 1 0.62 0 0
8 171 35 20.47 112 65.50 24 14.03 0 0 0 0
7 129 34 26.36 86 66.67 9 6.97 0 0 0 0
6 142 32 22.53 94 66.20 16 11.27 0 0 0 0
Tổng hợp 603 145 24.05 384
63.6
8
73
12.1
1
1 0.16 0 0
• Chất lượng 2 mặt
2
mặt
Lớp
Số
HS
Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
HL
7D 33
6 18.18 16 48.49 9 27.27 2 6.06 0 0
HK 18 54.55 14 42.42 1 3.03 0 0 0 0
• So với chỉ tiêu đầu năm
- Những môn đạt: TD 6, 7, 8. TD 9, CN 7, Hoá 8, 9, Sinh 6 khá giỏi đạt.
- Những môn chưa đạt: Sinh 7, 8, 9. TD 9, CN 7, Hoá 8, 9, Sinh 6 học sinh yếu kém còn
nhiều.
• Nguyên nhân
- Một số em ý thức học tập chưa cao, không có khả năng tự học, tự rèn luyện. Bên cạnh đó,
phụ huynh lại không quan tâm đúng mức, phó mặc cho nhà trường.
- Một số giáo viên chương trình ôn tập chưa có đề cương – bài tập riêng. Đề ra của Sở -
Phòng tương đối khó so với mặt bằng chung.
• Giải pháp
- Tăng cường giáo dục ý thức tự học, tự rèn cho học sinh. Phối kết hợp chặt chẽ giữa giáo
viên chủ nhiệm – giáo viên bộ môn - tổng phụ trách, giữa gia đình – nhà trường – xã hội. Tăng
cường tuyên truyền và kiểm tra các quán Internet để hạn chế các em chơi điện tử.
- Mỗi giáo viên phải có đề cương ôn tập riêng – pho to cho học sinh (lớp 1 bản) trước khi
ôn tập học kì. Nhà trường tạo điều kiện thời gian để giáo viên có thể ôn tập thêm ngoài giờ cho
các em.
- Đổi mới phương pháp đánh giá theo nhóm, kết hợp giữa đánh giá của giáo viên và đánh
giá của học sinh, đánh giá cả quá trình và đánh giá sự tiến bộ của các em.
d) Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học theo bộ môn đầy đủ. Giáo viên đã khai thác khá triệt
để thiết bị dạy học một cách hiệu quả, thường xuyên.
e) Công tác quản lí tổ
Tổ đã lên kế hoạch và thực hiện đúng theo kế hoạch đã đề ra. Tuy nhiên do đặc thù của tổ
nên chưa phát huy được hết chức trách của từng tổ viên.
Công tác thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch còn chậm.
f) Các hoạt động khác
Tham gia tích cực các hoạt động khác của nhà trường, công đoàn, đoàn và các hoạt đọng
ngoài giờ lên lớp.
Các đoàn viên luôn thể hện tính tiên phong trong các hoạt động tập thể.
II. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG HỌC KÌ II
1. Chuyên môn
3
- Thực hiện tốt nội quy, quy chế chuyên môn. Chấm chữa điểm kịp thời, cập nhật điểm
đúng tiến độ.
- Nâng cao chất lượng bài soạn, chất lượng giảng dạy. Tănng cường ứng dụng công nghệ
thông tin vào giảng dạy. Giảm tỉ lệ học sinh yếu kém.
- Thực hiện có hiệu quả chuyên đề 2 – môn hoá học “Ứng dụng CNTT trong dạy học hoá
học sao cho hiệu quả” do đồng chí Khương thực hiện.
- Thực hiện thanh tra chuyên môn kịp thời. Lên kế hoạch khoa học và thực hiện một cách
hiệu quả.
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi 8, tăng cường hơn nữa bồi dưỡng học sinh giỏi 9. Bồi
dưỡng thực hành Hoá – Sinh cấp huyện (nếu có).
- Tổ chức dạy có chất lượng, thường xuyên lớp “bồi dưỡng kiến thức” hoá 8, 9.
2. Công tác khác
- Tham gia đầy đủ, tích cực mọi hoạt động do nhà trường và công đoàn, đoàn trường tổ
chức.
- Thực hiện hội họp đầy đủ, hiệu quả. Sinh hoạt tổ chuyên môn đi sâu vào nâng cao chất
lượng dạy và học.
- Viết bài cho trang web của nhà trường. Đầu tư thêm các tư liệu cho trang web thêm
phong phú. Giới thiệu rộng rãi cho học sinh tham gia viết bài lên diễn đàn dành cho các em.
- Hoàn thành tốt các công việc khác được phân công.
3. Giải pháp chính
- Mỗi giáo viên phải có ý thức tự giác, tự quản trong việc thực hiện nội quy, quy chế nhà
trường. Không chậm giờ, chậm tiết. Soạn giảng nghiêm túc.
- Đầu tư thời gian vào soạn bài, tham khảo thêm tài liệu để nâng cao kiến thức trong mỗi
bài dạy. Lên lớp có đầy đủ dụng cụ, thiết bị dạy học. Tănng cường ứng dụng công nghệ thông
tin vào giảng dạy.
- Tăng cường kiểm tra thường xuyên. Đổi mới phương pháp đánh giá theo nhóm, kết hợp
giữa đánh giá của giáo viên và đánh giá của học sinh, đánh giá cả quá trình và đánh giá sự tiến
bộ của các em.
- Tăng cường giáo dục ý thức tự học, tự rèn cho các em. Quan tâm 3 đối tượng học sinh,
đặc biệt các em còn yếu. Nâng cao chất lượng lớp học bám sát và bồi dưỡng kiến thức.
- Xây dựng chuyên đề, giáo án để tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy và đánh giá để
chất lượng giáo dục ngày một cao hơn.
- Đầu tư thời gian và kiến thức, tâm huyết trong bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi thi kết
quả tốt nhất.
- Cần thành lập đội tuyển TDTT ngay từ lớp 6 và có kế hoạch tập luyện cho đội tuyển.
III. NHỮNG ĐỀ XUẤT - KIẾN NGHỊ
• Đối với Chi bộ trường
Có kế hoạch bồi dưỡng kết nạp đoàn viên ưu tú.
• Đối với BGH
Cần quan tâm, dự giờ các chuyên đề của tổ.
• Đối với Công đoàn
Có kế hoạch thu các khoản đóng góp của công đoàn viên từ tháng 1/2009.
• Đối với Đoàn - Đội
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả đội tình nguyện và kiểm tra quán internet.
Cam Lộ, ngày 12 tháng 1 năm 2009
Tổ trưởng chuyên môn
4
Trần Hữu Khương
5